Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Nhẩy Dù ở Khâu Phạ Yên Bái 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.05 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUAÀN 12</b></i>



<i><b>Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010</b></i>
<i><b>TOÁN -TIẾT 56: </b></i>


<i><b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000…</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:</b></i>


- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10 ,100 ,1000 ,…


- Biết chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân .Làm bài
tập 1 ,2


- Giáo dục học sinh yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác.
<i><b>II/ HOẠT </b><b> ĐỘNG</b><b> DẠY-HỌC </b></i>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Gọi 1 HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


Thực hành nhân vào bảng con, 2HS lên bảng làm. 3,45 <i> 3; 6,28 </i><i> 10.</i>
<i>+ Gọi 1 HS khác nêu quy tắc nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;....</i>
Cho ví dụ. ( HS nêu ). GV nhận xét ,ghi điểm.


<i><b>2/ Bài mới</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu ,ghi đầu bài lên bảng.</b></i>
<i><b>b. Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: </b></i>



<i><b>Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...</b></i>
<i><b>GV nêu ví dụ 1: 27,867 </b></i><i><b> 10</b></i>


- Yêu cầu HS tự thực hiên vào bảng con, sau đó nêu kết quả.
<i> 27,867</i>


<i> 10</i>


<i> 278,670</i>


- Hãy quan sát số thập phân ban đầu với kết quả sau khi nhân và nhận xét vị trí
của dấu phẩy ở kết quả so với lúc đầu? (Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số
<i>27,867 sang bên phải một chữ số thì ta cũng có kết quả là 278,67 ).</i>


- GV nêu ví dụ 2.


GV u cầu HS và nhận xét kết quả: 53,286 <b> 100 = ?</b>
- HS tự thực hiện:


 <i> 53,286</i>


<i> 100</i>
<i> 5328,600</i>
<i> Ta coù: 53, 286 </i><i> 100 = 5328,600</i>


- Em có nhận xét gì qua ví dụ này? (Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số 53,286
<i>sang bên phải hai chữ số thì ta cũng có kết quả là 5328,6 ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS tự làm vào nháp, nêu kết quả.



+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.. ta làm như thế nào?
(HS nêu ,GV nhận xét ,ghi bảng .Vài HS nhắc lại ).


<b>-Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy </b>
<i>của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3,... chữ số.</i>


<i><b>*Hoạt </b><b> động</b><b> 2: Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: HS làm vào bảng con ,lần lượt một số em lên bảng làm.</b>


GV lưu ý HS còn yếu đối với các trường hợp: 1 <i> 100; 7,2 </i><i> 100; 5,32 </i><i>1000. </i>
H S kiểm tra lẫn nhau


Kết quả:


<i>a) 1,4 </i><i> 10 = 14 b) 9,63 </i><i> 10 = 96,3</i>
<i> 2,1 </i><i> 100 = 210</i> <i> 25,08 </i><i> 100 = 2508</i>
<i>7,2 </i><i> 1000 = 7200 5,32 </i><i> 1000 = 5320</i>


<i> c) 5,328 </i><i> 10 = 53,28.</i>
<i> 4,061 </i><i> 100 = 406,1</i>


<i> 0,894 </i><i> 1000 = 894.</i>


- GV lưu ý: Khi đã chuyển dấu phẩy đi hết các chữ số phần thập phân thì ta lại
<i>thêm 0 như khi nhân số tự nhiên: 2,1</i><i>100 = 2,1</i><i>10</i><i>10 = 21</i><i>10 = 210.</i>


<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: Viết các số đo dưới dạng số đo bằng cm.</b>



- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài (1m = 10dm; 1dm = 10cm;
<i>1m = 100cm).</i>


- Để đổi 1,2m bằng bao nhiêu cm ta làm thế nào?
<i><b>+Cách 1: Lấy 1,2 m </b></i><i> 100.</i>


<i><b>+Cách 2: Dịch chuyển dấu phẩy theo các hàng trong mỗi số đo (mỗi hàng ứng</b></i>
<i>với một đơn vị đo chiều dài).</i>


- HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở


<i>a) 10,4dm = 104cm . b) 12,6m = 1260cm</i>
<i> c) 0,856m = 85,6cm. d) 5,75dm = 57,5cm.</i>


<b>Bài3 HS làm vào vở, GV thu chấm . (Nếu không đủ thời gian giáo viên cho các</b>
<i>em về nhà làm khi tự học).</i>


+Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta phải biết điều gì ? (Phải tìm tổng
<i>khối lượng dầu và khối lượng can ). </i>


<i> Giải</i>


<i>10 lít dầu hoả cân nặng là:</i>
<i>0,8 </i><i> 10 = 8 (kg).</i>
<i>Cả can dầu nặng là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ở bài tập 1 lưu ý giúp HS còn yếu ở các trường hợp đã nêu.


Trong bài tập 2 lưu ý chuyển về đơn vị mới đọc yêu cầu ở đầu bài để thực hiện
chuyển đổi nhanh, chính xác (dời dấu phẩy tới vị trí hàng tương ứng với đơn vị


<i>đã yêu cầu).</i>


- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Về nhà làm bài và chuẩn bị bài : Luyện tập.
<b>=================//================</b>


<i><b>TẬP </b><b> ĐỌ</b><b> C -TIẾT 23</b></i>

<i><b> :MÙA THẢO QUẢ </b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU ( Theo Ma Văn Kháng)</b></i>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả hình ảnh, màu sắc,
mùi vị của rừng thảo quả.


- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được những
câu hỏi trong SGK).


- HS khá ,giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ ,đặt câu để miêu tả sự vật
sinh động .


- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
<i><b>II/ </b></i>


<i><b> ĐỒ</b><b> DÙNG DẠY-HỌC</b></i>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả (nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<i><b>III/ HOẠT </b><b> ĐỘNG</b><b> DẠY-HỌC</b></i>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ</b></i>



+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng thương như thế nào?


<i>(Chim sẻ nhỏ chết trong cơn bão lúc gần sáng, khơng có chỗ trú vì đã đập cửa</i>
<i>một ngôi nhà nhưng không ai mở, mèo đã ăn thịt chim những chú chim non mãi</i>
<i>mãi chẳng ra đời).</i>


+ Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt vì cái chết của chim sẻ?


<i>(Vì trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả</i>
<i>không muốn dậy mở cửa. Vì vơ tình đã gây nên hậu quả thật đau lòng).</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài ,ghi đề.</b></i>
<i><b>b)Giảng bài mới :</b></i>


<i><b> *Hoạt động 1- Luyện đọc:</b></i>


1 em đọc toàn bài GV chia đoạn-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK:
<i> * Đoạn 1: Từ đầu đến “nếp khăn”.</i>


<i> * Đoạn 2: Tiếp theo đến “không gian”.</i>
<i> * Đoạn 3: Còn lại.</i>


- Cho HS đọc đoạn-HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 1 HS đọc chú giải.3 HS giải nghĩa từ. GV kết hợp cho các em nêu một số từ
khó hiểu nghĩa của bài.



-Luyện đọc nhóm đơi. 1em đọc cả bài.


-GV đọc diễn cảm tồn bài. Cần đọc với giọng vui nhẹ nhàng,...


- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gieo, mạnh
mẽ, vươn ngọn, xoè lá,...


<i><b>* Hoạt động 2- Tìm hiểu bài</b></i>


Đoạn 1 : 1 HS đọc to-Lớp đọc thầm.


<b>+ Câu 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?(Bằng mùi thơm đặc biệt</b>
<i>quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi: Bay vào những thơn xóm. Hương thơm</i>
<i>ủ trong từng nếp áo, nếp khăn cả người đi rừng. </i>


+Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý?(Từ h ươ<i> ng và từ th ơ m được</i>
<i>lặp lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, thơm nồng rất đặc</i>
<i>sắc, lan tỏa rất rộng, rất mạnh, rất xa của thảo quả. Câu 2 dài, có nhiều dấu</i>
<i>phẩy; các câu 3, 4, 5 lại rất ngắn,... nhấn mạnh làn gío đã đưa hương thơm thảo</i>
<i>quả bay đi khắp nơi, làm cả đất trời tràn ngập mùi thơm).</i>


* Đ oạn 2:


- HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.


<i><b>+Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?( Qua</b></i>
<i>một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người Một năm sau</i>
<i>nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới  Thống cái thảo quả sầm uất từng</i>
<i>khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian ).</i>



* Đoạn 3:


- Cho 1 HS đọc đoạn còn lại, lớp đọc thầm.


<i><b>+Câu 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ).</b></i>
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đặc biệt?(Dưới tầng đáy rừng, đột
<i>ngột bỗng rực lên những rừng thảo quả đỏ chon chót... nhấp nháy vui mắt).</i>


+Bài văn cho ta thấy được điều gì ? ( HS nêu ,GV bổ sung ,rút ra nội dung bài
ghi bảng -2 em đọc lại nội dung ).


<i><b>*Noäi dung baøi :</b></i>


<i> Bài văn cho thấy vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.</i>
<b> * Hoạt động 3- Đọc diễn cảm</b>


- Cho HS đọc.GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 và hướng dẫn HS luyện đọc.
<i>Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.Gió Tây lướt thướt bay qua rừng</i>
<i><b>quyến hương thảo quả đi ,rải theo triền núi ,đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm</b></i>
<i><b>nồng vào những thơn xóm Chim San.Gió thơm </b>cây cỏ thơm .Đất trời thơm</i>
<i>Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp</i>
<i>khăn.</i>


-Luyện đọc nhóm đơi . Cho HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3/ Củng cố-dặn dò</b></i>


+ Hãy nói cảm nghĩ của em sau khi đọc xong bài “Mùa thảo quả “?(Đất nước ta
<i>có nhiều lồi cây q hiếm).Thaỏ quả được sử dụng làm dược liệu, gia vị.</i>




<i><b>K</b></i>


<i><b> </b><b> THU</b><b>Ĩ</b></i> <i><b>Ậ</b><b> T -TIẾT 12</b></i> <b>CẮT, KHÂU, THÊU, HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN</b>


<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<b> - HS nêu lại được các bước của cắt ,khâu ,thêu tự chọn </b>


- Vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm
yêu thích .


- Yêu thích sản phẩm mình làm ra .


<i><b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b></i>
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


- HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình.
- GV nhận xét.


2/ Bài mới : a) Giới thiệu : Ghi đề .
<i><b> b) Giảng bài mới </b></i>


<i> * Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 :</i>


<b>- GV cho HS hoạt động theo nhóm, trả lời câu hỏi :</b>


+ Nêu những nội dung đã học trong chương 1 ?(<i>Đính khuy hai lỗ; Thêu dấu </i>
<i>nhân; Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình; Chuẩn bị nấu ăn; Nấu </i>
<i>cơm; Luộc rau; Bày, dọn bữa ăn trong gia đình; Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống).</i>


+ Em haõy nêu cách đính khuy, thêu dấu nhân .(<i>Vạch dấu điểm đính khuy trên </i>
<i>vải.Đính khuy vào các điểm vạch dấu: Lên kim qua một lỗ khuy, xuống kim qua lỗ </i>
<i>khuy cịn lại 4-5 lần. Sau đó quấn chỉ quanh chân khuy và nút chỉ ).</i>


- Đại diện HS lên trình bày kết quả thảo luận .


- Các nhóm khác góp ý, bổ sung . - GV tóm ý chung, kết luận .
<i><b>* Hoạt động 2:HS chọn sản phẩm thực hành :</b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu việc làm sản phẩm tự chọn. Túi xách tay đơn giản.
+ Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu thêu.


+ Mỗi cá nhân sẽ hoàn thành một sản phẩm. Túi xách tay đơn giản. Hoặc cũng
có thể là sản phảm khác được thực hiện theo cách khâu thêu đã học.


-HS chia nhóm, phân công vị trí làm việc của các nhóm .


-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để cùng tìm hiểu cách khâu thêu túi xách tay
đơn giản, các bước thực hiện. Công việc chuẩn bị và lựa chọn cách trang trí.
- GV hướng dẫn cho các em cacùh chuẩn bị. Gấp nẹp túi, mép vải…


3/ Củng cố, dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Dặn dị : HS về chuẩn bị kĩ vật liệu cho giờ sau thực hành .


<b>====================//=================</b>
<i> Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 </i>


<i><b>THỂ DỤC-TIẾT 23: </b></i>

<i><b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC</b></i>



<i><b>TRÒ CHƠI :AI NHANH VÀ KHÉO HƠN</b></i>



<i>I.MỤC TIÊU:</i>


- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở ,tay ,chân ,vặn mình ,tồn thân của
bài thể dục phát triển chung .


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
- HS có thói quen tập thể dục


<i><b>II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>


<b>-Địa điểm trên sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo an tồn tập luyện .</b>
-Phương tiện 1 cịi kẻ sân chơi trị chơi.


<i><b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b></i>
<i><b>1Phần mở đầu :</b></i>


-GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
-Giậm chân tại chổ vỗ tay.


-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông , . . .


-Lớp trưởng điều khiển, Gv quan sát, nhắc nhở HS khởi động cho đúng
-Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột.



<i><b>2.Phần cơ bản </b></i>
<i><b>*Hoạt động1-Trò chơi ai nhanh và khéo hơn </b></i>


-GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi thử 1,2 lần, sau đó
chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi Gv công bố người thắng cuộc, cuối cùng
những người thua phải chịu phạt. ( Làm vịt đi một vòng, vừa đi vừa soi gương…)
<i><b>*Hoạt động 2:Ôn 5 động tác của bài thể dục </b></i>


-Cho các tổ ôn luyện ,GV quan sát giúp đỡ các em


-Thi đua giữa các tổ có nhiều người thực hiện đúng động tác và đẹp .
<i><b>3.Phần kết thúc</b></i>


-Cho lớp hát một bài


-GV cùng HS hệ thống lại bài : Chơi trò chơi :” Ai nhanh ai khéo hơn “.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học.


-Nhận xét đánh giá kết quả học tập
-Về nhà ôn lại 5 động tác thể dục .


<b>========================</b>
<i><b>TOÁN -TIẾT 57 : LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết nhân một số thập phân với một số tròn chục ,tròn trăm .Làm bài tập 1a ,
2 (a ,b) , 3; giải bài tốn có ba bước tính .


- Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác.


<i><b>II/ HOẠT </b><b> ĐỘNG</b><b> DẠY-HỌC </b></i>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gọi HS nêu quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000,...? Cho ví dụ
minh hoạ


-GV nhận xét, lớp nhận xét .
<i><b>2/ Bài mới</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài : Luyện tập .</b></i>
<i><b> b. Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>*Hoạt </b><b> động</b><b> 1:Thực hiêïn phép nhân với một số thập phân.</b></i>
<b>Bài 1: HS làm vào bảng con .Chú ý HS còn yếu ở các trường hợp: </b>


<i>0,9 </i><i> 100 0,1 </i><i> 1000.</i>


Gợi ý: Dựa theo quy tắc nhẩm và kết quả đã cho để suy ra số nhân.
- HS thực hiện bài tập Tính nhẩm. GV gọi HS đọc kết quả; giải thích.


<i>a) 1,48 </i><i> 10 = 14,8 5,12 </i><i> 100 = 512 2,571 </i><i> 1000 = 2571</i>
<i> 15,5 </i><i> 10 =155</i> <i>0, 9 </i><i> 100 = 90</i> <i> 0,1 </i><i> 1000 =100</i>


<i>b) Từ số 8,05 muốn có số, ta đã chuyển dấu phẩy đi 4 chữ số về bên phải, vậy số </i>
<i>8,05 đã nhân với số 10000... (tương tự với các kết quả khác).</i>


<i>8,05 </i><i> 10 = 80,5</i> <i> 8,05 </i><i> 100 = 805</i>
<i> 8,05 </i><i> 1000 = 8050 8,05 </i><i> 10000 = 80 500</i>
<b>Baøi 2: </b>



Yêu cầu HS tự làm vào vở.


Gợi ý: Thực hiện bình thường như khi nhân với số tròn chục ở số tự nhiên, chú
ý đặt dấu phẩy ở kết quả.


- HS đọc đề bài tập Đặt tính rồi tính.


 7,69 b) 12,6


50 800
384,50 10080,0




Bài 3: Cá nhân đọc đề bài. GV u cầu các em phân tích đề tốn.
-Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn u cầu tìm gì?


- Muốn biết số km người đó đã đi được ta làm thế nào?


Yêu cầu HS ở lớp tự trình bày bài giải vào vở. Một HS lên bảng trình bày. GV
cho các em đổi ở kết quả sang mét.


<i><b>Giaûi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>10,8 </i><i> 3 = 32,4 (km).</i>


<i>Trong 4 giờ tiếp theo người đó đi được là:</i>


<i>9,52 </i><i> 4 = 38,08 (km)</i>


<i>Số ki-lơ-mét người đó đã đi là:</i>
<i>38,08 + 32,4 = 70,48 (km)</i>


<i>Đá</i>


<i> p số : 70,48 (km).</i>
<i>- Số km ơ tơ đó đã đi được là :70,48km = 70480m</i>


<b>Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 </b> x < 7 . Nếu không đủ thời gian gv cho các
em tự làm khi học ở nhà.


Dùng phương pháp thử chọn để biết: x = 0; x = 1 và x = 2.
<i>- Nếu x = 0 ta có: 2,5 </i><i> 0 = 0 mà 0 < 7 nên thoả mãn.</i>
<i>- Nếu x = 1 ta có: 2,5 </i><i> 1 = 2,5 mà 2,5 < 7 nên thoả mãn.</i>
<i>- Nếu x = 2 ta có: 2,5 </i><i> 2 = 5 mà 5< 7 nên thoả mãn.</i>
<i>- Nếu x = 3 ta có: 2,5 </i><i> 3 = 7,5 mà 7,5 > 7 nên loại.</i>
<i>Tương tự các số x </i><i> 3 đều không thoả mãn.</i>


<i> Vậy tìm được 3 giá trị của x là số tự nhiên: x = 0; 1; 2 để 2,5 </i><i> x < 7.</i>
<b>3/ Củng cố-dặn dò</b>


- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,…ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét, đánh giá tiết học.


-Về nhà làm bài và chuẩn bị bài :Nhân một số thập phân với một số thập phân
<b>============================</b>


<b>LỊCH SỬ –TIẾT 12 </b>



<b>VƯƠïT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>



<b>I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn :
“giặc đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp
gạo cho người nghèo ,tăng gia sản xuất ,phong trào xóa nạn mù chữ ,…


- Giáo dục hs ý thức phải biết thương yêu nhau
<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


Các hình minh hoạ trong SGK
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>+Ngày 5/6/1911 là ngày gắn liền với sự kiện lịch sử gì ?(Nguyễn Tất Thành ra </b>
<i>đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng ) .</i>


+Đảng cộng sản Việt nam ra đời ngày tháng năm nào ?Nêu ý nghĩa lịch sử ?
<i><b>(Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ đó Cách mạng Việt nam có </b></i>
<i>Đảng lãnh đạo dành nhiều thắng lợi vẻ vang) .</i>


<b>2.Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>b.Giảng bài mới :</b>


<b>1.Tình hình n ước ta sau Cách mạng tháng Tám.</b>


-HS đọc thầm SGK đoạn từ cuối năm . . .treo sợi tóc .


-Thảo luận nhóm 4,đại diện nhóm lên trả lời


+Vì sao nói ngay sau cách mạng tháng tám, nước ta ở trong tình thế nghìn cân
treo sợi tóc ?(Vì nước ta ở trong tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm).


+Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ?(Cách mạng vừa thành công nhưng
<i>đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như khơng vượt qua nổi) .</i>


+Hồn cảnh nước ta lúc đó gặp những khó khăn gì ?(Nạn đói năm 1945 làm
<i>hơn 2triệu người chết, nơng nghiệp đình đốn, hơn 90% người dân mù chữ giặc </i>
<i>ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập) .</i>


<b>+Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra (+ Ngày sẽ </b>
<i>có nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân khơng đủ hiểu biết để tham gia cách </i>
<i>mạng xây dựng đất nước, ...không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm dễ mất </i>
<i>nước.)</i>


+Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là”giặc” ?(Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc
<i>ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta bị suy yếu, mất nước)</i>


*GV chốt lại và ghi bảng những ý chính về tình hình của nước ta:
<b>2.Thốt khỏi tình thế hiểm nghèo:</b>


-GV cho HS quan sát hình 2,3 (SGK).
-Trả lời câu hỏi :


-Nội dung của hai bức hình trên là gì



+Hình 2: cảnh nhân dân đang qun góp gạo, thùng qun góp có dịng chữ “
Một nắm khi đói bằng một gói khi no”


+Hình 3 : Lớp bình dân học vụ ( có nam, nữ, già,trẻ,..)


*Bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- GV cho HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm: 4 nhóm.


+Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói như thế nào ?


<i>Giặc đói: Lập “Hũ gạo cứu đói”, “ Ngày đồng tâm”, chia gạo cho nhân dân, đẩy</i>
<i>mạnh phong trào tăng gia sản xuất, “ Tuần lễ vàng”...Đê bị vỡ được đắp lại dân</i>
<i>nghèo được chia ruộng. </i>


+Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta thể hiện ra sao ?Phong trào xóa
<i>nạn mù chữ được phát động khắp nơi, mở lớp bình dân học vụ, xây thêm trường,</i>
<i>trẻ em nghèo cũng được đi học...</i>


+ Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Chính phủ đã đề ra những biện pháp gì ?
<i>ngoại giao khơn khéo để đẩy qn Tưởng về nước; Hồ hỗn với Pháp để có</i>
<i>thời gian chuẩn bị.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3.Ý nghĩa của việc v</b><b> ượt qua t</b><b> ình th</b><b>ế hiểm nghèo</b></i>


GV cho HS làm việc cả lớp .


+Trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm những cơng việc để đẩy lùi
những khó khăn; Việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào ?
<i>-Nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh của nhân dân</i>


<i>ta: Một lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng của Bác Hồ kính yêu .</i>


+Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế : “ Ngàn cân treo sợi tóc “
<i>+Nhân dân một lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng của Bác Hồ và kiên </i>
<i>quyết bảo vệ chính quyền mới .</i>


3.Củng cố dặn dò :
-Gọi 2 em đọc ghi nhớ


-Đảng và bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế
hiểm nghèo ?(Đảng và chính phủ đã phát huy được sức mạnh của nhân dân phát
<i>huy truyền thống yêu nước, bất khuất của dân) . Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc,</i>
<i>thiêng liêng dành cho nhân dân ta đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp </i>
<i>gạo cứu đói cho dân khiến tồn dân cảm động, một lòng theo Đảng theo Bác làm</i>
<i>cách mạng .</i>


* Dặn dò : HS về học bài , chuẩn bị bài sau : “ Thà hi sinh tất cả,chứ nhất định
khơng chịu mất nước”


<b>===================//======================</b>
<b>CHÍNH TẢ - TIẾT 12 ( NGHE VIẾT )</b>


<b>BÀI VIẾT :MÙA THẢO QUẢ</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Viết đúng bài chính tả ,trình bài đúng hình thức bài văn xi .


-Làm được BT(2) a/b ,hoặc BT(3) a/b ,hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo
viên soạn



- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Phiếu để ghi từng cặp tiếng cho HS bốc thăm.
- Bút dạ + giấy khổ to.


<b>III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY-HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: nồng nàn, nghèo nàn, nan giải, sang
<b>sảng.1 emlên bảng viết ,lớp viết bảng con.</b>


- GV nhận xét , ghi điểm.
<b>2/ Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>b)Giảng bài mới :</b>


<b>*Viết chính tả</b>


<b>-GV đọc bài chính tả một lượt.HS lắng nghe Cho 1HS đọc.</b>
H: Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả.


(Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển nhanh chóng của cây thảo quả).
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: lướt thướt, Chin San, gieo.


-Cho HS viết chính tả



- GV đọc cho HS viết. Mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần.


- HS viết chính tả.GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. GV chấm 5-7 bài.
+ HS tự soát lỗi.


+ Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa lỗi.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>* Làm bài tập</b>
<b>Bài tập 2(GV chọn câu a,b)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu
- GV giao việc:


Các em đọc các cặp tiếng trong bảng. Tìm các cặp từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi
cột dọc trong bảnga, b.


- Cho HS làm bài theo hình thức: “ Thi tìm từ nhanh “ (Cho 3 HS lên bốc thăm
cùng lúc, cùng viết lên bảng những từ ngữ lên bảng khi có lệnh. Ai tìm nhiều từ
ngữ ưu điểm, nhanh sẽ thắng).


- 3 HS lên bốc thăm và tìm cặp từ ngữ có chứa cặp tiếng vừa bốc thăm. Cả 3
HS đều viết lên bảng lớp từ ngữ vừa tìm được. Sau đó 3 em lên tiếp


Vớ dú:
bát-bác
bát ngát
bát ăn
lục bát
mắt-mắc


đơi mắt
mắt lới
mắt cá
tất-tấc
hồn tất
đơi tất
tất niên
chút-chúc
chăm chút
chút ít
chút chít
mứt-mức
kẹo mứt
kộp mứt
mứt tết
một-mộc
số một
con một
mai một
bôi bác
bác bỏ
chú bác
mắc cửi
thắc mắc
mắc áo
tấc đất
gang tấc
tấc vàng
chúc thọ
chúc mừng

chúc tết
vợt mức
định mức
mức độ
mộc mạc
thợ mộc
đồ mộc


Bài tập 3:b)


1 <b>an - at: man mát, ngan ngát, sàn</b>
sạt, chan chát,...


<b>ang - ac: khang khaùc, nhang</b>
nhaùc, bàng bạc, càng cạc,...
2 <b>ôn - ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt,</b>


mồn một,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3 <b>un - ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun</b>
vút, chun chút, chùn chụt,...


<b>ung - uc: sùng sục, khùng khục,</b>
cung cúc, nhung nhúc, trùng
trục,...


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


-GV tổng kết bài, gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm .
-GV nhận xét tiết học.



* Dặn dò : Dặn HS ghi nhớ các từ đã luyện viết ở lớp để khơng viết sai
chính tả. Làm bài tập 2a và 3 a. Chuẩn bị bài sau : “ Hành trình của bầy ong
”.Tìm một số từ viết :sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu,


<b>=================================</b>
<b>KHOA HOÏC TIẾT 23 </b>


<b>SẮT, GANG ,THÉP</b>



I.MỤC TIÊU: Sau bài này, HS có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của sắt ,gang ,thép .


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt ,gang ,thép .
- Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng là từ sắt ,gang ,thép .


-Giáo dục học sinh thấy được sự cần thiết phải khai thác và sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên sắt, gang, thép.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Hình minh hoạ trang 48,49 SGK ; kéo ,đoạn dây thép ngắn ,gang.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


+Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre ?


+Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây ,song?
GV nhận xét ghi điểm .



<b>2.Bài mới : </b>


<b>a.Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu ghi đề .</b>
<b>b.Giảng bài mới :</b>


<b>*Hoạt động 1:Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép </b>
-HS đọc thông tin trong SGK và trả lơiø các câu hỏi:


+Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ?( Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và
trong các quăïng sắt ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>khác. Thép có tính cứng, bền, dẻo,… Có loại thép bị gỉ trong khơng khí ẩm nhưng</i>
<i>cũng có loại thép khơng bị gỉ.).</i>


GV gọi một số HS trình bày, cácHS khác góp ý.
* GV Kết luận:


<i>Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo thành sợi ,dễ rèn dập. Sắt màu xám có ánh </i>
<i>kim .Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt .Gang </i>
<i>cứng gịn khơng thể kéo dài thành sợi .Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài</i>
<i>chất khác nên có tính chất cứng bền dẻo , . . .</i>


<b>*Hoạt động 2: Công dụng và cách bảo quản </b>


GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt,
đường sắt, đinh sắt,… thực chất được làm bằng thép.


Thảo luận nhóm 4,HS quan sát hình 48,49 trong SGK và trả lời
+Gang , thép được sử dụng để làm gì.?



* Thép được sử dụng:


Hình 1: Đường ray tàu hỏa.
Hình 2: Lan can nhà ở.


Hình 3: Cầu(cầu Long Biên bắc qua sông Hồng)
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.


Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
* Gang được sử dụng : Hình 4 : Nồi.


+Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác
mà em biết.? Cuốc, cày, hàng rào, đầu máy xe lửa, xe đạp,....


+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn.
GV Kết luận:


-Các hợp kim của sắt được dùng làm đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng
gang); dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu,…( được làm bằng thép).
-Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì
chúng giòn, dễ vỡ.


-Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, kéo, dao,… dễ bị gỉ, vì vậy khi sử
dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.


<i>* GDMT : </i>


<i>- Học sinh nhắc lại công dụng của sắt, gang, thép đối cuộc sống của con người ?</i>
<i>- Việc khai thác khoáng sản cũng như luyện kim đem lại lợi ích gì cho cuộc sống </i>


<i>của con người ?(Việc khai thác khoáng sản cũng như luyện kim đem đến cho con </i>
<i>người những vật dụng cần thiết cho cuộc sống. Bên cạnh đó nó cịn góp phần </i>
<i>phát triển kinh tế … )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Giáo viên chốt lại : Chính vì thế để hạn chế tác hại của việc khai thác khoáng </i>
<i>sản và luyện kim đến mơi trường cần phải có biện pháp khai thác và sử dụng </i>
<i>một cách hợp lí góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và bảo vệ nguồn tài </i>
<i>ngun.</i>


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


-GV tổng kết bài, gọi HS đọc bài học trong (SGK trang 49) .
-HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét tiết học .


* Dặn dò : HS về học bài, chuẩn bị bài tiết sau :
<b> “ Đồng và hợp kim của đồng”</b>


<b>===================//======================</b>
<b>Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TIẾT 23</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được nghĩa của một số từ về môi trường theo yêu cầu của BT1 .


- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức
(BT2) .HS khá giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2 .



- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3.


- Giáo dục học sinh lòng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trường xung quanh.


<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
- Bảng phụ.


-Một vài trang từ điển.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ: Quan hệ từ </b></i>


2 em đồng thời lên bảng. HS1 : Thế nào là Quan hệ từ?
HS2: Đặt 1 câu có quan hệ từ?
<i><b>- Kiểm tra VBT Tiếng việt của HS.</b></i>


- GV nhận xét- ghi điểm.
- Nhânï xeùt chung.


<i><b>2/ Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đề.</b></i>
<i><b>b)Giảng bài mới :</b></i>


<b> Bài 1: - Cho HS đọc toàn bộ bài GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.</b>



- Cho HS làm bài theo cặp. HS trình bày kết quả bài làm. Đại diện nhóm lên
trình bày.GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


Ý a: Phân biệt nghĩa các cụm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>* Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan</i>
<i>thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.</i>


<i><b>* GDMT : </b></i>


- Để góp phần giữ gìn mơi trường ở khu dân cư mọi người cần làm gì ? ( Khơng
<i>xả rác bừa bãi, tham gia tích cực vào phong trào góp phần giữ gìn mơi trường.)</i>
- Nơi em ở và học tạp là khu vực nào ?( HS nêu theo ý hiểu GV giới thiệu avf
giáo dục ý thức bảo vệ . Yêu cầu học sinh đặt câu với từ : khu dân cư, khu sản
xuất )


Ý b: Cần nối đúng như sau:


A B


Sinh vËt Quan hƯ gi÷a các sinh vật với môi trờng xung quanh.


Sinh thái Tên gọi chung của các vật sống bao gồm thực vật,động vật...


Hình thái Hình thức thể hiện ra bờn ngồi của sự vật có thể quan sát
đợc.



<i><b>+Ví dụ : Người dân ở vùng có khí hậu nóng nước da có màu sẫm. Màu sắc của lá</b></i>
<i>cây …. Sự thay đổi màu sắc của con tắc kè để phù hợp với mơi trường sống.</i>
- Ngồi các từ ngữ vừa tìm hiểu ai có từ nào chưa hiểu nghĩa ?


- GV cho các em giải nghĩa thêm một số từ như :


<i>* Cảnh quan thiên nhiên là những cảnh vật thiên nhiên nói chung có thể nhìn</i>
<i>thấy được.</i>


<i>* Danh lam thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng.</i>


<i>* Di tích lịch sử là nơi chốn hoặc sự vật gắn với những sự kiện đáng ghi nhớ.</i>
<i><b>* GDMT : </b></i>


+ Qua tìm hiểu nghĩa của các từ bài tập 1 em thấy điểm giống nhau của các
cụm từ là gì? (Là những từ để chỉ các yếu tố tạo thành mơi trường)


+ Vậy theo em hiểu mơi trường là gì? ( Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội
<i>tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của con người hoặc sinh vật)</i>


- Các yếu tố tạo thành môi trường tồn tại ở đâu ? ( Xung quanh chúng ta trên
<i>trái đất này ) </i>


<i>- Mỗi chúng ta cần yêu quý, tìm hiểu để biết nhiều hơn nữa về sự phong phú của</i>
<i>môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trườngxung quanh chúng ta. </i>


<i><b>Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài</b></i>


- GV giao việc: Bài tập cho trước một số từ, tiếng nhiệm vụ của các em là ghép
tiếng bảo với các tiếng ấy để tạo thành từ phức và nói rõ nghĩa của mỗi từ vừa


tạo thành.


- Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát phiếu cho các nhóm làm bài). HS ghép
tiếng tạo từ và ghi ra phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét + chốt lại những từ các em ghép + giải nghĩa đúng:
<i>+ Bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.</i>
<i>+ Bảo hiểm: giữ gìn để phịng ngừa tai nạn.</i>


<i>+ Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.</i>


<i>+ Bảo tàng: cất giữ những hiện vật, tài liệu có ý nghĩa lịch sử.</i>
<i>+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy chuyển, mất mát.</i>
<i>+ Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.</i>


<i>+Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.</i>


<i>+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn.</i>
- Giáo viên có thể yêu cầu các em đặt câu để rõ hơn nghĩa của từ.
<i><b>Bài tập 3: - Cho 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu của bài</b></i>


- GV giao việc: Các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa
với nó. - HS làm bài vào vở.Cho HS trình bày kết quả. Một số HS khác phát
biểu ý kiến.


- GV nhận xét + chốt lại từ đúng nhất là:Chúng em giữ gìn môi trường sạch
đẹp.


<i><b>* GDMT : </b></i>



- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường ? ( HS nêu gv nhận xét và kết
<i>luận giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường bằng những việclàm cụ thể ) </i>
3/ Củng cố, dặn dò


- GV tổng kết bài, gọi HS nhắc lại nghĩa một số từ .
- GV nhận xét tiết học .


* Dặn dò : HS về học bài, ghi nhớ các từ ngữ trên.


Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập về quan hệ từ .
<b>=============================</b>


<b>TOÁN -TIẾT 58</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Nêu được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC </b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với số tự nhiên.


- Gọi 1 HS khác nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
-GV nhận xét .



<b>2/ Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng.</b>
<b>b. Giảng bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV nêu ví dụ. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


+ Muốn tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật, ta làm thế nào?(Lấy chiều dài
nhân với chiều rộng: 6,4  4,8 = ? (m2)


- Tương tự như phép cộng và trừ số thập phân, các em hãy cho biết để thực hiện
phép nhân này ta làm thế nào?


GV gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài tốn trở thành phép nhân hai
số tự nhiên, rồi chuyển sang số thập phân để tìm kết quả của phép nhân .


 Đổi: 6,4m = 64dm 64


4,8m = 48dm 48


512
256

3072(dm2<sub>) 3072</sub>
Đổi: 3072dm2<sub> = 30,72m</sub>2<sub>. </sub>


Vaäy 6,4  4,8 = 30,72 (m2).
- GV yêu cầu:


Hãy đặt tính như đối với số tự nhiên, ghi kết quả.



- Đặt tính: 6,4


4,8
512
256
30,72(m2<sub>)</sub>


- Nêu nhận xét về cách thực hiện phép nhân hai số thập phân.
<b>+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.</b>


<b>+ Hai thừa số có tất cả là hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy </b>
<b>tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.</b>


HS neâu ví dụ 2: 4,75  1,3 = ?


- GV nêu: + Em hãy vận dụng nhận xét vừa nêu để thực hiện phép nhân này.
(Làm việc cặp đôi ). Em hãy nêu kết quả và cách làm.


- HS thực hiện bài làm và nêu cách làm.


4,75


1,3
1425
475
6,175
- Cách làm:


+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.



+ Hai thừa số có tất cả là ba chữ số thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra
ba chữ số kể từ phải sang trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>+ Nhân như nhân các số tự nhiên.</i>


<i>+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi </i>
<i>dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.</i>


- GV nhấn mạnh các bước để HS nhớ: nhân, đếm và tách.


<b>*Thực hành:</b>
<b> Bài 1: - HS nêu u cầu bài tập: </b>


<b>Đặt tính rồi tính.</b>


- HS tự thực hiện vào vở cá nhân lên bảng .
Gv nhận xét, chữa bài và ghi điểm.


 25,8 16,25 0,24 7,826
 1,5 6,7 4,7 4,5


1290 11375 168 39130
258 9750 96 31304
38,70 108,875 1,128 35,2170


<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu Tính rồi so sánh kết quả.GV cho HS làm nhóm đôi.</b>


a b a <b> b</b> b  a



2,36 4,2 2,36  4,2=9,912 4,2 <b> 2,36=9,912</b>


3,05 2,7 3,05 <b> 2,7=8,235</b> 2,7 <b> 3,05=8,235</b>


- Em rút ra được tính chất gì của phép nhân qua bài tập này? (Phép nhân các số
thập phân có tính chất giao hốn ).


u cầu HS nêu tính chất đó.


<b>+Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích khơng thay đổi.</b>
<b>a </b><b> b = b </b><b> a</b>


b)-HS viết ngay kết quả tính. HS trả lời miệng


4,34  3,6 = 15,624 3,6  4,34 = 15,624
9,04  16 = 144,64 16  9,04 = 144,64.


<b>Bài 3:HS nêu yêu cầu bài tập. Tùy thuộc thời gian nếu không đủ thời gian gv</b>
cho các em làm khi tự học ở nhà.


Gợi ý: + Nêu cơng thức tính chu vi của hình chữ nhật? (P = (a+b) 2 ).
+ Nêu cơng thức tính diện tích của hình chữ nhật? (S = a b ).
- 1 HS làm ở bảng. Lớp làm vở. Gv nhận xét chữa bài và ghi điểm.


Giaûi:


Chu vi vườn cây hình chữ nhật đó là:
(15,62 + 8,4)  2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật đó là:



15,62  8,4 = 131,208 (m2)
Đá


p soá : a) 48,04m; b) 131,208m2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Dặn dò : HS về làm bài tập (VBT ), chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập ”
<b>==============================================</b>


<b>KỂ CHUYỆN -TIẾT 12:</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>



<b> Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện đã đọc (hay đã nghe) có nội dung liên</b>
<b>quan đến việc bảo vệ mơi trường.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU Rèn kó năng nói:</b>


- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện, thể hiện nhận thức
đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ một trường.


- Giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường
III/ HOẠT <b> ĐỘN G DẠY HỌC</b>


<b>1/ Kieåm tra bài cũ. </b>



2 HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện :”Người đi săn và con nai “ nói
điều em hiểu được qua câu chuyện.


H: Câu chuyện nói với em điều gì?(Hãy u q thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên).


<b>2/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài</b>


Trong tiết Kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết kể
chuyện hôm nay. Trong tiết học này, các em hãy tự kể một câu chuyện đã
nghe, đã đọc có nội dung liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường.


<b>b) Hướng dẫn HS kể chuyện- Cho 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.</b>
- GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.


<b>Đề</b>


<b> bài : Hãy kể lại một câu chuyện đ ã </b> đọc (hay đ ã nghe ) có nội dung liên
quan đến việc bảo vệ môi trường.


- GV: Để làm bài đạt kết quả tốt, các em cần đọc gợi ý trong bài và đọc Điều 2
Luật bảo vệ môi trường (bài tập 1 ,tiết Luyện từ và câu tuần 12).


- Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. Một số HS phát biểu.


- Cho HS đọc gợi ý 3, 4. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. Mỗi HS lập dàn y
ù sơ lược ra giấy nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cái cây mà các cậu tưởng tượng là một chiếc thuyền buồm. Truyện tên là cái
cây có cánh buồm nhỏ .


- GV nhận xét và cùng lớp bầu chọn HS kể hay nhất.


<i>* GDMT : Qua câu chuyện bạn kể đã thể hiện được nội dung là bảo vệ môi</i>
<i>trường chưa ? Qua những câu chuyện bạn kể em học tập được gì ? Em đã làm</i>
<i>được gì để góp phần bảo vệ mơi trường ? </i>


<i>* GV nhận xét và tuyên dương những học sinh có nhiều việc làm tốt góp phần</i>
<i>bảo vệ mơi trường.</i>


<b>3/ Củng cố-dặn dị- GV nhận xét tiết học, nói về ý nghĩa giáo dục của các câu</b>
chuyện.- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị
nội dung cho tiết kể chuyện tuần 13.


<b>====================================</b>


<b>ĐỊA LÝ </b>


<b>TIẾT 12: CÔNG NGHIỆP</b>



<b>I </b>


<b> .MỤC TIÊU : Học xong bài này HS:</b>


-Nêu được vai trị của công nghiệp và thủ công nghiệp.


-Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.



-Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Bản đồ hành chínhViệt Nam, ảnh SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ :-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ</b>
yếu ở đâu ? -Ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở đâu ?


-Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản
GV nhận xét ghi điểm


<b>2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu ,ghi đề bài lên bảng.</b>
<b>b.Giảng bài mới : * Hoạt động 1) Các ngành công nghiệp : </b>


-HS quan sát hình1 và đọc SGK trả lời câu hỏi phần 1: trang 91 thảo luận theo
cặp và trả lời câu hỏi trong SGK. - Em hãy kể tên các ngành công nghiệp ở
nước ta ?(Nước ta có nhiều ngành


<i>cơng nghiệp như khai thác khống sản, điện, luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt, </i>
<i>may mặc …). - Kể tên một số sản phẩm ngành công nghiệp?(Than, dầu mỏ, </i>
<i>điện, gang, thép, các loại vải…);</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng…). -Hãy kể tên một số sản phẩm công </i>
nghiệp xuất khẩu em biết?(dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đơng lạnh..)
-Tỉnh ta có những ngành cơng nghiệp nào mà em biết ? (Chế biến mủ cao su,
<i>cà phê, chè, thuỷ điện…).</i>


+ Ngành công nghiệp có vai trị như thế nào đối với đời sống và sản xuất<i>.</i>


<i>( Cung cấp máy móc cho sản xuất. Tạo ra nhiều đồ dùng cần thiết phục vụ cho</i>
<i>đời sống và xuất khẩu ) </i>


<b>* GV kết luận: Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp. Các ngành công</b>
<b>nghiệp của nước ta đã làm ra nhiều mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu trong</b>
<b>nước và xuất khẩu. </b>


<i>* GV giới thiệu thêm : Nhà nước ta đang đầu tư để phát triển công nghiệp thành</i>
<i>ngành hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp trên thế giới .</i>


<i>* GDMT : - Hoạt động của các ngành công nghiệp có tác động thế nào đến mơi</i>
<i>trường ?( Các chất thải của các nhà máy, xí nghiệp gây ơ nhiễm mơi trường đất,</i>
<i>nước. Khói từ nhà máy, khu cơng nghiệp gây ảnh hưởng lớn đến mơi trường</i>
<i>khơng khí.- GV giới thiệu một số ví dụ cụ thể về ơ nhiễm môi trường do các khu</i>
<i>công nghiệp gây nên.- Cần làm gì để hạn chế ảnh hưởng của các ngành cơng</i>
<i>nghiệp với mơi trường ? ( Cần có biện pháp xử lí các chất thải cơng nghiệp một</i>
<i>cách hợp lí )</i>


<b>* Hoạt động 2)Nghề thủ công : </b>


Cả lớp quan sát hình 2 và đọc SGK trả lời câu hỏi, kết hợp chỉ bản đồ.


-Hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết ?(Lụa tơ tằm
<i>( Hà Đông ), chiếu Nga Sơn ( Thanh Hóa ), gốm sứ Bát Tràng ( Hà Nội ), gốm sứ</i>
<i>Bầu Trúc ( Chăm ), chạm khắc gỗ ( Bắc Ninh )…)</i>


- Nghề thủ công nước ta có vai trị và đặc điểm gì ?


<i>+Vai trị : Tạo cơng ăn việc làm cho nhiều lao động; tận dụng nguyên liệu rẻ,</i>
<i>tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu .</i>



<i><b>+Đặc điểm : Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, là nghề </b></i>
<i>dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. Nước ta có </i>
<i>nhiều mặt hàng thủ cơng nổi tiếng. </i>


- Tỉnh ta có các nghề thủ cơng nào ? (Dệt thổ cẩm của đồng bào dân tộc ).
3)Củng cố, dặn dị: -Qua bài học hơm nay, em biết gì về ngành cơng nghiệp
và thủ cơng nghiệp của nước ta ? 2HS đọc ghi nhớ.


- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Công nghiệp( tt)-Sưu tầm một số tranh, ảnh về</b>
một số ngành công nghiệp.


<b>=========================================</b>
<b> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b>


<b>THỂ DỤC -TIẾT 24: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TRÒ CHƠI :KẾT BẠN</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>-Ơn tập và kiểm tra 5 động tác của bài thể dục .Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô </b>
và thuộc bài .


-Chơi trò chơi kết banï .Yêu cầu chơi sôi nổi và phản xạ nhanh .
<b>II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm :Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an tồn tập luyện .


-Phương tiện :chuẩn bị 1 cịi ,bàn ,ghế để kiểm tra .


<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>
<b>1.Phần mở đầu :</b>
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
-Chạy chậm theo địa hình tự nhiên .


-Xoay các khớp ,cổ tay ,đầu gối ,vai ,hơng .
<b>2.Phần cơ bản :</b>


<b>* Hoạt động 1-Ơn tập :Ơn 5 động :Vươn thở ,tay chân ,vặn mình và tồn </b>
<b>thân .</b>


-Tập đồng loạt cả lớp, Gv hô, lớp trưởng tập mẫu .
-Kiểm tra 5 động tác


-Gọi mỗi đợt 5 HS lên thực hiện một lần 5 động tác ,dưới sự điều khiển của GV
Đánh giá :Hoàn thành tốt (Thực hiện cả 5 động tác )


Hoàn thành (Thực hiện cơ bản 3 động tác )


Chưa hoàn thành (Thực hiện cơ bản dưới 3 động tác )
<b> * Hoạt động 2-Trò chơi:Kết bạn .Cho cả lớp chơi</b>
<i><b>Trị chơi:Kết bạn .</b></i>


<i>* Chuẩn bị : </i>


<i>-Tập hợp HS đứng mặt hướng theo một vòng tròn lớn, em nọ cách em kia tối </i>
<i>thiểu 1m -1,5m .</i>



<i>* Caựch chụi : </i>


<i>-HS chy nh nhng hoc vuựă chy vừa nhảy chân sáo trên vòng tròn, đọc “Kết </i>
<i>bạn, kết bạn .Kết bạn là đoàn kết .Kết bạn là sức mạnh .Chúng ta cùng nhau kết </i>
<i>bạn ” </i>


<i>- Đọc xong câu trên các em vẫn tiếp tục chạy theo vịng trịn, khi nghe thấy GV </i>
<i>hơ “ Kết ….2 !” ,tất cả nhanh chóng kết thành nhóm 2, nếu đứng một mình hoặc </i>
<i>nhóm nhiều hơn 2 là sai và chịu phạt 1 hình phạt nào đó .</i>


<i>- Tiếp theo GV cho HS tiếp tục chạy và đọc câu quy định, sau đó GV có thể hơ “ </i>
<i>Kết …3 hoặc 5,4,6… ” Để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4,5,6.Trò chơi cứ tiếp tục </i>
<i>như vậy, sau 1 lần chơi ,GV cho HS đổi chiều so với chiều vừa chạy .</i>


- Cho cả lớp chơi thử 1 lần. Sau đó cho các em chơi theo nhóm .
Lớp trưởng điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-GV nhận xét đánh giá .Về nhà ôn lại 5 động tác vào các buổi sáng sớm .</b>
<b>=======================</b>


<b>TẬP ĐỌC -TIẾT 24</b>


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>



<b> ( Nguyễn Đức Mậu ) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi
những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.



2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt
cho đời.


3. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh, ảnh liên quan đến bài học HS sưu tầm
được.


- Bảng phụ ghi sẵn câu (khổ) thơ cần luyện đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 2 HS.HS 1 đọc đoạn 1+ trả lời


H: Thaûo quaû báo hiệu vào mùa bằng cách nào?


<i>(Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. “Mùi thơm đó rải theo triền núi; bay vào</i>
<i>những thơn xóm; làn gió thơm... người đi rừng”).</i>


- HS 2 đọc đoạn 2 + trả lời.


H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?


<i>(Qua một năm, “hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người ... lấn</i>
<i>chiếm không gian”).</i>



GV nhận xét ,ghi điểm .
<b>2/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>b)Giảng bài mới :</b>


<b>*Hoạt động 1-Luyện đọ c </b>


-1 em đọc cả bài. HS đọc nối tiếp. Cho HS đọc khổ nối tiếp ( 4 em ).
- Luyện đọc từ ngữ khó đọc: hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi,...
- 2 HS đọc cả bài thơ.


- Cho 1 HS đọc chú giải và 3 HS đọc giải nghĩa từ.


+Theo em, hai câu thơ trong ngoặc đơn nói gì?(Đề cao ca ngợi bầy ong, bầy ong
có thể mang mật thơm lên cả trời cao.).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>-HS luyện đọc nhóm đơi. 1 em đọc cả bài.</b>


<b>-GV đọc diễn cảm bài </b>- Cần đọc với giọng vừa phải thể hiện lòng yêu mến,
quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong. Nhấn giọng ở những từ ngữ:
<b>đẫm, trọn, bập bùng, rong ruổi, hoay, xa,...</b>


<b>* Hoạt động 2-Tìm hiểu bài</b>


<b> Khổ 1:Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng.</b>


+Câu 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài thơ nói lên hành trình vơ
tận của bầy ong? ( Chi tiết “đôi cánh đẫm nắng trời và “không gian là nẻo


đường xa” <sub></sub> chỉ sự vô tận về không gian.Chi tiết “Bầy ong bay đến trọn đời”,
“Thời gian vô tận” <sub></sub> chỉ sự vô tận về thời gian )..


-Những chi tiết trên thể hiện đức tính gì của bầy ong? ( Cần cù, chăm chỉ như
con người )


<b> Khổ 2 + 3:Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.</b>


+ Câu 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?(Ong rong ruổi trăm miền: Nơi
<i>thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,...).</i>


-Ong đến tìm mật ở những nơi khó khăn, xa xơi như vậy đã thể hiện được đức
tính gì của lồi ong? ( Khơng ngại khó, ngại khổ, vượt đường xa cách trở….)
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?(Nơi rừng sâu: có bập bùng hoa chuối;
<i>trắng màu hoa ban. Nơi quần đảo: có lồi hoa nở như là không tên).</i>


- Cho HS đọc lại khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm.


<b>+ Câu 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế</b>
nào?(Từng cặp trao đổi, tìm câu trả lời: đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi
<i>giang, cũng tìm được hoa và mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.).</i>


<b> Khổ 4: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.;</b>


<b>+ Câu 4: Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về cơng việc của</b>
lồi ong?(Tác giả muốn nói: Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn
<i>lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, nhờ ong đã chắt được trong vị</i>
<i>ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong con</i>
<i>người như thấy những mùa hoa không phai tàn).</i>



+Bài văn cho ta thấy điều gì ? ( HS nêu ,GV nhận xét ,bổ sung, ghi nội dung bài
* Nội dung : Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù làm một cơng việc
<b>vơ cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa giữ hộ cho người những mùa hoa</b>
<b>đã tàn phai.</b>


<b>*Hoạt động 3- Đọ c diễn cảm-Học thuộc lòng</b>.


Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ


- GV treo bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trải qua mưa nằng vơi đầy .
Men trời đất /đủ làm say đất trời .


Bầy ong giữ hộ cho người


Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày .
- Cho HS đọc theo cặp


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối .
- GV nhận xét, ghi điểm


<b>3) Củng cố-dặn dò-GV tổng kết bài, Giáo dục đạo đức cho HS : Bài thơ ca ngợi</b>
bầy ong là nhằm ca ngợi ai ? Em học được đức tính đáng q gì ở lồi ong?
Gvliên hệ và giáo dục các em.


GV nhận xét tiết học .



* Dặn dị :V ề học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau:“ Người gác rừng tí hon ”
<b>TỐN TIẾT 59</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nêu được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu taọ của số thập phân .
<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC </b>


<b>1/ Kieåm tra bài cũ</b>


Gọi HS phát biểu quy tắc nhân hai số thập phân và tính chất giao hốn.Cho ví
dụ minh hoạ .GV nhận xét ,ghi điểm.


<b>2/ Bài mới</b>


a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
<b>b. Giảng bài mới :</b>


<b>*Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,..</b>
+ Em hãy nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..<b>(Ta</b>
chuyển dấu phẩy sang bên phải 1, 2, 3,... chữ số).


Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... thực hiện như thế nào chúng ta
xét ví dụ sau:a) Ví dụ: 142,57  0,1 = ?



- GV gọi HS tự thực hiện.-Ở dưới lớp làm vào nháp..


142,57


0,1
14,257
Vaäy 142,57  0,1 = 14,257.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS nêu ví dụ 2: 531,75  0,01 = ?HS tự thực hiện và thảo luận kết quả, rút ra
nhận xét.


531,75


0,01
5,3175


- Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái 2 chữ số ta cũng
được 5,3175.


-Hỏi: Em hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
<b>(Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu</b>
<b>phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.</b>


<b>*Thực hành :</b>


<b>Bài 1:- Tính nhẩm.HS nêu yêu cầu bài tập, HS tự thực hiện cá nhân vào phiếu</b>
bài tập. 2 em làm vào phiếu lớn, cả lớp nhận xét, GV kết luận.


(GV lưu ý những trường hợp phải thêm số 0 bên trái).



a) 579,8  0,1 = 57,98 b) 805,13  0,01 = 8,0513
6,7  0,1 = 0,67 67,19  0,01 = 0,6719


38,7  0,1 = 3,87 3,5  0,01 = 0,035


c)362,5  0,001 = 0,3625; 20,25  0,001 = 0,02025; 5,6  0,001 = 0,0056.
<b>Bài 2: *Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.</b>
HS nêu yêu cầu bài tập: Viết các số đo dưới dạng số đo bằng km2<sub>.</sub>
- GV: Em hãy nêu mối quan hệ giữa ha và km2<sub>?</sub>


- HS trả lời: 1ha = 100
1


km2<sub> = 0,01 km</sub>2
1ha = 1  0,01 = 0,01km2


- Em hãy vận dung cách chuyển đổi này để thực hiện bài 2.


HS thực hiện ngoài nháp và ghi vào vở kết quả. Cá nhân lên bảng – Lớp làm
vào vở. Gv nhậnï xét và ghi điểm.


1000ha = 10km2<sub>. 125ha =1,25km</sub>2<sub>.</sub>
12,5ha = 0,125km2<sub>. 3,2ha = 0,032km</sub>2<sub>.</sub>
<b>Bài 3 *Ôn về tỉ lệ bản đồ . </b>


- Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 cho ta biết điều gì?(Độ dài trên bản đồ là 1cm thì
độ dài thật là 1 000 000 cm = 10km).HS nêu đề toán và HS tự làm.


Giải



Qng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là:
19,8  10 = 198 (km).


Đá


p soá : 198km.


Gv cho các em nêu cách trình bày khác. ( Ta thực hiện tính với đơn vị đo là cm
rồi đổi sang km )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

19,8  1 000 000 = 19 800 000 (cm)
Đổi 19 800 000 = 198 ( km ).


Đáp số : 198 km .


* Nếu không đủ thời gian GV cho các em làm khi tự học.
<b>3/ Củng cố-dặn dò</b>


-GV Tổng kết bài, gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 0,1
0,01 ; 0,001 .


* Dặn dò : HS về làm bài ở VBT chuẩn bị bài tiết sau : “ Luyện tập “
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


==================//================


<b>TẬP LÀM V Ă N -TIẾT 23:</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI </b>




<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.


2. Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý
chi tiết tả một người thân trong gia đình; nêu được những nét nổi bật về hình
dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng được tả.


<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A
Cháng.


- Một vài tờ giấy khổ to + bút dạ để HS lập dàn ý.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1/ Kieåm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra 3 HS lên bảng. Kiểm tra vở của cả lớp.


- 3 HS lần lượt đọc bài làm của mình ở tiết Tập làm văn trước.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài</b>



Trong các tiết Tập làm văn trước, các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của
một bài văn tả cảnh, học được cách lập dàn ý xây dựng đoạn, viết hồn chỉnh
một bài văn hồn chỉnh. Hơm nay, các em sẽ được học một thể loại mới-văn tả
người.


<b>b) Giảng bài mới :</b>


<b>*</b>


<b> Hoạt động 1-Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Em hãy đọc các câu hỏi ở cuối bài và từng cặp trao đổi để trả lời?
- Từng cặp trao đổi và đại diện trả lời trước lớp.


- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


Câu 1: Đoạn mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! Giới thiệu người định tả (Hạng A
Cháng) bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ
đẹp của A Cháng.


Câu 2: Hình dáng của A Cháng có những điểm nổi bật: ngực nở vịng cung, da
đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao vai rộng


.Câu 3: A Cháng là người lao động rất khỏe, rất giỏi, cần cù say mê lao động,
tập trung cao độ trong lao động.


Câu 4: Đoạn kết của bài là câu kết “Sức lực ... chân núi Tơ Bo”


<b></b> <b>Ý chính của đoạn: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. Anh là</b>



<b>niềm tự hào của dòng họ Hạng. </b>


Câu 5: Bài văn đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
<b>* Hoạt động 2-Ghi nhớ</b>


- Cho HS đọc phần Ghi nhớ.(3 HS lần lượt đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm theo )
<b>* Hoạt động 3-Luyện tập</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV nhắc lại yêu cầu.
- Gvgợi ý HS :


+ Em định tả ai ?


+ Phần mở bài em nêu những gì ?


+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài ?


+ Phần kết bài em nêu những gì ?- GV phát phiếu cho 3 HS làm bài vào phiếu.
Lớp làm bài vào VBT .


<b>* GV gợi ý </b>


- Mở bài:Giới thiệu người định tả
-Thân bài:


+ Tả hình dáng: tuổi tác, tầm vóc, nước da, khn mặ, dáng đi, cách ăn mặc...
+Tả tính tình; những thói quen trong cuộc sống, thái độ đối với người xung
quanh,...


- Kết bài : Tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. Em đã làm gì để thể


hiện tình cảm ấy.


- Cho HS trình bày kết quả.


- 3 HS làm bài vào giấy dán phiếu đã làm lên bảng.


- GV nhận xét-chốt lại và khen những HS làm đày đủ 3 phần. Phần thân bài
nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được
tả.


<b>3) Củng cố-dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Dặn dị Về nhà hồn thiện dàn bài


<b>========================================</b>
<b>KHOA HỌC -TIẾT 24:</b>


<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU:Sau bài học, HS có khả năng:</b>


-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
-Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.


-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim
của đồng.


-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
-Giáo dục học sinh thấy được sự cần thiết phải khai thác và sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên đồng.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Hình minh học trang 50,51 SGK ,vài sợi dây đồng
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1Kieåm tra bài cũ :</b>


GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :


+ Nêu một số tính chất của sắt , gang, theùp?


+ Kể tên một số đồ dùng được làm từ gang, thép ?
- GV nhận xét, ghi điểm


<b>2.Bài mới : </b>


<b>a.Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài, ghi đề.</b>
<b>b.Giảng bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1- Tính chất của đồng và hợp kim của đồng :</b>
a.GV cho HS làm việc theo nhóm :


-HS quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp, mơ tả màu sắc độ sáng, tính
cứng, dẻo của đoạn dây đồng. So sánh dây đồng với dây thép .


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Trên cơ sở phát hiện củaHS , GV kết luận.


- Kết luận :Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, khơng cứng bằng sắt, dẻo,


<b>dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.</b>


b.HS tìm hiểu thông tin ( SGK trang 50 ), trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập
–GV gọi 1 số HS trình bày bài làm của mình, các HS khác bổ sung .


<b> Tính chất .</b>


<b>Đồng</b> <b>Hợp kim của đồng</b>


- Đồng là kim loại. - Có
màu nâu đỏ, có ánh kim .
- Dễõ dát mỏng và kéo sợi.
- Dẫn điện và dẫn nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

toát


-Kết luận :Đồng là kim loại. Đồng - thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của
<b>đồng.</b>


<b>* Hoạt động 2- Công dụng và cách bảo quản. </b>


-GV yêu cầuHS :


-Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình
trang 50, 51 SGK.


Hình 1:Lõi dây điện được làm bằng đồng .Đồng dẫn nhiệt và điện rất tốt.


Hình 2:Đơi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. Chúng
thường có ở đình chùa miếu, bảo tàng .



Hình 3:Kèn được làm từ hợp kim của đồng. Kèn thường có ở viện bảo tàng, ban
nhạc dàn nhạc


Hình 4:Chng đồng được làm từ hợp kim của đồng, thường có ở chùa miếu .
Hình 5 :Cửu đỉnh của Huế được làm từ hợp kim của đồng


Hình 6:Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng, mâm đồng có ở các gia đình
địa chủ thời xưa, gia đình giàu có .


-Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.?
(Trống đồng, chậu đồng, vũ khí , . .).


Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia
đình.?(Lau chùi sạch bóng . . .).


- Kết luận :


<b> - Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu</b>
<b>biển.</b>


<b> - Các hợp kim của đồng được dùng để làm đồ dùng trong gia đình như nồi, </b>
<b> mâm,…; các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng… hoặc để chế tạo vũ khí, đúc </b>
<b>tượng .</b>


<b> -Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngồi khơng khí có thểbị </b>
<b>xỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ </b>
<b>dùng đó sáng bóng trở lại.</b>


<i>* GDMT : </i>



<i>- Học sinh nhắc lại công dụng của đồng đối với cuộc sống của con người ?</i>


<i>- Giáo viên chốt lại : Việc khai thác khoáng sản cũng như luyện kim đem đến cho</i>
<i>con người những vật dụng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên mặt trái của sự </i>
<i>phát triển này là sự suy thoái nguồn tài nguyên và gây ơ nhiễm mơi trường vì thế</i>
<i>cần phải có biện pháp khai thác và sử dụng một cách hợp lí góp phần hạn chế ơ </i>
<i>nhiễm mơi trường và bảo vệ nguồn tài ngun.</i>


<b>3.Củng cố dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Đồng và hợp kim đồng có ứng dụng gì trong đời sống ?
<b>* Dặn dị:Về nhà học bài. Chuẩn bị sau: Nhơm.</b>


-GV Nhận xét tiết học.


<b>=========================================</b>
<b>Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU –TIẾT 24 </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ </b>


<b> I/ MỤC TIÊU</b>


1. Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu;
hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.


-Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II/ </b>



<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
- 2, 3 tờ giấy khổ to


- Giấy khổ to + băng dính.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi 2 HS lên bảng :


+ Đặt câu với quan hệ từ và, nhưng ?
+ Dưới lớp kết hợp nêu ghi nhớ về quan hệ từ ?
- GV nhận xét, ghi điểm


<b>2/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài ,ghi đầu bài lên bảng.</b>
<b>b)Giảng bài mới :</b>


<b>* Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1:- Cho HS đọc yêu cầu của bài</b>


- GV giao việc: Các em đọc lại 4 câu trong đoạn văn: “ Tìm quan hệ từ trong
<b>đoạn văn. Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn “.</b>


- Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp).


- HS làm việc theo cặp. 2 HS lên bảng làm vào phiếu.GV nhận xét và chốt lại
lời giải đúng.



*Quan hệ từ trong các câu văn :


A Cháng đeo cày .Cái cày của người Hmông to nặng ,bắp cày <b>bằng gỗ tốt</b>
màu đen ,vịng như (1)hình cái cung ,ôm lấy bộ ngực nở .Trông anh hùnh dũng
như (2)một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .


<b>*Quan hệ từ và tác dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Quan hệ từ như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
<b>Bài tập 2:- Cho HS đọc yêu cầu của bài Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu</b>
<b>biểu thị những quan hệ gì?</b>


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.


- HS làm việc theo cặp. Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>Câu a nhưng biểu thi quan hệ tương phản ( đối lập )</b>
Câu b: mà<b> biểu thị quan hệ ( tương phản ) đối lập.</b>


<b>Câu c:nếu ... thì biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện- kết quả).</b>
<b>Bài tập 3:- Cho HS đọc bài tập </b>


- GV giao việc: Điền vào ô trống trong các câu a, b, c, d những quan hệ từ
<b>thích hợp.</b>


- Cho HS làm việc (GV dán 2 tờ giấy khổ to đã viết sẵn 4 câu văn).
- 2 HS làm trên giấy. Lớp dùng bút chì điền vào ơ trống trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại:



* Những quan hệ từ cần điền là:


Câu a: và; câu b: và, ở, của; câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng.
<b>*GDMT :</b>


<i>-Thiên nhiên ở trong bài tập 3 được giới thiệu như thế nào ? ( rất đẹp… ) </i>
<i>- Chúng ta cần làm gì để góp phần giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên ? </i>


<i>Gv giáo dục thiên nhiên quanh ta thật đẹp chúng ta cần phải yêu quý và giữ gìn</i>
<i>vẻ đẹp của thiên nhiên.</i>


<b>Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của đề.</b>


- GV giao việc: BT cho 3 quan hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ, các em
đặt một câu.Cho HS làm việc + trình bày kết quả.


- HS làm bài vào vở. Một số HS đọc câu mình đặt.


- GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay.
Ví dụ :Em dỗ mãi mà bé vẫn khơng nín khóc .


Học sinh lười học thì thế nào cũng bị điểm kém .


Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình.
<b>3/ Củng cố-dặn dò</b>


- GV tổng kết bài , nhận xét tiết học .


* Dặn dị : HS về học bài, làm bài hoàn chỉnh.



<b>Chuẩn bị bài sau . “Mở rộng vốn từ : Bảo vệ mơi trường”</b>
<b>====================================</b>


<b>ĐẠO ĐỨC -TIẾT 12 </b>


<b>KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT1)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Biết vì sao cần phải kính trọng ,lễ phép với người già ,yêu thương ,nhường nhịn em
nhỏ .


- Nêu được những hành vi ,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già ,yêu thương em nhỏ .Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già ,yêu
thương ,nhường nhịn em nhỏ .


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phép với người già ,yêu thương
,nhường nhịn em nhỏ .


<b>II/ TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN </b>
Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1
<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


Em hãy đọc một câu ca dao,tục ngữ nói về tình bạn .
GV nhận xét, lưu chứng cứ.


<b>2.Bài mới :</b>



<b>a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ,ghi đề.</b>
<b>b. Giảng bài mới :</b>


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện:” Sau đêm mưa”</b>
-GV đọc truyện sau đêm mưa


-HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi


+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé ? (Các bạn đã đứng
tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ
và bà cụ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã ).


+Vì sao bà lại cảm ơn các bạn ? (Các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ).
+Em có suy nghĩ gì về việc làm của các em nhỏ ? (Các bạn đã làm việc tốt, đã
thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính gìa yêu trẻ. Các bạn đã
quan tâm giúp đỡ người già và em nhỏ) .


+Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện ?(Biết quan tâm giúp đỡ
người già và em nhỏ. Kính già yêu trẻ là thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự ).


<b>GV kết luận :Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những </b>
<b>việc làm phù hợ với khả năng. Tôn trọng người già giúp đỡ em nhỏ là biể </b>
<b>hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biể hiện của </b>
<b>người văn minh lịch sự .</b>


-3HS đọc ghi nhớ



*Hoạt động 2:Làm bài tập 1SGK


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ,cho các em giơ thẻ màu và trình bày ý kiến của
mình .GV kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>-Hành vi (d)chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ </b>
<b>3.Hoạt động tiếp nối :</b>


-Về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của
địa phương dân tộc ta .


<b>============================</b>
<b>TỐN TIẾT 60: </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
trong thực hành tính.


<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng kẻ sẵn như trong bài tập 1 (trang 61) SGK.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC </b>



<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào nháp và kiểm tra kết quả của bạn.
- GV yêu cầu học sinh nêu cách nhân nhẩm một số với 0,1 ; 0,01; 0,001….
1/ Tính nhẩm :


22,6  0,1 = 2,26 4,5  0,1 = 0,45
12,6  0,01 = 0,126 18,3  0,001 = 0,0183
- GV nhaän xét, ghi điểm


<b>2/ Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi bảng.</b>
<b>b. Giảng bài mới :</b>


Chúng ta đã biết cách nhân 2 số thập phân và biết phép nhân 2 số thập phân có
tính chất giao hoán. Vậy phép nhân hai số thập phân có tính chất kết hợp
khơng? Qua bài học hơm nay cơ và các em cùng tìm hiểu.


<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: a,Tính rồi so sánh giá trị của (a</b><b>b )</b><b>c và</b>
<b>a</b><b>(b</b><b>c)</b>


Treo bảng phụ bài 1 SGK.Chia lớp thành 4 nhóm HS, mỗi nhóm làm một bài
sau đó so sánh kết quả các nhóm tương ứng.


a b c (a b) c a (b c)


2,5 3,1 0,6 (2,5  3,1 )  0,6
7,75  0,6 = 4,65



2,5 (3,1 0,6 )


2,5  1,86 = 4,65
1,6 4 2,5 ( 1,6  4 )  2,5


6, 4  2,5 = 16


1,6 (4  2,5 ) =
1,6  10 = 16
4,8 2,5 1,3 ( 4,8  2,5 )  1,3


12  1,3 = 15,6


4,8 (2,5  1,3 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Hỏi: Với các giá trị đã cho, em có nhận xét gì về kết quả biểu thức? (ab)c
và a(bc).


Từ kết quả đã cho Ta nhận thấy: (ab)c luôn bằng a  (bc).


-Đây chính là tính chất gì ta đã được học ở số tự nhiên và phân số ? <i>( Tính chất</i>
<i>kết hợp ta đã được học ở số tự nhiên và phân số )</i>


* GV chốt lại và ghi bảng phần nhận xét


<b>+ Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp.</b>


<b>- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân ? Khi nhân một tích hai</b>
<i>số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số cịn lại </i>



- Giáo viên ghi bảng yêu cầu cá nhân nhắc lại.


<b>+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích</b>
<b>của hai số cịn lại</b>


<b>-GV yêu cầu học sinh nêu dạng tổng quát. GV ghi bảng yêu cầu cá nhân nhắc</b>
lại. (a<b>b)</b><b>c = a</b><b>(b</b><b>c). </b>


- Qua dòng 2 của bài 1a em thấy cách tính nào thuận tiện hơn ?


* GV chốt lại : Tính chất kết hợp giúp cho chúng ta áp dụng để tính thuận tiện.
b) HS nêu yêu cầu bài tập: Tính bằng cách thuận tiện nhất.


Vận dụng tính chấtø kết hợp của phép nhân để có thể tìm ra cách tính nhanh
nhất.


Chú ý: Quan sát các thừa số xem có thể kết hợp như thế nào sẽ tiện lợi.


- HS thực hiện bài tập: GV cho các em làm bài theo dãy mỗi dãy làm hai bài 4
em làm bài ở bảng. GV, HS nhận xét – GV ghi điểm. GV yêu cầu các em giải
thích cách vận dụng tính chất kết hợp. Kết hợp 2 sơ thành một tích.


9,65  0,4  2,5 0,25  40  9,84
= 9,65  (0,4  2,5) = (0,25  40)  9,84
= 9,65  1 = 9,65. = 10  9,84 = 98,4.
7,38  1,25  80 34,3 5 0,4


= 7,38  (1,25  80) =34,3 (5 0,4)
= 7,38  100 = 738. = 34,3 2 =68,8



- Trong một số trường hợp tính thuận tiện tính chất kết hợp cịn được sử dụng
cùng với tính chất nào của phép nhân ?


<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu và tự thực hiện. Lớp làm bài vào vở cá nhân làm baì </b>
vào bảng phụ. 2em mỗi em làm một bài còn một bài làm vào vở.


a) (28,7 + 34,5)  2,4 b) 28,7 + 345,5  2,4
= 63,2  2,4 = 151,68. = 28,7 + 82,8 = 111,5.


Gv yêu cầu các em nhận xét về các số ở bài tập 2 và kết quả ? vì sao lại khác
nhau ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?(Thực hiện phép tính trong
ngoặc trước với dãy tính có phép cộng, trừ, nhân, chia thì nhân, chia trước, cộng
trừ sau ).


<b>Bài 3: HS nêu đề bài .</b>
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn u cầu gì?


- Làm thế nào dể tính được độ dài quãng đường người đó đã đi.


-GV yêu cầu vài em học sinh trung bình nhắc lại cách làm. Cá nhân lên bảng
lớp làm bài vào vở.( Nếu không đủ thời gian gv cho các em về nhà làm )


Giaûi


Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5  2,5 = 31,25 (km).



Đá


p soá : 31,25km


*Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ với đơn vị đo mét là
31,25km = 31250m


<b>3/ Củng cố-dặn doø</b>


-GV tổng kết bài, gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập của bài
- Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân ?


nhận xét .


* Dặn dò : HS về học bài, làm bài, chuẩn bị bài tiết sau “ Luyện tập chung”
<b>===================================</b>


<b>TẬP LÀM V AÊ N TIEÁT 24</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>



<b>(Quan sát và chọn lọc chi tiết)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Nhận biết đựơc những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của
nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).


2. Hiểu: Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào
bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng


hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một
người thưòng gặp.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi.
- Phiếu ghi đoạn văn Người thợ rèn để HS làmbài tập.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- 1 HS nhắc lại 3 phần của dàn ý bài văn tả người.
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2/ Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài</b>


Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ được phân tích 2 đoạn văn mẫu
về tả người (Bà tơi, Người thợ rèn). Các em sẽ thấy được tác giả đã biết chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về hình dáng và hoạt động của nhân vật mình tả. Từ
đó, khi làm một bài văn tả người, các em phải biết chọn lọc để đưa vào bài chỉ
những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.


<b>b)Giảng bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1-Luyện tập</b>


<b>Bài tập1:- Cho HS đọc .GV giao việc:</b>



Các em đọc lại đoạn văn Bà tơi. Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của
người bà (mái tóc, giọng nói, đơi mắt, khn mặt).


- Cho HS làm bài cá nhân. Một số HS đọc phần ghi chép của mình.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.


<b>* Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xỗ xuống ngực, xuống đầu gối; mái</b>
tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.


* Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga như tiếng chng; khắc sâu và dễ dàng đi
vào tâm trí của cháu; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đố hoa.


* Đơi mắt: (Khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra long lanh, dịu hiền,
khó tả ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui,...


* Khn mặt: Đơi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình
như vẫn tươi trẻ.


+Qua việc miêu tả trên em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như
thế nào? (Tác giả chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để
miêu tả).


- Chính vì vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc họa rất rõ hình ảnh
<b>của người bà trong tâm trí người đọc đồng thời bộc lộ tình yêu tràn đầy của</b>
<b>đứa cháu nhỏ với bà mình qua từng lời tả (GV đưa bảng tóm tắt lên bảng</b>
<b>lớp).</b>


<b>Bài tập 2: GV chốt lại lời giải đúng:</b>


<b>* Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.</b>



* Quai những nhát búa hăm hở (khiến cho con cá lửa ... không chịu khuất phục).
* Quặp thỏi thép trong đơi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng....
* Lại lôi con cá lửa ra...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>* Kết luận: Biết chọn lọc những chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho</b>
người này khác hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn hấp dẫn
hơn.


<b>Bài tập 3:.- Cho HS đọc u cầu bài</b>


- GV nhắc lại yêu cầu: Các em về nhà chú ý:


Quan sát một người em thường gặp (có thể là cơ giáo, thầy giáo, ơng, bà, bố
mẹ, anh, chị, em, người hàng xóm,....).


Ghi lại những điều quan sát được.


<b>3/ Củng cố-dặn dò- GV nhận xét tiết học.</b>


- u cầu HS về nhà làm tốt bài tập về nhà bài tập 3 để chuẩn bị cho tiết Tập
làm văn sau.


<b>SINH HOẠT LỚP: TIẾT 12</b>


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ – SƠ KẾT TUẦN 12</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>- Sơ kết đợt phát động các phong trào thi đua trong tháng.</b>



- Nhận xét đánh gía việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt của tuần 12.
- Triển khai công việc của tuần 13.


- Giáo dục các em khắc phục những hạn chế của tuần 12. Từ đó có ý thức phấn
đấu thực hiện tốt kế hoạch của tuần 13.


<b>II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:</b>


<b>*Hoạt động 1- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.</b>
<b>- Sơ kết đợt phát động các phong trào thi đua trong tháng.</b>


* GV sơ kết đợt phát động các phong trào thi đua trong tháng của lớp: Trong
tháng lớp đã hưởng ứng phong trào, kế hoạch do Trường, Đội phát động như :
Thi đua học tập chào mừng ngày thành lập hội người cao tuổi. Chào mừng ngày
Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục lần cuối, Ngày thành lập Hội Phụ nữ Việt
Nam. Bằng những việc làm thiết thực như : đạt nhiều bông hoa điểm 10, các
em có ý thức học bài, làm bài ở nhà tốt. Ngoan ngỗn, biết đồn kết giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.


* Tồn tại : Lớp chưa đăng kí giờ học tốt để chào mừng các ngày lễ trong tháng.
<b>*Hoạt động 2-SƠ KẾT TUẦN 12</b>


-Các tổ trưởng báo cáo. Lớp trưởng nhận xét. HS trong lớp góp ý kiến
-GV nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.


<b>* Đạo đức : Nhìn chung trong tuần qua các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy</b>
cơ giáo, đồn kết bạn bè, có ý thức chấp hành tốt nội qui trường lớp. Đi học đều
khơng có hiện tượng nghỉ học vơ lý do. Các em đã có ý thức giúp đỡ bạn cùng
tiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>*Học tập : Lớp có học bài, làm bài ở nhà đầy đủ .Trong lớp phát biểu bài sơi </b>
nổi có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.


<b>+Tồn tại :Vẫn còn một số em chữ viết cẩu thả: Tuấn Anh, Minh, Ngọc.</b>


*Hoạt động khác : Mọi hoạt động lớp đều tham gia tốt : như thànhø lập đội văn
nghệ, tham gia tập văn nghệ của trường.


<i>+Tồn tại : Tập thể dục giữa giờ một số em chưa nghiêm túc.</i>
<b>*Hoạt động3-KẾ HOẠCH TUẦN 13</b>
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần


- Khắc phục một số hạn chế ở tuần 12


- Học chương trình tuần 13 theo thời khoá biểu


- Thực hiện tốt an tồn giao thơng – Giữ vững An ninh học đường


- Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt (Hiệu giúp Ngọc, Oanh giúp Thương,


Huỳnh giúp Tiến ) .


-Tham gia đi học phụ đạo đầy đủ để nâng cao chất lượng. Học bài và làm bài đầy
đủ và có ý thức chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.


- Tham gia các khoản đĩng gĩp phục vụ cho HS
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
<b>-Tham gia học môn tự chọn Anh văn đầy đủ nghiêm túc .</b>


-Gv cho các em sinh hoạt văn nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Giáo dục HS nắm được ý nghĩa của ngày 20/11. -Giáo dục các em có ý thức
Tơn sư trong đạo. GV cho các em thảo luận nhóm những hiểu biết của em về
ngày 20/11. Là những học sinh các em cần có thái độ như thế nào với thầy cô
giáo? GV yêu cầu cá nhân trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>



<b>PHIẾU HỌC TẬP MÔN TỐN</b>



<b>Bài 1 a) Tính rồi so sánh giá trị của (a </b><b> b ) </b><b> c vaø a </b><b>( b </b><b> c )</b>


a b c (a b)  c a (b  c)


2,5 3,1 0,6


1,6 4 2,5


4,8 2,5 1,3


<b>PHIẾU HỌC TẬP MƠN TỐN</b>



<b>Bài 1 a) Tính rồi so sánh giá trị của (a </b><b> b ) </b><b> c vaø a </b><b>( b </b><b> c )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2,5 3,1 0,6


1,6 4 2,5


</div>


<!--links-->

×