Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Gián án tuan 1-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 205 trang )

* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
TUẦN 1 Bài 1
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT SGK/5
Tiết 1
Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:
_ Thấy được và cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái.
_ Thấy được ý nghóa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B/ CHUẨN BỊ:
_GV: SGK,SGV,SBT,giáo án
_ HS:SGK,SBT, tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ  3p
Văn bản nhật dụng là gì? Trong chương trình lớp 6, em đã được học những văn bản nhật dụg
nào?
Hoạt động 2:GT bài mới(1p)
Trong cuộc sống của mỗi con người không thể sống thiếu cha mẹ. Đăc biệt nhà trường có vai
trò rất quan trọng với chúng ta. Những điều đó thể hiện rất rõ trong văn bản “Cổng trường
mở ra”
Hoạt động 3: GV hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.(7p)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV hướng dẫn đọc văn bản và
đọc mẫu văn bản.
Giải nghóa các từ: háo hức,bận
tâm, nhạy cảm.
Văn bản vừa đọc thuộc thể loại
bút kí hay tự sự?
_ Có NV chính không ? Đó là
ai? Ngôi kể được sử dụng trong
văn bản là gì?


HS lắng nghe và đọc tiếp văn
bản.
_ Bút kí
- người mẹ (tâm trạng của
người mẹ)
I/ CHÚ THÍCH
(SGK/8)
thể loại: kí, thuộc kiểu
văn bản nhật dụng
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. (25-28p)
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
_ Vì sao trong đêm trước ngày
khai giảng để vào lớp 1 của con
người mẹ không ngủ được ?
_ Mẹ đã nghó gì, làm gì trong
buổi tối và trong đêm không
ngủ đó?
_ Tâm trạng của người mẹ được
diễn tả cụ thể ntn? Tìm những
chi tiết trong bài để chứng
HS suy nghó trả lời cá nhân:
_ Vì mẹ quá thương yêu và
lo lắng cho con, hồi hộp nên
không ngủ được. Vì mẹ đã
nhớ lại những ấn tượng thời
đi học của mẹ.
_ Mẹ cũng tự nhủ mình phải
đi ngủ sớm; giúp con chuẩn
bò hết dụng cụ học tập.
_Có gì đó khác thường,

không tập trung được vào
việc gì cả, không đònh làm
II/ ĐỌC HIỂU VĂN
BẢN.
1. Diễn biến tâm trạng
của người mẹ trong đêm
trước ngày khai giảng để
vào lớp 1 của con.
-Người mẹ rất thương
con, lo lắng cho con.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 1
NS: 14/8/10
ND: 17/8/10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
minh.
Tóm lại người mẹ trong bài là
một người mẹ ntn?
_ Trong bài văn có phải người
mẹ đang trực tiếp nói với con
không? Theo em người mẹ đang
nói với ai? Cách viết văn này
của tác giả có tác dụng gì?
GV cho HS thảo luận nhóm
phần này:
1.Câu văn nào trong bài nói lên
tầm quan trọng của nhà trường
đối với thế hệ trẻ?
2. Kết thúc bài văn người mẹ

nói: “ Bước qua cánh cổng nhà
trường là một thế giới kì diệu sẽ
mở ra” Vậy thế giới kì diệu đó
là gì?
_Nghệ thuật đặc sắc được sử
dụng trong văn bản này là gì?
Từ đó cho ta thấy được những ý
nghóa gì?
những việc đó tối nay… mẹ
chẳng khác gì con đang phân
tâm, đang xúc động với sự
kiện lớn lao sắp đến với con.
_ Là một người mẹ sâu sắc,
hiểu biết, lo lắng, thương
yêu con. Thật hạnh phúc khi
có được người mẹ như thế.
_ Bà mẹ không trực tiếp nói
chuyện với con mà đang tâm
sự với chính mình.
=>Cách viết này làm cho
việc thể hiện nội tâm nhân
vật chân thực hơn.
HS chia nhóm TL: thảo luận
theo bàn.
_”Ai cũng biết rằng…hàng
dặm sau này”
_ Nhà trường đã mang lại
cho em: tri thức, tình cảm, tư
tưởng, đạolí, tình bạn, tình
thầy trò,…

HS trả lời và đọc nd phần ghi
nhớ sgk/9
_ Mẹ không ngủ được
trong đêm trước ngày
khai trường vào lớp 1 của
con.
2. Vai trò của nhà
trường với thế hệ trẻ:
Nhà trường có vai trò rất
quan trọng đối với thế hệ
trẻ_ mang lại tri thức,
tình cảm, tư tưởng, đạo lí,
tình bạn, tình thầy trò,…
3. Nghệ thuật đặc sắc:
III/ GHI NHỚ
SGK/9
Hoạt động 5 : GV hướng dẫn HS làm bài tập. (5p)
Bài tập 1sgk/9. HS nêu ý kiến cá nhân.
Bài tập 2sgk/9.
HS viết đoạn văn theo nhóm. Viết xong cử đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe và
nhận xét.
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ Người mẹ trong bài văn là người mẹ như thế nào? Em nghó gì khi có được một người mẹ
như vậy?
_ Theo em nhà trường có quan trọng với em không ? vì sao? Em sẽ làm gì để có được những
điều đó?
_ Một HS đọc phần đọc thêmsgk/9.
_ Về nhà học bài,đọc lại văn bản,tóm tắt văn bản.
_Soạn bài: Mẹ tôi ( Chú ý đọc kó văn bản,tóm tắt VB,tìm hiểu chú thích,trả lới các câu hỏi ở
phần ĐHVB)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 2
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
Tiết 2
Văn bản MẸ TÔI
(t-môn-đôđơ A-mi-xi)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS thấy được ý nghóa lớn lao của nhà trường đối vơi mỗi con người.
B/ CHUẨN BỊ:
_GV: SGK, SGV, SBT,giáo án.
_HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5p)
_ Nêu nhận xét của em về người mẹ trong bài “Cổng trường mở ra”
_ Nhà trường có vai trò ntn với em? Vì sao?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới. (1p)
Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Vì sao lại như vậy? Tiết
học này,chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc văn bảnvà tìm hiểu chú thích. (7p)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV đọc 2 đoạn đầu của văn
bản.
GV sơ lựơc về tác giả t-môn-
đôđơ A-mi-xi
GV cho HS giải nghóa các
từ:khổ hình, vong ân bội nghóa,
bội bạc
HS đọc tiếp.
HS đọc phần chú thích

sgk/11.
I/ CHÚ THÍCH
1.Tác giả- tác phẩm.
Sgk/11
2. Chú thích.
Chú ý các từ: khổ hình,
vong ân bội nghóa, bội bạc
Hoạt động 4: GVhướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. (22-25p)
_ Văn bản trên thuộc thể loại
nào?
_ Tại sao nd văn bản là một bức
thư người bố gửi cho con nhưng
nhan đề lại lấy tên là”Mẹ tôi”?
GV cho HS tìm hiểu bản chất,
tính cách, cách ứng xử của các
nhân vật: người bố, người mẹ,
En-ri-cô.
GV nêu câu hỏi gợi ý:
_ Qua VB, em thấy thái độ của
bố En-ri-cô ntn? Dựa vào đâu
truyện được viết dưới dạng thư
từ biểu cảm: Người cha viết thư
cho con để giáo dục con sửa lỗi
đã mắc với mẹ mình.
_ Thứ nhất,nhan đề ấy là của
chính tác giả. Thứ 2, đọc kó thì
ta thấy giữa nd và nhan đề rất
phù hợp.Tuy bà mẹ không trực
tiếp trong câu chuyện nhưng
qua bức thư của người bố lại

thấy được người bố lớn lao cao
cả.
HS chia nhóm thảo luận để tìm
ra kết quả. Sau đó cử đại diện
nhóm trình bày.
_Ông rất buồn,tức giận khi thấy
con mình vô lễ với mẹ trước
mặt cô giáo. Dựa vào lời lẽ
trong thư ta thấy được điều đó.
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
1. Bố của En-ri-cô.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 3
NS: 14/8/10
ND: 17/8/10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
mà em biết được điều đó? Lí do
nào khiến người bố có thái độ
đó?
_Qua đó,em thấy bố En-ri-cô là
người ntn trong việc giáo dục
con? Tại sao ông không trực
tiếp nói với en-ri-cô mà lại viết
thư?
_ Mẹ của En-ri-cô là người ntn?
Tìm những chi tiết để chứng
tỏ.Thái độ của bà ntn trước
khuyết điểm của con?
_ Theo em,điều gì đã khiến En-

ri-cô xúc động vô cùng khi đọc
thư của bố? En-ri-cô sẽ nghó gì
và làm gì?
_Qua bài văn này,em rút ra
được bài học gì cho bản thân về
cách cư xử với mọi ngøi đặc
biệt là với cha mẹ của mình?
_Nghiêm khắc,công bằng,độ
lượng trong việc giáo dục con.
_ Hết lòng thương yêu, hi sinh
vì con. Đau đớn,xót xa trước
hành vi của con nhưng bà sẵn
sàng tha thứ cho En-ri-cô.
Vì bố đã gợi lại những KN giữa
En-ri-cô với mẹ, vì thái độ
nghiêm khắc, kiên quyết của
bô, vì những lời nói sâu sắc
chân tình của bố. Vì thế En-ri-
cô đã qtâm sữa chữa lỗi lầm.
HS trả lời và đọc nd phần ghi
nhớ sgk/12.
Nghiêm khắc, công bằng, độ
lượng trong việc giáo dục
con.
2. Mẹ của En-ri-cô.
Hết lòng thương yêu con, hi
sinh vì con, sẵn sàng tha thứ
khi con đã ăn năn sửa chữa
lỗi lầm.


3. En-ri-cô:
Mặc dù có lỗi nhưng đã biết
phát hiện và sửa chữa kòp
thời. Biết thương yêu bố mẹ.
III/ GHI NHỚ
(SGK/12)
Hoạt động 5 : GV hướng dẫn HS làm bài tập. (5p)
Bài tập 1sgk/12. HS chọn đoạn văn và nêu lí do tại sao em thích,học thuộc đoạn văn đó.
Bài tập 2: Có thể cho hs kể bằng miệng một sự việc mà em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn
phiền. GV uốn nắn và sữa chữa.
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ Qua văn bản “Mẹ tôi” mà em vừa mới học, em rút ra được bài học gì cho bản thân về cách
cư xử với mọi người? Đặc biệt là với cha mẹ?
_ HS đọc phần đọc thêm sgk/12,13.
_ Về nhà đọc lại văn bản, vận dụng những điều đã học được vào trong c/s.
_ Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”( Chú ý đọc văn bản, tìm hiểu chú thích,
trả lời các câu hỏi ở phần ĐHVB.
_Soạn bài kế tiếp: Từ ghép. (đọc kĩ các VD và thực hiện theo các u cầu trong sgk- tìm hiểu vd,
nghiên cứu kĩ mục ghi nhớ trong sgk và phần luyện tập)./.
Tiết 3
TỪ GHÉP
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
_ Hiểu được nghóa của các loại từ ghép.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 4
NS:16/8/10
ND:20/8/10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *

B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGV,SBT, giáo án,bảng phụ.
_ HS: SGK,SBT,tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p)
Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ. (Đó là những từ phưc ù được tạo ra bằng cách ghép tiếng có
quan hệ với nhau về nghóa)
Hoạt động 2: GT bài mới.(1p)
Ở tiểu học các em đả biết được thế nào là từ ghép. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại từ
ghép và nghóa của từ ghép.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép. (10p)
HĐ của gv hđ của hs Nội dung
GV treo bảng phụ có ghi nd
ví dụ 1,2 sgk/13,14.
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
_Xác đònh tiếng chính;
Tiếng phụ trong các từ: bà
ngoại, thơm phức.
_ Trật tự sắp xếp và vai trò
của các tiếng ntn?
_So sánh sự giống và khác
nhau của hai nhóm từ:
_bà ngoại, _quần áo ,
thơm phức trầm bổng
_ Vậy có mấy loại từ ghép?
Thế nào là từ ghép chính
phụ? Thế nào là từ ghép
đẳng lập? Ch ví dụ minh
hoạ thêm.
Hs đọc và quan sát ky õví dụ.

HS trả lời cá nhân:
_ Tiếng chính: bà, thơm
_Tiếng phụ: ngoại, phức.
_ Tếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau, tiếng phụ bổ sung ý nghóa
cho tòếng chính.
HS đọc và quan sát vd2 sgk/14.
_Giống: đều là từ ghép có 2 tiếng.
_Khác: bà ngoại, thơm phức có
tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau còn “quần áo”,”ầm
bổng”không phân biệt được tiếng
chính và tiếng phụ. Hai tiếng bình
đẳng về ngữ pháp.
_ HS trả lời và đọc nd phần ghi nhớ
1 sgk/14.
_nêu ví dụ.
I/ CẤU TẠO CỦA TỪ
GHÉP.
1. Ví dụ sgk/13,14.

2.Ghi nhớ 1 sgk/14.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nghóa của các loại từ ghép (10p)
Gv cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi 1,2 ở sgk/14.
1. So sánh nghóa của hai
cặp từ bà ngoại với
bà;thơm phức với thơm.
HS chia nhóm TL:nhom,2 câu 1; nhóm
3,4 câu 2.cử đại diện nhóm trình bày

kquả(nhóm lẻ trình bày,nhóm chẵn
nhận xét)
1._bà: người đàn bà đã sinh ra cha
hoặc mẹ mình.còn bà ngoại chỉ người
đàn bà sinh ra mẹ mình. Nghóa của từ
“bà ngoại” hẹp hơn nghóa của
tiếng”bà”
_thơm: có mùi thơm dễ chòu, thích
ngửi. Còn thơm phức: có mùi thơm bốc
II/ NGHĨA CỦA TỪ
GHÉP.
1. Ví dụ sgk/14.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 5
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
Vậy nghóa của từ ghép có
tính chất gì? Nghóa của từ
ghép chính phụ ntn so với
tiếng chính.
2. So sánh nghóa của từ
“quần áo” với nghóa của
mỗi tiếng “quần,a ùo”;
nghóa của từ “trầm bổng”
với nghóa của mỗi tiéng
“trầm, bổng”
_ Vậy từ ghép đẳng lập có
tính chất gì?nghóa của từ
ghép đẳng lập ntn so với
tiếng chính.

lên mạnh. Nghóa của từ “thơm phức”
hẹp hơn nghóa của tiếng”thơm”
HS rút ra ý 1 ghi nhớ(2) sgk/14.
2. quần áo chỉ chung quần và áo nói
chung. Các tiếng quần, áo chỉ từng sự
vật riêng lẻ.
Trầm bổng chỉ âm thanh lúc cao, lúc
văng vẳng còn các tiếng trầm, bổng
chỉ từng cấp độ cụ thể.
HS rút ra ý (2) phần ghi nhớ 2sgk/14.
HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ
sgk/14.

2. ghi nhớsgk/14.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm bài tập. (15p)
Bài tập 1: HS thảo luận nhóm để phân loại từ ghép, thời gian là 5 phút. Cử đại diện nhóm
trình bày kết quả.
_ tứ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
_từ ghép đẳng lập: suy nghó, chài lưới, ẩm ướt, cây cỏ, đầu đuôi.
Bài tập 2,3 cho hs làm bài cá nhân.
Bài tập 4: GV hướng dẫn HS làm.
_ Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì đây là những danh từ chỉ từng cá thể riêng biệt.
_ Không thể nói một cuốn sách vở vì chỉ sách vở nói chung mà còn dùng “một”
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ Từ ghép có mấy loại? Nêu KN và cho vd.
_nghóa của từ ghép.
_ Về nhà học kó bài,làm các bài tập 5,6,7 sgk.
_ Soạn bài từ láy(chú ý tìm hiểu các vd để phân loại từ láy và tìm hiểu cơ chế tạo nghóa của
từ láy)
_ Soạn bài kế tiếp: Liên kết trong văn bản.

**NS:16/8/10******ND:20/8/10**
Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ HS thấy được muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên
kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghóa.
_ cần vận dụng những kthức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SBT,SGV,giáo án,bảng phụ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 6
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_HS:SGK,SBT,tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ  3p: Văn bản là gì? Có mấy loại văn bản? Kể tên các kiểu văn
bản mà em đã học.
Hoạt động 2: gt bài mới. : (1p) Muốn đạt mục đích giao tiếp khi sử dụng văn bản,ta cần chú ý
đến tính liên kết của vănbản. Tính liên kết của VB là gì? Làm gì để VB có tính liên kết? Tiết
học hôm nay,ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm liên kết.(5-7p)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
_ GV nêu câu hỏi giúp HS
bàn bạc trả lời các tình huống
nêu ở mục I.1 sgk/17.
+ Đoạn văn có câu nào sai về
ngữ pháp không? Có câu nào
mơ hồ về nghóa không?
+ Nếu là En-ri-cô em có hiểu
được đoạn văn đó không? Vì

sao?
+ Vì thiếu tính lkết nên đoạn
văn khó hiểu. Liên kết có vai
trò ntn với văn bản ? Vì sao?
GV chốt ý 1 sgk/18
HS đọc,quan sát, suy nghó trả
lời cá nhân.
+ Không có.
+ không thể hiểu được ý nghóa
của đoạn văn vì giữa các câu
không có sự lkết với nhau.
Hs đọc và chép nd ghi nhớ 1
sgk/18.
I/ LIÊN KẾT VÀ
PHƯƠNG TIỆN LIÊN
KẾT TRONG VĂN BẢN
1. Tính liên kết của văn
bản.
Ghi nhơ 1 sgk/18.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm tìm hiểu các phương tiện liên kết trong văn bản. (7-10p)
GV treo bảng phụ có ghi
nd các đoạn văn cần tìm
hiểu ở sgk trang 17,18.
GV nhận xét và chốt.
Như vậy việc chép sai,
thiếu câu chữ,… làm cho
đoạn văn khó hiểu, rời
rạc.
_Vậy từ “con” vàcụm
từ”còn bây giờ”đóng vai

trò gì?
GV chốt lại nd ý 2 phần
ghi nhớ sgk/18.
HS chia nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi đã nêu ở sgk/18( nhóm 1,2
câu a;nhóm 3,4 câu b; nhóm 5,6 câu
c.Sau đó cử đại diện nhóm trình
bày(nhóm lẻ trình bày,nhóm chẵn
nhận xét)
a)HS đối chiếu với nguyên bản để
xác đònh ý nào thiếu mà làm cho
đoạn văn trở nên khó hiểu.
b)Đoạn văn có 3 câu.Câu2 thiếu
cụm từ “còn bây giờ”; câu 3 chép
sai từ “con”thành từ “đứa trẻ”
_ Là những phương tiện liên kết
câu. Nhờ có sự LK như vậy mà 3
câu văn gắn bó với nhau. Đó gọi là
sự LK.
HS đọc và chép nd phần ghi nhớ 2
sgk/18.
2. Phương tiện liên kết
trong văn bản.
Ghi nhớ 2sgk/19.
Hoạt động 5:GV hướng dẫn HS làm bài tập. (15-20p)
Bài tập 1sgk/18. HS làm bài cá nhân.
Thứ tự sắp xếp các câu cho hợp lí là:1-4-2-5-3
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 7

* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
Bài tập 2sgk/19. Hs thảo luận nhóm nhỏ tìm kết quả.
Các câu trong đoạn văn không LK kết với nhau vì chúng không cùng nói về một nd.
Bài tập 5sgk/19. GV gợi ý giúp Hs làm :
Phương tiện liên kết đó là các từ ngữ: “khắc nhập”, “khắc xuất”
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_Tính liên kết của VB là gì?
_Muốn VB có tính LK thì phải có những phương tiện nào?
_Về nhà học bài, làm bài tập 3,4 sgk/19.
_Soạn bài:Bố cục trong văn bản. Chú ý tìm hiểu các vd để rút ra khái niệm và các điều kiện
để văn bản có tính bố cục.
_Soạn tiết kế tiếp : Cuộc chia tay của những con búp bê (đọc kĩ văn bản, chú thích, dựa vào vb, trả
lời các câu hỏi Đọc – hiểu vb – SGK – chú ý đọc kĩ SBT).
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 8
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
TUẦN2 Bài 2
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT SGK/ tr.20
Tiết 5_6
Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:
_ Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện; cảm
nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào h/c gia đình bất hạnh.
Biết chia sẻ với những người bạn ấy.
_ Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
_ Thấy được vai trò của mtrường gđình đối với sự ảnh hưởng về sự phát triển của trẻ em.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGV,SBT,Giáo án NV7.

_HS:SGK, SBT, tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ3-5p: Qua hai văn bản “Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi”, em
cảm nhận được gì về tình cảm của những nười làm cha, làm mẹ. Vai trò của nhà trường với
mỗi con người chúng ta?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 2: (1-2p)Giới thiệu bài mới: Tình cảm anh em ruột thòt là tình cảm thiêng liêng
hơn tất cả. Để biết tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ trong câu chuyện “Cuộc chia tay
của những con búp bê”. Tiết học này, chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động 3(7-10p): GV hướng
dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích.
GV hướng dẫn đọc văn bản và
đọc mẫu văn bản.
Cho HS sơ lược vài nét về tác
giả.
GV nhấn mạnh các chú thích: 1,
2, 3, 4,5,6.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc
tìm hiểu văn bản. (35p)
_ Văn bản này thuộc thể loại
nào? Ngôi kểthứ mấy?
_ Tóm tắt truyện theo bố cục:
Tâm trạng của hai anh em
Thành và Thuỷ trong đêm trước
và sáng hôm sau khi mẹ giục
chia đồ chơi; Thành đưa Thuỷ
chào chia tay cô giáo và các
bạn; Cuộc chia tay đột ngột ở

nhà.
HS lắng nghe và đọc tiếp văn bản.
HS đọc phần chú thích dấu sao/26.
HS lắng nghe.
_tự sự; kể theo ngôi thứ nhất, người
anh kể.
_ 2 HS tóm tắt truyện.
I/ ĐỌC _HIỂU CHÚ
THÍCH.
1. Tác giả_ tác
phẩm.
2. Chú thích.
SGK/26.
II/ ĐỌC HIỂU VĂN
BẢN.

1. Tóm tắt.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 9
NS: 21/8/10
ND: 25/8/10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
(Tiết 2) H/D HS đọc -hiểu vb
(tt) 30-32p)
* Tìm hiểu tâm trạng của hai
anh em trước khi chia tay.
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
_ Truyện viết về ai? Về việc gì?
Ai là nhân vật chính trong

truyện?
_ Cho biết thái độ và tâm trạng
của Thành và Thuỷ ntn khi nghe
mẹ giục chia đồ chơi?
_ Tại sao tên truyện lại là cuộc
chia tay của những con búp bê?
Tên truyện có liên quan gì đến
ý nghóa của truyện?
_ Trong truyện những con búp
bê có chia tay thật không?
Chúng có mắc lỗi gì không? Vì
sao chúng phải chia tay?
_ Hãy tìm các chi tiết trong
truyện để cho thấy Thành và
Thuỷ rất yêu thương, quan tâm
nhau.
_ Lời nói và hành động của
Thuỷ khi thấy anh chia con vệ só
và con em nhỏ ra có gì mâu
thuẫn ? Theo em, em sẽ giải
quyết mâu thuẫn này bằng cách
nào?
_ Kết thúc truyện,Thuỷ đã giải
quyết theo cách nào ?
_ Chi tiết trên cho ta thấy được
Thuỷ là người ntn? Em có tình
cảm gì với Thuỷ?
_Chi tiết nào trong cuộc chia tay
của Thuỷ với lớp học khiến cô
giáo bàng hoàng và chi tiết nào

làm em xúc động nhất?Vì sao?
_ Em hãy g/t vì sao khi dắt em
ra khỏi trường,tâm trạng của
Thành lại kinh ngạc thấy mọi
HS trả lời cá nhân:
 Viết về hai anh em Thành và
Thuỷ, về việc Thành và Thuỷ phải
chia đồ chơi, thành là NV chính.
 Thuỷ: kinh hoàng, sợ hãi, đau
đớn run lên bần bật, nức nỏ suốt
đêm…
Thành: mặc dù cố nén nhưng
nước mắt vẫn tuôn trào,ướt đầm
Tên truyện có liên quan đến ý
nghóa của truyện vì ND của truyện
là đề cập tới việc đồ chơi của hai
anh em_ hai anh em phải chia tay
nhau.
_ Trong truyện, những con búp bê
không bò chia tay, chúng không mắc
lỗi gì. Vì Thành và Thuỷ chia tay
nên những con búp bê phải chia tay.
_Thuỷ vá áo cho anh, nhường đồ
chơi cho anh… Thành giúp em học,
đón em, nhường đồ chơi cho em…
_ Một mặt Thuỷ không muốn chia
rẽ hai con búp bê,mặt khác lại rất
thương anh,sợ đêm không có con vệ
só canh cho anh ngủ.
_ Cách để g/q mâu thuẫn này là gia

đình Thuỷ phải đoàn tụ.
_ Thuỷ để con Em Nhỏ cạnh con vệ
só. Chúng không bao giờ xa nhau.
_ Thương cảm Thuỷ vì Thuỷ là
người giàu lòng vò tha,vừa thương
anh,vừa thương những con búp bê.
_HS trả lời cá nhân.
_Vì trong khi mọi người, mọi cảnh
vật bình thường mà Thành và Thuỷ
phải chia tay.
2. Tâm trạng của
hai anh em trước khi
chia tay.
_Thuỷ: kinh hoàng,
sợ hãi, run bần bật,
nức nở khóc…
_Thành: mặc dù cố
nén nhưng nước mắt
vẫn tuôn trào, ướt
đầm…
=> Hai anh em
Thành và thuỷ rất
yêu thương nhau
nhưng vẫn phải xa
nhau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
người vẫn đi lại bình

thường,nắng vẫn vàng ươm trùm
lên cảnh vật?
Hoạt động5: Học sinh thảo luận
nhóm liên hệ thực tế tìm ra bài
học từ câu chuyện. Tìm nghệ
thuật viết truyện của tác giả.
(7p)
GV nêu câu hỏi TL:
1. Từ câu chuyện đau xót và
cảm động trên, chúng ta rút ra
được bài học gì cho bản thân.
Đặc biệt là nhũng người làm
cha,làm mẹ.
*GV liên hệ thực tế
GDBVMT: gia đình có vtrò ntn
đ/với việc phát triển nhân cách
con em? (GV mở rộng liên hệ
về trường lớp, địa phương cũng
là nhân tố góp phần hình thành
nhân cáh HS).
2. Nét đặc sắc của nghệ thuật ở
đây là gì?
HS chia 4 nhóm TL: nhóm 1,2 câu
1; nhóm 3,4 câu 2, thời gian là 5
phút.
Kết quả trả lời:
1. Cha mẹ phải có trách nhiệm với
con, đảm bảo c/sống hạnh phúc cho
con, không làm tổn hại đến t/c hồn
nhiên, trong sáng của con.

 Gđình là chỗ dựa vững chắc cho
con em an tâm học tập tốt…
2. Kể+tả+bcảm; đối thoại; kể theo
ngôi thứ nhất…
HS đọc ND phần ghi nhớ SGK/27
và phần đọc thêmsgk/27.
3. Bài học

 4. Nghệ thuật
đặc sắc.
III/ GHI NHỚ
(SGK/27)
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ Vì sao hai anh em Thành và Thuỷ trong câu chuyện phải xa nhau?
_ Nêu ra bài học cho những người làm cha, làm mẹ. ? Mơi trường gia đình có vtrò ntn đối với
sự phát triển của trẻ em ?
_Tóm tắt lại văn bản.
_ Đọc phần đọc thêm sgk/27,28.
_Về nhà đọc lại văn bản nhiều lần, tóm tắt.Chép và học thuộc phần ghi nhớ.
_Soạn bài Ca dao_dân ca Chủ đề: Những câu hát về tình cảm gia đình.( Tìm hiểu KN ca
dao_dân ca; đọc và tìm hiểu ND và Ý nghóa của các câu tục ngữ trong bài)
_ Soạn bài kế tiếp “Bố cục trong văn bản” (đọc - soạn theo các nội dung tìm hiểu bài trong
SKG)./.
** NS: 24/8/10 ** ND: 27/8/10**
Tiết 7
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp HS:
_ Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản,trên cơ sở đó có ý thức XD bố cục khi
tạo lập văn bản.
_ Hiểu được thế nào là bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 11
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục, ba phần trong bố cục,để từ đó có thể làm mở
bài,TB,KB đúng hơn,đạt kquả tốt hơn.
B/ CHUẨN BỊ:
_GV:SGK,SGV,SBT,bài văn mẫu,giáo án.
_HS: SGK,SBT,tập bài soạn. Đọc lại truyện “ch ngồi đáy giếng “(NV 6 tập 1)
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: (3-5p) Kiểm tra bài cũ: Văn bản có cần tính liên kết không? Vì sao? Để văn
bản có tính liên kết,ta cần phải làm gì?
Hoạt động 2(1-2p)GTBM: Văn bản rất cần tính liên kết. Thế nhưng bố cục cũng không kém
phần quan trọng đối với văn bản. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu bố cục trong văn bản.
Hoạt động 3: Vấn đáp hình
thành khái niệm bố cục của
văn bản.7-10p)
_ GV nêu 2 tình huống avà b
sgk/28,29.
+ Những ND trong đơn có cần
được sắp xếp theo một thứ tự
không?Vì sao?
+ Có thể tuỳ thích ghi nd nào
trước cũng được hay không? Vì
sao?
+ Như vậy,sự sắp xếp nd các
phần trong văn bản theo một
trình tự hợp lí được gọi là gì?
+ Vì sao khi XD văn bản , ta

cần phải quan tâm tới bố cục?
Văn bản sẽ ntn khi không có
bố cục?
Hoạt động 4: Vấn đáp tìm hiểu
những yêu cầu về bố cục củ
văn bản. (10-12p)
_Gv y/c HS đọc và quan sát
nội dung 2 câu truyện sgk/29.
_So với nguyên bản (ch ngồi
đáy giếng” thì câu chuyện này
có gì giống và khác?
_Vậy khi đọc câu chuyện em
thấy khó hiểu không?
_Vậy để dễ dàng hiểu nd của
vb thì vb phải có y/c nào?
_Vb này gồm mấy đoạn, nd
các đoạn có thống nhất ko?
HS theo dõi và trả lời câu hỏi cá
nhân.
HS trả lời và đọc ý (1) phần ghi
nhớ sgk/30.
HS đọc câu truyện (1)
_Giống: đủ ý
-Khác: bố cục chỉ có 2 phần còn
nguyên bản có 3 phần rõ ràng,
trong ng bản trình bày mạch lạc
còn đây lộn xộn.
_Vì bố cục ko hợp lí, các ý sắp
xếp ko đúng trình tự nên khó
hiểu.

_ Nd các phần, các đoạn phải
thống nhất chặy chẽ với nhau
đồng thời giữa chúng phải có sự
phân biệt rạch ròi.
_HS đọc câu chuyện (2 )sgk/29
_2 đoạn, nd ko thống nhất :Đ1
nói đến anh hay khoe của đang
muốn khoe mà chưa khoe được;
Đ2 thì anh ta đã khoe được.
_Cách kể chuyện như trên khiến
câu chuyện ko nêu bật được ý
nghóa phê phán và ko còn buồn
cười nữa.
_ Trình tự các phần,các đoạn phải
giúp người nói,người nghe dễ đạt
I/ BỐ CỤC VÀ
NHỮNG YÊU CẦU VỀ
BỐ CỤC TRONG VB.
1. Bố cục của văn bản.
Ý (1) phần ghi nhớ
sgk/30.
2. Những yêu cầu về bố
cục của văn bản.
Ý (2)phần ghi nhớ
sgk/30.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 12
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Cách kể chuyện như trên bất

hợp lí ở chỗ nào?
_ Vậy trình tự các phần,các
đoạn trong văn bản phải ntn?
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm
để xác đònh bố cục của các
phần. (7p)
GV nêu câu hỏi TL: Bố cục
của bài văn miêu tả,bài văn tự
sự có mấy phần? Nêu nhiệm
vụ của từng phần.
Gv nhận xét và ghi kquả lên
bảng .Chốt nd phần ghi nhớ (3)
sgk/30.
Hoạt động 6:GV hướng dẫn HS
luyện tập.(10p)
Bài tập 1: Cho HS làm bài cá
nhân.
Bài tập 2: Cho HS TL nhóm.
Bài tập 3: GV hướng dẫn HS
về nhà làm.( Bố cục của báo
cáo chưa được rành mạch, hợp
lí. Vì các điểm 1,2,3 mới chỉ
kể lại việc học tốt chứ chưa
phải trình bày KN học tốt.
Điểm 4 lại ko nói về việc học
tập.
được mục đích giao tiếp
HS đọc ý (2) phần ghi nhớ
sgk/30.
Hs chia 4 nhóm TL ghi lại bố cục

theo yêu cầu.
HS đọc phần ghi nhớ này.
Có thể viết đơn xin học nghề,đơn
xin gia nhập Đội TNTP HCM…
Hs chia nhóm TL_ cử đại diện
nhóm lên bảng ghi kquả TL.
3. Các phần của bố cục.
Ý (3) phần ghi nhớ
sgk/30.
II/ LUYỆN TẬP
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
Thế nào là bố cục của VB? Để VB có tính bố cục ta phải làm gì?
Bố cục của VB thường có mấy phần?
_ Học bài, làm bài tập 3 sgk và bt3 sbt.
Soạn bài : Mạch lạc trong văn bản: Đọc kó các vd ở sgk để hiểu KN và các đ/k để VB có tính
mạch lạc.
** NS: 24/8/10 ** ND: 27/8/10**
Tiết 8 : MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp HS:
_ Có hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cấn thiết phải làm cho văn bản
mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
_ HS chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGK,SBT,giáo án.
_ HS: SGK,SBT,tập bài soạn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 13
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (3-5p)Kiểm tra bài cũ
1/ Bố cục ủa văn bản là gì? Để văn bản có bố cục rõ ràng, hợp lí,ta phải làm gì?
2/ Nêu bố cục của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1-2p)
Văn bản đòi hỏi phải có tính liên kết và bố cục phải rõ ràng. Thế nhưng mạch lạc cũng
không kém phần quan trọng với văn bản. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính mạch
lạc của văn bản.
Hoạt động 3: Vấn đáp hình
thành khái niệm mạch lạc
trong văn bản.(5-7p)
_ GV g/t nghóa đen của từ
mạch lạc trong mục 1.a sgk.
_ Dựa vào hiểu biết trên, em
hãy xác đònh mạch lạc trong
văn bản có những tính chất nào
trong số các tính chất kể trên.
_Có người cho rằng: Trong VB
mạch lạc là sự tiếp nối các
câu, các ý theo một trình tự
hợp lí. Em có tán thành ý kiến
đó không? Vì sao?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
tìm ra các điều kiện để văn
bản có tính mạch lạc.(7-10p)
_GV chia nhóm cho HS thảo
luận 3 bài tập(a,b,c) sgk/31,32.
_GV gợi ý và chốt nd câu trả
lời.
Câu a:

+ Toàn bộ sự việc trong văn
bản” Cuộc chia tay của những
con búp bê”, xoay quanh sự
việc chính nào?
+ Cuộc chia tay và những con
búp bê đóng vai trò gì trong
truyện? Hai anh em Thành và
Thuỷ có vai trò gì trong
truyện?
Câu b:
+ Theo em, đó có phải là chủ
đề kiên kết các sự việc nêu
trên thành một thể thống nhất
_HS lắng nghe.
_ Có tất cả các tính chất trên.
_ Hoàn toàn chính xác.
HS chia thành 4 nhóm TL tìm ra
kết quả và cử đại diện nhóm trình
bày kết quả.Các nhóm khác NX
và bổ sung.
a.
+ Hai anh em Thành và Thuỷ phải
chia đồ chơi vì phải xa nhau.
+ Vai trò nòng cốt, là sự việc
chính.
Hai anh em Thành và Thuỷ là
nhân vật chính.
b. Đúng . vì mạch lạc là sự chia
tay. Đó cũng chính là mạch lạc
của văn bản. Vì mạch lạc là sự

thống nhất và liên kết với nhau.
I/ MẠCH LẠC VÀ
NHỮNG YÊU CẦU
VỀ MẠCH LẠC
TRONG VĂN BẢN.
1. Mạch lạc trong
văn bản.
Là sự tiếp nối các
câu, các ý theo một
trình tự hợp lí.
2. Các điều kiện để
văn bản có tính
mạch lạc.
a. Ví dụ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 14
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
không?Đó có thể xem là mạch
lạc của văn bản không?
+Vậy muốn VB có tính mạch
lạc thì các phần, các đoạn phải
ntn?
Câu c:
GV nhấn mạnh các nội dung
của phần ghi nhớ sgk/32.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn
HS làm bài tập(15-17p)
Bài tập1sgk/32,33. HS thảo
luận nhóm để tìm ra mạch lạc

của đoạn văn.
+ Các phần, các đoạn đều nói về
một đề tài, biểu hiện một chủ đề
chung, xuyên suốt. Các phần, các
đoạn, các câu trong văn bản được
nối tiếp nhau theo một trình tự rõ
ràng,hợp lí, hô ứng nhau làm cho
chủ đề liền mạch,gợi hứng thú cho
người nghe…
c. Có tất cả các mối liên hệ trên.
HS đọc lại nd phần ghi nhớsgk/32.
Hs chia nhóm thảo luận.
a.Lí do nhận thư  người bố nói
về tình mẹ con người bố nói về
sự nhận thức về mẹ khi ta trưởng
thành  người bố khuyên con
chuộc lỗi với mẹ.
b(1) Lão nông dặn con lúc gần
chết  Lão nông đề các con nghe
lời và làm theo người kể nêu ý
nghóa của câu“Lao động là vàng”
đề cao giá trò của đất
b. Ghi nhớ.
SGK/32.
II/ LUYỆN TẬP.
Bài tập 1.
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
Mạch lạc của văn bản là gì? Các đ/k để văn bản có tính mạch lạc là gì?
_ Học bài , làm các BT 1b(2), BT 2 sgk.
_ Soạn bài “Quá trình tạo lập văn bản”: tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.

_ Soạn bài kế tiếp: Ca dao về tình cảm gia đình(đọc kĩ chú thích về ca dao, dân ca, từ khó,
văn bản, trả lời các u cầu trong sgk).
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 15
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
TUẦN 3 Bài 3
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT SGK/34
Tiết 9
Văn bản CA DAO,DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:
_ HS hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.
_ Nắm được nội dung,ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGV,SBT,giáo án, bảng phụ, sưu tầm thêm ca dao nói về chủ đề này.
_ HS: SGK,SBT tập bài soạn, sưu tầm thêm ca dao nói về chủ đề này.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
Hoạt động 1: (3-5p)Kiểm tra bài cũ:
-Cho biết lí do tại sao hai anh em Thành và Thuỷ trong câu chuyện” Cuộc chia tay của
những con búp bê” phải chia đồ chơi và chia tay nhau?
-Từ câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Hoạt động 2: (1-2’)Giới thiệu bài mới: Tình cảm gia đình là thiêng liêng hơn tất cả. Để biết
những bài ca dao và lời khuyên bổ ích trong những bài ca dao về tình cảm gia đình; tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 3:GV hướng dẫn HS
đọc và tìm hiểu chú thích.(7)
GV cho HS đọc phần chú thích

sgk/34.
GV nêu câu hỏi:
_ Ca dao, dân ca có hình thức
ntn? Do ai sáng tác? Cụ thể ca
dao là gì? Dân ca là gì? Cho ví
dụ.
_ Trong các bài ca dao có những
từ nào khó hiểu?
Hoạt động 4: Vấn đáp tìm hiểu
phần đọc, hiểu văn bản. (15’)
GV hướng dẫn đọc văn bản và
đọc mẫu một lần.
GV nêu câu hỏi gợi ý để tìm hiểu
các bài ca dao:
Bài 1:
_ Lời của bài ca dao là lời của
ai?Nói với ai?
_ Hãy chỉ ra cái hay của ngôn
ngữ, âm điệu, hình ảnh của bài
ca dao.
2 HS đọc phần chú thích.
HS trả lời cá nhân.
(dựa theo KN sgk/34)
Hs lắng nghe và đọc văn bản.
HS đọc lại bài ca dao 1 và trả
lời câu hỏi cá nhân
_ lời của cha mẹ ru con, nói
với con.
_ Ngôn ngữ rất quen thuộc;
hình ảnh thực tế: lấy núi và

nước để so sánh công cha và
nghóa mẹ(núi biểu tượng cái
I/ CHÚ THÍCH.
1. Ca dao,dân ca là
gì?
2. Từ khó.
(sgk/34)
II/ ĐỌC HIỂU VĂN
BẢN:
Bài 1:
Bằng nghệ thuật: so
sánh, ẩn dụ, từ ngữ
gợi hình, bài ca dao là
lời khuyên con cái
phải biết ơn, hiếu thảo
và kính trọng cha mẹ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 16
NS: 28/8/10
ND: 1/9/10
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Câu cuồi khuyên con cái điều
gì? Cù lao chín chữ là gì?
GV liên hệ thực tế để giáo dục
HS.
_ Biện pháp tu từ nào được sử
dụng ở đây? Chỉ ra cụ thể.
_Tìm các bài ca dao có nd tương
tự.

Bài 2:
_ Lời của bài ca dao là lời của
ai? Người con gái nói với ai?
_ Bài ca dao nói rằng: người con
gái muốn về quê mẹ nhưng lại
không về được. Vì sao?
_Tâm trạng của người con gái
thể hiện ở đây ntn? Tình cảm của
người con gái ntn với quê mẹ?
_Tìm các bài ca dao có nội dung
tương tự.
Bài 3:
_ lời của bài ca dao là lời của ai
nói với ai? Lời nói đó nói lên
điều gì?
_ Nuộc lạt là gì? Nuộc lạt trong
bài ca dao có ý nghóa gì?
_ Nghệ thuật sử dung trong bài ca
dao là gì?
_Tìm thêm các bài ca dao có nd
tương tự.
Bài 4:
_ Bài ca dao là lời của ai? Nói
lên tình cảm gì? Những từ ngữ
nào nói lên tình cảm đó?
_ Nghệ thuật được dùng trong bài
ca dao là gì?
cứng rắên, nùc biểu tượng cho
cái mềm mại); âm điệu nhẹ
nhàng thiết tha.

_ Con cái phải biết ơn,kính
trọng và hiếu thảo với cha mẹ.
_so sánh, ẩn dụ, từ ngữ gợi
hình
HS đọc bài 2 và trả lời câu hỏi:
_ lời của người con gái lấy
chồng xa đang nói với mẹ,
hướng về quê mẹ.
_ Vì không hạnh phúc,vì c/s
khó khăn của gia đình chồng,…
_Tâm trạng ngậm ngùi, đau
buồn, tiếc nuối, thương mẹ,
nhớ về quê mẹ( nỗi nhớ lặng
lẽ, thầm kín(ra đứng ngõ sau);
nỗi nhớ triền miên (chiều
chiều); nỗi nhớ tha thiết (ruột
đau nhiều bề)
_ Lời của bài ca dao là lời của
con cháu nói với ông bà. Nói
lên nỗi nhớ,kính trọng, hiếu
thảo với ông bà?
_ n dụ và so sánh tình cảm
của con cháu với ông bà.
_ bài ca dao là lời của ông bà,
cha mẹ, cô, bác nói với con
cháu. Nói lên tình cảm anh em
ruột thòt . thể hiện rõ qua các từ
ngữ: cùng, chung, một là anh
em ruột thòt thì phải yêu thương
nhau.

_ Sử dụng nghệ thuật so sánh
Bài 2:
Bài ca dao nói lên
tâm trạng đau buồn,
tiếc nuối, ngậm ngùi
của người con gái lấy
chồng xa.
Bài 3: Bằng nghệ
thuật so sánh mức độ
và ẩn dụ, bài ca dao
diễn tả nỗi nhớ và tình
cảm của con cháu với
ông bà.
Bài 4: bằng NT so
sánh, bài ca dao
khuyên: là anh em
ruột thòt phải yêu
thương, giúp đỡ nhau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 17
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_Tìm thêm các bài ca dao có nội
dung tương tự.
_ Bài ca dao khuyên ta điều gì?
Hoạt động 5: thảo luận nhóm để
tổng kết ND và ng/ thuật của các
bài ca dao vừa học.(5’)
GV nêu câu hỏi TL:
1. Cho biết những đặc điểm

giống nhau về nghệ thuật của 4
bài ca dao trên.
2. Nội dung của các bài ca dao
này cùng chung một chủ đề là gì?
GV nhận xét chung và chốt nd
phần ghi nhớ sgk/36.
Hoạt động 6: hướng dẫn HS làm
bài tập 1 sgk/36.(5’)
_Tình cảm được diễn tả trong 4
bái ca dao là t/c gia đình: giữa
ông bà, cha mẹ với con cháu,
giữa anh em ruột thòt với nhau.
_ HS đọc phần đọc thêm sgk/37.
nói lên tình cảm anh em
khăng khít như tay với chân.
Hs chia nhóm TL: 4 nhóm TL
trong thời gian là 3 phút. Cử
đại diện nhóm trình bày kết
qua û( nhóm 1,3 trình bày; nhóm
2,4 nhân xét)
HS đọc phần ghi nhớ.
HS làm bài cá nhân.
III/ GHI NHỚ
SGK/36
IV/ LUYỆN TẬP
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_Cho biết nd được diễn tả trong 4 bài ca dao mà em vừa học.
_ Qua việc tìm hiều các bài ca dao, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Học thuộc lòng các bài ca dao. Nắm chắc NT, ý nghóa của các bài ca dao.
_Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương,đất nước con người( đọc kó các bài ca dao,

tìm hiểu chú thích, tìm hiểu ý nghóa, nghệ thuậtcủa các bài ca dao)
**NS: 28/8/10****ND: 1/9/10**
Tiết 10: Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT
NƯỚC, CON NGƯỜI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:
_ HS hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.
_ Nắm được nội dung,ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của cadao, dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề thuộc chủ đề tình yêu quêhương,đất nước, con người.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản này và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống
của chúng và những bài ca dao có nội dung nói về mơi trường.
B/ CHUẨN BỊ:
_ GV: SGK,SGV,SBT, giáo án, bảng phụ, sưu tầm thêm ca dao nói về chủ đề này.
_ HS SGK,SBT tập bài soạn, sưu tầm thêm ca dao nói về chủ đề này.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ  3-5’
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 18
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
-Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề” Tình cảm gia đình”. Sau đó nêu ý nghóa,
nghệ thuật của mỗi bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’)
Tiết trước, chúng ta đã biết về chủ đề ca dao”tình cảm gia đình”. Hôm nay, chúng ta tìm
hiểu tiếp chủ đề “Tình yêu quê hương,dất nước,con người”
Hoạt đông 3: GV hướng dẫn
HS đọc và hiểu chú thích.(5’)
_ GV đọc mẫu VB một lần.
_ GV nhấn mạnh các chú thích
_Ngoài những từ ngữ trên cón

có nhũng từ ngữ nào khó hiểu?
Hoạt động 4: Vấn + TL nhóm
để tìm hiểu văn bản. (20’)
GV nêu câu hỏi vấn đáp để
tìm hiểu bài 1và 2.
_ Nhận xét với bài ca dao, em
đồng ý với ý kiến nào trong 4
ý kiến đã nêu ở câu 1 phần
ĐHVB?
_Vì sao chàng trai và cô gái lại
dùng nhũng đòa danhvới nhũng
đặc điểm như vậy để hỏi đáp?
_Bài ca dao sử dụng nghệ
thuật gì?Diễn tả điều gì? Qua
đó giáo dục ta điều gì?
_ Phân tích cụm từ” rủ nhau”
trong bài:
+ Khi nào người ta nói rủ
nhau?
+ Ở đây người rủ và người
được rủ muốn làm gì?
_ Nêu nhận xét của em về
cách tả cảnh trong bài này.
HS lắng nghe và đọc tiếp.
HS đọc thầm các chú thích.
HS trả lời câu hỏi cá nhân.
HS đọc bài ca dao 1.
_ ý b và c
_ Vì ở trong hát đối đáp đây là 1
hình thức NT để trai gái thử tài

nhau, đo độ hiểu biết kiến thức
đòa lí,lsử và thể hiện tình yêu
quê hương,đất nước,con người
và là cách để họ bày tỏ t/c với
nhau.
_ Dùng câu hỏi đối đáp thể hiệu
sự hiểu biết,yêu quý,tự hàovề
quê hương đất nước; giáo dục
tình yêu quê hương, đất nước.
HS đọc bài ca dao 2.
+ Khi người rủ và người được rủ
có quan hệ gần gũi, thân thiết
và cùng muốn làm một việc gì
đó.
+ Muốn đến thăm Hồ Gươm_
một thắng cảnh thiên nhiên có
giá trò văn hoá lsử.
_ Bài ca dao gợi lên rất nhiều
hình ảnh bằng cách nhắc đến:
K.Hồ, cầu Thê Húc,Đài Nghiên,
Tháp Bút,Đền Ngọc Sơn.Đó là
những cảnh tiêu biểu của HG.
_ Gợi lên một HG,một Thăng
Long giàu truyền thống lsư ûvà
I/ CHÚ THÍCH
SGK/37,38
II/ ĐỌC HIỂU VĂN
BẢN
Bài 1:
Dùng câu hỏi đối đáp

thể hiệu sự hiểu biết,
yêu quý, tự hào về quê
hương đất nước; giáo
dục tình yêu quê
hương, đất nước.
Bài 2:
Bằng nghệ thuật gợi
nhiều hơn tả và câu hỏi
tu từ đã gợi lên một
khung cảnh Hồ Gươm
rất đẹp. Nhắc nhở
chúng ta phải nhớ đến
công lao của cha ông
và nhắn nhủ chúng ta
phải biết xd và giữ gìn
đất nước.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 19
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Đòa danh và cảnh trí trong
bài nói lên điều gì?
_Câu hỏi cuối bài nhằm nhắc
nhỏ chúng ta điều gì?
* GV cho HS thảo luận nhóm
để tìm hiểu bài 3 và 4. Tìm
hiểu nghệ thuật và ý nghóa của
hai bài 3 và 4.
GV nêu câu hỏi gợi ý HS trả
lời:

Bài 3:
_ Em có nhận xét gì về cảnh trí
xứ Huế? Cảnh đẹp đó được ví
với gì? Tranh hoạ đồ là bức
tranh ntn?
_ Đọc câu “ Ai vô xứ Huế thì
vô… và phân tích đại từ” ai”.
+ Ai hướng tới người quen hay
người chưa quen?
+ Lời gọi,lời nhắn gửi đó ẩn
chứa điều gì?
_ nghệ thuật được sử dụng
trong bài ca dao là gì?
Bài 4:
_Hai dòng đầu của bài ca dao
có gì đặc sắc về từ ngữ?
_ Trong bái ca dao sử dụng
nghệ thuật gì?
_ Phân tích hình ảnh cô gái
trong hai dòng cuối:
+ Cô gái được ss với gì?
_ Như vậy ở 2 dòng đầu và 2
dòng cuối của bài ca dao có gì
khác nhau?
_ Bài ca dao là lời của ai nói
với ai?
_ Em có cách hiểu nào khác về
bài ca dao này?
văn hoá. Cảnh rất đa dạng. Vì
vậy mọi người háo hức rủ nhau

đến thăm.
_ Nhắc nhở về công lao xây
dựng của ông cha và nhắn nhủ
con cháu phải xd và giữ gìn đất
nước.
HS chia nhóm TL: Nhóm 1,2 bài
3; nhóm 3,4 bài 4.thời gian là 5
phút cử đại diện nhóm trình bày
kết quả.
+ Cả hai đối tượng.
+ n chứa tình yêu,lòng tự hào
với cảnh trí xứ Huế.
_Từ ngữ gợi tả,so sánh, đại từ
phiếm chỉ “ai”.
_ Dòng thơ nào cũng keo dài
12T gợi cảm giác dài,rộng của
cánh đồng.
_ Diệp ngữ,đảo ngữ,đối vế để
nói lên cánh đồng không chỉ
rộng lớn mà còn rất đẹp, trù
phú.
+ cô gái được ss với chẽn lúa
đòng đòng,với ngọn nắng hồng
ban mai. đây nói lên sự tương
đồng với tuổi xuân thì của cô
gái.
_ Hai dòng đầu gợi lên một
cánh đồng bao la, 2 dòng cuối là
h/a của cô giá đẹp.
_ Có thể là lời của một chàng

trai nói với cô gái.
_Là lời của cô gái nghó về thân
phận cuả mình như chẽn lúa
Bài 3:
Bằng nghệ thuật từ
ngữ gợi tả, so sánh, đại
từ phiếm chỉ, bài ca
dao ca ngợi cảnh đẹp
xứ Huế và chia sẻ với
nhiều người nỗi niềm
ấy.
Bài 4: Bằng nghệ thuật
so sánh, bài ca dao gợi
lên một cánh đồng lúa
rộng lớn vừa gợi lên
hình ảnh của một cô
gái tươi trẻ, tràn trề
nhựa sống.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 20
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Tìm thêm các bài ca dao có
nội dung tương tự.
*Cho biết nghệ thuật được sử
dụng và tình cảm thể hiện
trong 4 bài ca dao trên.
Hoạt động 5: (5’)GV hướng
dẫn HS làm bài tập.
đòng đòng ,thể hiện nỗi lo về

thân phận của mình.
HS đọc nd phần ghi nhớ sgk/40.
HS làm bài cá nhân.
1/.Chủ yếu là thể thơ lục bát và
thể lục bát biến thể(vd bài 1, số
tiếng không phải là 6 ở dòng
lục, không phải là 8 ở dòng bát.
Thể thơ tự do ở hai dòng đầu bài
4.
2/.Là tình yêu quê hương,đất
nước,con người.
III/ GHI NHỚ
Sgk/40
IV/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1sgk/40.
Bài tập 2:
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ HS đọc lại văn bản( có thể học thuộc lòng)
_Nêu ý nghóa và NT của các bài ca dao.
_Học thuộc lòng 4 bài ca dao; sưu tầm thêm ca dao nói về chủ đềnày và những bài ca dao
nói về mơi trường (ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở cả 3 miền đất
nướcVD: Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười lấp lánh cá tôm; Muốn ăn
bông súng mắm kho/ Thì về Mộc Hoá ăn cho đã thèm. Hiện nay cảnh cá tôm đầy sông có
còn không?Làm thế nào đểgó gìn mtrường sinh thái ở nơi em sống?).
_Soạn bài” Những câu hát thân” cách soạn tương tự như các bài ca dao trước.
_ Soạn bài kế tiềp “từ láy” (đọc các ví dụ, thực hiện theo u cầu tìm hiểu vd, đọc kĩ lại văn
bản: Cuộc chia tay của những con búp bê)
** NS: 31/8/10**** ND:3/9/10**
Tiết 11 : TỪ LÁY
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

_ HS nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
_ HS hiểu được cơ chế tạo nghóa của từ láy tiếng việt.
_ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghóa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.
B/ CHUẨN BỊ:-
_ GV: SGK,SGV,SBT,giáo án,bảng phụ.
_ HS SGK,SBT,tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3-
5’)
-Có mấy loại từ ghép? Thế nào là
từ ghép chính phụ? Thế nào là từ
ghép đẳng lập? Cho vd.
-Phân loại từ ghép trong nhóm
-trình bày theo ndung ghi nhớ
-Từ ghép chính phụ :hoa tai, nhà
máy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 21
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
sau: ăn uống, nhà cửa, hoa tai,
cây cỏ, chùa chiền, nhà máy,…
Hoạt động 2: GT bài mới (1’)
Ở những năm trước ta đã biết thế
nào là từ láy. Hôm nay,chúng ta
sẽ tìm hiểu các loại từ láy và cơ
chế tạo nghóa của từ láy.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS

tìm hiểu các loại từ láy.(7-10’)
Từ láy là gì?
GV treo bảng phụ có ghi 2 vd
trích từ văn bản”Cuộc chia tay
của những con búp bê”. Gạch
chân dưới các từ láy cho sẵn.
Gv nêu câu hỏi vấn đáp.
_ Những từ láy gạch chân ở 2 vd
trên có đặc điểm âm thanh gì
giống nhau, khác nhau?
-Xét về đặc điểm âm thanh của từ
láy “đăm đăm” ?
+ Từ láy “mếu máo” ?
+Từ lá “liêu xiêu” ?
Vậy,các từ láy có các tiếng giống
nhau hoàn toàn gọi là từ láy gì?
Còn các từ láy có sự giống nhau
về phần vần hoặc phụ âm đầu gọi
là từ láy gì?
_ Dựa vào kết quả đã phân tích
trên,em hãy phân loại từ láy,nêu
đònh nghóa và cho vd minh hoạ
_ Các từ láy: bần bật,thăm thẳm
được xếp vào loại từ láy nào? Vì
sao?
_ tìm thêm một số từ láy có dạng
như trên.
_ GV nhấn mạnh các ý ở phần ghi
nhớ 1sgk/42.
-Từ ghép đẳng lập : ăn uống

nhà cửa, cây cỏ, chùa chiền
-Lắng nghe, ghi tựa bài
-Qsát, đọc VD
Là những từ phức có quan hệ
láy âm, vần giữa các tiếng.
HS đọc và quan sát.
HS trả lời cá nhân:
+ Các tiếng giống nhau hoàn
toàn.
+Có sự giống nhau về phụ âm
đầu giữa các tiếng.
+Có sự giống nhau về phần
vần giữa các tiếng.
HS phân loại và nêu đònh
nghóa,cho vd minh hoạ.
_ Là từ láy toàn bộ vì nó biến
đổi thanh điệu, phụ âm cuối để
tạo nên sự hài hoà về âm
thanh.
HS đọc và chép nd ghi nhớ.
I/ CÁC LOẠI TỪ
LÁY.
1 Ví dụ sgk/41.
2. Ghi nhớ 1 sgk/42.
Hoạt động 4: thảo luận nhóm tìm hiểu cơ chế tạo nghóa của từ láy.(7’-10’)
GV cho HS thảo luận
nhóm 3 câu hỏi ơ mục IIû
sgk/42.
Hs chia nhóm TL: nhóm 1,2 câu
1;nhóm 3,4 câu 2; nhóm 5,6 câu 3.Đại

diện nhóm chẵn trình bày,đại diện
II/ NGHĨA CỦA TỪ
LÁY.
1. Ví dụ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 22
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
GV dự kiến câu hỏi gợi
mở:
1. Nghóa của các từ láy ha
hả, tích tắc, oa oa, gâu gâu
được hình thành do đặc
điểm gì về âm thanh?
2. Các từ láy trong mỗi
nhóm sau có đặc điểm gì
chung về âm thanh và về
nghóa?
a/ lí nhí, li ti, ti hí.
b/ nhấp nhô, phập phồn,
bập bềnh
_ Vậy đặc điểm chung về
cấu tạo của các từ này là
gì?
_ GV đưa vd các từ láy
“mềm mại, đo đỏ” lên
bảng.
+ Hãy so sánh nghóa của
các từ “mềm mại, đo đỏ”
với nghóa của các tiếng

“mềm”, “đỏ” được giảm
nhẹ hay nhấn mạnh?
Từ kết quả nhận xét trên,
GV cho HS rút ra những
kluận về nghóa của từ láy
như đã nêu ở phần ghi nhớ.
Hoạt động 5: GV hướng
dẫn HS làm bài tập.(15’)
Bài tập 1,2,3sgk/43:
Bài tập 4,5,6 : GV hướng
dẫn HS làm.
nhóm chẵn nhận xét.
1.Được hình thành trên cơ sở mô phỏng
âm thanh.
2a/ Có chung vần “i”và thường dùng
để gợi tả âm thanh và hình dáng nhỏ
bé: âm thanh_hình dáng_độ mở.
b/ _nhấp nhô: trạng thái vận động khi
nhô lên,khi hạ xuống.
_phập phồng: khi phồng,khi xẹp
_bập bềnh: khi nổi, khi chìm.
_ có chung khuôn vần “ấp” thường gợi
tả những hình ảnh tác động lên xuống
một cách liên tiếp.
_HS quan sát và suy nghó trả lời câu
hỏi.
+ các từ mềm mại, đo đỏ đã được giảm
nhẹ hơn so với ý nghóa của các tiếng
mềm và đỏ.
HS đọc nd phần ghi nhớ 2 sgk/42.

HS làm bài cá nhân.
Hs lên bảng làm b cá nhân.
1/.
Từ láy
tồn bộ
bần bật, thăm thẳm,…
Từ láy
bộ phận
nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót ,..
2/. lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
3/. +a- nhẹ nhàng ; b- nhẹ nhõm
+a- xấu xa ; b- xấu xí
+ a- tan tành ; b- tan tác
4/. VD: Bạn Mai trơng thật nhỏ nhắn.
5/. =>Là từ ghép
6/. =>Là từ ghép
2. Ghi nhớ
(sgk/42)
III/ LUYỆN TẬP
D/ C ủ ng c ố - H ướng dẫn học tập ở nhà (5p)
_ Có mấy loại từ láy? Nêu đònh nghóa và cho vd.
_ Nghóa của từ láy được tạo thành ntn?
- Cho Hs đọc phần đọc thêm trong SGK/44
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 23
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *
_ Học bài,làm các bài tập 3,4 sgk/43.

_ Soạn bài :Đại tư ø( tìm hiểu các vd và trả lời các câu hỏi để tìm KN và các loại đại từ.
_Soạn bài kế tiếp: Quá trình tạo lập văn bản (đọc , thực hiện các y/c trong SGK)
** NS: 31/8/10**** ND:3/9/10**
Tiết 12
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ HS nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập làm văn một cách
có phương pháp và hiệu quả hơn.
_ Củng cố lại những kiến thức và kó năng đã được học về liên kết,bố cục và mạch lạc trong
văn bản.
B/ CHUẨN BỊ:
_GV:SGK,SGV,SBT,giáo án.
_HS:SGK,SBT,tập bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3-5’)
-Mạch lạc của văn bản là gì? Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc là gì?(HS :Trình
bày theo ndung ghi nhớ)
-Chỉ ra tính mạch lạc của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (HS :Các sviệc ,
các từ ngữ lặp lại đều hướng vào đề tài chia tay)
Hoạt động 2:Giới thiệu bài mới (1’)
Thông thường khi làm một bài văn, chúng ta chưa biết cách thực hiện ntn . Bất kì làm một
bài văn nào chúng ta cũng phải thực hiện 4 bứơc. Đó là những bước nào? Tiết học hôm
nay,chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các
bước tạo lập văn bản. (20’)
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
_ Khi nào người ta có nhu
cầu tạo lập(viết,nói)một văn
bản?

_ Lấy vòêc viết thư cho một
người nào đó làm vd. Hãy
cho biết điều gì thôi thúc
người ta phải viết thư?
_ Từ nhu cầu tạo lập văn bản
nêu trên, GV nêu câu hỏi để
HS trả lời và hiểu 4 vấn đề
nêu ở phần 2/I sgk45.
_ Để tạo lập văn bản, ví dụ
như viết thư trước tiên cần
xác đònh 4 vấn đề: Viết cho
ai?Viết để làm gì? Viết về
HS trả lời cá nhân:
_Khi con người muốn thông tin một
vấn đề gì đó(tri thức,tình cảm,…)thì
ta tạo lập văn bản.
_Muốn bày tỏ tình cảm,hỏi thăm
sức khoẻ, chúc mừng…
_ Không thể,vì đó là 4 vấn đề cơ
bản quy đònh nd và cách làm văn
bản. (văn bản viết, nói cho ai? Để
làm gì?Về vấn đề gì? Như thế
I/ CÁC BƯỚC TẠO
LẬP VĂN BẢN.
Bước 1: đònh hướng
chính xác
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 24
* TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN  * GIÁO ÁN: NGỮ VĂN – 7 *

cái gì?Viết ntn? Có thể bỏ
qua vấn đề nào trong 4 vấn
đề nêu trên không?
_ Sau khi đã xác đònh được 4
vấn đề trên, chúng ta cần
phải làm gì để viết được văn
bản?
_ Chỉ có ý và dàn bài mà
chưa viết thành vănthì đã tạo
được một văn bản chưa?
_ Khi viết thành văn cần phải
đạt được nhũng yêu cầu gì?
_ Viết thành văn là một công
việc cần nhiều thời gian nhất
trong quá trình tạo lập một
văn bản. Viết thành văn là
làm gì?
_ văn bản có cần được ktra
sau khi hoàn thành không? Vì
sao?
_ Như vậy quá trình tạo lập
một văn bản, chúng ta phải
tiến hành theo mấy bước? Đó
là những bước nào?
Hoạt động 4: GV hướng dẫn
HS làm bài tập. (15’)
Bài tập 1sgk/46. GV nêu câu
hỏi cho HS trả lời cá nhân.
Bài tập 2sgk/46.Cho HS thảo
luận nhóm tìm kquả.


Bài tập 3: cho HS đọc và suy
nghĩ trả lời
nào?)
_ Tìm ý,sắp xếp các ý để có một bố
cục rành mạch,hợp lí thể hiện đúng
đònh hướng trên.
_ Chưa
_ HS trả lời theo nd câu hỏi 4
sgk/45.
_Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu,đoạn văn chính
xác, trong sáng,có mạch lạc vàliên
kết chặt chẽ với nhau.
_ Sau khi hoàn thành văn bản cần
phải ktra lại xem có đúng hướng
không và cách diễn đạt có gì sai sót
không…
HS đọc lại toàn phần ghi nhớsgk/46.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và Cử đại diện
nhóm trình bày kquả.Nhóm chẵn
trình bày,nhóm lẻ nhận xét.
Bài tập 2sgk/46.
a/ Bạn Ko chú ý rằng mình Ko thể
thuật lại công việc học tập và báo
cáo thành tích học tập. Điều quan
trọng là mình phải từ thực tế ấy rút
ra những KN học tập để giúp các
bạn khác học tập tốt hơn.

b/ Bạn đã xđ không đúng đối tượng
giao tiếp. Bản báo cáo này được
trính bày vơi hs chứ không phải với
thầy cô giáo.
3/a/ Dàn bài là cái sườn, đề cương
để tạo VB. Sau khâu lập dàn bài là
nói,viết thành văn. Nên dàn bài cần
được viết rõ ý nhưng phải ngắn
Bước 2:


Bước 3:
Bước 4:
II/ GHI NHỚ
(SGK/46)
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1sgk/46.
Bài tập 2sgk/46.
Bài tập 3:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NGUYỄN ĐẠI HOÀNG  * TRANG 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×