Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.48 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : Chương IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (t1) I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Định nghĩa được động lượng, nêu được hệ quả : Lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên. -Từ định luật II Niu-tơn, suy ra được định lý biến thiên động lượng. + Kỹ năng : -Vận dụng được định lý động lượng giải bài tập. + Thái độ : -Hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức mới. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống các câu hỏi. + Trò : Ôn tập định luật II Niu-tơn, biểu thức véc tơ gia tốc. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. ĐVĐ : Chuyển động của cái diều và tên lửa, nguyên tác chuyển động của chúng có khác nhau không ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (8ph) Tìm hiểu khái niệm xung của lực : VD : Cầu thủ đá vào quả bóng đang bay làm đổi hướng chuyển động ; Viên bi được bắn, chạm vào tường đổi hướng chuyển động. +Thời gian tác dụng lực rất ngắn.. Giáo án Vật Lý 10 .. +Thời gian tác dụng lực vào bóng ; bi thế nào ? 94 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. +Độ lớn lực tác dụng đáng kể.. +Độ lớn lực tác dụng lực thế nào ? +GV: Có thể coi không đổi trong thời gian rất ngắn t. Yêu cầu HS đọc phần 1b SGK trả lời :. +Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích F t được gọi là xung của lực F trong khoảng. +Xung của lực là gì ?. thời gian ấy. -C coi không đổi trong t -Đơn vị xung của lực là : N.s. Hoạt động 2: (16ph) Tìm hiểu khái niệm động lượng : . + Gọi F : Lực tác dụng lên vật m làm vật biến đổi vận tốc của vật : v1 đến v2 trong thời gian t. v2 v1 +a = t. . +Vât thu gia tốc : a = ? . + Định luật II Niu-tơn : F = ?. + F = ma . v2 v1 biến đổi : t m v2 - m v1 = F t. . + Xác định F t = ?. + F =m. . (1). +Vế phải là độ biến thiên của đại lượng : p = m v . p được gọi là động lượng của một vật.. + Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng xác định bỡi công thức : p = mv p cùng hướng với v + kgm/s.. + Vậy động lượng của một vật là đại lượng bằng gì ?. kgms kgm với 2 = N 2 s s kgms do đó : kgm/s = 2 = N.s. s. + (C1) Chứng minh rằng đơn vị động lượng có thể tính ra N.s ?. + kgm/s =. Giáo án Vật Lý 10 .. + Dựa vào biểu thức cho biết đơn vị của động lượng ?. 95 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Hoạt động 3: (8ph) Tìm hiểu định lý biến thiên động lượng : . . . . + Gọi p là độ biến thiên động lượng của vật thì (1) Viết lại thế nào ?. + (1) p2 - p1 = F t . . => p = F t + Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. p = F t. + Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng gì ? + Khái quát cho trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực. + Giới thiệu : cách phát biểu xem như cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn.. + Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian hữu hạn thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật.. + Ý nghĩa của định lý là gì ?. Hoạt động 4: (12ph) Vận dụng, củng cố : . . . + m v - m v0 = F t , v0 = 0 => mv = F t => v =. F t = 5m/s m. BT23.2 SBT :. Đáp án B. Dùng p = F t = mg t.. C2 : Lực 50N vào m = 0,1kg đang nằm yên, t = 0,01s. tính v = ? Trắc nghiệm : BT23.2 SBT : Vật có m = 1kg, rơ tự do xuống đất trong khoảng 0,5s. Độ biến thiên đọng lượng trong khoảng thời gian đó bao nhiêu? A. 5kgm/s ; B. 4,9kgm/s ; C. 10kgm/s ; D. 0,5kgm/s.. Hoạt động 5. Căn dặn : - Học phần ghi nhớ. BT : 23.4, 23.5 SBT. - Xem ví dụ SGK. BT 5 đến 9 trang 126 và 127 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM :. Giáo án Vật Lý 10 .. 96 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG(t2) I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập. - Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng. + Kỹ năng : -Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm. -Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. + Thái độ : -Chú ý quan sát thí nghiệm, tìm hiểu kiến thức và giải thích được một số hiện tượng. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống câu hỏi. Thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn. + Trò : Tham khảo bài mới. Ôn tập định luật III Niu-tơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (5ph) a) Động lượng của vật là gì ? biểu thức động lượng ? b) Nêu định lý biến thiên động lượng ? Viết biểu thức ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1: (5ph) Tìm hiểu khái niệm hệ cô lập : + Đọc SGK.. + Yêu cầu HS đọc phần II.1 trả lời :. + Hệ cô lập là hệ gồm các vật không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc các ngoại lực tác dụng lên hệ cân bằng nhau.. + Hệ thế nào gọi là hệ cô lập ?. Hoạt động 2: (15ph) Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập :. m2. F1. F2. +Theo định luật III Niu-tơn :. - Xét hệ hai vật tương tác nhau với các lực F1 và F2 .. m1. F1 = - F2. . + Theo định lý biến thiên động lượng : Giáo án Vật Lý 10 .. . + Quan hệ hai lực F1 và F2 ? 97. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. p1 = F1 t ; p2 = F2 t . (vì F1 = - F2 ). + Độ biến thiên động lượng trong thời gian tương tác t của mỗi vật : p1 = ; p2 = ? + Xét tổng p1 + p2 = ?. . . + p1 + p2 =( F1 + F2 ) t = 0. . . . +GV: p = P1 + P2 : động lượng của hệ. Độ biến thiên động lượng của hệ bằng tổng độ biến thiên động lượng của các vật trong hệ => p = p1 + p2 = 0 . + Động lượng của hệ không đổi. P1 + P2 = không đổi.. . + Vậy động lượng của hệ thế nào, P1 + P2 =? +GV: Khái quát định luật bảo toàn động lượng.. Hoạt động 3: (7ph) Xét va chạm mềm : . Xét va chạm mềm của m1 với v1 trên mặt phẳng ngang, nhẵn đến va chạm m2 đang đứng yên, sau va chạm coi chúng nhập một chuyển động cùng v . Xác định v ?. + Ghi nhận thông tin về va chạm mềm.. + Hệ hai vật coi là hệ cô lập. Vì trên mặt phẳng ngang nhẵn, trọng lực và lực đỡ của mặt phẳng tác dụng lên vật cân bằng nhau. + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng : m1 v1 + 0 = (m1 + m2) v m1v1 => v = m1 m2. + Hệ hai vật coi là hệ cô lập không ? vì sao ? . + Xác định v ?. Hoạt động 4: (7ph) Tìm hiểu chuyển động bằng phản lực : + Nhờ lực năng của không khí vào cái diều.. +Cái diều bay lên được là nhờ đâu ?. + Ghi nhận thông tin tên lửa.. + GV: Trong vũ trụ không có không khí, giả sử tên lửa đang đứng yên, phụt khí m ra sau với v , tên lửa M bay với V . Tên lửa phụt khí coi hệ cô lập. + Xác định V ?. + Theo định luật bảo toàn động lượng : m Giáo án Vật Lý 10 .. 98 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. m v + M V = 0 => V = v M. + Bay ngược chiều phụt khí. + Không phụ thuộc môi trường ngoài là khi hay chân không hay không.. + Vậy tên lửa bay theo chiều thế nào so chiều phụt khí ? + Tên lửa bay trong vũ trụ có phụ thuộc môi trường ngoài là khi hay chân không hay không ?. Hoạt động 5:(6ph) Vận dụng, củng cố : Nhóm : + Coi hệ súng đạn là hệ cô lập. + Theo định luật bảo toàn động lượng : . . . . m v + M V = 0 => V = . m v M. + vậy súng chuyển động ngược chiều với đạn.. Giải thích hiện tượng súng giật khi bắn ? Gợi ý : + Hệ súng đạn bỏ qua mọi lực ma sát, lực cản. + Ban đầu hệ ở trang thái => Động lượng hệ ? + Khi đạn m bắn đi với v Thì súng M chuyển động V . + Xác định V ?. Hoạt động 5. Căn dặn : - Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 235 đến 238 trang 54 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa công của một lực. - Biết tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). + Kỹ năng : -Vận dụng được công thức tính công để giải các bài tập. + Thái độ : Giáo án Vật Lý 10 .. 99 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống các câu hỏi. + Trò : Ôn khái niệm công lớp 8, vấn đề phân tích lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) a) Hệ thế nào gọi là hệ cô lập ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng ? b) Nêu vài vị dụng ứng dụn định luật bảo toàn động lượng ? ĐVĐ : Trong trường hợp nào sau, khái niệm “công” có nội dung đúng như đã học lớp 8 ? 1. Khi ôtô đang chạy, động cơ ôtô sinh công. 2. Ngày công của một lái xe là 50 000 đồng. 3. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4. Công thành danh toại. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (6 ph) Ôn khái niệm công lớp 8 : + Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời. . + Khi nào một lực sinh công ? . + Công của F cùng hướng chuyển dời : A = F.s. +Khi lực F tác dụng lên vật làm vật di chuyển quảng đường s theo hướng của lực thì công của lực được tính thế nào ? + Nêu vài ví dụ về lực sinh công ?. + Nêu ví dụ. Hoạt động 2: (15 ph) Tìm hiểu định nghĩa công trong trường hợp tổng quát :. F2. . . F F. Xét tác dụng lực F lên vật hình vẽ, làm vật di chuyển một đoạn s.. 1. . + Có tác dụng kéo vật theo mặt phẳng và làm nâng vật, giảm áp lực lên mp.. + Lực F có tác dụng theo hai phương nào ?. + Thực hiện phan tích lực.. + Phân tích lực F theo hai phương đó ?. . + Thành phần nào mới làm vật di chuyển Giáo án Vật Lý 10 .. 100 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. . + Thành phần F1 .. đoạn đường s ?. +. + Vậy công của lực F bằng công của thành phần lực đó tính A = ?. +. . A = F1.s. . + Liên hệ F1 và F ? => công của lực F , A =?. F1 = F cos do đó công : A = F.s.cos . . + Vậy công A của lực F không đổi tác dụng lên một vật là gì ?. + Nêu định nghĩa công tổng quát.. Hoạt động 3: (7 ph) Biện luận công trong các trường hợp của góc : + < 900 => A > 0. lực kéo vật chuyển đông.. + Khi < 900 => A dương hay âm ? Tác dụng của lực đối với vật ?. + = 900 A = 0. lực không có tác dụng sinh công.. + Khi < 900 => A thế nào ? lực có tác dụng sinh công không >. + > 900 A < 0. Khi đó lực có một thành phần ngược hướng chuyển động. Lực có tác dụng cản chuyển động của vật.. + Khi > 900 => A dương hay âm ? tác dụng của lực đối với vật ?. . + Thành phần lực Ps của trọng lực gây ra công cản khi xe lên dốc.. + Xem hình vẽ SGK. Lực nào sinh công cản ?. Hoạt động 4: (5 ph) Xác định đơn vị của công : + F = 1N ; s = 1m A = 1N.m = 1J.. + Nêu đơn vị các đại lượng trong công thức tính công ?. + Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực.. + Vậy Jun là gì ? . +Trong công thức tính công độ lớn lực F phải thế nào ?. + Phải không đổi.. - Chú ý : Trong công thức tính công trên chỉ đúng khi điểm đặt của lực dời thẳng và Giáo án Vật Lý 10 .. 101 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. lực không đổi. Hoạt động 5: (5 ph) Vận dụng củng cố : . Câu 1: Đáp án B. Dùng A = F.s.cos . Câu 1: Đáp án A. Với = 1800. vì lực ma sát ngược hường đường đi. Câu 1: Một lực F tác dụng lên vật làm vật di chuyển quảng đường 50m, F hợp với hường đường đi góc 600, có độ lớn 10N. Công của lực F là : A. 500J ; B. 250J ; C. 500 3 J ; D. 250 3 J Câu 2: Một vật trượt xuống từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc 300 so phương ngang, dài 2m. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn 20N. Công của lực ma sát có độ lớn là : A. 40 J ; B. 20 J ; C. 20 3 J ; D. 40 3 J.. Hoạt động 6. Căn dặn : -Học phần ghi nhớ. BT : 6 trang 133 SGK . BT 24.3 đến 24.5 ; 24.8SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (t 2) I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa công suất và nêu được ý nghĩa công suất. + Kỹ năng : -Vận dụng biểu thức tính công suất để giải các bài tập, so sánh được công suất các máy. Giáo án Vật Lý 10 .. 102 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. + Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống các câu hỏi. + Trò : Ôn khái niệm công suất lớp 8. Tham khảo bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......... 2. Kiểm tra bài cũ : (8ph) a) Định công của của lực ? Điều kiện vận dụng công thức tính công của lực ? b) Kéo lực F nghiêng góc 600 so với phương ngang, làm vật trượt đều đi được quảng đường 40m. tính công của lực ma sát ? HSTB : trả lời . ĐVĐ : Khi sử dụng các máy khác nhau để thực hiện công thì khả năng thực hiện công các máy thế nào ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (12 ph) Tìm hiểu khái niệm công suất :. + Ta phải so sánh công thực hiện được trong cùng một thời gian.. Máy thứ nhất trong t1 thực hiện công A1. Máy thứ hai trong thời gian t2 thực hiện công A2. + Để so sánh khả năng thực hiện công các máy ta làm thế nào ?. +X ét trong cùng một đơn vị thời gian. + Vậy ta xét thời gian thực hiện công của hai máy là bao nhiêu ? +Máy một :. + Khi. A1 A máy hai : 2 t1 t2. + Xác định công của các máy trong một đơn vị thời gian ?. A1 A > 2 t1 t2. + khi nào ta biết khả năng thực hiện công của máy một nhanh hơn của máy hai ?. + Cho biết công sinh ra trong một đơn vị thời gian hay tốc độ sinh công. + Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. P =. + Đại lượng. + Đại lượng đó được gọi là công suất. Vậy công suất là đại lượng đo bằng gì ?. A t. Giáo án Vật Lý 10 .. A cho biết gì ? t. 103 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Hoạt động 2: (7 ph) Xác định đơn vị công suất : + A : J ; t : s.. + Đơn vị của A và t ?. + Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s.. + Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng ? trong thời gian ?. + Thực hiện đổi đơn vị.. + Đổi đơn vị Wh ra J và kWh ra kJ Gợi ý : từ 1W = 1J/s => W.s = J. + Yêu cầu HS đọc thông tin 3. cho biết :. + Khái niệm công suất mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học : Lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng.. + Khái niệm công suất còn được dùng trong các trường hợp nào ?. + Là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.. + Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là gì ? + Đọc thông tin về công suất trung bình bảng 24.1.. Hoạt động 3: (18 ph) Vận dụng, củng cố : C3 : + Công nâng của M1 : A = F1h1 = P1h1 = 4000J + Công suất của M1 : P1 =. C3 : So sánh công suất của các máy sau : a) Cần cẩu M1 nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. b) Cần cẩu M2 nâng được 1000kg lên cao 6m trong 1 phút. Gợi ý : + Tính công nâng của M1 ? + Tính công suất của M1 ? + Tính công nâng của M2 ? + Tính công suất của M2 ? + So sánh hai công suất ? Chú ý : người ta còn dùng đơn vị mã lực : Ở Pháp : 1 mã lực = 1 CV = 736W. Ở Anh : 1 mã lực = 1 HP = 746W. A1 133W t1. + Công nâng của M2 : A = F2h2 = P2h2 = 6000J + Công suất của M1 : P2 =. A2 = 100W t2. + Vậy : P1 > P2. Trắc nghiệm : Vật khối lượng 10 kg trượt đều trên sàn bỡi lực kéo F = 20N có phương hợp với phương ngang góc 300.. Trắc nghiệm :. Giáo án Vật Lý 10 .. 104 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Vật đi được quảng đường 2m trong thời gian 4s.. Câu 1: Dùng A = F.s.cos Đáp án : C.. Câu 2 : Dùng : P =. Câu 1: Lực đó thực hiện một công là bao nhiêu ? A. 20J ; B. 40J ; C. 20 3 J ; D. 40 3 J .. A t. Đáp án : C. Câu 3 : Ams = -A do vật chuyển động đều. Đáp án : A.. Câu 2 : Công suất của lực đó là bao nhiêu ? A. 5W ; B. 10W ; C. 5 3 W ; D. 10 3 W. Câu 3 : Lực ma sát đã thực hiện một công là bao nhiêu ? A. -20 3 J ; B. -40 3 J ; C. 20 3 J ; D. 40 3 J .. Hoạt động 4. Căn dặn : - Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 7 trang SGK . BT 24.6 và 24.7 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Động lượng, định lý động lượng, định luật bảo toàn động lượng. -Công, công suất. + Kỹ năng : -Vận dụng được định lý và định luật bảo toàn động lượng để giải bài tập. Giáo án Vật Lý 10 .. 105 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. -Vận dụng được biểu thức tính công và công suất để giải bài tập. + Thái độ : -Tích cực hoạt động giải bài tập II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Bài tập, hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. + Trò : Làm các bài tập SGK, ôn tập kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : trong quá trình giải bài tập. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (15ph) Giải đáp các bài tập trắc nghiệm : Câu 1: 1+b 2+a 3+ c 4+g 5+ h 6+d 7+e. Câu 1: Ghép nội dung ở cột bên trái câu có nội dung đúng. 1. Véc tơ động lượng 2. Với một hệ cô lập thì 3.Nếu hình chiếu lên phương z của tổng ngoại lực tác dụng lên hệ vật bằng 0 4. Công của lực khi điểm đặt dịch chuyển theo hướng của lực được tính bằng tích số 5. Công của lực khi điểm đặt dịch chuyển ngược hướng của lực được tính là 6. Biểu thức tính công của lực khi điểm đặt của lực di chuyển khác hướng của lực là 7. biểu thức tính công suất là. với nội dung ơ cột bên phải để được a)động lượng của hệ được bảo toàn. b)cùng hướng với véc tơ vận tốc. c)thì hình chiếu lên phương z của tổng động lượng của hệ bảo toàn. d)Fscos e). A t. g)F.s h) –F.s i) Fssin . Câu 2 : Đáp án D.. Câu 2 : Trong quá trình nào sau đây động lượng ôtô được bảo toàn ? A. Ôtô tăng tốc ; B. Ôtô giảm tốc. C. Ôtô chuyển động tròn đều. D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.. Câu 3 : Đáp án B Dùng : p = Ft. Câu 3 : Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? A. 5,0 kgm/s ;B. 4,9kgm/s ;C. 10 kgm/s ; D. 0,5 kgm/s. = mg t Giáo án Vật Lý 10 .. 106 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. (F = P) Câu 4 : Đáp án D. Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là đúng : A. khi vật CĐ thẳng đều, công của hợp lực là khác 0. B. Trong CĐ tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác 0. C. Lực là đại lượng véc tơ nên công cũng là véctơ. D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.. Câu 5 :. Câu 5 : Một ôtô có công suất 100kW đang chạy trên đường với tốc độ 36km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là : A. 1000N ; B. 10 000N ; C. 2778N ; D. 360N. Đáp án B.. Hoạt động 2: (30ph) Giải bài tập tự luận : + Trên đường nằm ngang không ma sát, các lực tác dụng lên hệ m1 và m2 cân bằng nhau => hệ cô lập do đó động lượng của hệ bảo toàn. + Động lượng của hệ trước lúc m2 chui vào m1 : m1 v1 + m2 v2 + Động lượng của hệ sau khi m2 chui vào m1: (m1 + m2) v + Theo định luật bảo toàn động lượng : m1 v1 + m2 v2 = (m1 + m2) v +Chiếu lên Ox cùng chiều v1 : m1v1 + m2v2 = (m1 + m2)v. BT 23.8 SBT : m1 = 38kg ; v1 = 1m/s ; m2 = 2kg ; v2 = 7m/s. a) v1 ngược chiều v2 b) v1 cùng chiều v2 v của hệ ? Gợi ý : + Động lượng của hệ có bảo toàn không ? vì sao ? + Động lượng của hệ trước lúc m2 chui vào m1 ? + Động lượng của hệ sau khi m2 chui vào m1 ? + Vận dụng định luật bảo toàn độg lượng ? + Chiếu PT lên Ox Cùng chiều v1 ?. m1v1 m2 v2 m1 m2 a) v1 ngược chiều v2 : => v2 ngược chiều. O. => v =. Ox. 38.1 2.7 = 0,6m/s. 38 2 b) v1 cùng chiều v2 : => v2 cùng chiều Ox 38.1 2.7 nên : v = = 1,3m/s. 38 2. nên : v =. + Vật chuyển động đều nên lực kéo : F = P = mg = 100N Giáo án Vật Lý 10 .. 107 Lop11.com. v1. v2. x.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. + Công của lực kéo F : A = Fscos = 100.5.cos00 = 500 (J) + Công suất trung bình của lực kéo : P=. A = 5W t. BT 24.4 SBT : m = 10kg ; kéo CĐ đều, s = h = 5m ; t = 1m40s = 100s ; g = 10 m/s2. Tính P = ? Gợi ý : + Vật CĐ đều, lực kéo F = ? + Công của lực kéo A = ? + Công suất ?. Hoạt động 3. Căn dặn : -BT :23.7, 24.5 đến 24.8 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : ĐỘNG NĂNG I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức động năng của một chất điểm hay vật rắn CĐ tịnh tiến. -Phát biểu được trong điều kiện nào động năng của vật bị biến đổi. + Kỹ năng : -Giải được các bài toán tương tự các bài toán SGK. Nêu được nhiều ví dụ về vật động năng sinh công. + Thái độ : -Tích cực hoạt động tư duy tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống các câu hỏi. Một số ví dụ vật có động năng sinh công. Giáo án Vật Lý 10 .. 108 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. + Trò : Ôn động năng lớp 8 ; công thức tính công ; các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......... 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. ĐVĐ : (1ph) Chúng ta đã nghe đến những trận lũ quét hay sóng thần có sức tàn phá rất mạnh. Dòng nước đó mang năng lượng ở dạng nào ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (15 ph) Tìm hiểu khái niệm động năng : + Khi một vật có khả năng thực hiện công.. + Khi nào một vật có năng lượng ?. + Lần lượt nêu một số ví dụ.. + Nêu vài ví dụ một vật có năng lượng ?. + Trả lời câu hỏi và nêu ví dụ minh hoạ. + Khi các vật tương tác nhau, giữa chúng có sự trao đổi năng lượng không ? nêu ví dụ minh hoạ ? + Dòng nào ở cột 1 ứng với dòng nào ở cột 2 (SGK). + A+1 ; B+1 ; E+1 ; C+2 ; D+3. + Có năng lượng vì nó thực hiện được công kéo các toa tàu. + Có. Vì nó có khả năng thực hiện công như xuyên vào vật cản mềm. + Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động. + a) Viên đạn đang bay có thể xuyên vào gỗ, tường. b)Búa đang CĐ, đập vào đinh làm đinh lún vào gỗ. c) Dòng nước lũ có thể làm vỡ đê, cuốn trôi nhà cửa, cây cối.. Giáo án Vật Lý 10 .. 109 Lop11.com. + Đoàn tàu đang chạy, đầu tàu có năng lượng không ? vì sao ? + Mũi tên đang bay có năng lượng không ? vì sao ? + Dạng năng lượng vật có trong các trường hợp trên gọi là động năng. Vậy động năng là gì ? + Chứng tỏ những vật sau có động năng và những vật ấy có thể sinh công như thế nào ? a) Viên đạn đang bay. b) Búa đang chuyển động c) Dòng nước lũ đang chảy mạnh..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. Hoạt động 2: (16 ph) Xác định công thức tính động năng : . -Tác dụng lực F không đổi, vật di chuyển s theo hướng của lực có vận tốc từ v1 đến v2 .. + Thảo luận nhóm, đại diện trình bày.. +Dùng định luật II Niu-tơn và hệ thức liên hệ a,v,s chứng minh : 1 1 m v22 - m v12 = A (của lực F) 2 2. + Thảo luận nhóm : 1 mv2 = A theo định nghĩa động 2 1 năng ta có : Wđ = A = mv2 2. Khi đó :. + Khi v1 = 0, v2 = v, theo định nghĩa động năng ta có động năng Wđ = ?. + Là năng lượng nên có đơn vị Jun. + Đơn vị của động năng là gì ?. +. + Yêu cầu HS đọc bảng 25.1 “vài ví dụ về động năng” + Chứng minh rằng đơn vị jun cũng bằng kgm2/s2 ?. ta có tích mv2 = kg(m/s)2.. Hoạt động 3:( 6 ph) Tìm hiểu quan hệ công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng : . + Theo trên ta có : A=. + khi tác dụng lực F không đổi, vật di chuyển s theo hướng của lực có vận tốc từ v1 đến v2 thì công của nó A = :. 1 1 m v22 - m v12 . 2 2. + Khi lực tác dụng sinh công dương thì động năng vật tăng và ngược lại.. + Lực sinh công dương thì động năng vật thế nào ? tương tự khi lực sinh công âm ? - GV: Nêu khái niệm vật sinh công âm, dương. + Công của lực tác dụng lên vật :. -Học sinh ghi nhận.. A=. 1 1 m v22 - m v12 2 2. + Khi lực tác dụng sinh công dương thì Giáo án Vật Lý 10 .. 110 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. động năng vật tăng và ngược Hoạt động 4: (8 ph) Vận dụng củng cố : Câu 1 : Đáp án B.. Câu 1 : Câu nào sai trong các câu sau ? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều. ; B. chuyển động với gia tốc không đổi. C. chuyển động tròn đều. ; D. chuyển động cong đều. Câu 2 : Chọn câu đúng : Động năng của một vật tăng khi A. gia tốc của vật a > 0 ; B. vận tốc của vật v > 0 C. các lực tác dụng sinh công A > 0 ; D. gia tốc của vật tăng. Câu 3 : Một vật có trọng lượng 1N, có động năng 1J. lấy g = 10m/s2, khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu ? A. 0,45m/s ; B. 1,0m/s ; C. 1,4m/s ; D. 4,4m/s. Câu 2 : Đáp án C.. Câu 3 : Đáp án D.. Hoạt động 5. Căn dặn : -Học phần ghi nhớ. BT : 6,7,8 trang 136 SGK. BT 25.1 ; 25.2 ; 25.3 ; 25.4 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn :....../...../......... Ngày giảng : ....../...../.......... Tiết : THẾ NĂNG (t1) I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. -Viết được công thức trọng lực của một vật P = m g , g là gia tốc vật rơi tự do trong trọng trường đều. Giáo án Vật Lý 10 .. 111 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. -Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường và viết được biểu thức. -Liên hệ giữa công của trọng lực và biến thiên thế năng. Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. + Kỹ năng : -Vận dụng được biểu thức thế năng trọng trường giải các bài tập. Chọn được mốc thế năng hợp lý. + Thái độ : -Tích cực hoạt động tư duy tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Hệ thống các câu hỏi, ví dụ minh hoạ. + Trò : Ôn khái niệm thế năng lớp 8, trọng lực và trọng trường, công thức tính công của một lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) HS trả lời câu hỏi : a) Động năng của vật là gì ? Viết công thức tính động năng ? b) Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quảng đường 400m trong 45s. ĐVĐ : Một vật đưa lên độ cao z, vật khi đó có năng lượng không ? vì sao ? Dạng năng lượng này được gọi là gì ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. Hoạt động 1: (10 ph) Tìm hiểu khái niệm trọng trường, trọng trường đều : + Do tác dụng của trọng lực. Bản chất là lực hấp dẫn giữa trái đất và vật.. + Mọi vật thả, đều rơi về mặt đất do tác dụng của lực nào ? Bản chất lực đó là gì ?. + Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường.. + Ta nói xung quanh Trái Đất tồn tại trường gì ?. +. P= mg. + Biểu thức trọng lực ?. + Trong khoảng không gian có trọng trường thì mọi vật chịu tác dụng của trọng lực.. + Biểu hiện của trọng trường là gì?. + Ghi nhận thông tin trọng trường đều. -GV: Nêu khái niệm trọng trường đều. + Mọi vật xung quanh trái đất đều chịu tác dụng lực hấp dẫn của trái đất gọi là trọng lực. Ta nói xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. + Trọng lực tác dụng lên vật m : P = m g. Giáo án Vật Lý 10 .. 112 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Nguyễn Quang Huy. Trường THPT Mường Chà. . + Trọng trường đều : Có g tại mọi điểm như nhau. Hoạt động 2: (15 ph) Tìm hiểu thế năng trọng trường : + Búa có năng lượng. Vì nó có khả năng thực hiện công.. + Đưa búa lên độ cao z thì nó có năng lượng không ? vì sao ?. + Khả năng thực hiện công càng lớn.. + Khả năng thực hiện công của búa khi cho rơi vào đầu cọc nếu búa rơi từ độ cao càng cao ? + Năng lượng có được đó do tương tác nào ?. + Do tương tác giữa Trái Đất và búa.. GV: Dạng năng lượng đó của các vật gọi là thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn) +Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. + + +. + Thế năng trọng trường là gì ?. A = mgz.. + Khi búa rơi từ độ cao z xuống đất thì công của trọng lực A = ?. Wt = A = mgz.. + Theo định nghĩa thế năng, suy ra thế năng trọng trường :Wt = ? + Theo công thức đó thì vật ở mặt đất có thế năng ? GV: Nghĩa là trong công thức đó đã chọn mặt đất làm mốc thế năng.. Wt = 0 vì z = 0.. + Chọn mốc thế năng tại O nên. WtO = 0 .. +Càng lên cao thế năng càng tăng nên : WtA > WtO = 0. WtB < WtO = 0.. + Nếu chọn mốc thế năng tại O hình 26.2 SGK, thì tại điểm nào : Wt = 0 , Wt > 0 ; Wt < 0 ?. Hoạt động 3: (6 ph) Tìm hiểu liên hệ giữa biến thiên của thế năng và công của trọng lực : + AMN = mg(zM – zN) AMN = mgzM – mgzN = WtM - WtN Giáo án Vật Lý 10 .. + Khi vật rơi từ zM đến zN thì công của trọng lực AMN = ? 113 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>