Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.33 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể. SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 2+3: Tập đọc. NGÔI NHÀ. Bài 113 A. MỤC TIÊU: - Học sinh đọc trơn toàn bài.. - Đọc đúng các từ ngữ: hµng xoan, xao xuyến, lảnh lót, th¬m phøc, méc m¹c, ngâ, rạ, sân, tre. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khæ th¬. - Ôn các vần yêu, iêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu, iêu. - Hiểu các từ ngữ: l¶nh lãt, th¬m phøc. - Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ víi ng«i nhµ. - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. - Tr¶ lêi ®îc c©u hái 1 SGK. - Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ (ôn vần) - Bảng phụ ghi nội dung bài đọc C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ:(3') - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ.. - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ.. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy häc bài mới .(30'). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu bài đọc. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc. a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, - Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ, rạ, sân, tre.. phức, trước, ngõ, rạ, sân, tre.. - Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh - Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.. lót, thơm phức, mộc mạc.. + lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo.. + lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo.. + thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất + thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.. hấp dẫn.. b) Luyện đọc câu: + Bài có bao nhiêu dòng thơ?. -HS trả lời. - HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt). - HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt). c) Luyện đọc đoạn: + GV hướng dẫn HS chia khổ thơ .. + HS chia khổ thơ (3 khổ).. - 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp.. - 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp.. ( Nghỉ giữa tiết). ( Nghỉ giữa tiết). d) Đọc cả bài: - HS đọc cá nhân (5 em). - HS đọc cá nhân (5 em). - GV, HS nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.. 3. Ôn các vần iêu, yêu: + Đọc những dòng thơ có tiếng yêu? - HS thi đua nhau nêu lên - GV nhận - HS thi đua nhau nêu lên . xét.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu? - HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận - HS thi nhau tìm và nêu lên. xét, sửa sai. + Nói câu chứa tiếng có vần iêu?. - HS thi nhau tìm và nêu lên.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc -HS quan sát tranh và đọc câu mẫu câu mẫu trong SGK:. trong SGK:. + Bé được phiếu bé ngoan.. + Bé được phiếu bé ngoan.. - GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy -HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần chứa vần iêu iêu VD: Em rất yêu mến bạn bè.. VD: Em rất yêu mến bạn bè.. Mẹ mua nhiều quà cho em.. Mẹ mua nhiều quà cho em.. - GV cùng HS nhận xét. Tiết 2 1. Đọc bài SGK: - Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp (2- 3 - HS đọc câu nối tiếp (2- 3 lượt) lượt) - Đọc đoạn: HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 - HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 lượt) lượt) - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân (4- 5 em). -HS đọc cá nhân ( 5 em). - HS đọc ĐT 1 lần.. - HS đọc ĐT 1 lần.. 2. Tìm hiểu nội dung bài: - 2 HS đọc khổ thơ đầu.. - 2 HS đọc khổ thơ đầu.. + Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã +Hoa xao xuyến nở.. nhìn thấy gì? - HS đọc khổ 2.. - HS đọc khổ 2.. + Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ nghe +nghe thấy tiếng chim…; Mái vàng thấy gì, ngửi thấy gì?. thơm phức…. + Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về + Em yêu ngôi nhà…. Bốn mùa chim tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với ca.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tình yêu đất nước? - GV chốt lại nội dung bài học. ( Nghỉ giữa tiết ) 3. Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu - GV gọi 3 HS đọc lại. GV nhắc các em - 3 HS đọc lại. đọc nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV: Hãy đọc thuộc 1 khổ thơ mà em thích. - HS tự đọc thuộc lòng.. - HS tự đọc thuộc lòng.. - HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận. - HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét. xét. 5. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ - 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong ước. SGK.. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS thảo luận theo cặp. nói đúng chủ đề. - HS các nhóm trình bày trước lớp.. - HS các nhóm trình bày trước lớp.. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. III. Củng cố, dặn dò:(2') - Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ nhìn, nghe, ngửi thấy gì? - Bạn nhỏ yêu ngôi nhà của mình ntn? - GV nhÊn m¹nh l¹i néi dung bµi. - GV nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài: Quà của bố. Tiết 4:Toán. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN. Bài 109. (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. - Hiểu bài toán có 1 phép trừ: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải: gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ (chép nội dung bài toán). C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. I. Kiểm tra bài cũ:(3') - Bảng con, 1 em lên bảng: điền dấu 87 … 78; 59 … 95; 34 … 39 - GV cùng HS nhận xét. II. Dạy học bài mới:(30') 1. Cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. -cả lớp đọc thầm đề bài. - Gọi 3 HS đọc trước lớp.. -3 HS đọc trước lớp.. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS nêu tóm tắt GV kết hợp ghi - 1 HS nêu tóm tắt bảng Tóm tắt:. Tóm tắt:. Có. : 9 con gà. Có. : 9 con gà. Bán. : 3 con gà. Bán. : 3 con gà. Còn lại: …con gà?. Còn lại: …con gà?. - Yêu cầu 1 số HS nêu lại tóm tắt. - HS nêu lại tóm tắt. - GV hướng dẫn HS giải bài toán:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì? - HS tự làm bài vào vở nháp. GV Giúp - HS tự làm bài vào vở nháp. đỡ HS yếu. - Gọi 1 HS khá lên chữa bài.. - Gọi 1 HS khá lên chữa bài. Bài giải: Nhà An còn lại số gà là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà. - HS, GV nhận xét.. - HS nhận xét.. - Gọi 1 số HS đọc lại bài giải. 2. Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. -HS đọc đề bài toán.. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. GV - HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. quan sát giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài.. -HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim. - HS, GV nhận xét.. - HS nhận xét.. Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. - HS làm bài- 1 em lên bảng.. - HS làm bài- 1 em lên bảng. - Chấm bài - chữa bài. Bài 3: HS đọc đầu bài. - 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên giải.. - 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên giải.. - Chấm bài- chữa bài. III. Củng cố, dặn dò:(2'). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Muốn giải bài toán có lời văn, trước hết em phải làm gì? - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? Tiết 4: Đạo đức. CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT. Bài 13:. (Tiết 1) A. MỤC TIÊU HS hiểu: - Nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. - HS Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. * KNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tam biÖt khi chia tay. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 1) - GV nêu tên trò chơi – cách chơi: - GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn. -HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm. đồng tâm có số người bằng nhau, quay có số người bằng nhau, quay mặt vào mặt vào nhau làm thành từng đôi.. nhau làm thành từng đôi.. - GV hướng dẫn cách chơi: - Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để - HS đóng vai. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS đóng vai – GV nêu tình huống: VD: + Hai người gặp nhau. + HS gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường…… GV hô chuyển dịch: Từng cặp thay đổi Từng cặp thay đổi vị trí vị trí - GV đưa ra tình huống khác – HS tiếp. – HS tiếp tục chơi.. tục chơi. - HS tiến hành chơi.. - HS chơi.. 2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp GV nêu từng câu hỏi, HS thảo luận và -HS thảo luận và trả lời trả lời + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau giống nhau hay khác nhau? Khác nhau như thể nào?. như thể nào?. + Em cảm thấy thế nào khi:. + Em cảm thấy thế nào khi:. Được người khác chào hỏi. Được người khác chào hỏi. Em chào họ và được đáp lại.. Em chào họ và được đáp lại.. Em gặp một người bạn, em chào nhưng Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại.. bạn cố tình không đáp lại.. => Giáo viên kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.. chia tay.. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.. trọng lẫn nhau.. HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời. HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời. chào cao hơn mâm cỗ”. chào cao hơn mâm cỗ”. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân.. -HS liên hệ bản thân.. III. Củng cố, dặn dò:(2'). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thực hành nói lời chào hỏi, tạm biệt. - Chuẩn bị bài sau.. ***************************************************** Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP. Bài 110. A. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng: - Biết giải bài toán có phép trừ. - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi các số đến 20. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ (BT3) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. I. Kiểm tra bài cũ:(3') - Nêu thứ tự trình bày bài giải bài toán có lời văn? II. Dạy học bài mới:(30') Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài. Bài 1: - GV yêu cầu 3 HS đọc đề bài. : - 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi. Cả lớp theo dõi. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài vào vở kẻ li.- 1 em lên bảng.. vào vở kẻ li.- 1 em lên bảng. - HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Chấm bài.. Bài giải:. - HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Cửa hàng còn lại số búp bê là: 15 – 2 = 13 ( búp bê ). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số: 13 búp bê. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.. Bài giải Trên sân còn lại số máy bay là: 12 – 2 = 10 ( máy bay ) Đáp số: 10 máy bay.. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:. - 1 HS nêu cách làm bài.. - 1 HS nêu cách làm bài.. - HS làm bài SGK – 1 em lên bảng.. - HS làm bài SGK – 1 em lên bảng.. - HS chữa bài.. - Gọi HS chữa bài. - HS, GV nhận xét và củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20 Bài 4:. - HS đọc đề và quan sát hình vẽ. - HS đọc đề và quan sát hình vẽ. - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài.. - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài.. - Báo bài. - Báo bài – nhận xét. III. Củng cố, dặn dò:(2') - Nhẩm: 18 – 4 + 3 =. 10 + 9 – 5. = - GV củng cố về cách giải bài toán có lời văn. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập viết. TÔ CHỮ HOA: H, I, K A .MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - HS biết tô chữ hoa: H, I, K. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ thường, cỡ chữ theo trong vở tập viết lớp 1 tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) - HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết bài tập viết. - Chữ hoa mẫu: H, I, K. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. I. Kiểm tra bài cũ:(3') - HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.. - HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.. - GV nhận xét. II. Dạy học bài mới: 1. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu -HS quan sát và nhận xét: -HS quan sát chữ H. trên bảng.. hoa mẫu trên. - GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu bảng. nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết -HS nhận xét số nét, kiểu nét nét lượn trái, khuyết phải và nét sổ thẳng). GV xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói phải và nét sổ thẳng. vừa tô chữ trong khung chữ. - GV cho HS tập tô trên không trung.. -HS tập tô trên không trung.. - GV cho HS quan sát và nhận xét chữ -HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa I, K hoa gồm mấy nét?. Chữ I hoa gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái. Chữ K hoa có nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa.. - GV hướng dẫn quy trình viết.. - HS viết vào bảng con các chữ: H, I,. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> K. - GV nhận xét và chỉnh sửa.. - GV nhận xét và chỉnh sửa.. 2. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ -HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, cưới, viết đẹp, duyệt binh.. duyệt binh.. - HS quan sát và nhận xét độ cao và - HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.. cách nối nét giữa các con chữ.. - GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con.. - HS tập viết trên bảng con.. ( GV giúp đỡ HS yếu.) - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - HS tập tô các chữ hoa: H, I, K. - HS tập tô các chữ hoa: H, I, K. - HS tập viết các vần từ ứng dụng.. - HS tập viết các vần từ ứng dụng.. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV yêu cầu HS TB chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV thu chấm và chữa bài cho HS. III. Củng cố, dặn dò: (2') - Nêu lại các vần, từ vừa viết? - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS viết đẹp. - Về viết bài vào vở ô li. Tiết 3:Chính tả (Tập chép). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGÔI NHÀ A. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà trong khoảng 10 –> 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hay yêu, điền chữ c, hay k. - Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e. - Bài tâp 2, 3 SGK. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 cần chép. - Bảng phụ viết bài tập chính tả. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. I. Kiểm tra bài cũ:(3') - HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo.. - HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo. - GV nhận xét. II. Dạy học bài mới:(30') 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà. - GV yêu cầu 3 HS đọc bài viết.. -3 HS đọc bài viết.. - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.. dễ viết sai.. - GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: gỗ, tre, đất nước… - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.. chỉnh sửa.. - HS tập chép bài vào vở.. - HS tập chép bài vào vở.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách trình bày bài. GV nhắc HS chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp). - GV đọc HS soát bài và gạch chân chữ -HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề. ra lề. - GV thu chấm một số vở chấm tại lớp và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 2) Điền vần iêu hoặc yêu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài.. - HS làm bài.. - GV cho HS lên chữa bài. GV chốt lại -HS lên chữa bài. kết quả đúng: năng khiếu, yêu quý. - HS đọc lại đoạn văn vừa điền.. - HS đọc lại đoạn văn vừa điền.. 3) Điền chữ c hoặc k - GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài -cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. tập.. -HS suy nghĩ rồi tự làm bài.. - GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài.. - Gọi HS chữa bài.HS nhận xét .. - Gọi HS chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV chốt lời giải đúng: Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. III. Củng cố, dặn dò:(2') - Nêu những chữ dễ viết sai? - Nêu quy tắc chính tả ( c; k)? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chép bài đúng và đẹp. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nh ạc. GVBM ******************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012. Tiết 1+2:Tập đọc. QUÀ CỦA BỐ A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: đảo xa, lần nào, luôn luôn, về phép, nghìn, rất ngoan, tay súng, vững vàng. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Ôn các vần oan, oat. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. - Hiểu các từ ngữ trong bài: về phép, vững vàng, đảo xa. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Học thuộc lòng bài thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK; Thẻ (ôn vần) - Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ:(3') - GV gọi 2 HS đọc bài: Ngôi nhà và trả - 2HS đọc bài: Ngôi nhà và trả lời câu lời câu hỏi 1 SGK.. hỏi 1 SGK. - GV nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Dạy học bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài tập đọc. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: GV. đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc. chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh ở khổ thơ 2 các từ: nghìn cái nhớ, nghìn cài thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. -HS luyện đọc. -HS luyện đọc. a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ. a) Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững. - Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững. - Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, - Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, tay súng, vững vàng, lần nào, luôn tay súng, vững vàng, lần nào, luôn luôn, rất ngoan, tay súng.. luôn, rất ngoan, tay súng.. + Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần + Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần có thời hạn quy định dành cho cán bộ có thời hạn quy định dành cho cán bộ nhà nước.. nhà nước.. + Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất + Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền.. liền.. + vững vàng: chỉ chắc chân.. + vững vàng: chỉ chắc chân.. b) Luyện đọc câu:. b) Luyện đọc câu:. + GV yêu cầu HS đọc trơn nhẩm từng + HS đọc trơn nhẩm từng dòng thơ. + HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ.. dòng thơ. + HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. c) Luyện đọc đoạn.. c) Luyện đọc đoạn.. + 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước + 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.. lớp.. + HS luyện đọc từng khổ thơ theo + HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đọc được.. đọc được. ( Nghỉ giữa tiết ). ( Nghỉ giữa tiết ). d) Đọc cả bài:. d) Đọc cả bài:. + GV gọi cá nhân thi đọc cả bài. + cá nhân thi đọc cả bài. + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.. và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. 3. Ôn các vần: oan, oat: + Tìm tiếng trong bài có vần oan?. + ngoan. + Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat? + Nói câu chứa tiếng có vần oan và oat? - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói 2 câu mẫu. + Chúng em vui liên hoan.. + Chúng em vui liên hoan.. + Chúng em thích hoạt động.. + Chúng em thích hoạt động.. - GV cho HS dựa vào câu mẫu để nói -HS dựa vào câu mẫu để nói được được nhiều câu khác có tiếng chứa vần nhiều câu khác có tiếng chứa vần oan, oan, oat.. oat.. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV lưu ý: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. Tiết 2 1. Đọc bài SGK: - Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp.. - HS đọc câu nối tiếp.. - Đọc đoạn: HS đọc khổ thơ nôi tiếp.. - HS đọc khổ thơ nôi tiếp.. - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân ( 5 em). - HS đọc cá nhân ( 5 em). - Đọc ĐT 1 lần.. - Đọc ĐT 1 lần.. 2. Tìm hiểu bài thơ - Gọi 3 HS đọc khổ thơ 1. - 3 HS đọc khổ thơ 1. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bố bạn nhỏ làm việc gì, ở đâu?. + Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo. - 2 HS đọc khổ thơ 2. xa . - 2 HS đọc khổ thơ 2. + Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?. +Bố gửi cho bạn nhỏ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. -Goi 3 HS đọc khổ thơ 3. -3 HS đọc khổ thơ 3. + Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế không? - GV chốt lại nội dung bài. - HS liên hệ thực tế.. - HS liên hệ thực tế.. ( Nghỉ giữa tiết). ( Nghỉ giữa tiết). 3. Đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu - GV gọi 2 HS đọc lại bài.. - 2 HS đọc lại bài. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.. - HS nhẩm đọc từng câu thơ.. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá lớp . dần chỉ để lại chữ đầu dòng. - HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.. - HS đọc đồng thanh, học sinh thi đọc. 5. Luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp thuộc tại lớp. của bố - GV nêu yêu cầu của bài, HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói.. - HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói.. - HS quan sát tranh vẽ SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.. - HS quan sát tranh vẽ SGK và HS thảo. - GV có thể gợi ý cho HS một số câu luận nhóm đôi. hỏi.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu:. - 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu:. H: Bố bạn làm nghề gì?. H: Bố bạn làm nghề gì?. TL: Bố tôi là bác sĩ.. TL: Bố tôi là bác sĩ.. - HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. - HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò:(2') - Bố bạn nhỏ làm nghề gì? - Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? - GV nhấn mạnh lại nội dung bài - nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau: Vì bây giờ mẹ mới về. Tiết 3: Mĩ thuật. GVBM. Tiết 4:Tự nhiên và xã hội. CON MUỖI. Bài 28:. A. MỤC TIÊU: Sau giờ học HS biết: - Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. - Một số tác hại của con muỗi. - Một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. * KNS: KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin vÒ muçi; KÜ n¨ng tù b¶o vÖ; KÜ n¨ng lµm chñ b¶n th©n; KÜ n¨ng hîp t¸c. B. ĐỒ DÙNG: - Các hình SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV. HS. I. Kiểm tra bài cũ:(3'). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? - GV nhận xét, đánh giá. II. Dạy học bài mới:(30') Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi * Mục tiªu: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. * Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS Bước 1: HS thực hiện thực hiện - Hãy quan sát tranh vẽ con muỗi và trả - Hãy quan sát tranh vẽ con muỗi và trả lời câu hỏi sau:. lời câu hỏi sau:. + Con muỗi to hay nhỏ?. + Con muỗi to hay nhỏ?. + Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi + Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?. cứng hay mềm?. + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi?. con muỗi?. + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?. của con muỗi?. + Con muỗi dùng vòi để làm gì?. + Con muỗi dùng vòi để làm gì?. + Con muỗi di chuyển như thế nào?. + Con muỗi di chuyển như thế nào?. Bước 2: HS làm việc theo cặp. GV Bước 2: HS làm việc theo cặp. quan sát giúp đỡ HS yếu. Bước 3: Từng cặp HS trình bày trước Bước 3: Từng cặp HS trình bày trước lớp. lớp => GV kết luận: Muỗi là một loại sâu. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>