Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.99 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : O , C I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ. -Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè. -Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ). -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. 6 em. Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. N1: l – lê, h – hè. Viết bảng con.GV nhận xét chung. Toàn lớp. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Đàn bò đang ăn cỏ. Tranh vẽ gì? Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh gì Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học. đã học?GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: o, c Theo dõi. (viết bảng o, c) 2.2.Dạy chữ ghi âm: Giống quả trứng, quả bóng bàn…. a) Nhận diện chữ: Toàn lớp thực hiện. GV hỏi: Chữ o giống vật gì? GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và cài lên Lắng nghe. bảng cài. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn). 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc âm o.GV Lắng nghe. Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên âm theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như thế nào? o. Cả lớp cài: bò. Yêu cầu học sinh cài tiếng bò. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. các bạn. 1 em GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Hướng dẫn đánh vần 2 em. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Lớp theo dõi. Gọi đọc sơ đồ 1. Giống nhau: Cùng là nét cong. GV chỉnh sữa cho học sinh. Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong Âm c (dạy tương tự âm o). kín. - Chữ “c” gồm một nét cong hở phải. Lắng nghe. - So sánh chữ “c" và chữ “o”. 1 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh. -Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường kẻ ngang dưới một chút. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: o – bò, c – cỏ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học, Đọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ. Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn tiếng.Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết:GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Thứ ngày. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Bò, bó, bõ, bỏ, bọ. Cò, có, cỏ, cọ. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ). 6 em. 7 em. “vó bè”. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. tháng 9 năm 2006. Môn : Thủ công. BÀI 3 : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: Giúp học sinh :-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.xé được đường thẳng đường cong. -Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn. -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp , hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> học sinh. 3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. Hoạt động 2: hình vuông GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp Hoạt động 3: hình tròn GV thao tác mẫu . Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp , tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông Hoạt động 4: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.. tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,… Theo dõi. Xé hình vuông trên giấy nháp Theo dõi. Xé hình tròn trên giấy nháp .. Lắng nghe và thực hiện.. Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. Chuẩn bị ở nhà.. 3 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ. ba ngày. tháng 9 năm 2006. MÔN : THỂ DỤC. BÀI 3 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước. -Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng. -Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập … III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, HS ra sân tập trung. cho quay thành hàng ngang. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Học sinh sửa sai lại trang phục. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”, GV hô Tập luyện theo tổ, lớp. “Thôi ! ” để học sinh đứng bình thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho các em. *Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần. Như hướng dẫn động tác nghiêm. *Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần. *Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần. GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập lần 2. *Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút) 4 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể thêm những con vật có hại mà các em biết. Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. 3.Phần kết thúc : Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, … Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” Thực hiện giậm chân tại chỗ.. Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2006. Môn : Học vần BÀI : Ô , Ơ. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ. 5 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ. -So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: Viết bảng con: bò, cỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì? GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì? Trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học? Chữ ô khác chữ o ở điểm nào? Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm.GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn). GV chỉnh sữa cho học sinh.Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc âm ô. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng cô. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ơ (dạy tương tự âm ô). - Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o. - So sánh chữ “ơ" và chữ “o”. -Phát âm: Miệng mở trung bình. -Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ) chạm vào điểm dừng bút. Đọc lại 2 cột âm.Viết bảng con: ô – cô, ơ cờ.GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có tiếng hô, hô, hãy thêm cho cô các dấu. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 6 em. N1: o – bò, N2: c – cỏ. Toàn lớp. Cô giáo dạy học sinh tập viết. Lá cờ Tổ quốc. Âm c, thanh huyền đã học. Theo dõi.. Giống chữ o. Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm c đứng trước âm ô. Cả lớp cài: cô. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có một nét vòng khép kín. Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 6. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thanh đã học để được tiếng có nghĩa. 1 em. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Lắng nghe. bé có vở vẽ. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vở). Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng. 6 em. Gọi đọc trơn toàn câu.GV nhận xét. 7 em. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì “bờ hồ”. nhỉ? Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.Giáo dục 10 em tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. Nghỉ 5 phút. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: Toàn lớp thực hiện. GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt Lắng nghe. trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc viết một cách chắc chắn các âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ. -Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng. -Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “hổ”. II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 24 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. -Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết Thực hiện bảng con. bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: Học sinh đọc. hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ. Chỉ trên bảng lớp. Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới: 7 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.GV đọc. GV chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be. Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê). GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào? Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không?. Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.. Đủ rồi.. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Học sinh đọc âm. Be. 1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Đứng trước. Đứng sau. Không, vì không đánh vần được, không có nghĩa. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh lên Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở bảng đọc toàn bộ bảng. cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các 1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo. Cá nhân, nhóm, lớp. tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Lắng nghe. Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng: CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên + lò cò: co một chân lên và nhảy bằng chân còn bảng. lại từng quãng ngắn một. + vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ. 1 học sinh lên biểu diễn. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa? GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2. Lắng nghe. Nghỉ 5 phút. Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ. Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV. Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.. 8 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2: Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụngGV gắn tranh và hỏi: Các em thấy gì ở trong tranh? Bạn có đẹp không? Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ quốc. Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết :Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ). Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoát Hổ đã theo gần hết khoá học. Nó đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi. Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy. Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa. Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh. GV chia lớp thành 4 nhóm. Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 12.. Đọc: co, cỏ, cò, cọ. Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp). Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút vẽ màu… Đẹp.. Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.. Nghỉ 5 phút. Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe.. Lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. +Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. +Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần. +Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. +Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.. 9 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ. ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Mĩ Thuật BÀI : MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu : -Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. -Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kính hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam. -Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả… -Bài vẽ của học sinh các năm trước HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam. GV cho học sinh quan sát hình 1, Bài 3, Vở Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi: Hãy kể tên các màu ở hình 1. Nếu học sinh gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam. Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam. GV kết luận : Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. Hoạt động 2: Thực hành Yêu cầu học sinh vẽ màu vào các hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1) GV đặt câu hỏi và gợi ý về màu của chúng: Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu học sinh vẽ đúng màu cờ. Hình quả và dãy núi.. Hoạt động HS Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. Học sinh quan sát và lắng nghe.. Màu đỏ, vàng, lam. Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam,… Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam. Màu đỏ ở hộp sáp,.. Lắng nghe.. Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1). Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng.. Hướng dẫn học sinh cách cầm bút và cách vẽ màu: Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. Theo dõi và giúp học sinh: Tìm màu theo ý thích. Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 3.Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. 4.Dặn dò:. Vẽ màu theo ý thích: * Quả xanh hoặc quả chín. * Dãy núi có thể màu lam, màu tím,… Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút và cách vẽ màu.. 10 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng. Quan sát tranh của banï Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ. Chuẩn bị cho bài học sau. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình Thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006. Môn : Học vần BÀI : I, A I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:Đọc và viết được: I, a, b, bi, cá. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ. -Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I-Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi.Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. -Tranh minh hoạ từ khoá.Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, N1: lò cò, N2: vơ cỏ. vơ cỏ.Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, 1 học sinh đọc. bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 11 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới:1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây?GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì?Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học?Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ:GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm.Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ.Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm.GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. Giới thiệu tiếng:gv gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn.Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu.GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?. Bi. Cá. Có chữ b, c.. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 12. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: 3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. ….. CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. 13 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Tập viết. BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.. Hoạt động HS 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 hoïc sinh leân baûng vieát: e, b, beù Chaám baøi toå 3.. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp.. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở baøi vieát. lễ, cọ, bờ, hổ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các Yeâu caàu hoïc sinh vieát baûng con. nguyeân aâm vieát cao 2 doøng keõ. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng troøn kheùp kín. cho học sinh thực hành. Học sinh viết 1 số từ khó. 3.Thực hành : Cho hoïc sinh vieát baøi vaøo taäp. 14 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành baøi vieát 4.Cuûng coá : Thực hành bài viết. Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhaän xeùt tuyeân döông. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. lễ, cọ, bờ, hổ.. 15 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN :4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : N , M I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: n, m. -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nô, mo, mô, mê, ca nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má. -Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì. II.Đồ dùng dạy học: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một cái nơ thật đẹp, vài quả me. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. N1: i – bi , N2: a – cá. Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. 1 em đọc. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:. Giới thiệu bài GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì đây? Nơ (me). Nơ (me) dùng để làm gì? Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu canh.) Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học? Âm ơ, âm e. Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: n, m. GV viết bảng n, m. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ Theo dõi và lắng nghe. thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra. -Phát âm.GV phát âm mẫu: âm n. Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. Lắng nghe. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm n. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Ta cài âm n trước âm ơ. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Cả lớp Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm 1 em m (dạy tương tự âm n). 16 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - So sánh chữ “n” và chữ “m”. -Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: n – ơ, m – me. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới họcĐọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Ơû quê em gọi người sinh ra mình là gì? Con có biết cách gọi nào khác không? Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? Bố mẹ con làm nghề gì? Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập? Em có yêu bố mẹ không? Vì sao? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.. CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.. Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi.. Theo dõi và lắng nghe.. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.). CN 6 em. CN 7 em. “bố mẹ, ba má”. Học sinh trả lời.. Bố mẹ. Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,… Trả lời theo ý của mỗi người.. 17 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học CN 10 em 5.Nhận xét, dặn dò: Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. Thứ. ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Hát. BÀI 3 : MỜI BẠN VUI MÚA CA (t1) I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. -Biết bài Mời bạn vui múa ca là một sáng tác của nhạc sĩ Phạm Tuyên. II.Đồ dùng dạy học: -Hát chuẩn xác bài hát. -Nhạc cụ, máy cát xét và băng, song loan hoặc thanh phách. -Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ 18 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. Giới thiệu bài hát. Hát mẫu (hoặc nghe băng). Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh La la lá la. Là là la là Mời bạn cùng vui múa vui ca. Hoạt động 2 : Khi học sinh đã hát được, GV dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Bầu trời xanh. Nước long lanh x x x x x x La la lá la. Là là la là x x x x x x x x Mời bạn cùng vui múa vui ca. x x x x x x x Cho học sinh vừa hát vừa vổ tay (hoặc gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca: GV thực hiện mẫu: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.. Hoạt động HS 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Đọc lời ca theo GV.. Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV. Học sinh thực hiện Các tổ thi biểu diển. Thực hiện.. Thực hiện ở nhà.. 19 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>