Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.52 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 1 - Tiết 1 Chương I : MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 1 :KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu + Kiến thức: Biết khái niệm về lập trình. Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. + Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + Giáo viên: + Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại một số kiến thức Tin học lớp 10. III. Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề. IV. Tiến trình dạy- học:. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình (20’) Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Có 5 bước giải bài toán trên máy tính B1:-Xác định bài toán (Xác đinh Input và Output) B2: Lựa chọn và xây dựng thuật toán (Lựa chọn TT thích hợp) B3: Viết chương trình (CTDL và NNLT diễn tả thuật toán) B4: Hiệu chỉnh (Chạy thử, sửa sai) B5: Viết chương trình (Mô tả CT, hướng dẫn sử dụng) -Quan sát bài toán và trả lời câu hỏi. +Input: a, b +Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm. +B1: Nhập a, b. B2: Nếu a<> 0 kết luận có nghiệm x=-b/a. B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận vô nghiệm. B4: Nếu a=0 và b=0, kết luận vô số nghiệm.. Nhắc lại kiến thức lớp 10 Hãy nêu các cách giải bài toán trên máy tính?. -Dùng ngôn ngữ lập trình.. Tổ: Toán-Tin. Nội dung ghi bảng Bài 1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. Khái niệm lập trình Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.. -Cho bài toán sau: Kết luận nghiện của phương trình ax + b=0. + Hãy xác định Input, Output của bài toán trên. + Hãy xác định các bước để giải bài toán trên -Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán. Làm thế nào để máy tính điện tử có thể hiểu được thuật toán này ? -Diễn giải: Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình -Các em hãy cho biết khái niệm về lập trình ? Lop11.com. Ý nghĩa: tạo ra các chương trình giải được bài toán trên MT. Có ba loại NNLT: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. * Ngôn ngữ máy: là ngôn ngữ mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được Không thích hợp với các nhà lập trình chuyên nghiệp Trang. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. -Nghiên cứu nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi +Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. + Được một chương trình +Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bâc cao. -Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. + Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện ngay. + Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ lập máy thì mới thực hiện được. -Phải sử dụng một chương trình dịch để chuyển đổi. Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu. Ngôn ngữ máy khó viết.. Giáo án Tin hoc 11 * Hợp ngữ: Rất gần với ngôn ngữ máy nhưng mã lệnh được - Kết quả của hoạt động lập trình ? thay bằng tên viết tắt của thao -Ngôn ngữ lập trình gồm những tác loại nào ? -Theo các em chương trình được Vẫn chưa thích hợp với viết bằng ngôn ngữ bậc cao và đông đảo các nhà lập trình. chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy khác nhau như thế nào ? * Ngôn ngữ bậc cao: Gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy và chương trình phải dịch -Làm thế nào để chuyển một sang ngôn ngữ áy chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy ? -Vì sao không lập trình trên ngôn ngữ máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc cao. Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch Hoạt động của học sinh. -Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Chương trình nguồn là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao. + Chương trình đích là chương trình thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.. Tổ: Toán-Tin. Hoạt động của giáo viên Ghi bảng -Theo các em đối với chương trình Chương trình dịch dịch: chương trình nào là chương CT dịch CT nguồn trình nguồn và chương trình đích -Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, có hai cách thực hiện: C1: Cần một người biết tiếng Anh dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách. Cách mày gọi lag thông dịch C2: Em soạn nội dung giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho khách nghe. Cách này gọi là biên dịch. Tương tự chương trình dịch có hai Lop11.com. CT đích. -Chương trình dịch gồm thông dịch và biên dịch. a) Thông dịch B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. loại là thông dịch và biên dịch. B3: Thực hiện các câu lệnh -Các em hãy cho biết tiến trình của vừa được chuyển đổi. b) Biên dịch: thông dịch và biên dịch. B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình -Nghiên cứu SGK và trả lời câu nguồn. B2: Dịch toàn bộ chương trình hỏi: nguồn thành một chương trình +Thông dịch: đích có thể thực hiện trên máy B1: Kiểm tra tính đúng đắn của và có thể lưu trữ để sử dụng câu lệnh tiếp theo trong chương lại khi cần thiết trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển đổi. +Biên dịch: B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn. B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết Hoạt động 3(5’): Củng cố kiến thức -Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. -Các ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ. -Khái niệm chương trình dịch. -Thông dịch và biên dịch. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 2 - Tiết 2. Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Biết các khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến. Biết quy định về tên, hằng và biến trong một NNLT cụ thể. Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. 2. Kỹ năng: Phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể 3. Tư duy và thái độ : Tư duy logic Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh; 1. GV: Bảng phụ chứa các tên đúng, sai; phấn, thước. 2. HS: Đọc trước bài ở nhà III. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài học HĐ1: Các thành phần cơ bản (15’) HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV GHI BẢNG HĐTP1:Dẫn dắt vào baì -Chữ cái - Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta -Cú pháp cần phải biết những gì? -Ý nghĩa của điều cần diễn - Các ngôn ngữ lập trình nói chung tả. thường có chung một số thành phần 1. Các thành phần cơ bản như:Dùng những kí hiệu nào để viết - Mỗi ngôn ngữ lập trình chương trình, viết theo quy tắc nào? thường có ba thành phần viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi cơ bản là: bảng chữ cái ,cú ngôn ngữ lập trình có một quy định pháp và ngữ nghĩa. Lắng nghe giáo viên riêng về những thành phần này giảng và ghi bài. a.Bảng chữ cái:Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình. HS chú ý Tổ: Toán-Tin. H ĐTP2: Giới thiệu bảng chữ cái GV treo bảng phụ 1 (SGK Trang 9) - Bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Ví dụ bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác pascal là sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy kép(“), b. Cú pháp dấu sổ ngược(\), dấu chấm than(!). - HĐTP3: Giớ thiệu cú pháp - Là bộ quy tắc để viết chương trình Lop11.com. Trang. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. - Cú pháp ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau ngôn ngữ pascal dùng cặp từ Begin- End để gộp nhiều lệnh thành một lệnh nhưng trong C++ dùng cặp kí hiệu {}. Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1) A,B là các số thực. I+J (2) với I,J là các số nguyên Khác nhau: biểu thức 1 là Hỏi HS: Về ngữ nghĩa 2 biểu thức trên phép cộng các số thực, có khác nhau không? biểu thức 2 là phép cộng - Mỗi nôn ngữ khác nhau cũng có ngữ nghĩa khác nhau các số nguyên.. c. Ngữ nghĩa Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.. Tóm lại: - cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình. - Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình biết. chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình. HS lắng nghe. Khác nhau: Dấu cộng trong (1) là cộng 2 số thực cong trong (2) là cộng trong 2 số nguyên. HS lắng nghe và ghi chép. HĐ CỦA HS. Lắng nghe và ghi chép. Tổ: Toán-Tin. HĐ2: Giới thiệu Tên(15’) HĐ CỦA GV - Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung,các đối tượng sử dụng trong chương trình đều phải đặt tên để tiện cho việc sử dụng. Việc dặt tên trong các ngôn ngữ khác nhau là khác nhau,có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa,chữ thường, có ngôn ngữ không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Lop11.com. GHI BẢNG 2 Một số khái niệm a. Tên: - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình - Trong ngôn ngữ turbo pascal tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dướivà bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch dưới Trang. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Tên dành riêng: begin, end. Giáo án Tin hoc 11. -. Ngôn ngữ lập trình pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường nhưng một số ngôn ngữ lập trình khác(như C++) lại phân biệt chữ hoa, chữ thường. Tên do người lập trình đặt: baitap, delta.. GV: gọi học sinh lên bảng với mỗi loại tên cho 2 ví dụ -. Tên chuẩn: integer, real. -. -. HĐ CỦA HS Lắng nghe và ghi chép vào vở Hằng 22. -5, 0.1 ‘Lop hoc’ biến: a,b,c. HĐ3: Hằng và biến (10’) HĐ CỦA GV VG đưa ra ví dụ:Đẻ viết mộtchương trình giải phương trìnhbậc hai ta cần khai báo những tên sau: a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệsố của phương trình. - x1,x2 là hai tên dùng để lưunghiệm ( nếu có). - Delta là tên dùng để lưu giá trịcủa delta. GV: gọi học sinh lên bảng cho ví dụ. -. Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. - Ví dụ : Trong ngôn ngữ pascal + Các tên đúng: A, Bre1, -ten, . . . + Các tên sai: a bc, 6hgf, x# y, .... - Ngôn ngữ lập trình có 3 loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác Tên dành riêng được gọi là từ khoá Ví dụ: một số tên dành riêng: Trong pascal : program, uses, var, const, .... Trong c++: main, include, if,... * Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình. Ví dụ : Một số tên chuẩn Trong pascal: real, integer, char, ... Trong c++: cin, count,... * Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng GHI BẢNG b. Hằng và biến * Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học: số nguyên hoặc số thực + Hăng logic: Là cácgiá trị đúng hoặc sai Ví dụ ( bảng phụ 2:vd về hằng sgk trang 12) * Biến:Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình Biến phải khai báo trước khi sử dụng. C. Chú thích: Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11 Biến là đối tượng sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên thường dùng để lưu trữkết quả -. - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình Trong pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (* *) Trong C++ chú thích đặt trong: /* */. HĐ4: Củng cố toàn bài:(4’) Giáo viên mở một chương trình pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học, nếu không có máy thì sử dụng bảng phụ đẻ chỉ cho HS từng khái niệm trong chương trình. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 3: Tíêt 3. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Về kỹ năng: - Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: - Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh:Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Đọc yêu cầu của câu hỏi - ĐVĐ: Trước khi giải bài tập Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG 1 và bài tập cuối chương trong SGK, các em tự ôn lại trang 13 SGK. một số kiến thức mà chúng - Suy nghĩ để đưa ra ta đã học ở các bài trước dựa trên yêu cầu của câu hỏi phương án trả lời. 1. Câu 1: (5’) trang 13 SGK. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi số 1: Tại sao - Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn người ta phải xây dựng các ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho ngôn ngữ lập trình bậc cao? đông đảo người lập trình. - Nhận xét, đánh giá và bổ - Chương trình viết bằng ngôn sung hướng dẫn cho học ngữ bậc cao nói chung không sinh trả lời câu hỏi số 1: phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một chương trình có thể thực hiện trên nhiều máy tính khác nhau. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp. Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11 -. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Đặt câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?. .. -. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, cho ví dụ -. Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy. biên dịch : dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.. -. - Suy nghĩ, trả lời, giải thích từng câu hỏi, Tổ: Toán-Tin. Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? Phân tích câu trả lời của học sinh.. Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Gọi hs trả lời và cho ví dụ Phân tích câu trả lời của học sinh. Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người lập trình đặt. Nhận xét, sửa chữa, góp ý.. Lop11.com. Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán. 2. Câu 2: (10’) - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể. Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> Chương trình đích 3. Câu 3: (5’) - Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. - Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được. 4. Câu 4: (5’) - Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác. VD: Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end. Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer. 5. Câu 5: (12’) Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập trình đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau: - Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới; - Không bắt đầu bằng chữ số; - Độ dài theo quy định của chương trình dịch (TP không Trang. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. -. a) b) c) d) e) f) g) h) i) -. Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp: 150.0 –22 6,23 ‘43’ A20 1.06E-15 4+6 ‘C ‘TRUE’ Nhận xét, giải thích. quá 127 kí tự, Free Pascal không quá 255 kí tự). Tuy nhiên, không nên đặt tên quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi ý nghĩa đối tượng mang tên đó.. -Những biểu diễn sau đây không phải là hằng trong Pascal: 6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm; A20 là tên chưa rõ giá trị; 4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo Pascal; ‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic.. IV: Hoạt động củng cố 3’ -Ôn lại các khái niệm, các tên -Chuẩn bị bài Cấu trúc chương trình. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 4 - Tiết 4. Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I - Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình đơn giản 2. Kỹ năng: Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. 3. Tư duy – thái độ: Ý thức tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của NNLT khi làm việc với máy tính. II - Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ. 2. Học sinh : SGK III – Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘) Câu 1: Có mấy loại tên trong ngôn ngữ Pascal ?. Câu 2: Khái niệm hằng và biến ? Hoạt động 2: Cấu trúc chung. ( 10 ‘) HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Trình bày bảng Cho học sinh đọc phần “ cấu trúc Bài: CẤU TRÚC chung “ CHƯƠNG TRÌNH Hỏi: “ Cáu trúc chung gồm máy Có hai phần: phần khai báo 1. Cấu trúc chung: [<Phần khai báo>] phần “ và phần thân. Yêu cầu học sinh đọc SGK phần <phần thân> khai báo. Sau đó trả lời câu hỏi. + Trong phần khai báo có những phần khai báo Hoạt động 3. các thành phần của chương trình:. ( 15 ‘) Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách. 2. các thành phần của Trả lời các câu hỏi sau: chương trình: - Phần khai báo có thể khai khai báo tên chương trình, * phần khai báo báo cho những gì? thư viện, hằng, biến và 1.khai báo tên chương trình chương trình con. + Tên chương trình: dongườI lập trình tự đặt. - Nêu cú pháp khai báo tên . program <tên chương +ví dụ: program vi_du; chương trinh? trình>; 2 . Khai báo thư viện - Nêu cú pháp khai báo những uses <tên các thư viện> uses <tên các thư viện> + ví dụ: trong pascal phần còn lại? - . uses crt; const <tên hằng=gía trị> 3. khai báo hằng const <tên hằng=gía trị>; + ví dụ: N=100; Cho học sinh đọc ví dụ đơn giản var <danh sách trong SGK. <kiểu dữ liệu>; Tổ: Toán-Tin Lop11.com. biến>: 4.khai báo biến var <danh sách biến>: <kiểu Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Giải thích từng dòng lệnh Hoạt động 4 . Khai báo biến. ( 15 ‘) Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách ĐỌC sách. GK và cho biết vì sao phải khai báo Mọi biến dùng trong chương biến ? trình đều phải được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến.. dữ liệu>; Khai báo biến. Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>; Danh sách biến: SGK Kiểu dữ liệu : SGK Ví dụ: trong chương trình ta cần dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số thực Var a : integer; b : real;. Cho ví dụ: Khai báo x,y,z đúng, H sai Var x,y,z : Word; H: in teger; Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví dụ. Hoạt động 5 .Phần thân chương trình - ví dụ chương trình đơn giản ( 5 ‘) Yêu cầu học sinh cho biết phần thân Dãy lệnh trong phạm vi Trong pascal: Thân chương chương trình được bắt đầu tư đâu được xác định bởi cặp dấu trình có dạng: đến đâu? hiệu mở đầu và kết thúc BEGIN [< Dãy lệnh>] END. Trong vd1:đâu là phần khai Ví dụ chương trình đơn giản báo đâu là phần thân chương - Trong ngôn ngữ pascal: trình? Program vd1; Program vd1; là phần khai báo. Begin Begin Write(‘chao cac ban’); Write(‘chao cac ban’); End. End. - Trong ngôn ngữ C++: là phần thân chương trình. #include <stdio.h> main() Hai chương trình cùng thực hiệnmột Cho học sinh quan sát nhận { công việcnhưng viết bằng 2 ngôn xét 2 chương trình trong 2 pri ntf(“ chao các ban”); } ngữ khác nhau nên hệ thống các câu ngôn ngữ khác nhau lệnh trong chương trình cũng khác nhau V – Củng cố. Cấu trúc chương trình thường gồm có mấy phần? Cấu trúc khai báo các thành phần của chương trình ? VI – BTVN. Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời) RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 5 - Tiết 5. Bài 4-5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN- KHAI BÁO BIẾN I - Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic Hiểu cách khai báo biến. Thực hiện được khai báo đúng cú pháp. 2. Kỷ năng: Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu Khai báo biến đúng cấu trúc. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II - Chuẩn bị. 3. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ. 4. Học sinh : SGK III – Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘) Câu 1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình. Câu 2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện Hoạt động 2: Đặt vấn đề. ( 10 ‘) HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là các tập số nào ? Tập hợp số tự nhiên,nguyên, Trong lập trình Pascal cũng có hữu tỉ, thực. các tập hợp, mỗi tập hợp có 1 Đọc sách. giới hạn nhất định. Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn. ( 15 ‘) Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách. Trả lời các câu hỏi sau: Có bao nhiêu dữ liệu Có 4 kiểu : kiểu nguyên, chuẩn trong ngôn ngữ Pascal thực, kí tự, lôgic. ? Trong ngôn ngữ Pascal, Có 4 loại : Byte, word, có những kiểu nguyên nào integer, logint thương dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào - Có 2 loại: Real, extended. thương dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. Cho học sinh đọc ví dụ đơn giản Đọc sách. Tổ: Toán-Tin Lop11.com. GHI BẢNG. Kiểu số nguyên: Byte, Integer, Word, Longint Kiểu số thực: Real, Extended Kiểu kí tự: là kí tự thuộc bảng mã ASCII (char) Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị True và False, là kết quả của phép so sánh. SGK Trang. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. trong SGK. Giải thích từng dòng lệnh Hoạt động 4 . Khai báo biến. ( 15 ‘) Yêu cầu học sinh nghiên cứu ĐỌC sách. sách GK và cho biết vì sao phải Mọi biến dùng trong chương khai báo biến ? trình đều phải được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến.. Khai báo biến. Var <danh sách biến> :<kiểu dữ liệu>; Danh sách biến: SGK Kiểu dữ liệu : SGK Ví dụ: trong chương trình ta cần dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số thực Var a : integer; b : real;. Cho ví dụ: Khai báo x,y,z đúng, H sai Var x,y,z : Word; H: in teger; Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví dụ. V – Củng cố. Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ? Cấu trúc khai báo biến ? VI – BTVN. Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời). RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 6 - Tiết 6. Bài 6: PHÉP TOÁN - BIỂU THỨC - CÂU LỆNH GÁN I / Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức : - Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. - Viết được một số biểu thức số học và logic đơn giản với các phép toán thông dụng. - Hiểu lệnh gán và viết được lệnh gán. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý. - Sử dụng được một số lệnh gán khi viết chương trình đơn giản. 3. Tư duy và thái độ : - Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo - Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận II/ Chuẩn bị của GV & HS: * Giáo viên: - SGK, các tranh liên quan đến bài học. - Máy vi tính và máy chiếu Projector (nếu có) * Học sinh: - SGK III/ Phương pháp: IV/ Tiến trình bài học: 1. Họat động 1: ( 10 ‘) Kiểm tra bài cũ: Cho các biến a, b, c là các biến kiểu nguyên, I, J là biến kiểu thực. Hãy dùng cú pháp khai báo các biến trên. Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Khi viết chương trình ta phải sử Chú ý lắng nghe dụng các phép toán, phép so sánh để đưa ra quyết định xem và làm việc gì? và một chương trình ta viết như thế nào ?. Ghi bảng * NNLT nào cũng sử dụng đến phép toán, câu lệnh gán và biểu thức, các khái niệm này chỉ được xét trong NNLT Pascal.. Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng một cách giống nhau hay không. - Toán học có những phép toán nào? 1. Phép toán:. - Các phép toán đó có dùng trong NNLT hay không?. NNLT Pascal sử dụng một số phép toán như sau:. + Một số phép toán dùng được và một số phép toán phải sử dụng từ các phép tóan khác .. + Số nguyên: + , - , *, / , DIV, MOD.. - Ghi một số phép toán lên Suy nghĩ và đưa ra một số bảng. phép toán thường dùng: Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11 Phép cộng, trừ, nhân, chia .... + Số thực: + , - , *, / ,. - Phép DIV, MOD được sử Nghiên cứu SGK và cho biết + Phép toán quan hệ: <, <=, > , dụng cho kiểu dữ liệu nào? các nhóm phép toán >=, =, < > . - Kết quả của phép toán quan hệ - Chỉ được sử dụng cho kiểu + Phép toán logic: AND, OR, thuộc kiểu dữ liệu nào? số nguyên. NOT. - Kiểu logic. 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức: ( 22 ‘) Mục tiêu: HS cần biết về khái niệm biểu thức số học, biểu thức quan hệ, biểu thức logic và một số hàm số học. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Ghi bảng. - Trong toán học biểu thức là gì - Suy nghĩ và đưa ra khái 2. Biểu thức số học: ? niệm - Là một dãy các phép toán + , - Trong tin học khái niệm về , *, / , DIV, MOD từ hằng biến biểu thức trong lập trình ? kiểu số và các hàm. - Cách viết các biểu thức trong lập trình có giống cách viết trong toán học hay không ?. - Dùng dấu ( ) để qui định trình tự tính toán. VD: ( SGK - 25). - Treo tranh có chứa các biểu thức toán học lên bảng. Yêu cầu: HS sử dụng các phép toán số học hãy biểu diễn các biểu thức toán học thành biểu thức trong NNLT.. * Chú ý : - Quan sát tranh và trả lời :. + Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Nhân, chia, chia nguyên, chia lấy dư trước, cộng, trừ sau.. 4x - 2y x+. 4*x-2*y. 1 x y. abc 2a c b. Thứ tự thực hiện các phép toán:. x+1/(x-y) -. b2 c ac. 3. Hàm số học chuẩn: ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*bCách viết cho một số hàm số học c)/a*c chuẩn :. - Trong toán học ta đã làm quen với một số hàm số học, hãy kể Tên hàm (đối số) tên? - Hàm trị tuyệt đối, hàm căn + Đối số là một hay nhiều biểu bậc 2, hàm sin ... - Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế thức số học đặt trong dấu ngoặc ( Tổ: Toán-Tin Trang 16 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. nào?. ) sau tên hàm .. - Muốn tính x , làm thế nào?. x , sinx ... ta - HS trả lời: 2*x*x+1. VD: (SGK - 26).. Tính các giá trị đó một cách đơn giản người ta đã xây dựng sẵn - HS chưa trả lời được một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn. - Treo tranh chứa bảng một số hàm chuẩn. Yêu cầu: Học sinh điền thêm một số thông tin với các chức Nghiên cứu SGK - 26 và quan năng của hàm. sát tranh vẽ, lên bảng điền tranh - Cho biểu thức x -. 2x 1. x2 - 1. 4. Biểu thức quan hệ:. Hãy biểu diễn biểu thức toán - Suy nghĩ và trả lời: trong biểu thức trong NNLT. -Trong lập trình ta phải so sánh 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng (abs(x)-sqrt(2*x+1)/(x* x-1) biểu thức quan hệ . Biểu thức quan hệ còn gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai.. <BT1> < phép toán quan hệ > <BT2> + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. VD: - 5 > 2. - Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ - Kết quả mà phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào đã học?. 5. Biểu thức logic. - Biểu thức logic đơn gảin là hằng hoặc biến logic.. - Trả lời: -Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau bởi phép toán logic. Cấu trúc chung:. x + y < 2* x*y. - Hãy quan sát ví dụ về biểu - Kiểu logic thức logic sau:. - Dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau. VD: ( SGK - 28). 2< x 8 Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Trong Pascal cần phải tách thành 2 < x và x 8 như thế nào - Lắng nghe, theo dõi sự sự ? dẫn dắt của Gv để trả lời .. - Kết hợp SGK, trả lời: (2< x) and (x<=8 ) 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh gán. ( 11‘) Mục tiêu: HS biết đọc chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Ghi bảng. Mỗi NNLT có cách viết lệnh - Quan sát ví dụ và suy nghĩ 6. Câu lệnh gán. gán khác nhau, chẳng hạn như để trả lời. - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản của trong Pascal có lệnh gán sau: mọi NNLT, thường dùng để gán i:=8+1 gái trị cho biến. - Giải thích: Lấy 8 cộng với 1, đem kết quả đặt vào i , ta được y = 9. Cấu trúc:. - Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán? - Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại .. - Đưa ra ý kiến.. < tên - biến>:= <biểu thức>;. - Lệnh gán là gì ? - Minh họa một vài ví dụ khác khi sử dụng lệnh gán trên bảng.. VD:. Treo tranh lên bảng và giới x:= (b*b-4* a*c); thiệu một ví dụ về Pascal cho i:= i+1; chương trình - Suy nghĩ và đưa ra vài ví dụ tương tự. j:= j-1; Var i, j integer; Begin i := 2; j := 5; i := i+1; Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. j := j-1; Writeln (‘i=’, i); Writeln (‘j=’, j); readln; End. - Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j bằng bao nhiêu ? - Quan sát và trả lời: i = 3 và j = 4. V/ Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhắc lại một số khái niệm mới về: + Các phép toán : Số học, quan hệ, logic. + Cấu trúc lệnh trong Pascal: tên_biến := biểu_thức; - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 SGK trang 35 - 36 - Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Nguyễn Ngọc Nhị. Giáo án Tin hoc 11. Tuần 7 - Tiết 7 BÀI 7: THỦ TỤC CHUẨN VÀO/ RA ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu 1 Kiến thức: + Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn hình. + Viết được một số lệnh vào/ ra đơn giản. 2 Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các biên soạn và thực hiện chương trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + Giáo viên: một số ví dụ. + Học sinh: Đọc trước SGK. III. Phương pháp: + Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề. IV. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím. ( 15 ‘) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Khi giải một bài toán, những 1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím đại lượng đã biết phải nhập - Trong pascal ta dùng thủ tục thông tin vào, như vậy khi lập chuẩn sau: - Ta có lệnh để nhập Read(danh sách biến vào);hoặc trình ta nhập bằng cách nào? - Làm thế nào nhập giá trị cho Readln(danh sách biến vào); bàn phím? Read(danh sách biến - Ví dụ: Read(N); Readln(a,b,c); - Chú ý:+ Khi nhập dữ liệu từ bàn vào);hoặc Readln(danh sách biến phím READ, READLN, có ý vào); nghĩa như nhau, thường hay dùng READLN hơn. - Thủ tục READ sau khi dọc + Khi nhập giá trị cho các biến xong giá trị con trỏ không xuống thủ tục, những giá trị này được gõ dòng còn READLN là xuống cách nhau một dấu cách hoặc dòng. phím Enter. - Nghe và ghi bài - Thủ tục READLN không có . tham số có chức năng lamg gì? - Thủ tục READLN không có tham số dừng chương trình. - Trả lời dừng chương trình. Hoạt động 2: tìm hiểu thủ tụcđưa dữ liệu ra màn hình. (20‘) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Trên đây là thủ tục nhập dữ 2. Đưa dữ liệu ra màn hình Tổ: Toán-Tin. Lop11.com. Trang. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>