Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.82 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 21 / 01 / 2013. TUẦN 22 TOÁN: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn: + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì?. - Giải bài toán:. + Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. + Trình bày bài giải (nêu câu lời giải , phép tính để giải bài toán, đáp số). - Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán.. B/ Đồ dùng: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: - Nhìn hình vẽ nêu đề và giải bài toán. - Học sinh nêu và giải bài toán. ? II/ Bài mới: 1/Giới thiệu: ghi đề lên bảng 2/Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán : -Yêu cầu quan sát tranh đọc đề toán -Bài toán cho biết gì?. - HS đọc đề. -Bài toán hỏi gì?. - Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con gà.. - GV kết hợp ghi tóm tắt. - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà.. Có. : 5 con gà. Thêm. : 4 con gà. - HS nhìn tóm tắt đọc lại đề. Có tất cả : ..... con gà 4/ Hướng dẫn giải: -Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm t/nào?. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ghi phép tính : 5 + 4 = 9 5/ Hướng dẫn trình bày bài giải:. -Lấy số gà nhà An có cộng số gà mẹ mua thêm.. - Viết chữ “bài giải” lên bảng - Viết câu lời giải - Yêu cầu HS chọn câu giải phù hợp - Viết phép tính - Viết đáp số. - Nhiều HS nêu câu lời giải. - Trình bày như sau:. + Số gà nhà An có tất cả là:. Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:. + Nhà An có tất cả là:. + Viết “Bài giải”. + Gà nhà An có tất cả là:. + Viết “Câu lời giải” + Viết “Phép tính,tên đơn vị trong dấu ngoặc đơn” + Viết“Đáp số” ***** 6/ Thực hành:. Bài giải:. a) Bài 1:Gọi HS đọc đề bài. Nhà An có tất cả là:. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. 5 + 4 = 9(con gà). - Muốn biết hai bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào?. Đáp số: 9 con gà.. Dựa vào bài giải cho sẵn viết tiếp phần còn thiếu. Khuyến khích HS tìm câu lời giải khác. b) Bài 2:Hướng dẫn tương tự như bài 1.. -An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bong.. -Phần bài giải còn thiếu gì?. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?. Yêu cầu HS giải bài toán ở SGK. - HS trả lời. c) Bài 3:-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề. - Muốn biết cả đàn vịt co tất cả mấy con ta làm thế - Phần bài giải còn thiếu lời giải, phép tính.. nào? III/ Củng cố dặn dò:. + Để giải bài toán có lời văn ta cần thực hiện những - Ta thực hiện phép tính cộng - HS trả lời. bước nào?Về xem lại bài vừa học. Xem trước bài: Xăng ti mét-Đo độ dài.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 22 / 01 / 2013. TUẦN22 TOÁN: XĂNG -TI - MÉT. ĐO ĐỘ DÀI A Mục tiêu:. Giúp HS. - Có khái niệm ban đầu về độ dài,tên gọi,kí hiệu của xăng ti mét(cm). - Biết đo độ dài đoạn thẳngvới đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B/Đồ dùng: - Thước thẳng với các vạch chia cm từ 0 đến 20 cm. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: Đề toán:Thành có 7 viên bi,Nam cho Thành thêm 2 viên bi.Hỏi Thành có tất cả mấy viên bi? GV ghi tóm tắt:. - HS đọc đề. Có. : .......viên bi. - HS ghi số vào tóm tắt. Thêm. : .......viên bi. - HS giải.. Có tất cả. : .......viên bi ?. - Lớp giải vào vở nháp.. II/ Bài mới: 1/Giới thiệu: Ghi đề lên bảng 2/Giới thiệu đơn vị đo độ dài cm và dụng cụ đo độ dài: *Hướng dẫn HS quan sát thước kẻ và giới thiệu: - Đây là cái thước có vạch chia xăng ti mét. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng.Vạch đầu tiên là vạch 0(chỉ vào thước).Độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1 cm,độ dài từ vạch 1 đến 2 cũng bằng 1 cm.Tương tự hướng dẫn. - Quan sát, nghe, nhìn.. đến hết. - Xăng ti mét viết tắt là:cm. - Nhìn vào vạch số 0.. - GV ghi bảng,hướng dẫn đọc GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Lưu ý HS:Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0.Vì vậy các em tránh nhầm lẫn vị trí vạch 0 trùng với đầu của thước .. - Đọc cá nhân, đồng thanh.. 3/Giới thiệu các thao tác đo độ dài. - Viết bảng con:cm. *Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: - Đặt vạch 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng,mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, kèm theo tên của đơn vị đo: cm.. - Quan sát,lắng ghe.. ***** 4.Thực hành: a) Bài 1:Viết kí hiệu xăng ti mét: cm b) Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó( chú ý. - HS nêu đề bài. đoạn thước có màu đen) c) Bài 3:Đặt thước đúng ghi đ ,sai ghi s.. - HS quan sát và ghi số vào ô. - GV hướng dẫn HS cách làm , yêu cầu HS giải thích ghi đ. trống. hoặc s.. - HS đọc đề. d) Bài 4:Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.. - HS thực hiện. Chú ý:Thực hiện theo 3 bước đã hướng dẫn.. - HS làm bài ở SGK. III/ Củng cố dặn dò: - Dặn HS về tập đo lại các độ dài ở bài tập 4. - Xem trước bài: Luyện tập( trang 121).. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ năm ngày 24/ 01/ 2013. TUẦN 22 TOÁN: LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: Giúp HS:. -Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.. B/ Chuẩn bị: Các bài tập trên bảng lớp C/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: - GV ghi sẵn lên bảng 4 đơn vị độ dài sau: AB dài 12 cm. MN dài 8 cm. CD dài 4 cm. GH dài 10 cm. - HS lên vẽ và ghi số đo dưới đoạn thẳng. Gọi học sinh lên bảng làm II/ Bài mới: 1/ Bài 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề:. -HS đọc bài toán và quan sát tranh. - Bài toán cho biết gì?. vẽ.. - Bài toán hỏi gì?. HS trả lời. GV ghi phần tóm tắt lên bảng theo câu trả lời của HS.. - HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán -Lấy số chuối đã có cộng với số chuối. - Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây chuối ta làm thế. trồng thêm. nào? + Hướng dẫn nêu câu lời giải(dựa vào câu hỏi để nêu. - Trong vườn có tất cả là:. câu lời giải). - Số cây chuối trong vườn có tất cả. - Yêu cầu hs nêu nhiều câu lời giải.. là:. - Cho hs trình bày bài giải:. - HS lên bảng trình bày: Bài giải. 2/ Bài 2: Làm bài vào BC: - GV yêu cầu HS đọc đề, điền số còn thiếu vào các chỗ trống. Trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15(cây). của phần tóm tắt.. Đáp số :15 cây chuối. - Hướng dẫn cách trình bày bài. 3/Bài 3: Cho học sinh thi làm nhanh trên giấy nháp. - HS đọc đề. III/ Củng cố,dặn dò:. - HS đọc tóm tắt đề toán. - Gọi HS nêu lại các bước giải một bài toán có lời văn. Xem trước bài: Luyện tập (Trang 122).. - HS làm ở bảng - Lớp làm BC - HS nêu. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 25 / 01 / 2013. TUẦN 22 TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng - ti - mét. B/ Chuẩn bị: Các bài tập trên bảng lớp C/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoat động của học sinh. II/ Bài cũ: 1/GV vẽ sẵn lên bảng 2 đoạn thẳng.. - HS lên bảng đo và viết số. 2/Đề toán: Mai hái được 12 bông hoa ,sau đó hái thêm 7 bông đo dưới đoạn thẳng đó. hoa. Hỏi Mai hái được mấy bông hoa?. - HS đọc đề toán. - GV ghi tóm tắt: Có. - HS ghi số vào phần tóm tắt.. : ......bông. Hái thêm: .......bông. - HS trình bày bài giải.. Tất cả có: .......bông hoa? II/ Bài mới: Luyện tập 1/ Bài 1: Cho học sinh giải theo nhóm đôin vào BC. - Học sinh giải vào BC. *Bài 2: Hướng dẫn HS viết tóm tắt vào BC. - HS đọc đề, rồi viết tóm tắt. *****. vào BC. *Bài 3: Cho học sinh giải cá nhân vào BC. -Lấy số quả bóng xanh cộng. *Bài 4: Cho học sinh làm theo đội vào bảng phụ. số quả bóng đỏ rồi trình bày. - HD cách cộng, trừ số đo độ dài cộng, trừ 2 số tự nhiên. Sau. bài giải vào BC.. đó ghi tên đơn vị vào kết quả.. - HS nhìn tóm tắt đọc đề. III/ Củng cố, dặn dò:. - Lớp làm vở, HS làm ở bảng. -Về xem trước bài :Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.. - HS thực hiện ở SGK. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 28 / 01 / 2013. TUẦN 23 TOÁN: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC AMục tiêu: Giúp HS - Bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B/ Chuẩn bị:. - Thước có vạch chia xăng ti mét.. C/ Các hoạt động Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: 1/Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt. - HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt. Có. : 4 bạn nữ. Có. : 5 bạn nam. Có tất cả. : ....... bạn ?. - Lớp làm vào BC. 2/Tính: 6 cm + 3 cm =. 12 cm – 2 cm =. 9 cm – 6 cm =. 15 cm + 3 cm =. -. HS làm bảng l. -. Lớp làm bảng con. II/ Bài mới: 1/Giới thiệu: Ghi đề lên bảng 2/Hướng dẫn HS vẽ - HD HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: - Chẳng hạn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm. - HS lắng nghe. như sau: + Đặt thước(có vạch cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước,tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch số 4. + Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với vạch 4 thẳng mép thước.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nhấc thước ra,viết A bên điểm đầu ,B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. 3.Thực hành:. -Nhắc lại cách vẽ. a) Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm, 7cm, 2cm, 9cm. Chú ý: Các thao tác vẽ và tự đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ xong. b) Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt - Muốn biết cả 2 đoạn thẳng dài mấy cm ta làm thế. - HS lên vẽ đoạn thẳng CD dài 5cm.. nào?. - Lớp quan sát nhậnxét (cách đặt thước. c) Bài 3:. chấm điểm,nối 2 điểm,viết tên đoạn thẳng). Lưu ý HS: Đoạn thẳng AB và BC có chung 1 điểm B,. - Lần lượt 4 HS lên vẽ,lớp vẽ vào bảng con. khi vẽ 2 đoạn thẳng này phải nối nhau tại điểm B (Trùng nhau tại điểm B). - HS đọc tóm tắt, tìm hiểu đề. Chẳng hạn:. - Lấy số đo đoạn thẳng AB cộng số đo đoạn thẳng BC.. A. B. C. - HS ghi bảng, lớp vào BC. C A A. B B. - HS nêu yêu cầu bài tập.. d) Trò chơi: Thi vẽ các đoạn thẳng sau: MN = 4cm , NG = 3cm, GH = 5cm. - Lần lượt HS lên bảng vẽ. Đội nào vẽ nhanh,đúng đội đó thắng.. - Lớp vẽ vào bảng con.. Chú ý: Điểm cuối của đoạn thẳng này là điểm đầu của. - Nhận xét các hình vẽ khác nhau. đoạn thẳng kia.. - đội,mỗi đội 3 HọC SINH tham gia chơi. III/ Củng cố dặn dò: - Dặn Hs xem bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 29 / 01 / 2013. TUẦN 23 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A/Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Đọc viết,đếm đến số 20. - Phép cộng trong phạm vi các số đến 20. - Giải bài toán. B/Chuẩn bị: Ghi các bài tập lên bảng lớp C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3 cm, 6cm, 10cm. - HS vẽ bảng - lớp vẽ vào vở. II/ Bài mới: Luyện tập chung. nháp. GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập a) Bài 1: “Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống”. - HS tự nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài. Nên khuyến khích HS viết theo thứ tự từ 1 đến 20 .Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. - HS làm SGK. 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1. 2. 3. 4. 5. 10. 9. 8. 7. 6. 11 12 13 14 15 20 19 18 17 16. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khi chữa bài nên cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 b) Bài 2: Cho học sinh làm cá nhân voà SGK: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS tự nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào SGK. HS làm SGK. ***** c) Bài 3: Cho học sinh giải theo nhóm đôi vào BC Viết tóm tắt rồi viết bài giải.Chẳng hạn: Tóm tắt. Có : 12 bút xanh Có :. 3 bút đỏ. Tất cả có: .......bút?. Bài giải. - HS nêu bài toán. Hộp đó có số bút là: 12 + 3 = 15(bút) Đáp số: 15 cái bút. - HS làm bảng -lớp làm vào BC. d) Bài 4: Cho HS làm theo nhóm tổ vào bảng phụ - HS tự giải thích mẫu: chẳng hạn:13 cộng 1 bằng 14,viết 14 vào ô trống..... - HS làm bài theo đội vào bảng phụ.. III/Củng cố -Dặn dò: -Trên tia số từ 0 đến 20, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - Xem trước bài :Luyện tập chung.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 31 / 01 / 2013. TUẦN 23 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A/Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Kĩ năng cộng,trừ nhẩm;so sánh các số trong phạm vi 20;vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. B/ Chuẩn bị: Các bài tập trên bảng lớp C/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/Bài cũ: Điền số thích hợp vào ô trống 14. +1. +4. - HS làm bảng lớp HS tự làm rồi chữa bài. II/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài : Luyện tập chung a)Bài 1a: Cho học sinh nêu miệng. - HS nêu yêu cầu đề và nêu. Bài 1b: Cho học sinh làm vào BC. miệngbài 1a, làm BC bài 1b. b)Bài 2: Cho học sinh làm vào SGK. - HS làm và chữa bài.. Khoanh tròn vào số lớn nhất:14, 18, 11, 15 Khoanh tròn vào số bé nhất: 17, 13, 19, 10 c) Bài 3: Cho học sinh vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm vào vở -Khi chữa bài có thể cho HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài.. * Số lớn nhất. 18. * Số bé nhất. 10. - HS nêu đề và làm bài và vẽ vào vở rồi đổi nhau kiểm tra. d) Bài 4: Cho học sinh giải theo nhóm đôi vào BC - Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời - GV hướng dẫn hs hiểu tóm tắt bằng sơ đồ ở SGK - Cho học sinh giải vào BC theo nhóm đôi. - HS giải vào BC: Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9(cm). III/ Củng cố, dặn dò: Xem trước bài: Các số tròn chục.. Đáp số: 9cm.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu ngày 01 / 02 / 2013. TUẦN 23 TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC A/ Mục tiêu: Giúp HS. -Bước đầu nhận biết về số lượng ; đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90. -Biết so sánh các số tròn chục. B/ Chuẩn bị: - 9 bó - mỗi bó một que tính - Kẻ sẵn ở bảng : Số chục- Viết số - Đọc số C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: 1/ Tính: 13 + 4 =. 18 - 5 =. 17 - 4 =. 13 + 5 =. Cả lớp làm bảng con. 2/ Trình bày bài giải theo tóm tắt sau: A. 6cm. B. - HS lên bảng giải. 2cm C. ?cm II/ Bài mới: 1/Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng. HS nhắc lại. 2/Giới thiệu các số tròn chục - Cho HS lấy bó 1 chục que tính và nói: có một chục que. HS thực hiện. tính. Ghi bảng: một chục. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Một chục còn gọi là mấy?. Một chục còn gọi là 10. Ghi bảng : 10 - Số 20: HD tương tự như số 10 - Số 30 - 90 : HD cách viết , đọc số. - Đếm theo chục: Từ một chục đến chín chục và ngược. - HS đếm cá nhân - đồng thanh. lại. - Đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại. - HS đọc. - Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có mấy chữ. - Là những số có 2 chữ số. số ? ***** 3/ Thực hành. - HS làm theo yêu cầu. a)Bài 1a: HD làm ở bảng lớp Bài 1b: Làm ở BC Bài 1c: làm ở SGK b)Bài 2: Cho học sinh làm thi trên bảng lớp:. - Các tổ tham gia làm thi trên bảng. Viết số tròn chục vào ô trống. lớp. c) Bài 3: Cho học sinh làm thi theo nhóm:. - Các tổ tham gia làm thi vào. Yêu cầu mỗi HS điền một số rồi chuyển cho bạn tiếp theo. bảng phụ. điền, cứ thế cho đến hết . III/ Củng cố -Dặn dò: -Vừa rồi chúng ta học bài gì?. - HS trả lời. - Đọc các số tròn chục vừa học? - Trong các số tròn chục số nào là số lớn nhất? - Số nào là số bé nhất? - Các số tròn chục là số có mấy chữ số? - Dặn hs về đọc và viết lại các số tròn chục. - Xem trước bài : Luyện tập.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ hai ngày 04 / 02 / 2013. TUẦN 24 TOÁN: LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng đọc,viết,so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra “Cấu tạo”của các số tròn chục (từ 10 đến 90).Chẳng hạn,số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. B/ Chuẩn bị: Các bài tập trên bảng lớp C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/ Bài cũ: Gọi hs đém các số: - Đếm 10 đến 90 - Từ 90 đến 10. - HS đếm. II/ Bài mới GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập: a) Bài 1: Nối (Theo mẫu) Tổ chức cho HS thi đua nối nhanh,nối đúng. b)Bài 2: Viết theo mẫu Dựa vào mẫu (Phần a),GV có thể sử dụng các bó chục que tính để - HS nêu yêu cầu của bài giúp HS nhận ra “cấu tạo”của các số tròn chục (từ 10 đến 90).Chẳng hạn,GV giơ 4 bó que tính và nói: “số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị”.. - HS tự làm bài rồi chữa bài. ***** c) Bài 3:a/ Khoanh vào số bé nhất b/ Khoanh vào số lớn nhất d) Bài 4:a/ Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn b/ Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS lên bảng- HS tự làm bài rồi chữa bài.. III/ Củng cố - Dặn dò: - Về xem lại các bài đã làm. - HS nghe. - Xem trước bài :Cộng các số tròn chục.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ ba ngày 05 / 02 / 2013. TUẦN 24 TOÁN: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC A/ Mục tiêu: Bước đầu giúp HS - Biết cộng các số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100(đặt tính,thực hiện phép tính). -Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục(trong phạm vi 100) B/ Chuẩn bị: - Các bó,mỗi bó có một chục que tính(thay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học toán lớp 1). C/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/Bài cũ: Viết các số: 60, 90, 30, 10, 50 a/Theo thứ tự từ lớn đến bé:. - HS lên bảng- lớp bảng con. b/Theo thứ tự từ bé đến lớn: II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu cách cộng các số tròn chục (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính. GV hướng dẫn HS sử dụng các bó que tính để nhận biết 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị,như ở trong SGK. - HS lấy 30 que tính (3 bó que. -Yêu cầu HS lấy 20 que tính (hai bó que tính),xếp dưới 3 bó. tính). que tính trên. GV giúp HS nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị (viết 2 ở cột chục,dưới 3;viết 0 ở cột đơn vị,dướ 0). - HS thực hành. Gộp lại,ta được 5 bó và 0 que rời,viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang),như ở trong “Toán 1” Bước 2:Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng. GV hướng dẫn HS thực hiện các bước (trường hợp 30 + 20): GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Đặt tính: - Viết 30 rồi vết 20 sao cho chục thẳng cột với chục,đơn vị thẳng cột với đơn vị. - Viết dấu + - Kẻ vạch ngang.. HS quan sát. * Tính (từ phải sang trái) +. 30. * 0 cộng 0 bằng 0,viết 0. 20. * 3 cộng 2 bằng 5,viết 5. 50 - Vậy: 30 + 20 = 50 Chú ý: chưa yêu cầu HS nêu qui tắc (khái quát) để làm tính cộng. 2/ Thực hành a) Bài 1: Cho học sinh làm vào SGK Lưu ý HS đặt tính thẳng cột. - HS nêu lại cách cộng (như. b) Bài 2: Cho học sinh tính nhẩm và nêu miệng. trên). GV hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn chục với một số tròn chục.Chẳng hạn,muốn tính 20+30. - HS nêu lại cách cộng. ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục. HS làm bảng lớp- bảng con rồi chữa bài.. Vậy : 20 + 30 = 50 Khi gọi HS chữa bài,nên yêu cầu HS đọc kết quả theo từng cột. c)Bài 3: Cho học sinh giải theo nhóm đôi vào BC III/ Củng cố - Dặn dò:. HS tự đọc đề toán. - Vừa học bài gì?. Giải bài toán vào BC theo. - Xem trước bài Luyện tập.. nhóm rồi chữa bài.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 07 / 02 / 2013. TUẤN 24 TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng (Đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục(Trong phạm vi 100). - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các ví dụ cụ thể). - Củng cố về giải toán. B/ Chuẩn bị: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I/Bài cũ: Cho học sinh làm BC Tính nhẩm: 50 + 40 =. - HS làm bảng - lớp bảng con 70 + 20 =. 40 + 50 =. 20 + 70 =. II/ Bài mới: GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập: 1/ Bài 1: Cho học sinh làm vào BC Lưu ý: Nên lưu ý HS phải viết các số sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - HS nêu yêu cầu của bài. 2/ Bài 2a: Cho hs nêu miệng. - HS làm bảng - lớp bảng con. Bài 2b: Cho hs làm vào BC 3/ Bài 3: Cho học sinh tóm tắt bài và làm vào BC theo nhóm đôi Lan hái :. 20 bông hoa. Mai hái :. 10 bông hoa. - HS làm bài theo yêu cầu. Cả 2 bạn :..... bông hoa? d) Bài 4: Tổ chức cho HS thi đua nối nhanh, đúng. - HS nêu yêu cầu của bài. III/ Củng cố - Dặn dò:. - HS lên bảng- rồi chữa bài.. - Về xem lại các bài đã làm. - HS nêu cách làm bài. - Xem trước bài :Trừ các số tròn chục.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 08 / 02 / 2013. TUẦN 24 TOÁN: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC A/Mục tiêu: Bước đầu giúp HS - Biết làm tính trừ các số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính,thực hiện phép tính). - Tập trừ nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về giải toán. B/ Chuẩn bị: Các bài tập trên bảng - Các bó,mỗi bó có một chục que tính (thay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học toán lớp 1). C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I/Bài cũ: Cho hs viết các số:60, 90, 30, 10, 50 vào BC: a/Theo thứ tự từ lớn đến bé:. - HS lên bảng- lớp bảng con. b/Theo thứ tự từ bé đến lớn: II/ Bài mới: 1/Giới thiệu cách trừ các số tròn chục (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính. GV hướng dẫn HS sử dụng các bó que tính để nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị ( viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị, như ở trong SGK. HS lấy 30 que tính (3 bó que. -Yêu cầu HS lấy 20 que tính (hai bó que tính),xếp dưới 3 bó que. tính). tính trên. GV giúp HS nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị (viết 2 ở cột chục,. HS thực hành. dưới 5; viết 0 ở cột đơn vị,dưới 0) Tách ra, ta được 3 bó và 0 que rời,viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang),như ở trong “Toán 1” Bước 2 : Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ. GV hướng dẫn HS thực hiện các bước (trường hợp 50 - 20):. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Đặt tính: -Viết 50 rồi vết 20 sao cho chục thẳng cột với chục,đơn vị thẳng cột với đơn vị. - Viết dấu -. HS quan sát. - Kẻ vạch ngang. *Tính(từ phải sang trái) –. 50. * 0 trừ 0 bằng 0,viết 0. 20. * 3 trừ 2 bằng 5,viết 5. 30 - Vậy: 50 - 20 = 30 Chú ý: Cũng như đối với phép cộng, chưa yêu cầu HS nêu qui tắc (khái quát)để làm tính trừ.. HS nêu lại cách cộng (như trên). 4.Thực hành Bài 1: Tính Lưu ý HS đặt tính thẳng cột Bài 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn HS trừ nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục.Chẳng hạn,muốn tính: 50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. HS nêu lại cách trừ. Vậy : 50 - 30 = 30. HS làm bảng lớp- bảng con rồi. Khi gọi HS chữa bài,nên yêu cầu HS đọc kết quả theo từng cột.. chữa bài.. Bài 3: Tóm tắt: Có. :. 30 cái kẹo. Cho thêm:. 10 cái kẹo. Theo hướng dẫn trên,HS tự làm. Có tất cả : ..... cái kẹo. bài vào SGK rồi chữa bài.. Thu chấm một số bài- Nhận xét Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS tự đọc đề toán. III/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Xem trước bài Luyện. Giải bài toán vào vở rồi chữa. tập.. bài.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>