Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN TUẦN 32 (Từ 15/4 đến 19/4) NGÀY Thứ 2 15/4. Thứ 3 16/4. Thứ 4 17/4. Thứ 5 18/4. Thứ 6 19/4. MÔN GDTT Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Toán Chính tả Kể chuyện Thủ công Toán Phụ đạo TV Tập đọc Tập đọc Thể dục Toán Đạo đức Tập viết Chính tả Toán TNXH Phụ đạo toán Tập đọc Tập đọc Ôn TV Mỹ Thuật GDTT. TIẾT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. TÊN BÀI DẠY Chào cờ Hồ Gươm (T1) Hồ Gươm (T2) Năm ngón tay ngoan (TT) Luyện tập chung Hồ Gươm Con Rồng cháu Tiên Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà. Luyện tập chung Lũy Tre (T1) Lũy Tre (T2) Bài thể dục - Trò chơi vận động Kiểm tra. Tô chữ hoa : S, T Lũy tre Ôn tập: Các số đến 10 (T1) Gió Sau cơn mưa (T1) Sau cơn mưa (T2) Rèn chữ viết Vẽ đường diềm trên áo, váy Sinh hoạt lớp tuần 32. ------------------------------------. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013. SINH HOẠT TẬP THỂ Chào cờ ------------------------------------. TẬP ĐỌC Hồ Gươm I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. - GD KNS: Giúp HS biết được Hồ Gươm còn có tên gọi là Hồ Hoàn Kiếm, gắn liền với sự tích vua Lê Lợi trả gươm cho Lạc Long Quân. - GDMT: Giáo dục HS cần phải giữ cho hồ Gươm luôn xanh, sạch, đẹp. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên.: - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK. 2. Học sinh: SGK, bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên gọi đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cậu làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu làm gì khi chị lên giây cót chiếc ô tô? - Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn? - Đọc cả bài: Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hồ Gươm. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.(GD KNS + GDMT) - Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài đọc. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.. GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:. - Học sinh tìm.. - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ.. - Phân tích tiếng,đánh vần, đọc trơn (đọc ĐT – CN). - Giáo viên ghi từ ngữ lên bảng.. - Luyện đọc câu. - Mỗi bàn 1 câu. Nghỉ giữa tiết Hát, trò chơi. - Luyện đọc đoạn, bài. - Thi đọc trơn cả bài (cá thể hóa). Học sinh thảo luận nhóm 8. - HS luyện đọc trong +Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. nhóm. + Học sinh trung bình yếu đọc 1 đoạn. Đoạn 1: Nhà tôi… long lanh. - Mỗi nhóm cử 1 học Đoạn 2: Cầu Thê Húc… xanh um. sinh đọc. - Giáo viên nhận xét - Đọc toàn bài. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ươm, ươp. - Mục tiêu: Đọc nhanh các tiếng có vần ươm, ươp. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Tìm tiếng trong bài có vần ươm, ươp.. - Học sinh tìm tiếng (Gươm). - Học sinh đọc và phân tích tiếng.. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp. - Học sinh nêu. + Giáo viên yêu cầu đọc tiếng tìm được. - Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng. - Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. + Giáo viên cho quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Giáo viên cho thi đua nói câu có chứa vần ươm, ươp - Học sinh đọc câu giữa 2 đội. mẫu. HS nói câu. - Giáo viên nhận xét. Tiết 2 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: - GDMT - Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và nội dung luyện nói theo chủ đề. - Phương pháp: Luyện tập. a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - Giáo viên treo tranh toàn cảnh Hồ Gươm. - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?. GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh quan sát..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông - Học sinh đọc đoạn 1 như thế nào? và trả lời. - Đoạn đoạn 2 và trả lời: Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc? - Đọc cả bài.. Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời.. Nghỉ giữa tiết b. Luyện nói:. Hát, trò chơi.. - Trò chơi: Tìm câu văn tả cảnh phù hợp. - Giáo viên cho học sinh xem 3 bức tranh cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa. - Giáo viên yêu cầu tìm câu văn trong bài tập đọc phù hợp với bức tranh.. - Học sinh đọc yêu cầu.. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài.. - Học sinh đọc tên được bức 3 tranh. - Học sinh nói câu.. - 1 – 2 Học sinh đọc.. - Kể bạn nghe 1 cảnh đẹp mà mình biết. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lũy tre.. - Học sinh nói.. HS lắng nghe.. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ÂM NHẠC Năm ngón tay ngoan Có giáo viên bộ môn dạy. ------------------------------. TOÁN Luyện tập chung I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng. - Làm BT1, BT2, BT3, BT4. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục và 1 chục rời. 2. Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hát. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức đã học. Bài 1: Cá thể hoá - HS trung bình, yếu làm 2 cột. - HS khá, giỏi làm 4 cột. Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh làm bài rồi - Học sinh phải thành thạo khi thực hiện cộng, trừ các sửa bài. số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bài 2: (Cá thể hoá) Học sinh nêu yêu cầu. - Cộng trừ nhẩm các số - HS yếu làm 1 bài tròn chục và các số có 2 - HS trung bình 2 bài. chữ số với nhau. - HS khá, giỏi làm 3 bài. Nghỉ giữa tiết. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện đo độ - Học sinh thực hành đo dài. rồi viết vào chỗ trống - Giáo viên hướng dẫn đo 2 cách. tương ứng. Cách 1: Đo từng đoạn. 6 cm + 3 cm = 9 cm. Cách 2: Đo cả đoạn dài. AC = 9 cm. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự làm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013. CHÍNH TẢ Hồ Gươm I. MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son… cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài 2,3 (SGK). II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn thơ, bài tập. - Học sinh: Vở bài tập chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Hoạt động của giáo viên của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên gọi một số em làm bài tập của bài chính tả trứơc. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Giáo viên cho học sinh cả lớp viết lại từ dễ sai của bài chính tả trước. - Học sinh lên viết bảng. - Bạn nhận xét. - HS viết bảng.. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hồ Gươm. Hoạt động 1: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm. - Tìm tiếng khó. - Phân tích tiếng khó. - Viết bảng tiếng khó - Giáo viên cho chép vào vở. - Giáo viên yêu cầu đổi vở cho nhau để chữa bài. - Giáo viên đọc đoạn văn. - Giáo viên thu vở, chấm bài. - Giáo viên nhận xét. Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân. - Học sinh tìm tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con. - Học sinh viết vở. - Học sinh soát lỗi và sửa ra lề. Hát + Trò chơi. - Phương pháp: Luyện tập. Bài 2: Điền ươm hay ươp. - Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài. Các bạn nhỏ đang chơi trò gì?. GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh quan sát tranh..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên cho học sinh đọc câu có vần.. - Học sinh trả lời - Học sinh đọc.. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Điền c hay k.. - Học sinh quan sát.. - Giáo viên cho đọc yêu cầu bài 3.. - Học sinh làm miệng.. - Giáo viên cho lên bảng điền.. - 2 Học sinh điền chữ. - Cả lớp làm vở.. 4. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Về nhà nhớ học các qui tắc viết chính tả. - Học sinh ghi nhớ.. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Lũy tre.. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN Con Rồng cháu Tiên I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. - HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. - Giáo viên gọi học sinh lên đóng vai.. - 4 Học sinh kể phân vai.. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm.. - nhận xét.. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Con rồng cháu tiên. Hoạt động 1: Kể chuyện - Mục tiêu: Học sinh nghe nhớ nội dung câu chuyện. - Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện. - Chú ý: Giọng diễn cảm, gây hấp dẫn. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể lại câu chuyện một cách mạch lạc. Bức tranh 1: - Giáo viên treo tranh và hỏi: Lạc Long Quân và Âu - 1 – 2 Học sinh kể lại. Cơ vốn sinh ra ở đâu? - Âu Cơ sinh con có gì lạ? - Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? Bức tranh 2: - Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long - 1 – 2 Học sinh kể lại. Quân ra sao? - Lạc Long Quân đã làm gì? Bức tranh 3: - Âu Cơ và các con ở lại ra sao? - 1 – 2 Học sinh kể lại.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nàng cùng các con làm gì? Bức tranh 4: - 1 – 2 học sinh kể lại nội - Vợ chồng Lạc Long Quân bàn nhau chuyện gì? dung. - Ai là Vua Hùng thứ nhất của nước ta? Hát + Trò chơi Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Cá thể hóa. - Mục tiêu: HS trung bình, yếu kể được 1 đoạn câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi kể được từ 3 đến 4 đoạn của câu chuyện. - 4 Học sinh thi kể, mỗi - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện có hóa trang. học sinh kể lại nội dung - Giáo viên và học sinh làm giám khảo. một bức tranh. - Học sinh kể tiếp sức. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Mục tiêu: Học sinh hiểu và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. - Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại. - Giáo viên hỏi: Vì sao nhân dân gọi nhau là đồng bào? - Học sinh trả lời. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - HS lắng nghe. - Giáo viên chốt lại ý nghĩa. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cô chủ không biết quí tình bạn. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> THỦ CÔNG Cắt,dán trang trí ngôi nhà (T1) I. MỤC TIÊU : - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà “. - Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng học tập. - HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp: Hát tập thể. 2. Bài cũ : - Cắt dán hàng rào đơn giản. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. -Học sinh quan sát và Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh quan sát ngôi nhà mẫu nhận xét. và nhận xét. Giáo viên đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra - Học sinh trả lời. vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao? Hoạt động 2: Học sinh thực hành kẻ cắt ngôi nhà. -Học sinh thực hành Mục tiêu : Học sinh vận dụng kĩ năng để kẻ,cắt đúng kẻ,cắt. mẫu. Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh -Cần chú ý : dài 8 ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy. ô,ngắn 5 ô. Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh - Dài 10 ô,ngắn 3 ô.Hình nhắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. vẽ lên mặt trái của tờ Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài giấy kẻ,cắt các hình. 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có - Làm cửa ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô để làm cửa sổ. cạnh 2 ô. Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự Hs lắng nghe chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt dán hình của học sinh. - Chuẩn bị giấy màu,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ để tiết sau cắt dán trên giấy màu. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. - Làm BT1, BT2, BT3. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, ĐDHT.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Chữa bài tập : 1 – Đặt tính rồi tính 73 + 12 ; 65 – 33 ; 58 + 30 3. Bài mới: - Ôn lại các kiến thức đã học. Bài 1:Cá thể hoá - HS trung bình, yếu làm câu a - HS khá, giỏi làm câu a, b. Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. Lưu ý thực hiện tính ở từng vế rồi mới so sánh. GV nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho đọc đề toán. - Củng cố kĩ năng giải toán dựa trên phép cộng các số đo độ dài với đơn vị cm. Cho HS làm. Gọi HS sửa bài. GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết. Bài 3: Qua hình vẽ cho học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt. Cho HS làm vào vở. Gọi HS sửa bài. GV nhận xét. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.. chữ số, so sánh hai số; làm. Hoạt động của học sinh Hát - Cả lớp làm bảng con - 3 HS lên bảng sửa bài.. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài và tự làm bài. - Học sinh sửa bài.. - Học sinh đọc đề toán tự tóm tắt và giải toán.. Hát, trò chơi. - Học sinh đặt đề toán. - Học sinh trình bày bài giải.. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ------------------------------. PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU: - Rèn đọc và viết cho học sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên.: Bài soạn. 2. Học sinh: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2. Bài mới. a. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên cho cả lớp đọc thầm lại từ bài: Người - HS đọc thầm. bạn tốt đến bài Hồ Gươm.. b. Hoạt động 2: Rèn đọc cho học sinh yếu và học sinh trung bình.. - HS đọc cá nhân. 3. Củng cố – dặn dò. - Luyện đọc và viết ở nhà.. .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013. TẬP ĐỌC LŨY TRE I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - GD KNS: Giúp cho HS biết được phương tiện đánh bắt cá của người dân vùng song nước ( qua từ gọng vó) - GD MT: giúp HS ý thức được việc trồng cây sẽ tạo ra bóng mát, tạo cho bầu không khí trong lành ( qua từ bóng mát). II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn. 2. Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Trò chơi : CHỌN HOA - Hoa hồng: Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? - Hoa mai: Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Đọc câu văn tả Cầu Thê Húc. - Hoa sen: 1 Học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm từng HS. - Hoa cúc: Tìm tiếng trong bài có vần ươm - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Lũy tre.. - 3 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.. Cả lớp viết bảng tiếng trong bài có vần ươm. Hoạt động 1: GD KNS - GD MT - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ. a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - HS đọc thầm, tìm tiếng, - Cho HS đọc thầm bài thơ, tìm tiếng, từ khó. từ khó. - Giáo viên ghi từ lên bảng. - Phân tích tiếng,từ khó; - Luyện đọc các tiếng, từ khó. Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, dãy, tổ). - GV giải nghĩa từ khó: + Luỹ tre: Cho HS xem tranh + giải thích.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Rì rào + gọng vó: Cho HS xem tranh + giải thích + bóng râm + bần thần Nghĩ giữa tiết - Luyện đọc câu: Cá thể hoá + Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. + Học sinh trung bình, yếu đọc 1 khổ.. Hát, trò chơi. - Học sinh đọc tiếp nối cho hết bài.. - Giáo viên cho mỗi học sinh đọc 1 câu. - Luyện đọc khổ thơ, bài thơ: + GV chia lớp thành 8 nhóm, luyện đọc trong nhóm. + GV quan sát, hướng dẫn từng nhóm.. - Học sinh đọc từng khổ thơ.. + GV cho HS thi đua đọc.. - Mỗi nhóm cử 1 bạn.. - nhận xét. +GV nhận xét, tuyên dương. - 2 hs đọc bài thơ. -Gọi HS đọc toàn bài thơ. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Ôn lại các vần iêng, yêng. - Phương pháp: Luyện tập – thực hành. - Giáo viên cho học sinh thi đua tìm tiếng trong bài có - Học sinh nêu . vần iêng. - Học sinh đọc và phân tích tiếng. - Giáo viên cho thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, - Học sinh viết vào thẻ từ. yêng. + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Điền vần iêng hay yêng. + Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. + Giáo viên cho học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói thành câu.. - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh làm vở.. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - Giáo viên treo tranh cảnh lũy tre. - Giáo viên đọc mẫu lần 2 và yêu cầu gạch dưới từ nhấn giọng.. GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh gạch các từ: sớm mai, rì rào, cong, réo….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 và trả lời: Những câu nào tả lũy tre vào buổi sớm? Lũy tre có gì đẹp? - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 2 và trả lời: Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa? Buổi trưa bên lũy tre có gì vui? - Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? Nghỉ giữa tiết b. Thực hành, luyện nói:+ Cá thể hoá + HS trung bình, yếu nói tên các loài cây. + HS khá, giỏi nói thành câu văn kể về cây. - Nội dung: Hỏi đáp về các loài cây.. - Học sinh đọc và trả lời.. Học sinh đọc.. - Học sinh đọc. Hát, trò chơi. - Thảo luận nhóm 4 học sinh 1 nhóm.. - Giáo viên làm mẫu hình 1: Vẽ cây gì? Vì sao bạn biết? - Giáo viên cho học sinh hỏi nhau về các loại cây khác nhau. - Học sinh thực hiện. - Trò chơi: Tên của tôi là gì? - Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng nói đăc điểm của mình. - Học sinh quan sát và nói. - Giáo viên đưa các bức ảnh về các loại cây khác nhau. - Giáo viên nhận xét trò chơi. 4. Củng cố: - 1 – 2 Em. - Đọc lại toàn bài. - Dặn học sinh tìm thêm tranh vẽ các loài cây và kể cho cả nhà nghe.. HS lắng nghe.. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Sau cơn mưa. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> THỂ DỤC Bài thể dục - Trò chơi vận động Có giáo viên bộ môn dạy. _______________________________________. TOÁN Kiểm tra ------------------------------. ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG TỰ CHỌN ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013. TẬP VIẾT Tô chữ hoa S, T I . MỤC TIÊU - Tô được các chữ hoa: S, T - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết, tập 2. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Chữ mẫu 2. Học sinh : Vở em viết đẹp, viết đúng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1 . Khởi động :(1’) 2 . Bài cũ : (5’) - GV nhận xét bài cũ – thống kê điểm. 3 . Bài mới :(1’) - GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ S- T hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ S,T hoa - Mục tiêu: Quan sát, nhận xét chữ hoa. - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : - GV nhận xét – nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu từng chữ - Quan sát- chỉnh sửa Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. - Mục tiêu: Rèn viết đúng chữ, đẹp qua chữ mẫu. - Cho học sinh đọc và phân tích vần. Giáo viên đưa chữ mẫu, nêu quy trình viết và viết mẫu. - Giáo viên nhận xét. * Nghỉ giữa tiết. Hoạt động của HS Hát Quan sát. HS quan sát, lắng nghe.. - Học sinh nêu. - Học sinh quan sát và viết bảng con. Hát, trò chơi.. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở cá thể hóa. Mục tiêu: HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở. - Đưa chữ mẫu và nêu lại quy trình viết. - Thu bài, chấm. - Nhận xét, tuyên dương. - HS viết vở. 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : bài Tô chữ hoa U, Ư. - Nhận xét tiết học .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *Khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>