Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.93 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM </b>
<b>TỔ VẬT LÝ-CN </b> <b>NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ THÁNG 2 - 2020 </b>
<i><b>Quy ước chung: </b></i>
<i><b>PHẦN 1: LÝ THUYẾT ghi vào tập bài học. </b></i>
<i><b>PHẦN 2: BÀI TẬP làm trực tiếp vào tập bài tập. </b></i>
<b>I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG CỦA NEWTON (NĂM 1672): </b>
<b>- Kết quả: </b>
+ Chiếu ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời)
qua khe hẹp đến lăng kính, sau lăng kính ta thấy một
dãy màu có bảy màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím:
đỏ, da cam, vàng, lục, làm, chàm, tím.
+ Ta thấy: tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch
nhiều nhất.
- Dải màu quan sát được này là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ
của Mặt Trời. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một
chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng
<b>II. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC </b>
<b>CỦA NEWTON </b>
- Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng
kính tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị
đổi màu.
- Vậy: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi
truyền qua lăng kính.
<b>III. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC: </b>
- Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng. Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn
sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Ánh sáng trắng của Mặt Trời có bước sóng từ 0 đến . Nhưng con người chỉ thấy
được một khoảng ánh sáng có bước sóng từ 0,38 m (tím) đến 0,76 m (đỏ) gọi là ánh
sáng khả kiến.
- Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu
đỏ đến màu tím.
Mặt Trời
G
F
A
B C
P
M
F/
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím
Mặt Trời
G F P
F’
Đỏ
Tím
P/
M M’
Vàng
2
Chiết suất của chất trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác
nhau:
nđỏ < nda cam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím. ( đỏ > da cam > vàng > lục > lam > chàm
> tím).
Góc lệch của tia khúc xạ qua lăng kính tăng theo chiết suất.
<b>IV. MỘT SỐ LƯU Ý: </b>
- Chùm sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, các yếu
tố không bị thay đổi là: tần số và màu sắc.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân khơng.
Cơng thức tính bước sóng ánh sáng đơn sắc:
+ Trong khơng khí (chân khơng):
+ Trong mơi trường có chiết suất n: Vì: n > 1 nên: >
- Vận tốc truyền ánh sáng phụ thuộc môi trường truyền ánh sáng. Vận tốc truyền
ánh sáng:
+ Trong khơng khí (chân khơng): c = 3.108 m/s.
+ Trong mơi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đó: (vì: n >
1).
<b>IV. ỨNG DỤNG: </b>
- Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ
lăng kính
<i><b>* Bài tập minh họa: </b></i>
<b>1. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong khơng khí là 0,64 </b>m. Tính bước sóng của ánh sáng đó
trong nước biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là .
<b>2. Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân khơng là </b> = 0,60 m. Xác định
chu kì, tần số của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy
tinh có chiết suất n = 1,5.
<b>3. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khơng khí là 0,6 </b>m, còn trong một chất lỏng trong
suốt là 0,4 m. Tính chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó.
<b>4. Một lăng kính có góc chiết quang là 60</b>0. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là
1,5. Chiếu tia sáng màu đỏ vào mặt bên của lăng kính với góc tới 600<sub>. Tính góc lệch của tia ló so </sub>
với tia tới.
<b>5. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60</b>0, có chiết suất đối với tia đỏ là 1,514; đối
với tia tím là 1,532. Tính góc lệch cực tiểu của hai tia này.
λ λ λ λ λ λ
λ
f
c
λ
n
λ
f
v
λ<sub>n</sub> λ λ<sub>n</sub>
c
n
c
v
3
<b>6. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4</b>0, đặt trong khơng khí. Chiết suất của lăng
kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song,
hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vng góc với mặt này.
Tính góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.
<b>7. Chiếu một tia sáng đơn sắc màu vàng từ khơng khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh </b>
sáng) vào mặt phẵng phân cách của một khối chất rắn trong suốt với góc tới 600
thì thấy tia phản
xạ trở lại khơng khí vng góc với tia khúc xạ đi vào khối chất rắn. Tính chiết suất của chất rắn
trong suốt đó đối với ánh sáng màu vàng.
<b>8. Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ khơng khí (chiết suất coi như bằng 1 đối </b>
với mọi ánh sáng) vào mặt phẵng của một khối thủy tinh với góc tới 600<sub>. Biết chiết suất của thủy </sub>
tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ
trong thủy tinh.
<b>9. Một lăng kính có góc chiết quang A = 6</b>0 (coi là góc nhỏ) được đặt trong khơng khí. Chiếu một
chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vng góc với mặt
phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính,
vng góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685.