Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Tứ Kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. Tiết 17 + 18: Đọc văn Ngày soạn: 23/09/2010 RA – MA BUỘC TỘI (Trích sử thi Ra-ma-ya-na) – Van-mi-ki – A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về nhân vật và hành động của nhân vật lí tưởng. - Đặc sắc cơ bản của nghệ thuật sử thi Ấn Độ: thể hiện nội tâm nhân vật, xung đột giàu kịch tính, giọng điệu kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại sử thi. - Phân tích tâm lí, tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột nhân vật. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo. - Phương pháp: Đọc - hiểu văn bản sử thi, phân tích, thuyết giảng, vấn đáp. 2. Học sinh: - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk. - Phương tiện: sgk, vở soạn, tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới (42’) – Tiết 17 Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài I. TÌM HIỂU CHUNG (10’) (1’) (GV thuyết giảng vào nội 1. Tác phẩm (4’) dung tìm hiểu của bài học) - Ra-ma-ya-na được hình thành vào khoảng thế kỉ thứ III TCN. Hoạt động 2: Tìm hiểu - Tác phẩm được bổ sung, gọt giũa qua nhiều thế hệ tu sĩ chung (10’) - nhà thơ và được hoàn thành bởi Van-mi-ki. - GV cho HS tìm hiểu nội - Ra-ma-ya-na gồm 24000 câu thơ đôi. dung phần Tiểu dẫn trong - Giá trị: Ra-ma-ya-na được xem là kinh thánh của dân sgk. tộc Ấn Độ. Tác phẩm có ảnh hưởng sâu sắc tới văn - HS làm việc cá nhân, trình học, văn hóa Ấn Độ và nhiều nước trong khu vực. bày trước lớp theo câu hỏi * Tóm tắt: sgk GV. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 47.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. + Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì? + Nêu quá trình hình thành 2. Đoạn trích Ra-ma buộc tội (6’) và hoàn thiện sử thi Rama-ya-na. a) Xuất xứ và vị trí đoạn trích: + Giá trị của pho sử thi. - Trích sử thi Ra-ma-ya-na của Van-mi-ki. - Dựa vào sgk, hãy tóm tắt - Nằm ở khúc ca thứ 6, chương 79 của sử thi (Q/hệ truyện? 78,80) - Đoạn trích: b) Bố cục: 2 phần + Xuất xứ ? - Từ đầu đến “đâu có chịu được lâu”: Lời buộc tội của + Vị trí đoạn trích? Rama - Phần còn lại: Diễn biến tâm trạng của Xi-ta. - Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần? II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (30’) Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản (30’). 1. Đọc văn bản (5’) 2. Hiểu văn bản (25’) 2.1) Hoàn cảnh tái hợp của Ra-ma và Xi-ta.. (10’). a) Không gian gặp gỡ sau chiến thắng: - Sau chiến thắng, R & X gặp lại nhau trong hoàn - Không gian công cộng, trước sự chứng kiến của anh em, cảnh cụ thể ntn? R sắp xếp chiến hữu. hoàn cảnh như thế để làm (Lắc- ma- na, Xu-gri-va, Ha-nu-man, Vi-phi-sa-na), gì? quân đội khỉ, quan quân, dân chúng của vương Ra-vana…  + Để công khai, hợp pháp hoá những lời buộc tội của Ra-ma + Để giữ uy tín, danh dự Ra-ma Không gian gặp gỡ đó đã tác động ntn đến tâm trạng, b) Hoàn cảnh đó tác động đến tâm trạng, lời nói, hành lời nói, hành động của R & động Ra-ma (10’) X? -. -. Em có nhận xét gì về lời nói của Ra-ma với Xita? Lời nói đó thể hiện suy nghĩ gì của Ra-ma lúc. - Với tư cách kép: người chồng & người anh hùng- đức vua, Ra-ma phải chịu sự chi phối của mối ràng buộc đôi: yêu thương, xót xa cho vợ nhưng phải giữ trách nhiệm gương mẫu của đức vua. - Lời người kể chuyện “Thấy người đẹp…. người khác” (ngôn ngữ nửa trực tiếp- mang ý thức nhân vật). N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 48.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ này?. II.  Những lời buộc tội của Ra-ma không hoàn toàn biểu hiện đúng tình cảm, ý nghĩ của chàng.. Tiết 18 - Trong lời cáo tội của R, những từ ngữ trở đi trở lại (cùng trường nghĩa) nhằm nêu bật vấn đề gì? Mục đích?. - Việc phủ nhận tình nghĩa vợ chồng đã cho thấy tâm trạng gì của R? Chứng minh? - Qua những lời buộc tội của Ra-ma, em nhận thấy nguyên nhân là do đâu? - Ra-ma đứng trên cương vị nào để buộc tội Xi-ta?. 2.2) Lời buộc tội của Ra-ma: (13’) a) Trong lời nói của Ra-ma, những từ ngữ trở đi trở lại liên quan đến: - Tài nghệ: tài năng. - Danh dự: nhân phẩm, uy tín, tiếng tăm, gia đình cao quí, dòng họ lẫy lừng, trả thù sự lăng nhục, xoá bỏ vết ô nhục.  + Nhấn mạnh danh dự, tài nghệ người anh hùng. + Phủ nhận tình vợ chồng “chẳng phải …của ta”(57) b) Sự ghen tuông: - Xúc phạm Xi-ta. “Nàng đã bị quấy nhiễu…người nàng” “Thấy nàng…..được lâu”  Không chấp nhận X làm hoàng hậu “Người đã sinh trưởng… yêu đương?” - Xúc phạm anh em, đồng đội: “Nàng có thể để tâm…..cũng được”  Thật hồ đồ!  Lời buộc tội của R, biểu hiện một tâm trạng ghen tuông không còn sáng suốt. 3/. Hành động bảovệ phẩm hạnh của Xi-ta: (25’). - Trước những lời buộc tội a) Những lời cáo buộc của Ra-ma đã làm cho Xi-ta đau của R, X đã có tâm trạng ra khổ vô cùng sao? - “Gia-ma-ki đau đớn…..quật nát” - “Mỗi lời nói…….như suối” - Và để biện minh sự Nghe lời buộc tội của chồng trong sáng của mình, X  + Xấu hổ cho số kiếp của nàng. đã làm gì? + Muốn tự chôn vùi cả hình hài, thân xác. - Chứng minh?  Nỗi tủi thẹn, đau khổ của người vợ chung thuỷ trước - Tình tiết nào làm em cộng đồng. phải suy nghĩ? Tại sao? - Từ quan hệ gia đình “chàng” & “thiếp” chuyển sang - Điều này làm em suy quan hệ xã hội: “Hỡi đức vua….Người…” nghĩ gì về X? - Sau đó X nói với Lắc-ma-na cũng là nói gián tiếp với tất cả công chúng: “Chị không muốn sống…ngọn lửa”. - Và cuối cùng Xi-ta cầu khẩn, thề nguyền nghiêm. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 49.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. trang “Nếu con….bảo vệ con”.  Lấy cái chết để chứng minh tình yêu & đức hạnh thuỷ - Trước lời buộc tội của chung. chồng, Xi-ta đã phải  Thử thách cuối cùng, cả 2 (Ra-ma & Xi-ta) phải vượt bằng những cách nào để qua để đạt chiến thắng tuyệt đối. minh oan, hóa giải cho mối nghi ngờ của Ra- b) Chứng minh sự trong sáng của mình bằng lí lẽ: ma? + Nàng dùng những lời - Thoạt đầu, Xi-ta trách móc Ra-ma đã xúc phạm danh dự lẽ, lí do nào để bác bỏ của mình “cớ sao chàng……đối với thiếp”. lời buộc tội? - Sau đó, Xi-ta lấy danh dự để chứng minh: “Thiếp đâu + Tìm chi tiết trong văn phải….danh dự của thiếp”. bản để chứng minh? - Cao hơn là tình yêu, lòng chung thuỷ: “trái tim thiếp đây là thuộc về chàng” . - Cao hơn nữa là nguồn gốc xuất thân cao quý (con thần Đất, gia đình Gia-na-ka nhận được nàng từ luống cày). Dường như lời lẽ không đủ sức mạnh để lay động trái tim sắt đá của Ra-ma. Xi-ta phải bằng cách nào để chứng minh? + Trước khi bước lên giàn hỏa thiêu, Xi-ta có những hành động, việc làm gì? + Theo em những hành động, việc làm đó biểu hiện điều gì ở nàng? mục đích? - Hãy phân tích ý nghĩa của cảnh tượng được miêu tả xung quanh khi Xi-ta bước lên giàn lửa. -. Hs rút ra nhận xét tổng kết về nội dung của đoạn trích: + Nghệ thuật: xây dựng nhân vật, ngôn ngữ … + Ý nghĩa: đoạn trích làm nổi bật và nhấn mạnh điều gì ở hình ảnh người anh hùng và người phụ nữ Ấn Độ cổ đại.. c) Chứng minh sự trong sáng của mình bằng việc làm: - Cảm thấy lời nói chưa đủ sức thuyết phục chồng, Xi-ta quyết định thuyết phục bằng tính mạng bước lên giàn hoả (chi tiết huyền thoại ST ). - “Gia-na-ki lượn quanh chàng rồi bước tới giàn lửa” - “Gia-na-ki …..ngọn lửa”  Hành động minh oan quyết liệt nhất. Thần lửa A-nhi sẽ khẳng định sự trong sáng của nàng.  Xi-ta- người phụ nữ có phẩm hạnh cao đẹp. 3. Tổng kết (5’) a) Nghệ thuật - Miêu tả tâm nhân vật trạng hợp lí, theo một quá trình thống nhất (Xi-ta ) - Các sự việc được sắp xếp có tính quá trình mở đầu  phát triển đến cao trào  tạo sự hấp dẫn cho truyện sử thi (kịch tính) - Sử dụng hình ảnh, điển tích, ngôn ngữ miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột giàu kịch tính…….. giàu tính sử thi. b) Ý nghĩa: Đoạn trích làm nổi bật: - Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lí tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 50.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thuộc phần Luyện tập trong sgk.. II. Người Ấn Độ tin Ra-maằng: “chừng nào sông chưa cạn, núi chưa mòn thì Ra-ma-ya-na còn làm say đắm lòng người và cứu vớt họ thoát khỏi tội lỗi”.. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Ghi nhớ, sgk. - Nắm nội dung bài học. - Thực hiện yêu cầu trong hoạt động 4. - Chuẩn bị nội dung bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. -------------------------------------------. Tuần 7 Tiết 19: Làm văn Ngày soạn: 30/09/2010. CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 51.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ -. II. 1. Kiến thức: Khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự. Vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn tự sự. Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi tạo lập văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Nhận diện sự việc, chi tiết trong một số văn bản tự sự đã học. Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để tạo lập văn bản theo yêu cầu cụ thể.. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, sgk, Tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo. - Phương pháp: quy nạp – phân tích ngữ liệu rồi rút ra kiến thức, vận dụng thực hành luyện tập. 2. Học sinh: - Soạn bài theo nội dung của bài học. - Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới (42’) Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1’) Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. (10’) GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục I – sgk, khái niệm về: - Tự sự. - Sự việc, sự việc tiêu biểu. - Chi tiết, chi tiết tiêu biểu. GV cho HS phân tích một VD tiêu biểu để minh họa. * Phân tích VD: Đoạn trích Chiến thắng Mtao - Mxây là một bản văn tự sự. 1) Sự việc tiêu biểu: - Đăm Săn đến nhà Mtao – Mxây khiêu chiến. - Đăm Săn và Mtao – Mxây múa khiên, giao chiến.. I. KHÁI NIỆM (10’) 1. Tự sự ( kể chuyện ) - Tự sự là kể chuyện, phương thức dùng ngôn ngữ chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể h một ý nghĩa (có thể gọi sự kiện tình tiết thay cho việc). 2. Sự việc - Khái niệm: Cái xảy ra được nhận thức có ranh giớ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác. - Đặc điểm: Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử hành động của nhân vật trong quan hệ nhân vật khác. Người viết chọn một số việc tiêu biểu để câu chuyện hấp dẫn. - Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần h thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nh chi tiết. 3. Chi tiết - Khái niệm: Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang chứa về cảm xúc và tư tưởng.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 52.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. -. Đăm săn thu phục dân làng Mtao – - Đặc điểm: Chi tiết có thể là một lời nói, một cử chỉ Mxây. hành động của nhân vật hoặc một sự vật, m hình ảnh thiên nhiên, một nét chân dung … - Đăm Săn cùng dân làng ăn mừng chiến thắng. => Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan tr trong quá trình viết hoặc kể lại câu chuyện. 2) Chi tiết tiêu biểu: - Lời nói và hành động của mỗi nhân vật khi thách thức, giao chiến. - Hành động ĐS gõ vào ngạch từng nhà, các nhà… II. CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BI (30’) Hoạt động 3: Luyện tập 1. Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Th (7’) GV hướng dẫn HS xác định sự việc, chi tiết tiêu biểu trong ngữ liệu theo hướng dẫn sgk a) Tác giả dân gian kể chuyện về :  Hình thành kiến thức. - Quá trình xây dựng, bảo vệ và suy vong của nhà n Âu Lạc. 1) HS xác định sự việc, chi tiết tiêu biểu - Tình vợ chồng giữa Mị Châu và Trọng Thủy. trong Truyện An Dương Vương và Mị - Tình cha con giữa ADV và Mị Châu. Châu – Trọng Thủy.  Đó là những sự việc tiêu biểu. - Tác giả dân gian kể chuyện gì ? b) Hai lời nói của TT & MC đều là chi tiết tiêu biểu. ( ra bước ngoặt, sự việc mới, tình tiết mới. Nếu th những chi tiết này câu chuyện sẽ dừng lại, kém phầ - Có thể coi chi tiết chia tay với Mị Châu, nghĩa). Trọng Thuỷ than phiền “Ta lại tìm nàng lấy gì làm dấu” và trả lời của Mị Châu “Thiếp VD: Nếu Trọng Thủy không than phiền thì tác giả có áo … dấu”. Đó phải là chi tiết tiêu biểu gian khó mà miêu tả chi tiết Trọng Thủy theo dấu l không ? Tại sao? ngỗng tìm thấy xác vợ. Câu chuyện chỉ có thể dừng l Triệu Đà cất quân sang đánh Âu Lạc giành thắng Nếu thế thì câu chuyện giảm sự hấp dẫn, còn đâu là tình sử Mị Châu – Trọng Thuỷ, còn đâu là thái độ giả dân gian với hai nhân vật này.. 2) HS tập xây dựng chi tiết tiêu biểu trong 2. Tập xây dựng các chi tiết tiêu biểu (18’) câu chuyện sgk. a)- Buổi chia tay giữa 2 cha con. - Gọi H đọc mục 2 SGK/62. - Kỷ niệm về con chó vàng. - Hãy chọn một sự việc rồi kể lại với một - Kỷ niệm về mối tình với cô gái làng bên. số chi tiết tiêu biểu ? - Anh tìm gặp ông giáo và theo ông đi viếng mộ cha. b) Anh tìm gặp ông giáo và theo ông đi viếng mộ cha. + Con đường dẫn hai người đến nghĩa địa. Họ đứ trước ngôi mộ thấp, bé. + Anh thắp hương, cúi đầu trước mộ cha, đôi mắt hoe miệng mếu máo như muốn khóc. + Anh rì rầm những gì không rõ. Hình như anh m nói với cha anh nhiều lắm. Người cha hiền lành, nào cũng quan tâm tới con, người cha đã khổ sở. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 53.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. một đời. + Anh như muốn cất lên tiếng gọi cha ơi! cha! con đã đây thì cha đã … + Nghẹn ngào không nói thành lời. + Nước mắt rưng rưng + Bên cạnh, ông giáo cũng ngấn lệ.. - Từ việc làm trên, em hãy nêu cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn 3. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: (3’) TS? - H đọc lại ghi nhớ SGK/62. - SV – CT phải có vai trò dẫn dắt câu chuyện. - SV – CT phải góp phần khắc hoạ sâu sắc t/cách n/vật. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (2’) - SV – CT phải thể hiện được chủ đề câu chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập - SV – CT phải bất ngơ, hấp dẫn. phần Luyện tập trong sgk.. -. 4. Củng cố, dặn dò (2) Ghi nhớ, sgk. HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 4 theo hướng dẫn của GV. Chuẩn bị nội dung bài: Bài viết số 2.. Tiết 20 + 21: Làm văn Ngày soạn: 30/09/2010.. BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện, nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể,… - Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống. 2. Kĩ năng: Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề bài viết số 2. 2. Học sinh: - Nắm được nội dung các bài học liên quan tới văn tự sự. - Đọc bài: Bài viết số 2 để biết cách định hướng cho mình trong bài viết số 2. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không). N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 54.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. 3. Bài mới (43’) Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2: GV ra đề bài. (1’) Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài. (3’) - Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - Bám sát yêu cầu của bài văn tự sự để viết bài. - Huy động trí tưởng tượng, sáng tạo trong việc xây dựng cốt truyện, hệ thống nhân vật, các sự việc, chi tiết tiêu biểu…. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học. Yêu cầu: - Đọc lại đề, lập dàn ý chi tiết cho bài viết.. -. 1. Đề bài: Hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. 2. Hướng dẫn làm bài. Thực hiện những yêu cầu sau: a) Nội dung: - Kể lại một kỉ niệm sâu sắc. - Nội dung câu chuyện: tình cảm gia đình, tình bạn bè, tì thầy trò. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. b) Kĩ năng: - Nắm chắc yêu cầu của văn tự sự. - Phái xây dựng được cốt truyện với hệ thống các nhân v sự việc, chi tiết có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. - Bước đầu sử dụng yếu tố miêu tả (tả cảnh, tả người). - Bài viết phải có cảm xúc. c) Hình thức: - Đảm bảo đúng bố cục 3 phần của bài làm văn. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. - Phân tách ý rõ ràng. 3. Biểu điểm - 9– 10 điểm: bài viết tốt, có cảm xúc, không mắc lỗi. - 7 – 8 điểm: bài viết đạt yêu cầu về nội dung, có cảm xúc, còn mắc một số khuyết điểm trong diễn đạt, ngữ… - 5 – 6 điểm: hình thành được cốt truyện, diễn đạt còn hạn chế, còn mắc lỗi chính tả… - Dưới 4 điểm: bài viết chưa đạt yêu cầu cả nội dung và hì thức.. 4. Dặn dò (1’) Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4. Chuẩn bị nội dung bài Tấm Cám. ------------------------------------------------. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 55.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. Tuần 8 Tiết 22 + 23: Đọc văn Ngày soạn: 03/10/2010. TẤM CÁM D. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ và con chồng trong gia đình phụ quyền thời cổ, giữa thiện và ác trong xã hội. Sức sống mãnh liệt của con người và niềm tin của nhân dân, - Kết cấu của truyện cổ tích: người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phúc. Sử dụng hợp lí, sáng tạo các yếu tố thần kì. 2. Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản tự sự. - Phân tích một truyện cổ tích thần kì theo đặc trưng thể loại. E. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo. - Phương pháp: Đoc – hiểu văn bản, phân tích, vấn đáp, thuyết giảng… 2. Học sinh: - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong sgk. - Phương tiện: Vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo. F. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới (44) – Tiết 22 Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.. I. TÌM HIỂU CHUNG (5’) 1. Thể loại (3’) Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. a) Phân loại: Truyện cổ tích được phân thành 3 loại GV cho HS tìm hiểu nội dung - Cổ tích loài vật.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 56.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. phần tiểu dẫn trong sgk với những - Cổ tích thần kì. ( chiếm số lượng lớn) vấn đề sau: - Cổ tích sinh hoạt. - Thể loại cổ tích: b) Nội dung: Thể hiện ước mơ của người lao động về hạnh p + Khái niệm? gia đình, về lẽ công bằng trong xã hội và năng + Phân loại? tuyệt vời của con người. + Nội ung phản ánh. 2. Truyện cổ tích Tấm Cám (2’) - Truyện cổ tích thần kỳ. - VB chia làm mấy phần? Cho - Qua những bước thăng trầm của nhân vật Tấm, dân gian m biết nội dung từng phần? gửi gắm khát vọng h/phúc và sự công bằng trong cuộc sống.. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (38’) - Qua câu truyện,dân gian muốn II. bày tỏ điều gì trong cuộc sống? 1. Đọc văn bản (3’) * Bố cục: * Đọc – hiểu VB - Đoạn 1: Từ đầu  “…sự hằn học của mẹ con Cám” - Cuộc * H thảo luận và cử đại diện trình đời và số phận bất hạnh của Tấm. bày trước lớp theo câu hỏi G - Đoạn 2: Còn lại - Cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành lấy hạnh phúc. Đọc, hiểu đoạn 1 H làm việc theo nhóm và cử đại diện tr/bày trước lớp theo c/hỏi G 2. Hiểu văn bản (35’) - Cuộc đời và số phận của Tấm 2.1) Cuộc đời và số phận bất hạnh của Tấm (35’) được m/tả ntn? a) Hoàn cảnh sống và con người của Tấm - Mẹ chết khi Tấm còn nhỏ tuổi - Cha chết, Tấm ở với dì ghẻ ( mẹ đẻ ra C) - Tấm làm việc vất vả suốt ngày đêm: - Em có suy nghĩ gì về những chi + Chăn trâu, cắt cỏ tiết ấy? + Xay lúa, giã gạo  Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ. Tấm là đứa con riêng lại là p gái nên nỗi khổ của Tấm chất chồng. Tấm là hiện thân của - Mâu thuẫn giữa T và mẹ con C thiện. Một cô gái vừa chăm chỉ, hiền lành, vừa cả tin và c phản ánh m/thuẫn xung đột gì trong thật XH? b) Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám : - Đây là mâu thuẫn xung đột trong gia đình ở phương diện đức. - Là mâu thuẫn giữa cái thiện, cái tốt với cái xấu, cái ác  Truyện Tấm Cám mượn xung đột trong gia đình để phản - Xây dựng xung đột như thế để mâu thuẫn xã hội. Hướng giải quyết mâu thuẫn đó theo q phản ánh vấn đề gì? Qua đó, dân gian điểm thiện thắng ác, ở hiền gặp lành. Do vậy, T cuối cùng c được hưởng hạnh phúc. muốn đề cao quan niệm gì? c) Con đường dẫn đến hạnh phúc : - Quá trình để tìm đến hạnh phúc - Truyện đã mượn yếu tố kỳ ảo. Bụt xuất hiện để an ủi Tấm, của T ntn? trợ cho Tấm. + Tấm mất yếm đào  Bụt cho cá bống. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 57.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. + Tấm mất cábống  Bụt cho niềm h/vọn.g (xương cá bỏ lọ). + Tấm bị chà đạp hất hủi, không cho dự hội làng  Bụt đàn chim sẻ đến giúp. T có quần áo đẹp dự hội và trở th hoàng hậu. - Hạnh phúc Tấm có được đã cho  Hạnh phúc ấy chỉ có ở con người hiền lành, lương th em suy nghĩ gì? chăm chỉ và sự đ/tranh quyết liệt mới có thể có được. Tiết 23. 2.2) Cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành và b vệ hạnh phúc của Tấm: (30’). a) Những kiếp hồi sinh (10’) - Cuộc đấu tranh của Tấm ntn? Thể - Tấm trải qua 4 kiếp hồi sinh: chim Vàng anh, xoan đào, kh hiện qua những chi tiết nào? cửi, quả thị. - Tấm đã trãi qua mấy kiếp hồi sinh? + Vàng anh bị giết, Tấm hóa xoan đào tỏa bóng mát che GV cho HS phân tích ý nghĩa của nhà vua ( yêu thương ). từng lần biến hóa của Tấm . + Xoan đào bị chặt làm khung cửi  Khung cửi tuyên ch với kẻ thù “cót ca….ra”. + Khung cửi bị đốt Tấm hoá thân quả thị  trở về với đ  Một cô Tấm hiền lành lương thiện vừa ngã xuống, một - Em có suy nghĩ gì qua những lần Tấm mạnh mẽ quyết liệt sống dậy trở về với cuộc đời h hoá kiếp của Tấm ? phúc. - Từ đầu đến kết thúc truyện, thái độ của Tấm đối với hành vi tàn ác của mẹ con Cám có sự chuyển biến ra sao? - Các yếu kỳ ảo trong truyện là những chi tiết nào? Các yếu tố đã đóng vai trò khác nhau ntn? - Em có suy nghĩ gì về hành động của Tấm trong việc giành hạnh phúc?. -. -. Sự trở về của Tấm ở cuối truyện nói lên quan niệm của nhân dân ngày xưa về hạnh phúc ntn? Em nhận thấy quan niệm của nhân dân ta ntn? Điều này thể hiện điều gì ở nhân dân?. b) Thái độ của Tấm qua những lần hóa kiếp hồi sinh (7’). - Thái độ phản kháng của Tấm ngày càng cao trước cuộc tranh ngày càng gian nan quyết liệt. + Lúc đầu, trước hành vi của mẹ con Cám  Tấm ôm khóc.  Đây là sự ý thức về nỗi khổ của mình (phản kháng thụ độ và Bụt hiện lên an ủi và ban tặng Tấm vật thần kỳ. + Ở phần 2, cuộc đấu tranh quyết liệt, Tấm không hề khóc Bụt cũng không xuất hiện.  Tấm thể hiện ý thức mình.  Hạnh phúc phải giành giật và giữ lấy. Hạnh p mới thực sự bền lâu. c) Ý nghĩa sự trở về của Tấm ở cuối truyện (7’). - Sự trở lại làm người của Tấm ở cuối truyện thể hiện quan n của nhân dân “thiện thắng ác”; “ở hiền gặp lành” - Quan niệm và mơ ước của nhân dân rất thực tế. Họ không hạnh phúc ở đâu khác mà tìm ngay trong cõi đời này.  Đây là thể hiện lòng yêu đời và bản chất rất người của ng lao động.. d) Hành động trả thù của Tấm (7’) HS thảo luận về hành động trả thù - Bản chất của hành động: tàn nhẫn, độc ác – không đúng với của Tấm.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 58.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. tính cách hiền hậu ở Tấmấm. - Đặt trong tiến trình phát triển của câu chuyện: hành động đ chất thuận. + Phù hợp với sự phát triển trong tính cách của Tấm. - Truyện Tấm Cám phản ánh ước + Phù hợp với mơ ước của nhân dân theo quan niệm Ác mơ gì của nhân dân? Tìm dẫn chứng ác báo. làm rõ ước mơ đó? - Em có suy nghĩ gì sau khi học 3. Tổng kết (5’) truyện Tấm Cám ? a) Ý nghĩa truyện: - Truyện đã tác động gì đối với - Truyện Tấm Cám tiêu biểu cho truyện cổ tích thần kỳ. chúng ta? - Truyện làm rung động người đọc bởi nỗi bất hạnh của cô - Các em đã cảm nhận được điều gì mồ côi và cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành h ở nhân dân? phúc.. - Truyện phản ánh ước mơ đổi đời và tinh thần lạc quan của HS chỉ ra và phân tích nghệ thuật của cha ta trong việc lồng yếu tố thần kỳ trong truyện song song truyện? sự chuyển biến thái độ, hành động của nhân vật Tấm. b) Nghệ thuật: Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học. (2’) - Xây dựng những mâu thuẫn, xung đột ngày càng tăng tiến. Hs thực hiện yêu cầu sau: - Xây dựng nhân vật theo hai tuyến đối lập cùng tồn tại và s - Trình bày suy nghĩ của bản thân song phát triển. Ở đó, bản chất của từng tuyến nhân vật đ về kết thúc truyện. nhấn mạnh, tô đậm. - Tại sao nói Tấm Cám rất tiêu biểu - Có nhiều yếu tố thần kì với những vai trò khác nhau. cho đặc điểm nghệ thuật của thể - Kết cấu quen thuộc của truyện cổ tích: người nghèo khổ, loại cổ tích thần kì? hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phú 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Ghi nhớ, sgk. - Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4. - Chuẩn bị nội dung bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Tiết 24: Làm văn Ngày soạn: 6/10/2010. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Yếu tố miêu tả, yếu tố biểu cảm và vai trò, tác dụng của chúng trong bài văn tự sự. - Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng và vai trò của chúng đối với việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong một số văn bản tự sự.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 59.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ -. II. Biết quan sát, liên tưởng và tưởng tượng trong khi trình bày các chi tiết, sự việc. Biết vận dụng các kiến thức trên để đọc – hiểu các văn bản tự sự được giới thiệu trong phần Văn học và các văn bản tự sự khác ngoài sgk. Thực hành viết văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, vận dụng kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng.. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo. - Phương pháp: quy nạp – từ ngữ liệu rút ra kiến thức cần nắm được. 2. Học sinh: - Soạn bài theo tiến trình nội dung bài học. - Phương tiện: sgk, tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Nội dung: - Vở soạn, vở ghi. - Bài Tấm Cám. 3. Bài mới (37’). Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1’) Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. (25’) GV giúp HS ôn tập những kiến I. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ thức đã học về miêu tả, biểu cảm. SỰ - Thế nào là miêu tả? (15’) - Thế nào là biểu cảm? VD: “Tôi ngồi trên đệm xe, đùi ép vào đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những 1. Khái niệm: (2’) cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và - Miêu tả: Là dùng ngôn ngữ hoặc một phương tiện. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 60.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. những hơi thở từ khuôn miệng nghệ thuật khác làm cho người nghe, xinh xắn nhai trầu phả ra lúc người đọc, người xem có thể thấy sự vật, đó thơm tho một cách lạ hiện tượng, con người……như đang hiện thường” ra trước mắt. (Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng) - Yếu tố tự sự: Tôi ngồi trên xe, - Biểu cảm: Là bộc lộ tình cảm chủ quan của bản cạnh mẹ. thân trước sự vật, sự việc, hiện tượng, con người trong đời sống. - Yếu tố miêu tả: Đùi ép vào đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ tôi, khuôn miệng xinh xắn nhai trầu… - Yếu tố biểu cảm: Những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất 2. Điểm giống và khác nhau giữa miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự với miêu tả và biểu đi bỗng lại mơn man khắp cảm trong văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm: da thịt, thơm tho một cách (5’) lạ thường. a) Miêu tả trong văn tự sự giống miêu tả trong văn bản miêu tả ở cách thức tiến hành. Nhưng khác là nó không chi tiết, cụ thể mà chỉ là miêu tả khái quát của sự vật, sự việc, con người để truyện có sức hấp dẫn. - Miêu tả và biểu cảm trong văn b) Biểu cảm trong văn tự sự giống biểu cảm trong tự sự có gì giống nhau và khác văn bản biểu cảm về cách thức. Song ở tự sự chỉ là nhau với văn bản và biểu cảm? những cảm xúc xen vào trước những sự việc, chi tiết có tác động mạnh mẽ về tư tưởng, tình cảm với người đọc, người nghe. 3. Căn cứ đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự: (3’). - Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm a) Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để trong văn bản tự sự? liên tưởng tới yếu tố bất ngờ trong truyện. VD: “Xe tôi chạy trên lớp sương bồng bềnh. Mảnh trăng b) Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ qua qua cách trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm khuyết đứng yên ở cuối trời của tác giả. sáng trong như một mảnh bạc. Khung cửa xe nơi cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng.” 4. Tìm hiểu đoạn trích (sgk) (5’) (Nguyễn Minh a) Phần văn bản trên là một trích đoạn tự sự vì nó có Châu ) nhân vật và sự việc, cụ thể: - Nhân vật: Cô gái và chàng trai chăn cừu (mục đồng) - Sự việc: Một đêm thức trắng.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 61.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. - Đoạn trích trong sgk có phải là một trích đoạn tự sự không? Vì sao? - Tìm những yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn trích?. - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đóng góp gì vào việc nâng cao hiệu quả tự sự của đoạn trích? - Thử hình dung xem, nếu thiếu các yếu tố MT & BC đó thì ta có thể cảm thấy như đang chứng kiến cảnh đêm sao thơ mộng, u huyền trên núi cao ở miền Prôvăng-Xơ xa xôi, cùng những rung động nhẹ nhàng, say sưa mà thuần khiết trong tâm hồn chàng chăn cừu bên cô gái?. - Chọn và điền từ thích hợp vào các khoảng trống. Khi điền từ vào vị trí thích hợp, ta sẽ có được gì qua câu văn mới?. - Để làm tốt việc miêu tả trong. II. b) Những yếu tố miêu tả và biểu cảm: - Miêu tả: + Suối reo ro ……… cỏ non đang mọc. + Một lần ……………… một luồng ánh sáng. + Nàng vẫn ngước …………… nhà trời. - Biểu cảm: + Tôi cảm thấy ……………… vai tôi. + Còn tôi, tôi nhìn ………… cao đẹp. + Tôi tưởng đâu ……………… thiêm thiếp ngủ. c) Nhận xét: - Các yếu tố MT mang lại không gian yên tĩnh của một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe thấy tiếng suối reo, cỏ mọc, tiếng kêu của loài côn trùng. Có hai người cô chủ và chàng trai (Mục đồng, đang thức trắng dõi nhìn sao). - Các yếu tố BC làm nổi rõ vẻ bâng khuâng xao xuyến của chàng trai trước cô chủ nhưng anh vẫn giữ được mình. Anh tưởng cô gái ngồi cạnh anh cũng là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đường đậu xuống vai anh và thiêm thiếp ngủ.  Cả hai (MT & BC) đã giúp cho đoạn văn TS trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ. - Các yếu tố MT – BC làm tăng thêm vẻ đẹp hồn nhiên của cảnh vật, của lòng người. Ta như chứng kiến cảnh đêm sao thơ mộng trên núi cao ở Prô-văng-Xơ miền Nam nước Pháp cùng những rung động khẽ khàng, say sưa mà thanh khiết trong tâm hồn chàng chăn cừu bên cô gái ngây thơ xinh đẹp. Nếu thiếu những yếu tố này, chúng ta không cảm thấy hết những gì tốt đẹp đó. II. QUAN SÁT, LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG TƯỢNG (10’) 1. Khái niệm: (2’) a) Liên tưởng. b) Quan sát. c) Tưởng tượng. 2. Cách miêu tả. (5’) - Để làm tốt việc miêu tả trong văn TS, người làm không chỉ quan sát trong miêu tả mà phải liên. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 62.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. văn tự sự, người làm chỉ cần tưởng, tưởng tượng mới gây được cảm xúc. (đoạn quan sát đ.tượng một cách kĩ văn A. đô-đê) càng mà không cần liên tưởng, - Phải quan sát để nhận ra “Trong đêm …… không tưởng tượng không? gian”. - Tưởng tượng: cô gái nom như một chú mục đồng của nhà trời nơi có những đám cưới sao. - Liên tưởng: Cuộc hành trình trầm lặng, ngoan ngoãn của ngàn sao gợi nghĩ đến - Phải tìm sự biểu cảm từ đâu? đàn cừu lớn. 3. Cách biểu cảm (3’) - Đúng: (a), (b), (c) - Không chính xác: (d). Vì chỉ có tiềng nói của trái tim chưa đủ nó mang tính chủ quan. Hoạt động 3: Luyện tập vận Những suy nghĩ chân thành, sâu sắc chỉ dụng có thể từ quan sát đến liên tưởng và tưởng tượng các sự vật, sự việc xung quanh GV hướng dẫn HS làm bài tập mình. Nếu chỉ dựa vào nhận biết tâm hồn số 1, sgk. mình thì chưa đủ. - GV lấy 1 đoạn văn trong văn bản Tấm Cám, yêu cầu HS xác định các yếu tố: III. LUYỆN TẬP (10’) + Tự sự. 1. Bài tập 1: (sgk, trang 76) + Miêu tả. a) Nhận xét về yếu tố MT & BC trong một đoạn trích tự sự: + Biểu cảm. - Yêu cầu (b), HS thực hiện Đoạn: “Một hôm vua đi chơi…rước Tấm về cung” tương tự với đoạn văn cho trong (sgk, tr.71 – Tấm Cám) bài tập. - Yếu tố tự sự: + Một hôm vua đi chơi, ra khỏi hoàng cung. + Thấy có quán nước bên đường .. bèn ghé vào. + Thấy trầu têm cánh phượng,… phán hỏi. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học + Vua nhận ra ngay vợ mình ngày Yêu cầu: trước,…truyền cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. - Tự phân tích yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn, văn - Yếu tố miêu tả: bản tự tìm. + Quán nước bên sạch sẽ. - Thực hiện yêu cầu bài tập 2, + … có phần trẻ đẹp hơn xưa. sgk trang 76 - Yếu tố biểu cảm: Vua mừng quá, ..... b) Đoạn văn tự sự trích từ văn bản “Lẵng quả thông” - Yếu tố tự sự: + Một hôm Gri-gơ ……… em bé. + Em bé ………… trong lẵng. - Yếu tố miêu tả:. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 63.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. + …… đôi bím tóc nhỏ xíu. + Trời đang thu. + … những chiếc lá………… thô kệch. - Yếu tổ biểu cảm: + Nếu như ……… mà thôi. +…… chỉ cần ……… run rẩy. 4. Củng cố, dặn dò (1’) - Ghi nhớ, sgk. - Thực hiện yêu cầu hoạt động 4. - Chuẩn bị nội dung bài: Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 64.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. Tuần 9 Tiết 25: Đọc văn Ngày soạn: 13/10/2010. TAM ĐẠI CON GÀ Và NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: * Tam đại con gà:. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 65.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Thị Thủy – Tổ Văn – Trường THPT Tứ Kỳ. II. - Bản chất của nhân vật thầy đồ qua những việc gây cười và ý nghĩa phê phán của truyện: cái dốt không che đậy được, càng giấu càng lộ ra, càng làm trò cười cho thiên hạ. - Kết cấu truyện ngắn gọn, chặt chẽ. * Nhưng nó phải bằng hai mày: - Sự kết hợp giữa lời nói và hành động trong việc thể hiện bản chất tham nhũng của thầy lí và tình cảnh vừa đáng thương vừa đáng trách của người lao động khi lâm vào cảnh kiện tụng. - Truyện ngắn gọn, chặt chẽ, lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc bất ngờ. Thủ pháp chơi chữ, kết hợp giữa ngôn ngữ và hành động của các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Phân tích một truyện cười thuộc loại trào phúng. - Khái quát hoá ý nghĩa và những bài học mà tác giả gửi gắm. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng, tài liệu tham khảo. - Phương pháp: Đọc - hiểu văn bản, phân tích, thuyết giảng, vấn đáp. 2. Học sinh: - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong sgk. - Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5-7’) Nội dung: Bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.. 3. Bài mới (37’) Hoạt động của GV & HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. GV hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại truyện cười (Tiểu dẫn). - H đọc tiểu dẫn và xem kỹ chú giải. - H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G - Cho biết xuất xứ của 2 truyện cười dân gian? - Dựa vào tiểu dẫn hãy cho biết thể loại của truyện? Em biết gì về truyện cười? Nó có mấy loại? Em hiểu thế nào về truyện cười trào. Nội dung bài học. A. TÌM HIỂU CHUNG (5’) 1. Khái niệm truyện cười: sgk. 2. Phân loại: - Truyện cười có 2 loại: truyện khôi hài và truyện trào phúng Truyện khôi hài chủ yếu nhằm mục đích giải trí (song vẫn có ý nghĩa giáo dục). Truyện trào phúng có mục đích phê phán Đối tượng phê phán phần lớn là các nhân vật thuộc tầng lớp trên trong XH nông thôn VN xưa (truyện kể về các thói hư tật xấu ngược với quan điểm đạo đức xã hội tiến bộ của nhân dân như: lười biếng, keo kiệt, sĩ diện, tham lam…Tiếng cười tuy có tác dụng giải trí nhưng mục đích chính là phê phán đả kích) - Cả 2 truyện đều thuộc loại trào phúng phê phán thầy đồ dốt và quan lại tham nhũng.. N¨m häc 2010 - 2011 Lop11.com. 66.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×