Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.3 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 9</b>
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>ĐỘNG TỪ</b>
<b>I/Mục đích yêu cầu </b>
- HS nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái …của người, sự vật ,hiện
tượng.
- Nhận biết được động từ có trong câu văn, đoạn văn.
-Giáo dục HS khi nói và viết biết sử dụng động từ 1 cách hợp lí
* Hỗ trợ: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết
<b>II/ Đồ dùng dạy - học</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 2 phần luyện tập
- Tranh minh hoạ trang 94 SGK
<b>III/Các hoạt động</b>
. 1.Bài cũ: 5’( Luyên, Ngân)
- Tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ, Đặt câu với 1 từ vừa tìm được
-Danh từ là gì? Có những loại danh từ nào .Cho ví dụ
- GV nhận xét và nghi điểm từng HS
<b>2/ Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu bài 10’</b>
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của động
từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái …của
người, sự vật ,hiện tượng.
-GV ghi bảng đoạn văn ở phần NX
- Gọi HS đọc phần nhân xét
- Yêu HS thảo luận trong nhóm để tìm ra
các từ theo u cầu
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận lời giải đúng
* Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái
của người , vật đó là động từ
<b> Ghi nhớ :Gọi HS đọc phần ghi nhớ</b>
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về động từ
chỉ hoạt động, trạng thái.
<b>HĐ2: Luyện tập 20’</b>
Mục tiêu: Nhận biết được động từ có
trong câu văn, đoạn văn.
Baøi 1:
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu </b>
- Yêu cầu HS ø tìm từ , sau đó lên bảng
làm, các HS khác nhận xét bổ sung
- 2 HS đọc
- Hoạt động nhóm đơi, viết các từ tìm được
vào vở nháp
- Phát biểu, nhân xét, bổ sung
Các từ chỉ hoạt động : nhìn, thấy , nghĩ
Các từ chỉ trạng thái : đổ , bay,
- HS laéng nghe
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo
+ VD: - Từ chỉ hoạt động: ăn cơm , kể
chuyện, múa , hát, đi chơi…
- Từ chỉ trạng thái :bay, lượn, ngủ , ngồi…
-HS đọc
-GV kết luận về các từ đúng.
Bài tập 2: GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêøu cầu và nôi dung ,
hướng dẫn làm bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
làm phiếu học tập
- GV kết luận lời giải đúng, giảng từ: yết
kiến, dùi
Baøi 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS QS tranh minh hoạ và gọi
HS lên bảng chỉ vào tranh để mơ tả trị
chơi.
*Các HĐ ở nhà: Đánh răng, rửa mặt ăn
<i>cơm, uống nước, trông em , quét nhà, tưới </i>
<i>cây , nhặt rau, đun nước…</i>
*Các HĐ ở trường:Học bài , làm bài, nghe
<i>giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chào</i>
<i>cờ, hát múa, kể chuyện, tập văn nghệ…</i>
-HS nêu u cầu
-HS làm phiếu học tập, nhóm Thỏ Non
làm câu a
a) đến- yết kiến-cho- nhận- xin – làm –
dùi – có thể- lặn.
b) mỉm cười – ưng thuận – thử – bẻ – biến
thành – ngắt – thành – tưởng – có .
- 1HS đọc
- 2HS lên mơ tả
-Hs chơi trị chơi theo nhóm tự chọn
- Tổ chức cho HS thi diễn kịch câm
- Hoạt động nhóm.
- GV gợi ý các hoạt động cho từng nhóm
VD: + Động tác học tập
+ Động tác vệ sinh thân thể
+ Động tác vui chơi, giải trí
GV nhận xét
+ Từng nhóm 2HS biểu diễn các hoạt
động
- HS trả lời
<b>3. Củng cố – dặn dò 3’</b>
- Thế nào là động từ? Môn học nào ta dùng nhiều động từ nhất ? Vì sao? Liên hễ giáo dục
- GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, nghèn nghẹn. Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn bài, thểâ hiện giọng đọc phù
hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ. Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Cương ước
mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khơng
xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng,
nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Có ý thức trong cơng việc để giúp đỡ cha mẹ.
*Hỗ trợ:Giúp những HS đọc còn yếu luyện đọc.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động </b>
<b>I/ n định: Hát</b>
<b> 2 Bài cuõ: 5’ ()</b>
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung
từng đoạn.
GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt Động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ 1: Luyện đọc. 15’</b>
Mục tiêu:Giúp HS đọc đúng , to, rõ ràng, ngắt nghỉ sau
dấu câu ,giữa các cụm từ và tập giải nghĩa từ
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
Lần 1: kết hợp sửa phát âm cho h/s
Luyện đọc: mồn một, quan sang, , nghèn nghẹn, Dòng
dõi quan sang, bất giác, đầy tớ,…
Lần 2:Giúp HS giải nghĩa từ mới và khó trong sách
-Đọc nhóm đơi, thi đọc
GVHD đọc & đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’</b>
Muc tiêu: Luyện đọc và tìm hiểu nơi dung
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
- Cương xin mẹ điều gì?
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
-: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
Ý1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố
mẹ.
<b>+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.</b>
Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày
ước mơ của mình?
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
Ý 2 Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với
em.
<i>+ HD HS rút đại ý</i>
<b> Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho </b>
rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục
được mẹ.
<b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. 10’</b>
Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thểâ hiện giọng đọc
phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ….như khi đốt cây
bông.”
-GV đọc mẫu:
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- HS đọc, lớp theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn , phát
âm từ khó và tập giải nghĩa từ
-Đọc nhóm bàn ,cùng nhau sửa sai
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với
người trên về một vấn đề nào đó
với cung cách lễ phép, ngoan
ngoãn.
-HS trả lời
- Vài HS đọc và trả lời câu hỏi ,cả
lớp theo dõi bổ sung
- Vài HS nêu.
- Hsnhắc lại.
- 2HS đọc
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
-HS laéng nghe
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Câu chuyện của Cương có ý nghóa gì? Liên hệ giáo dục
+ GV nhận xét tiết học.
<i>+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.</i>
<b>TOÁN</b>
<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục đích u cầu </b>
- Giúp HS Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau)
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
-Bồi dưỡng HS óc tưởng tựơng
<b> *Hỗ trợ: : HS nêu được hai đường thẳng // trong thực tế</b>
<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>
+ Thước và ê ke.
<b>III. Các hoạt động.</b>
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
<b>3/ Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.</b>
Mục tiêu: Giúp HS Có biểu tượng về hai
đường thẳng song song .
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối cịn
lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng
song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với
nhau không bao giờ cắt nhau.
-GV cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường
thẳng // ở xung quanh ta
+ GV vẽ 2 đường thẳng song song.
<b>HĐ 2: Luyện tập.</b>
Mục tiêu: HS nhận biết được hai đường thẳng
song song.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- H S neâu
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình
vng MNPQ
-HS QS hình trên bảng rồi trình bày miệng
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu
các cạnh song song với cạnh BE.
Baøi 3:
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
<b>-Cho HS suy nghĩ làm bài vào vở rồi chữa bài</b>
<b>-GV nhận xét, tuyên đương</b>
-HS QS & nhận dạng hai đường thẳng //
- HS quan sát hình và nêu miệng
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và
CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
-HS làm bài & chữa
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
* GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
- Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
<b>KHOA HỌC:T17 PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I.Mục đích u cầu </b>
- HS nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn sơng nước,
một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK.
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng phụ .
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Baøi cuõ:</b></i>
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào?
2. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
<i><b>2. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b></i>
<b>Hoạt động 1: Những việc nên làm và </b>
<i><b>không nên làm để phịng tránh tai nạn</b></i>
<i><b>sơng nước.</b></i>
MT: HS nêu được một số việc nên làm
và không nên làm để phịng tránh tai
nạn sơng nước, một số điều cần thiết
khi đi bơi hoặc tập bơi.
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi sau:
H: Mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1; 2; 3. Theo em việc làm nào nên
làm và việc làm nào không nên làm?
-Ka Giang
-Na
-Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời
- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp trình
bày.
Vì sao?
H: Theo em chúng ta phải làm gì để
phịng tránh tai nạn sơng nước?
+ Nhận xét các ý kiến của HS.
+ Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần
<i>biết.</i>
<b>Hoạt động 2: Những điều cần biết khi</b>
<i><b>đi bơi hoặc tập bơi.</b></i>
MT: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi
hoặc đi bơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và u
cầu
H S thảo luận nhóm.
+ u cầu các nhóm quan sát H4;
H5/37 SGK, thảo luận và trả lời câu
hỏi:
1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú
ý điều gì?
GV kết luận:
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b>
MT: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.
+ GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt
động nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
<i>Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng</i>
về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm
cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì
với bạn?
<i>Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy mấy</i>
em nhỏ đang cúi xuống bờ ao gần
đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em
sẽ làm gì?
<i>Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy</i>
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi
ở sân giếng. Giếng xây thành cao
nhưng khơng có nắp đậy. Nếu là Minh
em sẽ nói gì với Tuấn.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
+ GV nhận xét tiết học.
+GD HS …
+ Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
<i>cầân biết và phịng tránh tai nạn sơng</i>
nước.
- Các nhóm tiến hành quan sát và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
( nếu cần ).
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Câu trả lời đúng:
- Em se õnói với Nam là vừa đá bóng về mệt, mồ hôi
ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm
lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt rồi hãy đi tắm.
- Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đi nhờ
người lớn lấy giúp, dễ ngã xuống nước xảy ra tai
nạn.
Ngày soạn: 10/10/2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
<b>CHÍNH TẢ( Nghe- viết)</b>
<b>THỢ RÈN</b>
<b> I. Mục đích- yêu cầu</b>
- Nghe – viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/n ( n/
ng.)
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết và trình bày bài đẹp
* Hỗ trợ: Giúp những HS yếu viết đúng.
<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>
Bài tập 2b viết vào bảng phụ
<b>III. Các hoạt động </b>
<b>1/ Oån định: Trật tự</b>
<b>2. Bài cũ: 5’ (Bói, BRịt)</b>
+ Gọi HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái
giẻ, bay liệng,.
+ GV nhận xét chữ viết của HS tên bảng.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ 1: Nghe viết chính taû 22’</b>
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ .Nghe-viết
đúng chính tả bài Thợ
-GV đọc tồn bài thơ: Thợ rèn
+ Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn
rất vất vả?
- Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
Hướng dẫn viết từ khó
+ u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả
-GV đọc từ khó viết
-GV hướng dẫn cách trình bày bài viết
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài
+GV đọc lai bài 1 lần cho HS soát lỗi
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
<b>HĐ 2: Luyện tập 10’</b>
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt
các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai
l/n ( uôn/ uông.)
- Theo dõi & lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Các từ cho thấy nghề thợ rèn vất vả:
+ bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động
-1 em viết bảng ,cả lớp viết nháp
+ Các từ: trăm nghề, quai một trận,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
-HS lắng nghe
Bài 2b: GV treo bảng phụ
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi sau đó
gọi 1 em lên bảng làm
-GVNX chữa bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS làm việc theo nhóm & 1 HS làm
trên bảng phụ
- Nhận xét bài làm
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
+ GV nhận xét tiết học
+Dặn HS về nhà luyện viết lại các từ hay viết sai, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra.
<b>TỐN</b>
<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>
-Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và
vng góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
Bồi dưỡng HS óc quan sát và tưởng tượng
*Hỗ trợ: HS vẽ đường cao của tam giác, vẽ được hai đường thẳng vng góc
<b>II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke .</b>
<b>III. Các hoạt động.</b>
<b>1/ n định:</b>
<b>2/. Bài cũ: 5’( Phúc, Thuân)</b>
Gọi HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số
HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS
<b>3/. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 </b>
điểm và vng góc với 1 đường thẳng cho trước.
Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và
ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm
cho trước và vng góc với một đường thẳng
cho trước.
+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao
tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
+ Đặt 1 cạnh góc vng của ê ke trùng với
đường thẳng AB
+ Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao
cho cạnh góc vng thứ 2 của ê ke gặp điểm E.
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được
đường thẳng CD đi qua E và vng góc với AB
+ Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
* GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
<b>HĐ2: Hứơng dẫn vẽ đường cao của tam giác. 7’</b>
Mục tiêu: Biết vẽ đường cao của tam giác.
+ GV vẽ lên bảng tam giác ABC.
+ GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vng góc với cạnh BC của tam giác ABC.
5’
+ Theo dõi thao tác của GV.
-HSthực hành vẽ theo hướng dẫn của
GV
-Hs quan sát
-HS đọc tên hình tam giác
đường thẳng vng góc với cạnh BC, cắt cạnh
BC tại diểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường
cao của tam giác ABC .
+ GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vng góc
với cạnh đối diện của đỉnh đó.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B
đỉnh C của hình tam giác ABC.
- 1 hình tam giác có mấy đường cao?
<b>HĐ3: Hướng dẫn thực hành 20’</b>
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm
bài
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình.
+ u cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn trên
bảng và lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường
thẳng AB của mình
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là
đường thẳng đi qua diểm nào của tam giác
ABC, vng góc với cạnh nào của tam giác
ABC?
+ GV yêu cầu HS vẽ hình.
+ Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn
trên bảng.
+ GV nhận xét.
Bài 3:
+ u cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi
qua E, vng góc với DC tại G.
-GV chấm 1 số bài và nhận xét
+ HS dùng ê ke để vẽ.
+ 1 hình tam giác có 3 đường cao.
+ 1 HS đọc sau đó 3 HS lên bảng vẽ
+ HS nêu cách vẽ
+ HS trả lới.
+ Đường cao AH là đường thẳng đi qua
điểm A của tam giác ABC và vng
góc với cạnh BC của tam giác ABC tại
điểm H .
+ 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong 1 trường hợp, cả
lớp thực hiện vẽ.
+ HS nêu các bước vẽ.
+ HS vẽ hình vào vở.
- HS nêu: ABCD, AEGH, EBCG.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ
<i>ước mơ.</i>
-Hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
<i>* Hỗ trợ: Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ </i>
<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>
- chuẩn bị giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Các hoạt động </b>
<b>1/ n định : Hát</b>
<b>2/. Bài cũ : 5’( Nhíp,c Ni)</b>
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép?
* GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3/. Bài mới:</b><i><b> GV giới thiệu bài.</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HÑ 1: Tìm hiểu bài 12’</b>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm từ ngữ thuộc chủ đề
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào
vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- Mong ước có nghĩa là gì?
- Mơ tưởng có nghĩa là gì?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- mong ước nghĩa là mong muốn
thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình muốn sẽ đạt được trong tương
lai.
Bài 2: Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua
luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.
+ Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm.
* Từ đồng nghĩa với từ ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
* GV giải nghĩa:
+ Ước hẹn: hẹn với nhau.
+ Ước đoán: đoán trước một diều gì đó.
+ Ước nguyện: mong muốn thiết tha.
+ Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng, trong trạng
thái mơ ngủ.
+ Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
<b>HĐ 2: Ghép từ, đặt câu</b>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm tử và đặt câu
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để ghép được từ
ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn, ước mơ chính đáng.
Đánh giá khơng cao: ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc ,
ước mơ dại dột.
Bài 4: Gọi HS đọc u cầu.
+ u cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ
cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em
tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu
thành ngữ trong tình huống nào?
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc
chưa đủ và tình huống sử dụng.
- Các nhóm hoạt động để hồn
thành bài tập.
- HS lắng nghe, sau đó nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, ghép từ.
- Viết vào vở và sửa bài.
-Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
- 1HS đọc.
- Nhóm 2 em
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
-HS phát biểu ý kiến
-HS đọc đề bài
-HS thảo luận theo cặp đôi
<b>4/ Củng cố , dặn dò: 3’</b>
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ.
<b>LỊCH SỬ:T9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : Sau bài học HS nêu được:</b>
- Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh
giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
-Đinh Bộ lĩnh đã có cơng tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước.
-Yêu quê hương đất nước ,kính trọng với những người có cơng với đất nước .
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập cho HS</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.B aøi cuõ:</b>
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào
đối với lịch sử dân tộc ta?
2. Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào
thời gian nào, nêu ý nghĩa?
* GV nhận xét và ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau </b>
<i><b>khi Ngô Quyền mất.</b></i>
MT: Biết được sau khi Ngô Quyền
mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do
các thế lực phong kiến tranh giành
quyền lực gây ra chiến tranh liên miên,
đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi.
H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình
nước ta như thế nào?
- GV kết luận và nêu vấn đề: Yêu cầu
bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải
thống nhất đất nước về một mối.
<b>Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn </b>
<i><b>12 sứ qn.</b></i>
MT: HS biết Đinh Bộ lĩnh đã có cơng
tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất
lại đất nước
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
bàn.
-Lần lượt 2 HS lên trả lời
-Hoa
- Hieàn
- lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc bài
- Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương
nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau
liên miên. Dân chúng phải đổ máu vơ ích, ruộng
đồng bị tàn phá cón qn thù thì lăm le ngồi bờ
cõi.
- HS làm việc theo nhóm.
* GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
H: Qua bài học em có suy nghó gì về
Đinh Bộ Lónh?
+ Yêu cầu HS nêu bài học.
* GV kết luận : Đinh Bộ Lĩnh là người
HS trả lờiø
<i>có tài, có cơng dẹp loạn 12 sứ quân, </i>
<i>thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống </i>
<i>hoà bình cho nhân dân. Chính vì thế mà</i>
<i>nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn </i>
<i>của ông, nhân dân ta đã xây dựng đền </i>
<i>thờ ơng ở Hoa Lư, Ninh Bình. Trong khu</i>
<i>di tích cố Đơ Hoa Lư xưa.</i>
+ GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu
HS lên chỉ vị trí tỉnh Ninh Bình.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
+GV hệ thống bài
+ GV nhận xét tiết học
+Dặn HS về nhà học bài& chuẩn bị bài
sau.
- Vài em lên chỉ.
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
<b>KỂ CHUYỆN:</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè,
người thân.
- Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí. Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của
bạn.
*Hỗ trợ: Giúp HS biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>
Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>1/ n định: Hát</b>
<b>2 Bài cũ: 5’ ( Rim, Boùi, Huynh)</b>
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc ) về những ước mơ.
+ Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
*GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
<b>3 Bài mới:</b>
Giới thiệu bài, ghi bảng
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề 12’</b>
Mục tiêu: HS hiểu được yêu cầu của đề
a. Tìm hiểu đề.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người
thân.
- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đây là ước mơ phải có thật.
- Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng
nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
<b>HĐ 2: Kể chuyeän 20’</b>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng nghe kể và kể được chuyện
b. Kể trong nhóm:
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
c. Kể trước lớp:
+ Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên
truyện, ước mơ trong truyện.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về
nội dung , ý nghĩa.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.
<i>.</i>
hoặc bạn bè, người thân.
- Vài em đọc và thực hiện yêu cầu
của GV.
-HS neâu:
* Em kể về ước mơ em trở thành cơ
giáo vì q em ở miền núi rất ít giáo
viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi nà
chưa biết chữ
* Em kể về câu chuyện bạn Nga bị
khuyến tật đã cố gắng đi học vì bạn
ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ
khuyết tật
- Hoạt động trong nhóm đơi.
- 6-8 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
<b>4 Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự khơng gian.
- Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động.
* Hỗ trợ: Giúp HS còn chưa kể chuyện được
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ SGK. Ý chính 3 đoạn viết sẵn vào bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động ;</b>
<b>1/ Ổ định: Hát</b>
<b>2/ Bài cũ: 5’ ( Thúy, Min)</b>
+ Gọi HS lể lại chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian và không gian.
+ Gọi 1 em nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự không gian và thời gian.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>3/ Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu
những hiểu biết của em về câu chuyện Yết
<i>Kiêu </i>
* GV: Câu chuyện kể về tài trí và lòng
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Yết Kiêu một chàng trai khoẻ mạnh, yêu
nước, quyết tâm giết giặc cứu nước.
dũng cảm của Yết Kiêu, một danh tướng
thời Trần, có tài bơi lặn, từng đánh đắm
nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên…
<b>HĐ1: Đọc phân vai</b>
Mục tiêu: Giúp HS đọc phân vai đọc kịch
Yết Kiêu
Bài 1:Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại
trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu
chuyện theo trình tự khơng gian.
+ Gọi HS đọc đoạn trích & 1 em đọc chú
giải
* Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu xin cha điều gì?
- Yết Kiêu là người như thế nào?
-: Cha Yết có đức tính gì đáng q?
- Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào?
<b>HĐ2:Kể chuyện 20’</b>
Mục tiêu: Giúp HS biết kể chuyện theo
trình tự không gian
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý SGK
là kể theo trình tự nào?
GV: khi kể chuyện theo trình tự khơng gian
chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà
- Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi
kể chuyện này?
* Yêu cầu HS chuyển mẫu văn bản kịch
sang lời kể chuyện.
* GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2:Treo bảng
phụ
+ văn bản kịch:
- Nhà vua:Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một
loại binh khí.
+ Chuyển thành lời kể:
- Cách 1: ( có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết
Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng,
bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng
- HS đọc
- Nhân vật: Người cha và Yết Kiêu.
- Nhân vật Yết Kiêu và nhà Vua.
- Yết Kiêu xin cha đi đánh giặc.
- Có lịng căm thù giặc sâu sắc.
- Ơng có lịng u nước, động viên con đi
đánh giặc.
- Diễn ra theo trình tự thời gian.
+ Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, Yết
Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi
cha đồng ý, yết Kiêu đến kinh đô thăng
long yết kiến vua Trần Nhân tông.
- 1 HS đọc.
- Trình tự khơng gian.
- HS lắng nghe.
+ Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong
dấu ngoặc kép.
+ Giữ lai các lời đối thoại:
- Con đi giết giặc đây, cha ạ!
- Cha ơi! Nước mất thì nhà tan,…
- Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc
vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Vì căm thù giặc và noi gương người xưa
mà ông của thần tự học lấy.
+ Ví dụ: Câu Yết Kiêu nói với cha:
* Con đi giết giặc đây, cha ạ!
ưa thích.
<i> Cách 2: ( có lời dẫn trực tiếp): Nhà vua rất </i>
hài lịng trước quyết tâm diệt giặc của Yết
Kiêu, bèn bảo:”Trẫm cho nhà ngươi nhận
lấy một loại binh khí”
Gọi HS kể từng đoạn chuyện.
* Hỗ trợ những HS cịn yếu
- u cầu 3 HS thi kể tồn chuyện
* Nhận xét bình chọn và ghi điểm.
và chàng quyết định xin cha đi đánh giặc.
- giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. Căm
thù giặc Yết Kiêu quyết định nói với
cha:”Con đi giết giặc đây, cha ạ”
- Mỗi HS kể một đoạn.
- 3 HS lên thi kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
<b>4. củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào vởù.
<b>TOÁN</b>
<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
- Giúp HS nhận biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & song song với một đường thẳng
cho trước( bằng thước kẻ & ê ke ).
- Vẽ đúng nhanh chính xác.
- Phát triển óc quan sát.
*Hỗ trợ: HS dùng ê ke vẽ được hai đường thẳng //
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Ê ke, thước thẳng.</b>
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>1/ n định: Hát</b>
<b>2.Bài cũ: 5’ ( BRịt, Uyêän)</b>
+ Gọi HS lên bảng làm bài hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập ở nhà của vài
em khác.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ 1:Tìm hiểu bài</b>
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết vẽ một đường
thẳng đi qua một diểm & song song với một
đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ & ê ke ).
-GV nêu bài toán rồi HD và thực hiện vẽ mẫu
<b>* Trước khi HD HS vẽ như các bước trong SGK,</b>
GV cho HS liên hệ với hình ảnh hai đường thẳng
// cùng vng góc với đường thẳng thứ ba
<b>HĐ 2:</b>
Mục tiêu:
-Gọi HS đọc đề bài
-YC HS tự vẽ được đường thẳng AB qua M và //
với đường thẳng CD sau đó gọi 1 HS làm trên
bảng
-Baøi 2:
-Gọi HS đọc đề bài
-GV kẻ tam giác ABC lên bảng
-HD HS vẽ trong vở rồi gọi HS lên vẽ trên bảng
*HTĐB: Những HS cịn chưa vẽ được
-Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-HD HS làm tương tự như bài 2 rồi chữa bài
<b>[3Củng cố, dặn dị:</b>
+ GV hệ thống bài
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm ở
nhà
-HS đọc đề bài
-HS tự vẽ vào vở rồi 1 HS lên vẽ trên
bảng
-2 HS đọc đề bài
-HS vẽ vào vở , 1 em vẽ trên bảng
-2 HS đọc đề
-làm bài rồi chữa
a.HS vẽ đường thẳng đi qua B và // với
AD
b.HS dùng ê ke kiểm tra góc đỉnh E là
góc vuông
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>TIẾT KIỆM THỜI GIƠ Ø(Tiết 1)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS hiểu: </b>
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập và làm việc.. Làm
- Tơn trọng và q thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, khơng vừa
làm vừa chơi.
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi các câu hỏi.</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
1/n định: Hát
<b>2/Bài cũ: 5’ ( Xuyên, Đùynh)</b>
HS đọc phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của” và liên hệ bản thân
GV nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HÑ 1: Tìm hiểu truyện. 12’</b>
Mục tiêu: Cần phải tiết kiệm thời giờ vì
thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập
và làm việc.
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+GV kể câu chuyện :Một phút
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu
chuyện.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
- Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Mi-chi-a?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận để kể lại
câu chuyện của Mi-chi-a và rút ra bài
- HS laéng nghe.
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời:
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+ Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết.
+ Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
hoïc.
- Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài học gì?
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý.
Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ.
* GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi:
1. Em hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra
nếu:
- HS đến phịng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy
bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu
chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì
những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra
khơng?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
GV kết luận:
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được
nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí
thời giờ chúng ta sẽ không làm được
việc gì.
<b>HĐ 3: hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.</b>
Mục tiêu:: Có ý thức làm việc khoa học,
hợp lí.
+ GV treo bảng phụ để HS theo dõi các
ý kiến ghi trên bảng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu
HS cho biết thái độ:: tán thành, khơng
tán thành hay cịn phân vân.
+ GV ghi vào bảng. Yêu cầu HS giải
thích ý kiến của mình.
+ Vài em nêu.
+ 2 HS nêu.
- HS làm viêïc theo nhóm, sau đó trả lời câu
hỏi.
+ HS sẽ khơng được vào phịng thi.
+ Khách bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay
+ Có thể nguy cơ đến tính mạng của người
bệnh.
+ Sẽ không xảy ra.
+ Giúp ta làm nhiều việc có ích.
8’
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến của
mình.
- Lần lượt HS giải thích.
<b>4. Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhơ – Nhận xét.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tieát sau.
<b>KHOA HỌC: T18 (bài 18-19) ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ </b>
<i><b>I.Mục tiêu</b></i>
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với
mơi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng chống một
số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<i><b> II.Đồ dùng dạy –học: Phiếu học tập </b></i>
<b>III.Hoạt động dạy –học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>HĐ1: Con người và sức khoẻ :</b>
<b>MT: Giúp HS củng cố và hệ </b>
thống các kiến thức đã học.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho 4</b>
nhóm nội dung thảo luận
* Các chất dinh dưỡng cần cho
cơ thể
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông
nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả
lớp
+ YC sau mỗi nhóm trình
bày ,các nhóm khác đều chuẩn
bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội
dung trình bày
* GV tổng hợp ý kiến của HS
và nhận xét.
<b>IV. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV hệ thống bài
- Dặn HS về nhà ăn uống hợp
VS phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hố.
- Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm
trình bày
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy
nhưỡng gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của
chúng đối với cơ thể người.
+ NH3: Gt về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh
dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hố dấu hiệu để nhận ra
bệnh và cách phịng tránh cách chăm sóc người thân bị
bệnh.
+ NH4: GT những việc nên làm và không nên làm để phịng
tránh tai nạn sơng nước.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
* Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong q trình
TĐC? Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để
sống?
* Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
Tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất
nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
* Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? Trước và
sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
Ngày soạn: 7/11/2007
Ngày dạy : 8 /11/2007
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc : Mi –đát, Đi- ơ-ni-dốt,Pác-tơn, sung sướng,khủng
<i>khiếp. Đọc trơi chảy tồn bài,ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ . Đọc diễn </i>
cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp vớ nội dung bài và nhân vật .
- Hiểu các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên
- Hiểu các nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho
con người
- Tranh minh hoạ trang 90 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc
<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt đơng học</b>
<b>1. B ài cũ : </b>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thưa
<i>chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK </i>
- 1HS đọc toàn bài và nêu đại
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>
Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc : Mi –đát,
<i>Đi- ô-ni-dốt,Pác-tôn, sung sướng,khủng khiếp. </i>Đọc
trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu
chấm, giữa các cụm từ
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn của bài ( 3 lượt )
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm, lưu ý các câu cầu
khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy điều
<i>ước cho tôi được sống !</i>
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu . chú ý giọng đọc
<i><b> HĐ2: Tìm hiểu bài </b></i>
Mục tiêu: Hiểu các nội dung
- Gọi HS đọc đoạn 1
H: Vua Mi- đát xin thần Đi- ơ- ni dốt điều gì ?
H: Theo em , vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy ?
H: Đầu tiên , điều ước được thực hiện như thế nào?
H: Nọâi dung đoạn 1 nói gì ?
<i><b>* Ý 1:Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện </b></i>
- 1HS đọc đoạn 2
<i><b>H: Khuûng khiếp nghóa là thế nào? </b></i>
H: Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt
lấy lại điều ước?
H: Đoạn 2 nói điều gì?
<i><b>* ý 2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của</b></i>
<i><b>điều ước</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 3
H: Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào
dịng nước trên sơng Pác- tơn ?
H: Vua Mi- đát hiểu ra điều gì ?
H: Nêu ý đoạn 3?
<i><b>*Ý 3: vua Mi- đát rút ra bài học cho mình </b></i>
<b>* Đại ý : Những điều ước tham lam không bao giờ</b>
mang lại hạnh phúc cho con người.
K’ Lãm, Thu.
Huệ
- Lớp theo dõi đọc thầm theo
- Đoạn 1: Từ đầu đến thế nữa
- Đoạn 2: Tiếp đến được sống
- Đoạn 3: còn lại
- 1 HS đọc
- Mỗi HS1 đoạn
- Lớp theo dõi, lắng nghe
- HS trả lời
+ ….. xin thần làm cho mọi vật ông
chạm vào …. thành vàng
+ Vì ơng là người tham lam
+ ….. ơng đụng thứ gì cũng biến thành
vàng
- HS trả lời
- 2 em nêu lại
<b>- Khủng khiếp là rất hoảng sợ - </b>
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước: vua không thể ăn uống
bất thứ gì . Mọi thứ ơng chạm vào đều
biến thành vàng
- HS trả lời
- 2 HS nêu lại
- 1 HS đọc
- HS trả lời
+ Ôâng đã mất đi phép màu và rửa sạch
+ ….. hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam
<b> HĐ 3: luyện đọc diễn cảm </b>
Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng
đọc phù hợp vớ nội dung bài và nhân vật .
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn & tìm ra giọng đọc
của bài
+ HD HS luyện đọc đoạn: Mi-đát bụng đói cồn
cào…… bằng ước muốn tham lam.
-GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc nhóm
- Thi đọc diễn cảm
- Bình chọn bạn đọc hay nhất – tuyên dương
<b>3.Củng cố – dặn do ø </b>
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 3HS đọc cả bài
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hiện
- 2-3HS thi đọc
<b>TỐN</b>
<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<i><b> I/Mục tiêu - Giúp HS:</b></i>
- Biết sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
* HTĐB: HS yếu vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học Thước thẳng và ê ke </b></i>
<i><b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b></i>
1. Kieåm tra bài cũ :
- GV gọi 2HS lên bảng u cầu : Hào vẽ đường thẳng CD song song với đường thẳng AB cho
trước ;
Anh vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- GV chữa bài và ghi điểm
2. Dạy bài mới<b> : Giới thiệu bài: </b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động củaHS</b>
<b>HĐ1 : Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ</b>
dài các cạnh
Mục tiêu: Biết vẽ hình chữ nhật có chiều dài
4 cm, chiều rộng 2cm.
* GV yêu cầu HS vẽ từng bước ( GV vẽ trên
bảng theo đơn vị dm)
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4dm.
GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4dm) trên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tạiD,
trên đoạn thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2dm.
+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại C.
+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
-Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4
cm , DA = 2cm vào vở
<b>HĐ2: Luyện tập thực hành</b>
Mục tiêu: Biết sử dụng ê ke để vẽ hình chữ
nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
<i><b>Baøi1</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bài toán
HS QS và vẽ theo GV vào vở nháp.
-Vài HS nhắc lại các thao tác.
- HS vẽ vào vở.
-GV yêu cầu HS tự HCN có chiều dài 5cm,
chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ
nhật.
- HS vẽ vào vở
* HTĐB: HS yếu vẽ được hình chữ nhật
đúng kích
thước.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước
lớp.
GV u cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật
& 1 em làm trên bảng
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV u cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước
có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của
hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có
hai đường chéo bằng nhau.
<b>3.Củng cố- dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài tập về
nhà.
- HS nêu các bước vẽ
-HS làm vào vở & chữa
Chu vi hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm )
-HS đọc đề bài
-HS dùng thước có chia cm đo để kiểm tra rồi
nêu Kq
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>ĐỘNG TỪ</b>
<i><b>I/Mục đích yêu cầu </b></i>
- HS nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái …của người, sự vật
,hiện tượng.
- Nhận biết được động từ có trong câu văn, đoạn văn.
* HTĐB: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết
<i><b>II/ Đồ dùng dạy - học</b></i>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 2 phần luyện tập
- Tranh minh hoạ trang 94 SGK
<i><b>III/Các hoạt động dạy-học.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ:</b></i>
- Gọi HS đọc bài tập đã giao ở tiết
trước. Yêu cầu HS đọc thuộc và tình
huống sử dụng các câu tục ngữ
HĐ1: Tìm hiểu bài
MT: HS nắm được ý nghĩa của động từ:
là từ chỉ hoạt động, trạng thái …của
người, sự vật ,hiện tượng.
-GV ghi bảng đoạn văn ở phần NX
- Gọi HS đọc phần nhân xét
- u HS thảo luận trong nhóm để tìm
ra các từ theo yêu cầu
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận lời giải đúng
* Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng
thái của người , vật đó là động từ
<b> Ghi nhớ : </b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về động từ
chỉ hoạt động, trạng thái.
<b>HĐ2: Luyện tập </b>
<b>Bài 1:</b>
Mục tiêu: Nhận biết được động từ có
trong câu văn, đoạn văn.
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu </b>
- Yêu cầu HS ø tìm từ , sau đó lên bảng
làm, các HS khác nhận xét bổ sung
-GV kết luận về các từ đúng.
<b>Bài tập 2: GV treo bảng phụ</b>
- Gọi HS đọc yêøu cầu và nôi dung
- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
ghi vào vở nháp.
- GV kết luận lời giải đúng.
<b>Baøi 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS QS tranh minh hoạ và gọi
HS lên bảng chỉ vào tranh để mơ tả trị
chơi.
- Tổ chức cho HS thi diễn kịch câm
- Hoạt động nhóm.
Ka Thuyền, Na, Ngoan.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc
- Hoạt động nhóm đơi, viết các từ tìm
được vào vở nháp
- Phát biểu, nhân xét, bổ sung
Các từ chỉ hoạt động : nhìn, thấy , nghĩ
Các từ chỉ trạng thái : đổ , bay,
- HS laéng nghe
- 3 HS đọc, lớp dọc thầm theo
+ VD: - Từ chỉ hoạt động: ăn cơm , kể
chuyện, múa , hát, đi chơi…
- Từ chỉ trạng thái :bay, lượn, ngủ ,
ngồi…
-HS đọc
-HS làm bài cá nhân vào vở rồi chữa bài
- HS viết vào vở bài tập
*Các HĐ ở nhà: Đánh răng, rửa mặt ăn
<i>cơm, uống nước, trông em , quét nhà, tưới </i>
<i>cây , nhặt rau, đun nước…</i>
*Các HĐ ở trường:Học bài , làm bài, nghe
<i>giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chào</i>
- 4 HøS trao đổi, làm bài.
- HS đại diện trình bày nhận xét bổ sung.
a) đến- yết kiến-cho- nhận- xin – làm –
dùi – có thể- lặn.
b) mỉm cười – ưng thuận – thử – bẻ – biến
thành – ngắt – thành – tưởng – có .
- GV gợi ý các hoạt động cho từng
nhóm
VD: + Động tác học tập
+ Động tác vệ sinh thân thể
+ Động tác vui chơi, giải trí
+ Từng nhóm 2HS biểu diễn các hoạt
động
GV nhận xét
<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>
H: Thế nào là động từ? động từ được
dùng ở đâu?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi
ở lớp.
- HS trả lời
<b>Ngày soạn: 8/11/2007</b>
<b> Ngày dạy : 9/11/2007</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Xác định được mục đích trao đổi. Xác định được vai trị của mình trong cách trao đổi.
Lập được dàn ý của bài trao đổi.
- Đóng vai trao đổi tự nhiên, thân ái, cử chỉ thích hợp, kời lẽ có sức thuyết phục để đạt
được mục đích đề ra.
- Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
* HTĐB: Những HS nói câu chưa đầy đủ CN, VN, …
<b>II.Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết sẵn đề bài.</b>
<b>III.Các hoạt động </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện về Yết </b>
<i>Kiêu đãđược chuyển thể từ kịch.</i>
+ Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
+ GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch
chân dưới những từ ngữ: nguyện vọng, môn
<i>năng khiếu, trao đổi, anh ( chị), ủng hộ, cùng </i>
<i>bạn đóng vai.</i>
+ Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.
H: Nội dung cần trao đổi là gì?
Lầøn lượt 3 HS lên bảng kể.
Huệ, Thơng, Linh
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- 3 em đọc nối tiếp nhau.
<b>KĨ THUẬT T9 KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV: Quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len
hoặcsợi trên bìa, vải khác màu.
- HS : dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, …).
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ môn thủ công của HS.</b>
<b>Bài mới</b> : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác khâu đột thưa.
- HS để dụng cụ lên bàn để giáo viên
kiểm tra.
- Cá nhân nhắc lại đề bài .
- 2 – 3 em nhắc lại.
<b> </b>
H: Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
H: Mục đích trao đổi là để làm gì?
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?
H: Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với
anh
( chị )?
<b>HĐ 2: Trao đổi trong nhóm.</b>
Mục tiêu:
+ Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu 3-4 HS trình
bày trước lớp .
+ Các nhóm khác theo dõi nhận xét, góp y ùcho
bạn.
<b>HĐ 3: trao đổi trước lớp.</b>
Mục tiêu:
+ Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao
đổi theo các tiêu chí sau:
+ <i>Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài </i>
<i>u cầu khơng?</i>
+<i> Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như </i>
<i>mong muốn chưa?</i>
+ <i>Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp và giàu</i>
<i>sức thuyết phục chưa?</i>
+ <i> Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình </i>
<i>chưa? Bạn đã mạnh dạn khi trao đổi khơng?</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học .
môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị ) của em.
- Mục đích trao đổi làm cho anh (chị )hiểu
rõ nguyện vọng của em.
- Em và bạn trao đổi. Sau đó trình bày trước
lớp .
+ HS lựa chọn nguyện vọng
- Hoạt động nhóm ghi nhũng ý kiến đã
thống nhất.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực
hiện khâu đột thưa.
- GV theo dõi và uốn nắn cho hoïc sinh .
<b>HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.</b>
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn
thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của
mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị
dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng
nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
<b>4.Củng cố-Dặn do ø </b>:
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm
đẹp.
-Gọi 1-2 HS đọc lại phần trọng tâm của bài.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà tập thêu nhiều lần cho quen tay.
- Gọi một số học sinh nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình
đã hồn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe.
<b>TỐN</b>
<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS biết sử dụng thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke để vẽ hình vng có số
đo cạnh cho trước.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
*HTĐB: những HS yếu vẽ được hình vng đúng kích thước đã cho
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
+ Thước thẳng có vạch xăng- ti- mét, ê ke, com pa.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Baøi cũ:</b>
+ Gọi 2 HS lên bảng 1 em vẽ hình chữ nhật ABCD
có độ dài các cạnh AD là 5dm, AB là 7dm..
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2.B ài mới : GV giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ 1: </b>
Mục tiêu: <i>Biết vẽ hình vng theo độ dài cạnh cho</i>
<i>trước.</i>
Huy, Thoả
H: Hình vng có các cạnh như thế nào với nhau?
H: Các góc ở các đỉnh của hình vng là các góc gì?
+ GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đăïc điểm trên
để vẽ hình vng có độ dài cạnh cho trước.
+ GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh dài 3 cm.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như
trong SGK( GV vẽ trên bảng hình vng có độ dài
của cạnh là3 dm)
-Cho HS vẽ vào vở
* HTĐB: giúp đỡ HS yếu vẽ hình vng đúng kích
thước
<b>HĐ 2: Hướng dẫn thực hành.</b>
Mục tiêu: HS biết sử dụng thước có vạch chia
<i>xăng-ti- mét và ê ke để vẽ hình vng có số đo cạnh cho</i>
<i>trước.</i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
+ GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình
vng có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi và
diện tích hình đó
(+ GV u cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.)
<i><b>Bài 2:</b></i>
+ GV yêu cầøu HS quan sát kĩ hình rồi vẽ vào vở bài
tập
<i><b>Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài</b></i>
-Cho HS tự vẽ hình vng vào vở, dùng ê ke và
thước để kiểm tra sau đó trình bày.
<i>.3. Củng cố, dặn dò:</i>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
-góc vuông
-lắng nghe
- HS vẽ vào
-HS đọc đề bài & vẽ hình vng có
cạnh 4 cm vào vở
-1 HS lên bảng tính chu vi và diện tích
của hình vuông
- HS quan sát và vẽ hình vào vơ.û
-HS đọc đề bài
- HS tự vẽ hình vng ABCD vào vở
- Hai đường chéo của hình vng ABCD
bằng nhau và vng góc với nhau.
- HS lắng nghe.
<i><b> </b></i>
<i><b>ĐỊA LÍ:T9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)</b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- HS biết và trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên: khai thác sức nước và khai thác rừng.
- Rèn luyện kĩ năng xem , phân tích bản đồ, tranh ảnh. Nêu được các quy trình làm ra sản
phẩm gỗ. Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
*HTĐB: HS chỉ được nhà máy thuỷ điện Y-a- li trên lược đồ
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Bản Đồ địa lí tự nhiên Việt nam. Một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ </b>
điện, rừng ở Tây Nguyên.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Bài cũ:</b>
+ GV gọi 2 HS lên bảng :
H:Kể tên những loại cây trồng & vật
ni chính ở Tây Ngun.
H:Nêu bài học.
<b>2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 3: Khai thác sức nước.</b>
<i><b>MT: HS biết và trình bày được một số </b></i>
đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên: khai
thác sức nước .
+ GV cho HS quan sát lược đồ các sơng
chính ở Tây Ngun,và trả lời câu hỏi:
H: Nêu tên và chỉ 1 số con sơng chính
ở TN trên bản đồ?
H: Đặc điểm dịng chảy của các con
sơng ở đây như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS.
H: Em biết những nhà máy thuỷ điện
nổi tiếng nào ở TN?
H: Lên chỉ nhà máy điện Y-a-li trên
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên
con sơng nào?
+HTĐB: HS chỉ được nhà máy thuỷ
điện Y- a- li trên lược đồ
* GV nhận xét và mô tả thêm vị trí của
nhà máy thuỷ điện Y- a- li.
-GV kết luận:
-Hoạt động 4: Rừng và việc khai thác
<i><b>rừng ở Tây Nguyên.</b></i>
<i><b>MT: HS biết và trình bày được một số </b></i>
đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên: khai
thác là khai thác rừng.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi
nhóm 1 câu.
1. Rừng TN có mấy loại? Tại sao lại có
sự phân chia như vậy?
2. Rừng TN cho ta những sản vật gì?
Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy
trình sản xuất ra đồ gỗ?
H: Quan sát hình 6; 7 SGK mơ tả rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
H: Có những biện pháp nào để giữ
rừng?
-GV kêùt luận:
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>
+ Yêu cầu 2HS nêu mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
Trường
- HS quan sát và trả lời:
- Sơng: Xê xan, Ba, Đồng Nai.
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác
nhau nên lịng sơng lắm thác nhiều ghềnh. Người ta
đã lợi dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất
ra điện, phục vụ đời sống con người.
- HS lên chỉ trên lược đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a –
li nằm trên sông Xê xan.
- HS lắng nghe.
2HS nhắc lại.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Có 2 loại: Rừng râïm nhiệt đới và rừng khộp vào
mùa khơ.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu
của TN có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Rừng cho nhiều gỗ quý, mây, che nứa vv…các loại
cây làm thuốc và nhiều thú quý.QT sản xuất ra đồ
gỗ:Gỗ được khai thác đưa đến xưởng để sản xuất ra
các sản phẩm đồ gỗ.
- HS suy nghĩ trả lời.
học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
<i><b>SINH HOẠT TUẦN 9</b></i>
1) Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ mình
2) Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp
3) GV nhận xét, đánh giá chung
a/Về nề nếp:
-Tương đối ổn định, vệ sinh sạch sẽ, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
-Học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ.
b/Về học tập:
-Nhiều em có sự tiến bộ trong học tập như em Na, Ka Thôi, Thông
-Các em về nhà học bài tốt hơn tuần trước.
-Song chữ viết của nhiều em vẫn cịn xấu & sai nhiều lỗi chính tả như em : Ka Nhần , Huy,
Ka Giang, K’ Lãm …
c/ Đóng góp: Đóng góp các khoản theo quy định cịn chậm.
4) phương hướng tuần tới:
-HS đi học đầy đủ, đúng giờ
-Học bài và làm bài trước khi đến lớp
<i><b> SINH HOẠT LỚP TUẦN 9</b></i>
-Đánh giá các hoạt động tuần 9 ,đề ra kế hoạch tuần 10
a/.Hạnh kiểm:
- Đa số học sinh ngoan ngoãn, chuyên cần.
- Học sinh biết lễ phép, đoàn kết với bạn bè, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
-Đi học chun cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
- Khơng có em nào đánh nhau hay nói tục.
.+ Về nề nếp và chuyên cần: cả lớp đều duy trì và thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên trong giờ
học vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng
Về học tập: Một số em tinh thần học bài và làm bài ở nhà chưa tự giác -Đa số các em có ý thức
học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ khá tốt
-Một số em có tiến bộ chữ viết
-Cịn một số em cịn qn sách, vở: Nài ,Nhi
C/.Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
-Tham gia giữ vở sạch viết chữ đẹp còn hạn chế, nhiều em chữ viết còn xấu, trình bày cẩu
thả,nhắc nhở thường xuyên nhưng tiến bộ chậm .
- Tham gia đóng góp cịn chậm .
2.<b> Kế hoạch tuần 10</b>
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tham gia ủng hộ tháng vì người nghèo:
-Duy trì tốt nề nếp quy định của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
<i><b> HĐ2: Trò chơi ơ chữ kì diệu</b></i>
+ GV phổ biến luật chơi
- GV đưa ra bảng chữ gịm 15 ơ chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc mỗi ô chữ hàng ngang là
một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời .
- Nhóm nào trả lời nhanh , đúng ghi được điểm 10.
- Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền tra lời cho nhóm khác.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất .
- Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
- Trò chơi kết thúc khi hàng dọc được đoán ra
+ GV cho HS chơi thử
+ Tổ chức cho các nhóm HS chơi
* Câu hỏi gợi ý cho từng ô:
1.Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em cịn có hoạt động này.
2. Nhóm thức ăn này giàu năng lượng và giúp cơ thểhấp thụ các vi-ta-min: A ,D, E, K.
3. Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống.
4. Một loại chất thải do thận lọc và thải ra nhoài bằng đường tiểu
5. Loại gia cầm nuôi lấy thịt và trứng
6. Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống
7. Đây là một trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai…
8. Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp NL nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh.
9. Thức ăn không chứa chất bẩn hoặc gây hại được sử lý đúng tiêu chuẩn vệ sinh.
10. Từ đồng nghĩa với từ dùng
11. Là một căn bệnh do thiếu I ốt.
12. Tránh không ăn những thức ănkhi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.
13. Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ chịu.
14. Bệnh nhân bị têu chảy cần uống thứ này để chống mất nước.
15. Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước
<b>HĐ3 :Trị chơi :”Ai chọn thức ăn hợp lí”</b>
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mơ hìnhđã mang đến d8ể lựa
chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
+ u cầucác nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
<i><b>Kĩ thuật</b></i>
<b>THÊU LƯỚT VẶN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
+ HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
+ Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu
+ HS có hứng thú học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
+ Tranh quy trình thêu lướt vặn
+ Mẫu thêu lướt vặn.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ GV kieåm tra dụng cụ chuẩn bị của
HS.
<b>2. Dạy bài mới: GV giơi thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát</b>
<i><b>mẫu và nhậ xét mẫu.</b></i>
+ GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn và
hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt
vặn ở mặt phải, mặt trái đường thêu.
H: Thêu lướt vặn là gì?
* GV giới thiệu 1 số sản phẩm được
thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt
vặn để HS biết ứng dụng của các mũi
thêu.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<i><b>thuật</b></i>
+ GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn,
hướng dẫn HS quan sát tranh kết
hợpvới quan sát các hình 2; 3; 4.SGK
để nêu quy trình thêu lướt vặn.
+ Yêu câu HS quan sát hình 2 để trả lời
câu hỏi SGK.
+ Cho 1 HS lên vạch dấu đường thêu
lướt vặn và ghi số thứ tự trên bảng.
+ Nhận xét và lưu ý đánh số thứ tự
đúng theo chiều từ trái sang phải.
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 3a; 3b;
3c.SGK và gọi HS nêu cách bắt đầu
thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai.
Sau đó GV thực hiện thao tác để hướng
dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ
nhất , mũi thứ hai.
+ Các mũi thứ ba, thứ tư, tương tự các
mũi 1; mũi 2.
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK
để nêu cách kết thúc đường thêu lướt
vặn.
* GV lưu ý:
- Thêu theo chiều từ trái sang phải.
- Vị trí lên kim và xuống kim cách đều
nhau.
- Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.
* GV hướng dẫn nhanh lại các thao tác
thêu lướt vặn lần hai.
+ Gợi ý Để HS rút ra cách thêu lướt
- HS quan sát và nhận xét.
- Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều
lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn
thừng ở mặt phải đường thêu. Ở mặt trái các mũi
thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột.
+ HS quan sát và nêu quy trìnhthêu lướt vặn.
+ 1 em lên thực hiện.
+ HS quan sát và nêu.
+ HS tiếp tục quan sát.
+ 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhậ xét và bổ sung.
+ 2 em nêu.
vặn và so sánh sự giống nhau, khác
nhau giữa cách thêu lướt vặn với cách
khâu đột mau.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
+ GV nhận xét tiết học .
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành.
<i><b>: Lao động kĩ thuật</b></i>
CẮT KHÂU TÚI RÚT DÂY
<b>I. Muïc tiêu</b>
- HS thực hành , hồn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Giáo dục tính cẩn thận và ý thức tự phục vụ.
<b>II. đồ dùng dạy – học</b>
- Mẫu vật.
- Dụng cụ để thực hành.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cuõ:
+ GV kiểm tra dụng cụ và kết quả làm
ở tiết trước của HS.
<b>2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học </b>
<i><b>tập của HS.</b></i>
+ GV tổ chúc cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành ( trưng bày theo
nhóm ).
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
- đường cắt vải thẳng. Đường gấp mép
vải thẳng, phẳng.
- Khâu phần thân túi và phần luồn dây
đúng kĩ thuật.
- Mũi khâu tương đối đều. Đường khâu
không bị dúm, không bị tuột chỉ.
- Túi sử dụng được ( đựng dụng cụ học
- Hoàn thành sản phẩm đúng nơi quy
định.
+ Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm.
* GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của
HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>- GV nhận tiết học, dặn HS chuẩn bị </b>
dụng cụ tiết sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện trưng bày theo nhóm.
- HS lắng nghe và đánh giá sản phẩm theo tiêu
chuẩn.
- Các nhóm nhận xét đánh giá sản phẩm.
<b>KĨ THUẬT: T9</b>
<b>KHÂU ĐỘT MAU(Tiết 1)</b>
<b>I. Mục Tiêu:</b>
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột mau.
- Mẫu đường khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn, vạch.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận </i>
<i>xét mẫu..</i>
- GV giới thiệu đường khâu đột mau, hướng dẫn
HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái.
+ Em thấy mũi khâu đột mau có đặc điểm gì ở
mặt phải và mặt trái đường khâu?
+ Hãy so sánh mũi khâu đột mau với mũi khâu
đột thưa đã học và đường khâu bằng máy may.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
* Ở mặt phải các mũi khâu đột mau dài bằng
nhau và nối liên tiếp nhau giống như các mũi
bằng máy khâu.ở mặt trái miũi khâu sau lấn lên
nửa mũi khâu trước .
GV giải thích thêm: Mũi khâu đột mau cho ta
đường khâu chắc, bền. Thực hiện khâu từ phải
sanh trái theo qui tắc lùi 1 mũi, tiến 2 mũi.
H. Như thế nào gọi là khâu đột mau?
- Rút ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</b></i>
- GV treo tranh quy trình khâu đột mau
- Hướng dẫn Hs quan sát các hình trong SGK để
nêu các bước trong quy trình khâu đột mau.
+ Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột
mau
- Yêu cầu Hs đọc nội dung mục 2 kết hợp quan
sát hình 3a,3b,3c,3d(SGK) để trả lời các câu hỏi
về cách khâu đột mau.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi
thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi 1, 2 em thực hiện thao tác khâu các mũi
khâu đột mau tiếp theo.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hiện trả lời các câu hỏi của Gv
- Quan sát các hình vẽ SGK và trả
lời lần lượt các câu hỏi.
- Nêu cách khâu đột mau.
- Theo doõi GV làm mẫu.
H. Sau khi khâu xong em cần làm gì để giữ
đường khâu cho chắc?
- Gọi 1 – 2 em lên thực hiện thao tác khâu lại
mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Nhaän xét cách làm của HS.
GV lưu ý HS:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi
1, tiến 2”.
+ khâu đúng theo đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để
kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường
khâu thường.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập và kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau thực hành khâu
đột mau..
- 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát
và nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Laéng nghe
<b>ÂM NHẠC:T9 ƠN BÀI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH </b>
<b>I.Mục đích yêu cầu</b>
-Học sinh hát đúng và thuộc bài hát và cảm nhận được tính chất vui tươi và những hình ảnh
đẹp , sinh động được thể hiện trong lời ca .
-Hát đúng giai điệu và lời ca , biết thể hiện tình cảm của bài hát .biết hát kết hợp gõ theo
đệm theo nhịp theo phách .
-Rèn hát đúng hát hay , yêu thích môn học .
<b>II.Chuẩn bị: </b>
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.Bài cũ:Gọi 2 HS hát bài Trên ngựa ta phi nhanh</b>
3. Bài mới: Giới thiệu tiết học
Phần hoạt động
<i>* Nội dung 1</i>
Hát bài Trên ngựa ta phi nhanh
GV hát mẫu lại toàn bài cho HS nghe .
- Cho HS hát .
+ HD HS hát kết hợp một số động tác phụ hoạ
Hát theo tốp kết hợp các động tác phụ hoạ.
Gợi ý : động tác phi ngựa : hai tay đưa ra phía trước
…
* Nội dung 2: Học bài TĐNsố2:
GV treo tranh bài TĐN số 2 hỏi:
+ Nốt nhạc nào cao nhất , nốt nhạc nào thấp nhất
-Hiền, K’Nhâm.
Toàn lớp hát
Lắng nghe
Cho HS hát theo dãy , tổ , cả lớp &
hát kết hợp vỗ đệm theo phách.
-Hát theo tốp kết hợp các động tác
phụ hoa theo sự HD của GV sau đó
trình bày trước lớp.
trong bài?
+ Bài có những nốt gì?
- Luyện tập cao độ.
- HD HS luyện tập theo thang âm các nốt có trong
bài.
- HD HS luyện đọc theo tiết tấu: đen, trắng.
- TĐN bài số 2 theo từng bước:
+ Đọc với tốc độ chậm từng câu .
+ Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung
bình.
+ Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ
nhanh hơn.
+ Sau khi đọc xong cả hai câu nhạc sẽ ghép lời ca.
<b>Kết thúc </b>
-Cho cả lớp hát lại 2 lần
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Đô, Rê, Mi, Son
- Luyện đọc ĐT, theo nhóm, cá nhân.
- Luyện đọc ĐT.
- Đọc theo HD của GV.