Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.19 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1 - Tiết 1 DÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>. Học sinh cần hiểu và nắm vững về
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một địa phương
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:
- Qua biểu đồ dân số, hiểu và nhận biết được gia tăng dân số, bùng nổ dân số
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ và tháp tuổi
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới, H 1.2,H1.3, H1.4sgk
- Hai tháp tuổi H 1.1- sgk
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
a.Kiểm tra bài cũ
Khơng kiểm tra, giáo viên giới thiệu qua chương trình địa lý lớp 7 cho HS rõ
<b> b.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gv y/c Hs đọc thuật ngữ “Dân số”
- GV giới thiệu một vài số liệu nói về
dân số qua các năm.
? Trong các cuộc điều tra dân số
người ta cần tìm hiểu những điều gì?
* GV chốt kiến thức
- Gv giới thiệu sơ lược H.1.1 - sgk cấu
tạo, màu sắc biểu thị trên tháp tuổi (3
nhóm tuổi)
- GV cho Hs thảo luận nhóm, QS hai
tháp tuổi H.1.1 cho biết:
? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
đến 4 tuổi ở mỗi tháp? Ước tính có
bao nhiêu bé trai? bao nhiêu bé gái?
? Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau
như thế nào? tháp tuổi có hình dạng
như như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động cao?
*Gv chốt kiến thức ở H.1.1
? Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho ta biết
đặc điểm gì của dân số?
- GV y/c Hs đọc thuật ngữ “ Tỉ lệ
- Gv hướng dẫn Hs đọc biểu đồ H.1.3,
H1.4, tìm hiểu khái niệm tăng dân số
? QS H1.3,H1.4 đọc chú dẫn cho biết
tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách
giữa các yếu tố nào?
? Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm
- Hs đọc thuật ngữ
“dân số”
- Hs nghe
- Hs suy nghĩ trả lời,
Hs khác nhận xét
- Hs theo dõi
- Hs các nhóm thảo
luận QS hai tháp tuổi
H.1.1 thống nhất câu
trả lời, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Hs dựa vào tháp
tuổi trả lời, Hs khác
- Một HS đọc thuật
ngữ “tỉ lệ sinh”, tỉ lệ
tử”
- Hs nắm cách đọc
biểu đồ ở H 1.3 ,H1.4
tìm hiểu khái niệm
tăng dân số.
- Hs cá nhân QS H1.3
và H1.4, trình bày,
lớp nhận xét bổ sung
1. DÂN SỐ, NGUỒN LAO
ĐỘNG
- Các cuộc điều tra dân số
cho biết biết tình hình dân
số nguồn lao động của một
địa phương. một quốc gia
1950, 1980, 2000 có ý nghĩa gì?
- GV giải thích thêm cho Hs rõ
- GV y/cHS hoạt động nhóm quan sát
H.1.2 cho biết:
? Tình hình tăng dân số thế giới từ đầu
* Gv chốt kiến thức ở H.1.2
- GV y/c Hs QS H.1.3, H.1.4, cho biết
trong giai đoạn từ 1950 đến 2000
nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân
số cao hơn? Tại sao?
* GV chốt kiến thức
? Việt nam thuộc nhóm nước có nền
kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng
nổ dân số khơng? Nước ta có những
chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh?
? Những biện pgáp giải quyết tích cực
để khắc phục bùng nổ dân số ?
* GV tổng kết các chính sách giảm tỉ
lệ sinh ở nhiều nước
- Các nhóm qs H 1.2
thống nhất câu trả lời,
đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung
-Hs QS H.1.3, H.1.4
trả lời, Hs khác nhận
xét bổ sung
- HS liên hệ trả lời
- HS tìm những biện
pháp để khắc phục
bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng
nhanh nhờ các tiến bộ
trong các lĩnh vực kinh tế
XH và ytế
III. SỰ BÙNG NỔ DÂN
SỐ
- Dân số ở các nước phát
triển đang giảm. Bùng nổ
dân số ở các nước đang
phát triển
- Nhiều nước có chính sách
dân số và phát triển kinh tế
xã hội tích cực để khắc
phục bùng nổ dân số
<i><b>C. Củng cố:</b></i>
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
? Khoanh trịn vào ý trả lời đúng trong câu sau:
Phương hướng giải quyết bùng nổ dân số
a. kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ tăng dân hợp lý
b. có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân
trí
c. phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số
d. khơng có câu trả lời đúng
<i><b>D. Dặn dò:</b></i> - Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta? nơi nào đông, nơi
nào thưa? Tại sao?
<b>Tuần 1- Tiết 2. </b>
<b>SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ . CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức. </b></i>
- Hiểu được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ dân số thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ</b>
HS1 ? Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số.
HS2 ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp khắc phục.
<b>b. </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV giới thiệu và phân biệt cho
học sinh rỏ 2 thuật ngữ “ dân số”
và “ dân cư “
- Gv y/c hs đọc thuật ngữ
“ Mật độ dân số”
- GV y/c hs tính mật độ dân số ở
bài tập 2 trang 9 sgk
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập
? Cơng thức tính mật độ dân số .
? Tính mật độ dân số thế giới năm
2002 biết DT các châu 149 triệu
km2<sub>, DS các châu 6294 triệu</sub>
người
- GV y/c hs qs bản đồ 2.1 sgk cho
biết:
? Một chấm đỏ bao nhiêu người?
? Có khu vực chấm đỏ dày? Khu
vực chấm đỏ thưa? Nơi khơng có
chấm đỏ nói lên điều gì?
? Có nhận xét gì về mật độ phân
bố dân cư trên thế giới.
- GV y/c học sinh đọc trên lược
đồ h2.1 sgk kể tên khu vực đông
- HS nghe giáo viên giới
thiệu .
- HS tính mật độ dân số bài
tập 2 trang 9
- HS ghi mật độ dân số vào
bảng phụ
- HS nêu công thức tính mật
độ dân số
- HS tính mật độ dân số thế
giới năm 2002
- HS cá nhân quan sát bản đồ
h2.1sgk trả lời, học sinh khác
nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, HS khác nhận
xét bổ sung.
- HS xác định trên bản đồ
khu vực đơng dân, ít dân và
giải thích nguyên nhân của
I. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
- Dân cư phân bố không
đều trên thế giới
dân đối chiếu với bản đồ tự nhiên
thế giới cho biết:
? Những khu vực tập trung đơng
dân
? Hai khu vực có mật độ dân số
cao?
? Khu vực thưa dân nằm ở vị trí
nào?
? Nguyên nhân của sự phân bố
dân cư không đều
- GV chốt kiến thức
- GV dùng câu hỏi phát triển thêm
cho học sinh
? Tại sao có thể nói: “ Ngày nay
con người có thể sống ở mọi nơi
trên Trái Đất”.
- GV cho học sinh đọc thuật ngữ :
“ các chủng tộc” trang 186 sgk
? Căn cứ vào đâu người ta chia
dân cư thế giới ra thành các chủng
tộc
- Gv cho học sinh hoạt động
nhóm chia lớp thành 3 nhóm lớn,
mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc
về các vấn đề sau:
? Đặc điểm hình thái bên ngoài
của chủng tộc được giao thảo luận
.
? Địa bàn sống chủ yếu của chủng
tộc đó.
-GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
sự phân bố dân cư không
đều, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng hiểu biết trả
lời
- 1HS đọc thuật ngữ
“ Các chủng tộc “
- Các nhóm thảo luận một
chủng tộc với các nội dung
bên.
+ Nhóm 1+ 2: Mơn-gơ-lơ-ít
+ Nhóm 3+ 4: Nê-grơ-ít
+ Nhóm 5+ 6: ơ-rơ-pê-ơ-ít
- đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung
-Dân cư tập trung sinh sống
II. CÁC CHỦNG TỘC
<b>Tên chủng tộc</b> <b>Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể</b> <b>Địa bàn sinh sống chủ yếu</b>
Môn-gô-lô-it
(Da vàng)
- Da màu vàng
+ Vàng nhạt: Mông Cổ, Mản Châu
+ Vàng thẩm: Hoa, Việt, Lào
+ Vàng nâu: Cămpuchia, Ấn Độ
- Tóc đen, mượt, mũi tẹt
Chủ yếu ở châu Á (trừ Trung
Đông)
Nê-grô-it
(Da đen)
- Da nâu, đậm đen, tóc đen, ngắn xoăn,
mắt đen to
- Mũi thấp, mơi dày
Chủ yếu sống ở châu Phi,
Nam Ấn Độ
Ơ-rô-pê-it
(Da trắng) - Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng, mátxanh hoặc nâu
- Mũi dài, nhọn, môi mỏng
Chủ yếu sống ở châu Âu,
Trung và Nam Á, Trung
Đông
? Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu
? Hãy nối các cột ở A và B sao cho phù hợp
Cột A Cột B
- Môngôlôit
- Wêgrôit
- Ơrơpơit
- châu Âu
- châu Á
- châu Phi
<i><b>D. Dặn dị</b></i>
- Học và làm bài tập ở tập bản đồ bài 2
<b>Tuần 2- Tiết 3. </b>
<b> QUẦN CƯ ĐƠ THỊ HĨA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức. </b></i>
- Hiểu được những điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Sự khác nhau về
lối sống của hai loại quần cư.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đơ thị
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp tranh vẽ hoặc trong thực tế.
- Nhận biết phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Lược đồ dân cư thế giới có các đơ thị
- Ảnh các đô thị ở Việt nam, một số thành phố lớn trên thế giới
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
<b>a.Kiểm tra bài cũ</b>
HS1 ? Xác định khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “ lược đồ dân cư thế giới”.
Giải thích tại sao những khu vực trên dân tập trung sinh sống
HS2 ? Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Việt Nam thuộc
b<i><b>. </b></i><b>Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gv y/c hs đọc thuật ngữ
“ Quần cư”
- Gv phân biệt cho hs thuật
ngữ “quần cư “và “dân cư”
- Gv cho hs hoạt động nhóm
QS hai ảnh h3.1, h3.2sgk và
dựa vào hiểu biết cho biết:
? Sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư : đô thị và nông thôn.
- Gv kẻ bảng gọi đại diện
nhóm trình bày.
- GV chốt kiến thức ở bảng
chuẩn
- 1HS đọc thuật ngữ
“ quần cư “
- Các nhóm hoạt động
trao đổi thống nhất tìm
sự khác nhau giữa hai
kiểu quần cư đơ thị và
nơng thơn.
- Đại diện nhóm triịnh
bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung
I. QUẦN CƯ NƠNG
THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ
THỊ
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh
sống
Nhà cửa xen ruộng đồng, tập
hợp thành làng xóm
Nhà cửa xây thành phố phường
Mật độ Dân cư thưa Dân tập trung đông
Lối sống
Hoạt động kinh tế
Dựa vào truyền thống gia
đình, dịng họ, làng xóm. Có
phong tục tập quán lễ hội cổ
truyền
SX nông- lâm- ngư nghiệp
Cộng đồng có tổ chức, mọi người
tuân thủ theo pháp luật, qui định và
nếp sống văn minh, trật tự, bình
đẳng
? Liên hệ nơi em cùng gia đình
đang cư trú thuộc kiểu quần cư
nào?
? Với thực tế địa phương mình
em cho biết kiểu quần cư nào
đang thu hút số đông dân tới
sinh sống và làm việc.
- Gv y/c hs đọc đoạn từ “ Các
đô thị xuất hiện...trên thế giới”
cho biết
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào
lúc nào? ở đâu?
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
- GV giới thiệu thuật ngữ “ Siêu
đô thị “
- GV y/c hs đọc h3.3 cho biết:
? Châu lục nào có nhiều siêu đơ
thị từ 8 triệu dân trở lên.
? Tên của các siêu đơ thị ở châu
Á có từ 8 triệu dân trở lên.
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc
nhóm nước nào?
- Gv chốt kiến thức.
? Sự tăng nhanh tự phát số dân
trong các đô thị và siêu đơ thị
đã gây hậu quả gì cho xã hội.
- GV phân tích thêm cho học
sinh rỏ ( Nếu cần )
- HS liên hệ trả lời, lớp
nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT sgk trả
lời, hs khác nhận
xét bổ sung
- HS đọc h3.3 xác định
trên bản đồ, hs khác nhận
xét bổ sung
- HS suy nghĩ trả lời, lớp
nhận xét bổ sung
II. ĐÔ THỊ HĨA, SIÊU ĐƠ
THỊ
- đơ thị xuất hiện sớm nhất
vào thời cổ đại.
- Đô thị phát triển mạnh nhất
vào thế kỉ XIX là lúc công
nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày càng
tăng ở các nước đang phát
triển, châu Á và Nam Mĩ
<i><b>C. Củng cố</b></i>. ? Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư: nông thôn và đô thị
GV hướng dẫn học sinh khai thác bài tập 2 sgk
<i><b>D. Dặn dò</b></i>. Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
Chuẩn bị học bài sau: Ôn lại cách đọc tháp tuổi , kĩ năng nhận biết phân tích
tháp tuổi
<b>Tuần 2-Tiết 4. </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>.
Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương về:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới
- Cáckhái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>.
- Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố
dân cư , các đô thị trên lược đồ dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi
một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi
- Vận dụng để tìm hiểu dân số châu Á, dân số nước nhà
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ dân cư châu Á
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tháp tuổi địa phương ( Nếu có )
- Lược đồ dân số của tỉnh ( Nếu có )
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
a. <b>Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra kết hợp trong thực hành</b>
b. <b>Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV hướng dẫn hs phân tích đọc tên
lược đồ h4.1sgk đọc chú giải cho
biết:
? Có mấy thang mật độ dân số?
Màu có mật độ dân số cao nhất?
Màu có mật độ dân số thấp nhất?
- GV y/c hs qs h4.1 sgk cho
biết
? Nơi có mật độ dân số cao nhất?
Mật độ là bao nhiêu?
? Nơi có mật độ thấp nhất? Mật độ
là bao nhiêu?
- Gv chốt kiến thức.
- GV y/c học sinh nhắc lại dạng
tổng quát phân chia các tháp tuổi
- HS dưới sự hướng dẫn
của giáo viên phân tích
lược đồ h4.1sgk , HS khác
nhận xét.
- HS cá nhân dựa vào
h4.1sgk trả lời,lớp nhận
xét bổ sung
- HS nhắc lại dạng tổng
quát phân chia các tháp
* BÀI TẬP 1.
Mật độ dân số Thái Bình
năm 2000 thuộc loại cao
của nước ta ( Mật độ dân
số cả nước2001 là 238
người/ km2<sub>. Thái Bình là</sub>
tỉnh đất chật, người đông
ảnh hưởng lớn tới sự phát
triển KT-XH
- GV cho học sinh hoạt động nhóm
QS tháp tuổi TPHCM năm 1989 và
1999 cho biết sau 10 năm:
? Hình dạng tháp tuổi có gì thay
đổi.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ?
Tăng bao nhiêu?
? Nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ?
Giảm bao nhiêu?
? Sau 10 năm tình hình dân số ở
TPHCM có gì thay đổi.
- Gv chốt kiến thức.
- GV y/c học sinh nhắc lại trình tự
đọc lược đồ
- GV y/c học sinh quan sát trên lược
đồ phân bố dân cư châu Á cho biết:
? Những khu vực tập trung mật độ
dân số cao được phân bố ở đâu?
?Các đô thị lớn, vừa ở châu Á
thường phân bố ở đâu?
- GV chốt kiến thức trên bản đồ
- Các nhóm qs tháp tuổi
TPHCM năm 1989 và
1999 trao đổi thảo luận
thống nhất câu trả lời, đại
diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS qua phân tích tháp
tuổi trả lời.
- 1 HS nhắc lại trình tự
đọc lược đồ( Tên, kí hiệu)
- HS qs và xác định trên
bản đồ, học sinh khác
nhận xét bố sung.
Sau 10 năm ( 1989 –
1999 ) tình hình dân số ở
TPHCM già đi
* BÀI 3.
- Khu vực có mật độ dân
số cao phân bố ở Đông Á,
Tây Nam Á , Nam Á .
- Các đô thị tập trung ở
ven biển hai đại dương
Thái Bình Dương và Ấn
Độ Dương, trung,hạ lưu
các sông lớn.
<i><b>C. Củng cố .</b></i> - GV lưu ý học sinh nắm chắc kĩ năng đọc và phân tích lược đồ
- Biểu dương kết quả học sinh thực hành
<i><b>D. Dặn dò</b></i>. Chuẩn bị bài học sau: Ơn lại các đới khí hậu trên Trái Đất ở lớp 6 ( ranh giới các
đới , đặc điểm khí hậu các đới)
<b>Tuần 3-Tiết 5. </b>
<i><b>1. Kiến thức. </b></i>
- Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng
- Nắm được đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt (rừng rậm thường xanh quanh
<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>
- Đọc được đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mơ tả hoặc tranh ảnh
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ các mơi trường địa lí
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm , rừng ngập mặn
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra giáo viên giới thiệu khái quát cho học sinh về:</b>
+ Các môi trường địa lí trên bản đồ
+ Các kiểu mơi trường trong đới nóng.
<b>b.Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gv giới thiệu trên bản đồ khu vực
đới nóng và y/c học sinh
? QS h5.1 sgk hãy xác định ranh giới
các đới mơi trường địa lí
? Tại sao đới nóng cịn có tên gọi là
nội chí tuyến.
? So sánh DT của đới nóng với DT
đất nổi trên Trái Đất.
? Đặc điểm mơi trường đới nóng có
ảnh hướng như thế nào đến giới thực
vật và sự phân bố dân cư
(* GV gợi ý cho HS yếu kém liên hệ
với Việt nam để thấy rõ ảnh hưởng
của mơi trường đới nóng đến sự phân
bố thực vật, và bố dân cư)
* Gv kết luận
? Dựa vào h5.1 sgk nêu tên các kiểu
môi trường của đới nóng.
? Xác định vị trí giới hạn của môi
- HS xác định ranh giới
các đới môi trườngtrên bản
đồ.
- HS cá nhân trả lời, lớp
nhận xét bổ sung.
HS dựa vào h5.1 xác định
trên bản đồ các kiểu môi
trường của đới nóng
- HS xác định trên bản đồ
I. ĐỚI NĨNG
- Nằm giữa hai chí tuyến,
đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lớn trên Trái
Đất
trường xích đạo ẩm trên h5.1 sgk ?
Quốc gia nào nằm gọn trong mơi
trường xích đạo ẩm?
- GV cho hs hoạt động nhóm:
? Xác định vị trí Xin-ga-po trên bản
đồ. ( Vĩ độ 10<sub>B )</sub>
? QS bản đồ nhiệt độ, lượng mưa của
Xin-ga-po và nhận xét:
Nhóm 1+2 ? Đường biểu diển nhiệt
độ TB các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ Xin-ga-po có đặc điểm gì?
Nhóm 3+4 ? Lượng mưa cả năm là
bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa
trong năm ra sao? Chênh lệch lượng
mưa tháng cao và tháng thấp nhất?
- Gv chốt kiến thức ở bảng
vị trí giớ.i hạn của mơi
trường xích đạo ẩm.
- HS các nhóm trao đổi
thống nhất câu trả lời, đại
diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung
II. MƠI TRƯỜNG XÍCH
ĐẠO ẨM
<i><b>1. Khí hậu.</b></i>
- Nằm trong khoảng từ 50<sub>B</sub>
– 50<sub>N</sub>
Nhiệt độ Lượng mưa
Những đặc điểm cơ
bản của khí hậu ẩm - Chênh lệch nhiệt độ giữa hè vàđông thấp 30<sub>C</sub>
- Nhiệt độ TB năm 25o<sub>C- 28</sub>0<sub>C</sub>
- Lượng mưa TB hàng tháng từ
170mm- 250 mm
- TB năm 1500mm-2500mm
Kết luận chung Nóng ẩm quanh năm, Mưa nhiều quanh năm
- Gv y/c học sinh hoạt động cá
nhân
QS ảnh và hình vẽ lắt cắt rừng
rậm xanh quanh năm cho biết :
? Rừng có mấy tầng chính ? Giới
hạn các tầng ?
? Tại sao rừng ở đây có nhiều
tầng.
? Đặc điểm của thực vật sẽ ảnh
hưởng tới động vật như thế nào?
* GV chốt kiến thức
- Học sinh các nhân qs
ảnh và lát cắt trả lời, lớp
nhận xét bổ sung
<i><b>2. Rừng rậm xanh quanh</b></i>
<i><b>năm.</b></i>
- Rừng nhiều loại cây mọc
nhiều tầng, rất rậm rạp cao từ
40 – 50m.
- Đông vật rừng vô cùng
phong phú đa dạng, sống trên
khắp các tầng rậm rạp.
C. <i><b>Củng cố. ?</b></i> Xác định trên bản đồ vị trí, đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm
? Đặc điểm thực vật rừng mơi trường xích đạo ẩm
D. <i><b>Dặn dò.</b></i> - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 6 nắm được đặc điểm khí hậu của mơi
trường nhiệt đới, sưu tầm tranh ảnh xa van nhiệt đới.
<b>Tuần 3- Tiết 6. </b>
<i><b>1. Kiến thức. </b></i>
- Học sinh nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm và có thời kì khơ
hạn) và khí hậu nhiệt đới (Nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi, càng gần chí tuyến càng
giảm và số tháng khơ hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao
nhiệt đới
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Củng cố luyện tập thêm cho học sinh kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết về mơi trườngđịa lí cho học sinhqua ảnh chụp, tranh vẽ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới h6.1 h6.2 sgk
- Ảnh xa van đồng cỏ và động vật của xa van
<b>III. Tiến trình dạy-học</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: HS1 ? xác định giới hạn của đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới ?</b>
Nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng.
HS2 ? Nêu đặc điểm cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm.
<b> b. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
? Xác định vị trí của mơi
trường nhiệt đới trên h5.1
- GV giới thiệu vị trí 2 địa
điểm
Malacan (90<sub>B) và Giamêna </sub>
(120<sub>B) trên h5.1 sgk (hai địa </sub>
điểm chênh nhau 3 vĩ độ )
- GV y/c học sinh qs h6.1, h6.2
sgk thảo luận nhóm nội dung
sau:
+ Nhóm 1+2 QS phân bố nhiệt
độ hai biểu đồ.
+ Nhóm 3+4 Qs phân bố lượng
? Đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới như thế nào?
? Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm gì khác khí hậu xích đạo
ẩm.
- HS xác định vị trí của môi
trường nhiệt đới trên h5.1.
- HS các nhóm qs H 6.1,
H 6.2 hoạt động nhóm theo
lệnh của giáo viên trao đổi
thống câu trả lời đại diện
nhỏm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận đặc
điểm khí hậu nhiệt đới.
- Hs so sánh nêu sự khác
nhau, lớp nhận xét bổ sung.
I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI
Nằm trong khoảng vĩ tuyến
50<sub> đến chí tuyến ở cả hai bán </sub>
cầu
(*GV gợi ý cho HS yếu kém
nhớ lại đặc điểm khí hậu xích
đạo ẩm để so sánh)
- Gv y/c hs qs h6.3, h6.4 sgk
cho nhận xét sự giống nhau và
khác nhau của 2 xa van? Giải
thích tại sao có sự khác nhau
của hai xa van đó.
(*GV gợi ý học sinh yếu, kém:
dựa vào đặc điểm khí hậu đẻ
giải thích sự khác nhau giưa
hai xavan vào mùa mưa)
-Gv giải thích thêm ( nếu cần).
- Gv y/c học sinh n/c TT mục
2
cho biết:
? Sự thay đổi lượng mưa của
môi trường nhiệt đới ảnh
hưởng tới thiên nhiên ra sao?
(* GV gợi ý thêm cho HS yếu,
kém:
+ Thực vật như thế nào?
+ Mực nước sông thay đổi
như thế nào?
+ Mưa tập trung một mùa
ảnh hưởng tới đất như thế
nào?)
*Gv chốt kiến thức.
- GV hỏi thêm hs :
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có
hai mùa: mưa và khô hạn rõ lại
là nơi khu vực đông dân
? Tại sao diện tích xa van ngày
càng mở rộng.
- GV chốt kiến thức và giải
thích thêm cho học sinh rỏ
- HS qs h6.3,h6.4 sgk nêu
sự giống nhau và khác
nhau, lớp nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT mục 2 trả lời ,
lớp nhận xét bổ sung
- HS bằng hiểu biết vận
dụng kiến thức để trả lời
lớp nhận xét bổ sung
II. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI TRƯỜNG
- Thực vật thay đổi theo mùa,
càng về gần hai chí tuyến thực
vật càng nghèo nàn,khô cằn
hơn. Từ rừng thưa- đồng
cỏ-1/2 hoang mạc
- Sơng có hai mùa nước: mùa
lũ và mùa cạn
- đất Fe-ra-lít dễ bị xói mịn,
rửa trơi.
<i><b>C. Củng cố </b></i>. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
c. Vĩ tuyến xích đạo d. Vĩ tuyến từ 50<sub>- 30</sub>0<sub> ở hai bán cầu</sub>
Câu 2. đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới
a. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn
b. Lượng mưa nhiều hơn 2000mm, phân bố đều
c. Lượng mưa thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa
d. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khơ hạn.
Câu 3. Sắp xép vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới
a. xa van, rừng thưa, vùng cỏ thưa
b. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa
c. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc
d. Khơng có câu trả lời đúng
<i><b>D. Dặn dò.</b></i> -Làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài sau tranh ảnh về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng thông, cảnh
mùa đông ở miền Bắc nước ta