Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 11 - Trường THPT Đồng Hỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Ngày soạn : 12/8/2016 Tiết PPCT : 1. Ngày dạy : 15/8/2016. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. -. Biết dược vai trò của chương thình dịch.. 2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình. 2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta đã giải hay chưa ? 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Mở bài: Tất cả các bài toán sau khi chúng ta đã xây dựng được thuật toán( Cách giải) thì chúng ta chọn một ngôn ngữ để viết ra thuật toán đó làm cho máy tính có thể hiểu được. Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính Việc dùng ngôn ngữ viết ra bằng lời đó có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc. được gọi là lập trình. Để hiểu sâu hơn khái Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để niệm này chúng ta đi vào bài 1: thực hiện lệnh trên thanh ghi.. Hoạt động 1:. Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.. Một số KN cơ bản. ? Thế nào được gọi là lập trình? Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức ? Có những loại ngôn ngữ lập trình nào?. ? Phân biệt ngôn ngữ bậc cao với các ngôn năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy. ngữ lập trình khác ở những nội dung nào?. ? Thế nào được gọi là chương trình dịch?. GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư bậc cao.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Các loại ngôn ngữ lập trình như: Tubo pascal 7.0, Tubo C++, Visual Pascal 2.1, Visual C++.... Ngôn ngữ lập trình bậc cao khác với các ngôn ngữ lập trình khác ở chỗ: + Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao không phụ thuộc vào loại máy. + Nó phải được dịch sang ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. HOẠT ĐỘNG 2 CHƯƠNG TRÌNH DỊCH. Các loại chương trình dịch(Biên dịch và thông dịch) A.Thông dịch VD: Một người mông và một người kinh nói chuyện với nhau trong khi đó người mông không biết tiếng kinh, người kinh không biết tiếng mông. Để hiểu được 2 người nói gì chúng ta cần có một người phiên dịch biết cả 2 thứ tiếng. ? Thế nào là thông dịch?. ? Thế nào là biên dịch?. ? Các bước của thông dịch và biên dịch được tiến hành ntn?. Thông dịch là: Quá trình dịch và thực hiện các câu lệnh luân phiên nhau, nó lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. B. Biên dịch là: Quá trình dịch toàn bộ chương trình và nó có thể lưu trữ được cả chương trình nguồn và chương trình đích. * Các bước của biên dịch và thông dịch( SGK) HS: Trả lời câu hỏi.. CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN. CHƯƠNG TRÌNH DỊCH. CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH.  Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này. Kết luận : Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước - Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn - Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết. GV : Để chuyển đổi chương trình viết bằng Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ lặp lại dãy các bước sau máy cần phải có gì? - Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn HS : Đó là chương trình dịch. KN Chương trình dịch: Là chương trình có - Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu chức năng chuyển đổi chương trình viết lệnh tương ứng trong bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính. GV : Cho ví dụ từ thực tế : “ Người phóng ngôn ngữ máy. viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng việt - Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được phóng vấn một chính khách nước ngoài ” thông qua người phiên dịch. GV : Như vậy có hai cách để người phóng viên có thể thực hiện công việc của mình : biên dịch và thông dịch Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. 4) CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập trình? GV. Hướng dẫn HS xem bài tiết sau. *Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. ? Ngôn ngữ lập trình có mấy thành phần cơ bản, đó là những thành phần nào +3 thành phần cơ bản + Bảng chữ cái: Là tập cac kí tự để viết chương trình. Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.(cho biết cách viết 1 chương trình hợp lệ). + Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: HS đọc bài đọc thêm 1. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Ngày soạn : 20/08/2016 Ngày dạy : 22/08/2016 Tiết PPCT : 2. Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến. + Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. 2. Kĩ năng: + Phân biệt được tên, hằng và biến. + Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : 1. Chương trình dịch là gì? 2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? 3) Giảng bài mới: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày khái niệm ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch, phân biệt giữa biên dịch và thông dịch - Nhận xét cho điểm Mở bài: Khi làm một bài toán lập trình có những phần chúng ta phải tuân thủ theo quy ước của nó, có những phần người lập trình có thể tự làm theo cách của mình. Những điều đó là gì?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. 1.Các thành phần cơ bản ? Ngôn ngữ lập trình có mấy thành phần cơ bản, đó là những thành phần 3 thành phần cơ bản BẢNG CHỮ CÁI, + Bảng chữ cái: Là tập cac kí tự để viết CÚ PHÁP, chương trình. + Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương NGỮ NGHĨA trình.( cho biết cách viết 1 chương trình hợp lệ). + Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó. GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên? HS: Tại chỗ trả lời. GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.. 2. Một số khái niệm. HS: Chú ý và ghi bài.. a. Tên. GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của - Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối ngôn ngữ lập trình và từng chương trình tượng: dịch cụ thể. + Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương HS: Chú ý và ghi bài. trình. GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng. đúng và gọi học sinh nhận xét. HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b. - Tên sai: a bc, 2x.. - Qui tắc đặt tên trong Pascal:. Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt chữ hoa, chữ thường. đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt. HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng. GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn. HS: Tại chỗ trả lời GV: Viết một số tên chuẩn. HS: Ghi bài,. * Tên dành riêng: - Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định. - Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc Ví dụ: Trong Pascal: hai thì cần dùng các biến nào? Program, uses, var, type, const, begin, end, array, HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các type,… biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn Trong C++: main, include, if, while, void. nội dung của hệ số của phương trình; các nghiệm của phương trình và biệt số * Tên chuẩn delta. - Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng GV: Vậy các tên đó là tên do người lập thì phải khai báo. trình đặt. Ví dụ: GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,… ngữ lập trình. Trong C++: cin, cout, getchar. HS: Tại chỗ trả lời. *Tên do người lập trình đặt GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai - Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai về hằng cho học sinh nhận biết. báo trước khi sử dụng. HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên b. Hằng và biến. hằng sai. Hằng Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,… GV: Các biến được dùng trong chương - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. trình phải được khai báo. GV: Khi viết chương trình người lập - Các ngôn ngữ lập trình thường có: trình có nhu cầu giải thích cho những câu lệnh mình viết để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn chú thích trong chương trình. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.. + Hằng số: số nguyên và số thực. VD: 2 , 1.0E-6,… + Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False). + Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu nháy. Biến. - Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện giản minh họa. chương trình. c. Chú thích - Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình. - Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*). - Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //. 4) CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6. - Bài 6: Các hằng số: a,b,f,g; Các hằng xâu: d,i.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Tuần dạy: 4. Ngày soạn : 05/9/2016. Tiết PPCT : 9. Ngày dạy : 07/9/2016. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kíến thức: + Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: + Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá. + Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Thái độ: + Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học. + Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘) Câu hỏi : 1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? 2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal? Đáp án: 1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. - Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình. - Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự. 2. Quy tắc đặt tên trong Pascal: - Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ nghĩ trả lời. lập trình bậc cao? HS: Đọc câu hỏi.. Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao,. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. vì:. GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.. GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV - Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình. nhận xét câu trả lời và ghi đáp án. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói HS: Chữa bài tập vào vở. chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chình và nâng cấp. - Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán. Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức hỏi 2. năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm bậc cao thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy. chương trình dịch. GV: Nêu Input và Output của chương - Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của có thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình dịch dịch sang ngôn ngữ máy. chương trình dịch. Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?. HS: Tại chỗ trả lời.. - Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ HS: Tại chỗ đọc câu hỏi. thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, và có thể lưu trữ được. bổ sung và đưa ra đáp án. - Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy. bổ sung và đưa ra đáp án. Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy dùng với ý nghĩa khác. nghĩ câu hỏi. Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của GV: Gọi 1 HS trả lời. Pascal. GV: Nhận xét và nêu đáp án. 3 tên đúng trong Pascal: GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5 GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và được đặt không quá ngắn, hay quá mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa tượng mang tên đó.. abc; vidu3; _15a. HS tên dài đối. HS: Lên bảng làm.. Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp.. GV: Chữa bài.. a) 150.0;. HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.. b) -22; c) 6,23;. Lop11.com. d) ‘43’ ;. e) A20;.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tin học 11. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6. Trường THPT Đồng Hỷ. f)1.06E-15. GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’. HS: Trả lời: - Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h). - c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm. - e) là tên chưa rõ giá trị. - h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối. 4) CỦNG CỐ : -. Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.. -. Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,…. 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Tuần dạy: 5. Ngày soạn : 05/9/2016. Tiết PPCT : 3. Ngày dạy : 07/9/2016. CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình. + Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần. + Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con. 2. Kĩ năng: + Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. + Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.. 3. Thái độ: + Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng? Đáp án: - Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. - Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Đối tượng kiểm tra: HS trung bình. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường I. Cấu trúc chương trình có hai phần. 1. Cấu trúc chung GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng ngôn - Cấu trúc chung: ngữ tự nhiên được đặt trong cặp < và > [<phần khai báo>] [ ] : Biểu diễn có thể có hoặc không. <phần thân>. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải có, - Trong Pascal: phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo Phần khai báo: từng chương trình dịch cụ thể. Program < tên chương trình>; GV: Nêu cấu trúc chung của một chương trình Uses < tên các thư viện>; Pascal đơn giản: Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;. HS: Lắng nghe và ghi bài.. GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>; chương trình. Procedure …; <khai báo thủ tục> GV: Phần này có thể có hoặc không. Với Function …; <khai báo hàm>… Pascal, nếu có phải khai báo theo đúng quy Phần thân: tắc. Begin HS: Lên bảng GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương {Dãy các câu lệnh}; trình đúng. End. HS: Lên bảng. 2. Các thành phần của chương trình. GV: Nhận xét.. a. Phần khai báo. GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó.. * Khai báo tên chương trình. Trong Pascal: Program <tên chương trình>; Ví dụ:. GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn Program vidu; đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai báo Program tinhtong; program. * Khai báo thư viện. - Khai báo thư viện trong Pascal: Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím} Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ hoạ} - Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong crt thì dùng lệnh clrscr. chương trình thì thường được khai báo hằng. - Trong C++: HS: Lắng nghe #include <stdio.h>; GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi #include <conio.h>; cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong * Khai báo hằng: toàn bộ chương trình. - Trong Pascal: GV: Lấy ví dụ. PI = 3.1416; GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời Const MaxN = 1000; điểm thực hiện chương trình được gọi là biến * Khai báo biến: - Trong Pascal: đơn. Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>; GV: Khi cần viết chương trình quản lí học Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. sinh ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào?. Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:. HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.. ax2 + bx +c = 0.. GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real; ra một vài thông tin ở dạng như sau: b. Phần thân chương trình - Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng - Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong văn bản và dạng kí tự phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu - Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số và kết thúc. thực. - Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi - Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số Begin… End. nguyên. Begin [<Dãy lệnh>]; 3.VÍ DỤ CHƯƠNG TRINH ĐƠN GIẢN GV giới thiệu các chương trình mẫu cho HS nhận biết. End. 3.Ví dụ CT đơn giản. 4) CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của CT đó. Tuần dạy: 5. Ngày soạn : 05/9/2016. Tiết PPCT : 4. Ngày dạy : 14/9/2016. Bài 4. KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN §5. KHAI BÁO BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình. + Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần. + Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con. 2. Kĩ năng: + Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. + Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.. 3. Thái độ: + Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng? Đáp án: - Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. - Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Đối tượng kiểm tra: HS trung bình. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình thì thường được khai báo hằng.. Kiểu dữ liệu chuẩn. HS: Lắng nghe. 1. Kiểu nguyên. GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong toàn bộ chương trình.. Kiểu. Số Byte. Miền gi trị. Byte. 1. 0...255. GV: Lấy ví dụ.. Integer. 2. - 215...215- 1. GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.. Word. 2. 0...216- 1. Longint. 4. - 231...231- 1. GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa ra một vài thông tin ở dạng như sau:. Byte. Miền gi trị. Real. 6. 2.9e- 39..1.7e38. - Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng văn bản và dạng kí tự. Single. 4. 1.5e- 45...3.4e- 38. - Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số thực.. Double. 8. 5.4e- 325..1.7e- 308. Extended. 10. 3.4e- 4932..1.2e4932. 2. Kiểu thực GV: Khi cần viết chương trình quản lí học sinh ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào? - Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau: HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV. Kiểu Số. - Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số 3. Kiểu kí tự nguyên. - Tn kiểu: Char. GV: Phân tích câu đưa ra một vài thông tin ở. - Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm 256 kí tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm vi từ 0 đến 255. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. dạng như sau:. - Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn - Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng m của từng kí tự. văn bản và dạng kí tự 4. Kiểu Logic - Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số - Tn kiểu: Boolean thực. - Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) - Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số hoặc False (sai). nguyên. - Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là đúng hay sai. GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau: - Ngông ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. - Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó. Máy tính không thể lưu tất cả các số trên trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính xác cao. - Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau. - Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó. - Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự thường là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các I) Khai báo biến giá trị thì phải lưu các mã thập phân tương - Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như ứng của chúng. sau. GV: Khai báo biến là chương trình báo cho máy biết phải dùng những chương trình nào Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>; trong chương trình. Trong đó: HS: Lắng ghe và ghi chép - Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến - Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất - Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu ax+b=0 ta cần khai báo như sau: phẩy. Var a, b, x: Real - Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của - Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của tam ngôn ngữ Pascal. giác cần khai báo các biến sau: - Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau. Var a, b, c, p, s, cv: Real; Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3 - Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó. cạnh tam giác; - Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, rễ dẫn P: là nữa chu vi; đến mắc lỗi hay hiểu nhầm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.. - Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm giá trị của nó. gì? HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi GV: Phân tích câu trả lời của học sinh. 4. CỦNG CỐ Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân 5. BÀI TẬP VỀ NHÀ Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Tuần dạy: 5. Ngày soạn : 15/9/2016. Tiết PPCT : 5. Ngày dạy : 21/9/2016. Bài 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:. - Hiểu được các khai báo biến. - Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. - Hiểu lệnh gán. - Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Về kỹ năng: - Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.. - Viết được lệnh gán - Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng 3. Thái độ:. + Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng? Đáp án: - Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. - Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Đối tượng kiểm tra: HS trung bình. H1: Cấu trúc khai báo biến như thế nào? Lấy ví dụ? H2: Những lưu ý khi đặt tên cho biến? Đáp án:. H1: VAR <Danh sách biến>:<Kiểu dữ liệu>; VD: VAR. a,b,c: Real; m,n:integer;. 3) Giảng bài mới:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Trong khi viết chương trình có giống với ngôn ngữ tự nhiên không?.... 1. Phép Toán * NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau: - Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod - Với số thực: +, - , *, /. GV: Toán học có những phép toán nào?. - Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng quả là một giá trị Logic (true hoặc false). trong toán học. - Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau. lập trình không? 2. Biểu thức số học * Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.. - Chỉ có một số phép toán dùng được, một số phép toán phải xây dựng từ các phép toán - Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán. khác. * Thứ tự thực hiện các phép toán: - Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. nào cũng viết được. - Nhân chia trước, cộng trừ sau - Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí - Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hiệu phép toán khác nhau. hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu GV: Trong toán học, biểu thức là gì? thức. HS: Đưa ra khái niệm GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập trình. GV: Cách viết các biểu thức này trong lập trình có giống với cách viết trong toán học hay không? HS: Đưa ra ý kiến của mình GV: Phân tích ý kiến của học sinh. GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình. GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng ngôn ngữ lập trình. - Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.. 3. Hàm số học chuẩn. GV: Muốn tính X2 ta làm thế nào?. - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng.. HS: Có thể đưa ra là: x*x. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tin học 11. GV: Như vậy muốn tính làm như thế nào?. Trường THPT Đồng Hỷ. x , Sinx, cosx,.. ta - Cách viết: Tên_hàm (đối số). - Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.. HS: Chưa biết cách tính.. - Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm. ta xây dựng sẵn một bộ chương trình trong - Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số thư viện chương trình giúp người lập trình học và có thể tham gia vào biểu thức như một tính toán nhanh các giá trị thông dụng. toán hạng bất kỳ. GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến * Bảng một số hàm chuẩn: giá trị của đối số và kiểu của giá trị trả về. Học sinh xem SGK Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian? 4. Biểu thức quan hệ GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh * Có dạng như sau: nào đó. Biểu thức quan hệ còn được coi là <Biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <Biểu thức biểu thức so sánh 2 giá trị cho kết quả là 2> True hoặc False. - Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng Ví dụ: 3>5 cho kết quả False. kiểu.. GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một - Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc lúc thì làm thế nào? False. HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức - Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a quan hệ and, or...) 5. Biểu thức Logic - Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT - Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc Pascal. biến Logic. - Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau. - Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh mãn điều kiện: gán? (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) HS: Đưa ra ý kiến.. 6. Câu lệnh gán. GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn đó tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến. và kiểu của biểu thức. - Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức; GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví - Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến, dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình. nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. - Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến. X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a); X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a); 4). CỦNG CỐ : Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến. 5). BÀI TẬP VỀ NHÀ:. - Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35. Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Đồng Hỷ. Tuần dạy: 6. Ngày soạn : 24/9/2016. Tiết PPCT : 6. Ngày dạy : 28/9/2016. §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về Kiến thức: - Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. - Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal. 2. Về Kỹ năng: - Viết một số lệnh vào ra đơn giản. - Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. - Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được. 3. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các bài toán đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính 2. Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1). Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.. 2). Kiểm tra bài cũ. 2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào? Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1)) 3). Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. 1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu.. §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN. - Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal: - HS : N/cứu Sgk và trả lời:. 1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có cấu trúc như sau:. Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax2 + Bx + C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết lệnh nhập? Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C); Lop11.com. read(<biến 1>,…,<biến n>); readln(<biến 1>,…,<biến n>); Ví dụ 1:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tin học 11. Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có lệnh nhập giá trị cho 3 biến.. Trường THPT Đồng Hỷ. read(n); readln(A,B,C);. Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải * Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì thực hiện như thế nào? những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter). một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng 2. Đưa dữ liệu ra màn hình (Enter). Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc: nào? Write(<giá trị 1>,…<giá trị n>); - Suy nghĩ, trả lời : Read: …… Readln: …… Writeln(<giá trị 1>,…<giá trị n>); GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu kết quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu. thức, tên hàm hoặc hằng. Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung Ví dụ : xét chương trình sau của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal Program vd; - N/cứu Sgk và trả lời. Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải đưa ra màn hình gtrị nghiệm -b/a, ta phải viết lệnh như thế nào? HS : Writeln(-b/a); Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục write và read. Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’); Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();. Uses crt; Var tuoi:byte; Begin Clrscr; Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c) Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c); Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’); Readln; End.. Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể xuống dòng. không có tham số. - Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực :<độ rộng>:<số chữ số thập phân> Kết quả khác. :<độ rộng>. Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo nguyên dương. pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh Ví dụ: khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú Writeln(n:5,x:6:2); ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa Write(i:3,j:4,a+b:8:3); Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU hình soạn thảo (màn hình làm việc). CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi Một số thao tác thường dùng: soạn thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình + Lưu chương trình: F2 + Mở file đã có: F3 + Biên dịch chương trình: Alt+F9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×