Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1+2 Tuần 1 Ngày soạn: 14.8.2010 Đọc văn:. VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH. (Trích Thượng kinh kí sự-Lê Hữu Trác) A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác qua ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu chung về tác giả, I. Giới thiệu. tác phẩm. 1. Tác giả: TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk - Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu Hải Thượng Lãn Ông. TT2: Tóm tắt vài nét tiểu sử về tác - Danh y: chữa bệnh, soạn sách, dạy nghề thuốc. giả Lê Hữu Trác? - Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh: TT3: Tại sao tác giả lấy hiệu là + 66 quyển, công trình nghiên cứu y học + Cảm xúc của tác giả khi chữa bệnh ở miền quê. Hải Thượng Lãn Ông? TT4: Những đóng góp của ông về + Tâm huyến, đức độ của người thầy thuốc. mặt y học và văn học? - Nhà văn, nhà thơ có những đóng góp cho văn học nước nhà. TT5: HS tìm hiểu tác phẩm. 2. Tác phẩm: Thượng kinh kí sự - Hãy cho biết thể loại, hình thức, - Thể loại: kí sự, ghi chép lại sự việc có thật, hoàn chỉnh. và những nội dung cơ bản của tác - Hình thức: + Viết bằng chữ Hán - Nội dung: + Tả cuộc sống ở kinh đô, cảnh sống xa hoa ở phủ phẩm Thượng kinh kí sự? - GV giới thiệu đôi nét về thể loại chúa Trịnh, thế lực, quyền uy nhà chúa. + Thái độ coi thường danh lợi của tác giả. kí. TT6: Hãy cho biết đại ý đoạn trích 3. Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh Vào phủ chúa Trịnh? - Lê Hữu Trác lên kinh, vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho GV tóm tắt bằng sơ đồ trên bảng Trịnh Cán. phụ. - Tóm tắt: Tiếp thánh chỉ → vào cung → qua nhiều lần cửa → vườn cây → hành lang quanh co → điếm “hậu mã..” → cửa lớn → hành lang phía tây → đại đường, quyển hồng, gác tía, phòng trà → trở ra điếm hậu mã → mấy lần trướng gấm → hậu cung → hầu mạch, dâng đơn → về nơi trọ. HĐ2: Đọc hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu: TT1: Gọi hs đọc đoạn văn chọn 1.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. lọc, gv hướng dẫn a. Quang cảnh: - Khi vào phủ: qua nhiều lần cửa, mỗi cửa có lính TT2: GV hướng dẫn học sinh từng canh, hành lang quanh co. bước tìm hiểu đọan trích trên cơ sở - Cảnh bên ngoài: vườn hoa cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, hoa câu hỏi nêu trong phần hướng dẫn thắm, thoang thỏang mùi hương. học bài. Chia lớp thành các nhóm → Cảnh rất nguy nga. - Trong khuôn viên: kiệu son, võng điều → đồ đạc nhân gian nhỏ. - Nhóm 1: Tìm những chi tiết miêu chưa từng thấy. tả quang cảnh trong phủ chúa. - Nội cung: năm sáu lần trướng gấm, thắp nến, nệm gấm, màn là, Nhận xét đánh giá. đồ đạc sơn son thếp vàng. GV gợi ý: → Cầu kì, xa lạ với cuộc sống bên ngòai. + Cảnh trong phủ chúa được miêu → Phủ chúa cực kì lộng lẫy, tráng lệ. tả ntn? Cảnh bên ngoài, cảnh bên b. Cung cách sinh hoạt: - Có người vào: đầy tớ hét đường, cáng chạy, người báo rộn ràng, trong? + Qua đó em có nhận xét gì về vị người đi lại như mắc cửi Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trí của chúa trong triều đình? - Đại diện tổ trình bày, gv nhận xét tổng kết. Hết tiết 1 – củng cố. - Nhóm 2: Tìm những chi tiết miêu tả cách sinh hoạt trong phủ chúa. Nhận xét đánh giá. - GV gợi ý: + Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa ra sao? + Qua những ghi nhận và quan sát của tác giả, em hãy nêu giá trị hiện thực của tác phẩm? Đoạn trích? - Đại diện nhóm trình bày, gv nhận định tổng kết.. - Bảy tám thầy thuốc coi bệnh, phục dịch thế tử. → Vị trí trọng yếu, quyền uy tột đỉnh của chúa. - Nhắc đến chúa + thế tử: lễ nghi, khuôn phép. → Quang cảnh, cung cách sinh hoạt hiện lên sinh động qua ngòi bút miêu tả tỉ mỉ, cụ thể → nếp sống hưởng thụ cực kì xa hoa của gia đình chúa Trịnh.  Giá trị hiện thực của ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo, thể hiện sự phê phán kín đáo của tác giả.. - Nhóm 3: Tìm những chi tiết cho thấy thái độ , tâm trạng của tác giả GV gợi ý: + Trước quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa, tác giả đã có những nhận xét ntn? Hãy tìm những chi tiết cho thấy điều đó? + Tác giả xác định căn bệnh của thế tử do đâu mà có? Cách chữa bệnh ntn? + Qua cách chữa bệnh ta biết thêm được gì về con người LHT? - Đại diện nhóm trình bày, gv nhận định tổng kết. - Nhóm 4: Phân tích những đặc sắc nghệ thuật. GV gợi ý: + Hãy nêu những giá trị nghệ thuật của đọan trích? + Qua những đặc sắc về nghệ thuật, em hãy nêu khái quát giá trị hiện thực của đọan trích? - Đại diện nhóm trình bày, gv nhận định tổng kết.. 2. Thái độ, tâm trạng của tác giả. a. Thái độ trước quang cảnh và sinh hoạt trong phủ chúa. - Bước chân đến đây… người thường + Được mời ăn: bấy giờ mới biết phong vị… - Ở trong tối om… gì cả. Vì thế… yếu đi → Nhận xét và cảm nhận tinh tế cái sang, cái đẹp, dửng dưng trước quyến rũ vật chất, không đồng tình lối sống tiện nghi, no đủ nhưng ngột ngạt, tù túng nơi phủ chúa. b. Tâm trạng khi chữa bệnh. - Hiểu rõ bệnh → sợ danh lợi ràng buộc → chọn phương thuốc hoà hoãn. - Trung quân, nhân đức → nói thẳng bệnh và cách chữa. → Thầy thuốc giỏi, tài năng, kiến thức sâu rộng, giàu kinh nghiệm, có lương tâm, đức độ.  Phẩm chất cao quý: khinh thường danh lợi, quyền quý, thích tự do, nếp sống thanh đạm. 3. Đặc sắc nghệ thuật. - Ngôn ngữ giản dị, quan sát tinh tế, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động. - Kể diễn biến sự việc khéo léo: khách quan nhưng giàu cảm xúc, cái tôi của tác giả bộc lộ rõ ràng, mạnh mẽ. - Chi tiết bình thường nhưng tạo được cái thần của cảnh và việc.  Giá trị hiện thực sâu sắc: việc ăn chơi của nhà chúa phơi bày trước mắt bạn đọc, đối lập hoàn toàn với cuộc sống cơ cực của nhân dân. III. Tổng kết. HS học phần ghi nhớ SGK. IV. Luyện tập: Hãy phát biểu suy nghĩ của em sau khi đọc xong bài Vào phủ chúa Trịnh?. HĐ3: Tổng kết HĐ4: Luyện tập củng cố.. D. Củng cố: Nội dung và giá trị hiện thực của đọan trích. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4 Tuần 1 Ngày soạn: 15.8.2010 Làm văn: BÀI VIẾT SỐ MỘT- NLXH A. Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10. - Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập. B. Phương tiện thực hiện: Thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Thầy: ra đề và lập đáp án. Trò: ôn kĩ năng và kiến thức để làm bài C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Dạy bài mới: I. Đề bài: Qua đọan trích Vào phủ chúa Trịnh, ta cảm nhân sâu sắc về tài năng và nhân cách của lương y Lê Hữu Trác. Qua đó em hãy trình bày suy nghĩ của em về cái tài và đức trong xã hội ngày nay, hướng rèn luyện của bản thân? II. Đáp án: 1. Nội dung cần đáp ứng: - Tài năng và phẩm chất của Lê Hữu Trác trong việc chẩn đóan và chữa bệnh cho thế tử. - Đối với việc hình thành nhân cách con người, không thể thiếu một trong 2 yếu tố tài và đức trong bất cứ thời đại nào. Ngày nay càng phải trau dồi cả tài và đức. - Hướng rèn luyện của bản thân. 2. Về kĩ năng: - Bố cục rõ ràng, mạch lạc - Hành văn trong sáng - Hạn chế lỗi chính tả, viết tắt. - Giàu cảm xúc. D. Củng cố: Không Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tự tình.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5 tuần 2 Ngày sọan: 8.8.2010 Đọc văn. TỰ TÌNH. (Hồ Xuân Hương) A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khát sống mãnh liệt. Đặc biệt, những bài thơ Nôm của bà là những cảm thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. Tự tình II là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện được những đặc sắc về thơ Nôm của HXH. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu phần Tiểu dẫn. I.Tìm hiểu chung: TT1: HS đọc tiểu dẫn SGK 1. Tác giả: a. Cuộc đời: Hồ Xuân Hương, sinh vào khoảng thế kỉ TT2: Phần tiểu dẫn trình bày XVIII. - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở kinh những nội dung gì? GV nhấn mạnh cá tính của HXH thành Thăng Long vì cá tính ấy in đậm trong sáng - Đi nhiều nơi – thân thiết với nhiều danh sĩ - Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái. tác của nữ sĩ. b. Sáng tác: Gồm chữ Nôm, chữ Hán - Thơ Nôm đường luật chủ yếu: Tập Lưu hương Kí, phát hiện 1964, 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm - Nội dung: Tiếng nói thương cảm, khẳng định, đề cao vẻ đẹp, khát vọng của người phụ nữ - Nghệ thuật: + Trào phúng mà trữ tình + Lời thơ tự nhiên, vần điệu hiểm hóc → Bà chúa thơ Nôm 2. Bài Tự tình (II): nằm trong chùm thơ Tự tình (gồm 3 bài) HĐ2: Đọc - hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản: TT1: HS đọc diễn cảm văn bản 1. Nhan đề và kết cấu bài thơ: TT2: Tìm hiểu nhan đề, kết cấu, a.Nhan đề: - Tự: Cách trữ tình giọng điệu. GV giới thiệu cho - Tình: Nội dung trữ tình HS có hai cách tiếp cận bài thơ => Tự tình: thuật kể nỗi lòng mình b.Kết cấu: Theo mạch cảm xúc tâm trạng nhân vật trữ tình: Buồn tủi xót xa (4 câu đầu); phẫn uất trước duyên phận (2 câu tiếp); nỗi đau thân phận (2 câu cuối). → Giọng điệu trữ tình thống thiết. TT3: Tại sao tác giả chọn thời 2. Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi gian là đêm khuya? Yếu tố - Thời gian: đêm khuya không gian và con người được - “Trống canh dồn”: bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời nhắc đến trong mối tương quan của tâm trạng. - Trơ: đặt đầu câu → nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ bàng (về cái hồng ntn? TT4: Phân tích giá trị biểu cảm nhan thật rẻ rúng, vô nghĩa, vô duyên.) của các từ: Trơ – cái hồng nhan - Trơ – (cái) Hồng nhan – (với) Nước non (Nhịp:1/3/3) + đảo – nước non? ngữ: nhấn mạnh sự dằn vặt, biểu hiện sự bẽ bàng của duyên phận. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hai câu đề đã nêu lên tâm trạng của HXH như thế nào? TT5: Hai câu thực thể hiện tâm sự gì của tác giả? GV chú ý cho HS thấy sự Việt hóa thể thơ Đường luật của HXH. - Phân tích giá trị biểu cảm của cụm từ: say lại tỉnh, và mối tương quan giữa hình tượng trăng sắp tàn “bóng xế” mà vẫn “khuyết chưa tròn” với thân phận nữ sĩ? TT6: Tìm hiểu thái độ của nhà thơ thể hiện ở hai câu luận. TT7: Hãy nhận xét đặc điểm cú pháp của 2 câu luận? GV chú ý cho HS thấy Việt hóa thể thơ Đường luật của HXH. TT8: Cách miêu tả thiên nhiên trong 2 câu thơ gợi cho em ấn tượng gì?. TT9: Thái độ của nhà thơ đối với số phận được thể hiện ntn ở 2 câu cuối? - Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ: Ngán, Xuân, Lại; và nghệ thuật tăng tiến của câu thơ: Mảnh tình san sẻ tí con con? TT10: Em có suy nghĩ gì về hình tượng thiên nhiên (hàm ý so sánh) ở hai câu luận với hình tượng con người ở hai câu kết? HĐ3: Tổng kết. HĐ4: Luyện tập và củng cố bằng cách trả lời các câu hỏi.. Dặn dò:. → Hai câu thơ với âm điệu riết róng diễn tả cao độ sự cô đơn, lẻ loi. 3. Hai câu thực: Cảnh và tình - Uống rượu giải sầu →“say lại tỉnh”: Cảm nhận sâu sắc sự cô đơn, trơ trọi của bản thân - Vầng trăng (biểu tượng hphúc) = Con người (Khát khao hp) → Khuyết Bóng xế, chưa tròn → Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên muộn màng, dang dở → Càng cảm thấy đơn độc, nỗi sầu càng thê thảm. Hai câu thơ làm nổi bật tình cảnh của Xuân Hương.. 4. Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất - Cách sắp xếp: + danh từ - định từ - danh từ chỉ loại Rêu từng đám Đá mấy hòn + Động từ mạnh - Bổ ngữ - Đảo ngữ - đối Xiên ngang đâm toạc Mặt đất châm mây Từng đám mấy hòn → Cách miêu tả từ gần đến xa → Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ, tô đậm hình tượng thơ: TN quẫy đạp mạnh mẽ. Tâm trạng buồn, phẫn uất nhưng nhìn cảnh vật đầy sức sống bằng con mắt yêu đời Nổi bật bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ, sức sống mãnh liệt của Xuân Hương, đồng thời thấy được tài năng sử dụng từ của bà. 5. Hai câu kết: Tiếng than thân - Ngán: ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo - Xuân + Mùa xuân: đi rồi trở lại theo quy luật tạo hóa. + Tuổi xuân: tàn phai nhưng tình yêu không đến. - Lại: điệp từ → Tiếng thở dài chua chát nặng nề, ngao ngán - Mảnh tình (bé) – (lại) san sẻ - tí (ít ỏi) – con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến làm nổi bật sự xót xa, cay đắng cho số phận. → Vừa thách thức, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch Tính khái quát cao, đó là nỗi lòng người phụ nữ trong xã hội xưa. Giá trị nhân văn sâu sắc, thấm thía. III. Tổng kết: - Về nội dung: Bài thơ làm nổi bật bi kịch và khát vọng sống, hạnh phúc của HXH; mang nỗi buồn nhưng tạo sự cảm thông với số phận éo le, bất hạnh. - Về nghệ thuật: Từ ngữ thuần việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh chọn lọc, gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng. IV. Luyện tập D. Củng cố: 1.Ý nghĩa nhân văn toát lên từ bài thơ là gì? 2. Từ ngữ, hình ảnh nào để lại cho em nhiều ấn tượng nhất, hãy phân tích để thấy được tài năng của nữ sĩ họ Hồ?. - Học thuộc lòng bài thơ Tự tình (bài II) và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị bài mới: Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến Tiết 6 Tuần 2 Ngày soạn: 8.8.2010 Đọc văn:. CÂU CÁ MÙA THU. (Nguyễn Khuyến) A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc bộ. - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế. - Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Tự tình” và phân tích để thấy được tài năng sử dụng từ ngữ để thể hiện tâm trạng của Xuân Hương. Cho biết những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét riêng của mùa thu làng quê Bắc Bộ VN? 3. Dạy bài mới: Trong các nhà thơ cổ điển VN, NK được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. Điều đó không chỉ được thể hiện qua tình yêu của nhà thơ với cảnh vật mà còn là sự đánh giá về nghệ thuật bậc thầy trong việc tả cảnh tả tình của ông. Điều đó thể hiện rõ trong chùm thơ thu, đặc biệt là Thu điếu. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: HS tìm hiểu tri thức phần I. Giới thiệu tiểu dẫn. 1. Tác giả:- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909), quê làng Hòang TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk. Xá, Ý Yên, Nam Định; sống ở Yên Đỗ, Bình lục, Hà nam. TT2: Tóm tắt những nét chính về - Xuất thân: Gia đình nhà nho, đỗ đầu 3 kì thi → Tam nguyên cuộc đời NK? Yên Đỗ. - Làm quan 10 năm, sau dạy học, sống thanh sạch tại quê nhà. - Bất hợp tác với chính quyền thực dân Pháp. 2. Sáng tác: Gồm cả chữ Nôm và chữ Hán, số lượng lớn, trên TT3: Những nội dung cơ bản trong 800 bài: thơ, văn, đối. - Nội dung: + Tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn. sáng tác của NK? - Đóng góp nổi bật của NK cho thơ + Phản ánh cuộc sống của những người khổ cực. + Châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị, ca dân tộc là gì? nho sĩ cuối mùa. + Bộc lộ tấm lòng với dân, với nước. - Đóng góp nổi bật: thơ Nôm viết về làng quê, trào phúng. TT4: Giới thiệu đôi nét về bài thơ? 3. Bài thơ: 1 trong 3 bài thơ thu đặc sắc. - Thể thất ngôn bát cú đường luật HĐ2: HS đọc hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu: TT1: Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. TT2: Cảnh thu được tác giả phác 1. Cảnh thu: họa ntn?- Có ao, có thu, có nước, có - Điểm nhìn: có sự vận động từ gần (ao, thuyền câu) → cao xa thuyền câu nhỏ → bài thơ nói (tầng mây, ngõ trúc) → gầ (thuyền, chân bèo). chuyện câu cá mù thu. Cảnh thu → Không gian, cảnh sắc mùa thu sinh động mở ra nhiều hướng. được nhìn từ con mắt của người - Cảnh vật: + Màu sắc: trong veo, biếc, xanh ngắt, lá vàng + Đường nét có sự chuyển động ngồi câu trong ao. TT3: Điểm nhìn cảnh thu có gì đặc Sóng: hơi gợn tí biệt? Lá khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng TT4: Những hình ảnh nào gợi được → Gợi nên nét thu, hồn thu riêng của làng quê Bắc Bộ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nét riêng của mùa thu? Hãy cho biết + Sự vật: thuyền câu bé, ngõ vắng teo → tỉnh đó là cảnh thu ở miền quê nào? + Cá đớp dưới chân bèo → lấy động tả tỉnh → Tạo sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật; vắng tiếng, vắng người. Cảnh thu đẹp, dịu nhẹ, thanh sơ nhưng phảng phất buồn TT5: Nhận xét về bức tranh mùa thu Bức tranh thu thật thơ mộng với kết hợp hài hòa giữa màu được thể hiện trong bài? sắc, ánh sáng, âm thanh, đường nét. Bức tranh như có linh hồn, sức sống. TT6: Em có nhận xét gì về không 2. Tình thu: gian trong Câu cá mùa thu? Không - Tả cảnh ngụ tình: nói chuyện câu cá → vẽ cảnh thu → đón gian ấy góp phần diễn tả tâm trạng nhận vào cõi lòng. - Không gian tĩnh lặng + sự tĩnh lặng của lòng người: tựa gối trữ tình ntn? ôm cần→ quan sát và cảm nhận mọi sắc độ của mùa thu. → Thể hiện tâm trạng thi nhân: cô quạnh, uẩn khúc, người và TT7: Em hiểu ntn về 2 câu thơ cuối? cảnh như hòa vào nhau. Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên, tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc của NK. 3. Thành công về nghệ thuật: TT8: Cách gieo vần trong bài thơ - Ngôn ngữ: gần gũi, giản dị mà trong sáng, gợi cảm có gì đặc biệt? Cách gieo vần đó gợi + Khai thác giá trị tạo hình, biểu cảm của từ láy: lạnh lẽo, tẻo cho ta cảm giác gì về cảnh thu và teo, lơ lửng… tình thu? - Thàng công trong cách gieo tử vận: gợi không gian vắng, thu - Ngoài cách gieo vần thành công, nhỏ phù hợp với tâm trạng trữ tình bài thơ còn những đặc sắc nghệ - Hình ảnh, nét vẽ chân thực, đậm tính dân tộc. thuật nào khác? - Lấy động tả tĩnh→ thủ pháp quen thuộc của thơ đường. HĐ3: Tổng kết III. Tổng kết: HS đọc phần ghi nhớ sgk VI. Luyện tập – D. Củng cố: HĐ4: Luyện tập củng cố. 1. Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét thu riêng của mùa thu làng quê bắc bộ? 2. Thành công về mặt nghệ thuật? 3. Cái tôi trữ tình thể hiện trong bài thơ ntn? Dặn dò: Học thuộc bài thơ và phân tích Chuẩn bị: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 7 Tuần 2 Ngày soạn: 30.8.2010. Làm văn:. PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.. A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: thông qua 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐI: HD hs phân tích đề TT1: Tìm hiểu kiểu đề - GV gọi HS đọc SGK mục I và yêu cầu HS trả lời câu 1 + Đề nào có định hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người viết phải tự xác định hướng triển khai? TT2: HD hs phân tích đề 1 và 2 Bước 1: Đề 1 + Theo em vấn đề cần nghị luận ở đây là gì ? + Em hãy phân tích đề ở các mặt: nội dung, thao tác, phạm vi dẫn chứng HS đọc kỹ đề, gạch chân từ ngữ then chốt, xác định ý của Vũ Khoan nói là gì.. Nội dung cần đạt I. Phân tích đề: 1. Phân tích đề:. a. Đề1: Dạng đề có định hướng rõ nội dung nghị luận. - Vấn đề NL: việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Yêu cầu nội dung: từ ý kiến của Vũ Khoan: + Người VN có nhiều điểm mạnh: thông minh, nhạy bén với cái mới. + Điểm yếu: thiếu hụt kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế. + Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XX. - Yêu cầu về phương pháp: bình luận, giải thích, chứng minh. - Yêu cầu về dẫn chứng: thực tế XH. b. Đề 2: Dạng đề tự do sáng tạo. Bước 2: Đề 2 + Chiếu bảng phụ để HS so sánh - Vấn đề nghị luận: Tâm sự của HXH trong bài thơ Tự tình II. - Yêu cầu về nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về tâm sự và diễn hai kiểu đề khác nhau. biến tâm trạng của HXH (cô đơn, chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc). - Yêu cầu về phương pháp: Thao tác phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Tự tình II c.Đề 3: Dạng đề tự do sáng tạo Đề 3 : HS tự làm. - Vấn đề nghị luận: Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Qua phân tích đề, em hãy rút ra những điểm chính trong cách thức phân tích đề văn nghị luận ?. HĐII: HD hs lập dàn ý TT1: Em hiểu ntn là lập dàn ý? TT2: Mục đích của lập dàn ý khi viết một bài văn nghị luận?. TT3: Khi lập ý cần tiến hành theo những bước nào? - Theo em có mấy luận điểm rút ra được từ ý kiến của Vũ Khoan? Xác lập luận cứ cho từng luận điểm đó? Dựa vào tâm trạng nhân vật trữ tình xác lập luận điểm, luận cứ - GV hướng dẫn HS tự lập dàn ý đề 3 - GV hướng dẫn HS sắp xếp luận điểm, luận cứ - Gợi ý giải bài tập. - Yêu cầu về nội dung: Thấy được cảnh thu nổi bật của Bắc bộ và tâm trạng của Nguyễn Khuyến trước cảnh thu ấy. + Nét đặc sắc trong nghệ thuật thơ Nôm đường luật của NK. - Yêu cầu về phương pháp: Thao tác phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Câu cá mùa thu. 2. Cách phân tích đề: - Đọc kỹ đề bài, chú ý từ ngữ then chốt. - Xác định yêu cầu của đề về các mặt: + Hình thức nghị luận + Nội dung nghị luận. + Phạm vi tư liệu sử dụng. II. Lập dàn ý: 1. Khái niệm: Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic 2. Mục đích: - Giúp người viết không bỏ sót ý quan trọng, loại bỏ những ý không cần thiết. - Lập dàn ý → viết dễ dàng, nhanh và hay hơn 3. Các bước lập dàn ý: - Đọc, xác định yêu cầu của đề - Xác lập luận cứ - Sắp xếp luận điểm, luận cứ + Mở bài: giới thiệu định hướng triển khai vấn đề. + Thân bài: sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự lôgic. + Kết luận: tóm lược nội dung trình bày, nêu những nhận định, bàn luận, khôi gợi suy nghĩ người đọc. * Lưu ý: Có ký hiệu trước mỗi đề mục để phân biệt luận điểm, luận cứ. III. Luyện tập. HS lập dàn ý cho 3 đề bài trên. GV hướng dẫn. D. Củng cố: Kỹ năng lập dàn ý. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Thao tác lập luận phân tích. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 9 Tuần 3 Ngày soạn: 8.8.2010 Đọc văn:. THƯƠNG VỢ (Trần Tế Xương). A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hy sinh vì chồng con. - Thấy được tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho vợ. Qua lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ. - Nắm được những thành công nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Thu điếu” và cho biết những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét riêng của mùa thu làng quê Bắc Bộ VN? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. HĐ1: Tổ chức cho học sinh I. Giới thiệu: tìm hiểu phần tiểu dẫn. 1. Tác giả: Trần Tế Xương (1870 -1907) TT1: Đọc tiểu dẫn. Hãy tóm - Thi nhiều lần nhưng chỉ đậu tú tài nên thường gọi là Tú Xương. tắt những ý chính về cuộc đời - Sáng tác: + 2 mảng trào phúng và trữ tình và sự nghiệp sáng tác của + Thể loại: thơ đường luật, văn tế, phú, câu đối. TTX? + Nội dung: hiện thực cuộc sống, tình yêu đất nước, người vợ thân yêu. 2. Bài thơ: TT2: Em có nhận xét gì về đề - Đề tài và giọng điệu: + Viết về người vợ thân yêu, cảm nhận hoàn chỉnh. tài và giọng điệu của bài thơ? Xác định cảm hứng chủ đạo + Trữ tình kết hợp với tự trào. - Cảm hứng chủ đạo: Tấm lòng thương vợ và nhân cách Tú Xương. của bài thơ? II. Đọc-Hiểu văn bản: HĐ2: Tổ chức cho HS đọc 1. Chân dung bà Tú: - Công việc: Buôn bán → nặng nề. hiểu văn bản. TT1: gọi hs đọc văn bản, sau - Thời gian: quanh năm đó gv đọc lại, diễn cảm. - Bối cảnh: mom sông, thân cò Lặn lội khi quãng vắng >< eo sèo buổi đò đông TT2: Cảm nhận của em về → Cách nói và hình ảnh dân gian, đảo ngữ gợi những khó khăn, nguy hình ảnh bà Tú? Tìm những từ hiểm trong công việc; thấy được sự tảo tần, ngược xuôi, vật lộn vất vả ngữ, có giá trị tạo hình ở đây? của bà Tú. Biện pháp tu từ mà tác giả sử - Gánh nặng: nuôi con, nuôi chồng. dụng để biểu đạt những nội - Nỗi lòng và tâm trạng: + Duyên: tình cảm dung trên? TT3: Công việc và hoàn cảnh + Nợ: cuộc đời, bổn phận làm việc của bà Tú hiện lên → Tình yêu, trách nhiệm với chồng con. qua những từ ngữ nào? Qua + Âu đành: cam chịu số phận. đó em có nhận xét gì về phẩm + Dám quản, nắng mưa: tình thương, lòng vị tha cao cả; tính chịu thương chịu khó của người vợ. chất của bà Tú? => Bà Tú là người phụ nữ đảm đang, tháo vát, nhân hậu, giàu lòng hy sinh; là người mẹ hiền, vợ thảo tiêu biểu cho người phụ nữ VN. 2.Tấm lòng và nhân cách Tú Xương: Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TT4: Em có nhận xét gì về giọng điệu câu thơ thứ 2? Tại sao TTX lại đếm chồng và con như vậy? TT5: Tấm lòng thương vợ của tác giả thể hiện ntn? Xác định những biện pháp tu từ và phân tích giá trị biểu cảm của chúng? TT6: Tiếng “chửi” trong hai câu thơ cuối là của ai? Có ý nghĩa gì? TT7: Nêu những nhận xét của em về tâm sự và vẻ đẹp nhân cách Tú Xương? HĐ3: Từ những phân tích trên hs khái quát chủ đề. HĐ4: Tổng kết. - Cách đếm: + năm con - một chồng: lối nói tự trào + một duyên - hai nợ + năm nắng - mười mưa → Sử dụng thành ngữ chéo, lối nói tăng cấp → Thấu hiểu tấm lòng và công việc của vợ → Tình thương, lòng mến trọng dành cho vợ của nhà thơ. - Dân gian hóa 2 thành ngữ đối lập: duyên, nợ - Thân, phận: mang ý nghĩa khái quát gợi liên tưởng rộng dài đến cuộc đời vất vả, nỗi đau thân phận. → Thấm thía tình thương, lòng tri ân sâu sắc đối với vợ. → Hoá thân vào bà Tú để cảm nhận, chia sẻ, yêu thương. - Cha mẹ… không: + Tiếng chửi tức uất, tự rủa mát bản thân + Hờ hững: tự trách bản thân, đề cao vợ. + Ăn ở bạc: thói đời bạc bẽo. → Cách nói trào lộng, tự nhận lỗi trước vợ con, lên án thói đời bạc bẽo. => Nhân cách đáng qúy của Tú Xương III. Chủ đề: Dựng lên chân dung người vợ đảm đang, chịu khó và bày tỏ lòng thương quý, biết ơn vợ của nhà thơ. IV. Tổng kết. – Bài thơ có giá trị nhân đạo, nhân văn thấm thía. - Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng sáng tạo hình ảnh và ngôn ngữ văn học dân gian.. Củng cố và luyện tập: Tình cảm của ông Tú đối với bà Tú được thể hiện ntn qua những câu tả bà Tú và những câu tự giễu của nhà thơ? Dặn dò: Chuẩn bị Khóc Dương Khuê và Vịnh khoa thi hương.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 10 + 11. Tuần 3 Ngày soạn: 8.8.2010 Đọc thêm:. KHÓC DƯƠNG KHUÊ (Nguyễn Khuyến). VỊNH KHOA THI HƯƠNG (Trần Tế Xương) A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Cảm nhận tình bạn xúc động của NK- DK, qua đó có nhận thức đúng đắn về giá trị của tình bạn trong cuộc sống. - Thấy được quang cảnh nhốn nháo, thiếu trang nghiêm của trường thi VN thời kì thực dân Pháp mới xâm lược VN. Thấy được giọng thơ trào phúng trong thơ TTX. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, phân tích phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Thương vợ và phân tích chân dung bà Tú, qua đó hãy cho biết tấm lòng và nhân cách Tú xương?? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài thơ Khóc Dương Khuê TT1: Theo anh chị bài thơ này có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì?. Nội dung cần đạt I. Khóc Dương Khuê: 1. Bố cục: Bài thơ viết theo mạch cảm xúc của tác giả, kết cấu đồng hiện HT-QK-HT-TL. Có thể chia làm 4 đoạn: - 2 câu đầu: Tin bạn mất đột ngột. - Câu 3 đến câu 28: Sự gắn bó sâu đậm của tình bạn. + Kỉ niệm về thời thanh xuân. + Tình bạn buổi hoạn nạn. - Câu 29-30: Ấn tượng lần gặp bạn cuối cùng. - Còn lại: Nỗi đau thống thiết khi bạn mất. TT2: Tình bạn thắm thiết, thuỷ 2. Tình bạn thắm thiết thuỷ chung: chung giữa hai người được thể - Bác Dương thôi đã thôi rồi: + Gọi bạn một cách trân trọng. + Nói giảm, lặp từ: nhấn mạnh sự bối rối, hụt hẫng đến trống vắng, hiện ntn? nỗi đau dồn nén. - Kính yêu … duyên trời: Tình bạn tự nhiên, chân thành, tôn trọng quý mến nhau. Sự thiêng liêng của tình bạn. - Buổi dương cửu… tham trời: Đặt tình bạn trong mối tương quan với đất nước, thời cuộc để khẳng định sự gắn bó lâu bền. - Rượu ngon…tiếng đàn: Nhấn mạnh vai trò của bạn trong đời sống tinh thần bằng cách sử dụng điển cố, điển tích. Hụt hẫng khi mất người tri kỉ - Tuổi già… chứa chan: tiếng khóc không nước măt, nỗi đau lên đến cực độ, triền miên, bất tận. TT3: Hãy phân tích những biện 3. Đặc sắc nghệ thuật: nói giảm, lặp từ, từ láy, nhân hóa. pháp nghệ thuật tu từ thể hiện - Điệp từ: nỗi trống vắng của nhà thơ khi + Biết thôi thôi thế thì thôi mới là→ sự cảm thông cao độ của những người bạn với nhau. bạn qua đời? + Không mua không phải không tiền không mua. + Điển cố: tháp Trần Phồn, đàn Bá Nha. → Nỗi nhớ bạn đau đáu, mất bạn là mất tất cả, không gì bù đắp. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kết cấu trùng điệp, so sánh: tuổi già hạt lệ như sương. - Liệt kê: có khi, có lúc, cũng có khi: tái hiện những kỉ niệm về tình bạn thân thiết và tấm lòng của nhà thơ với bạn. HĐ2: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài thơ Vịnh khoa thi Hương, TT1: Hai câu đầu cho thấy kì thi có gì khác thường?. TT2: Em có nhận xét gì về hình ảnh sĩ tử và quan trường? Từ 2 câu thơ 3 và 4 em có cảm nhận ntn về cảnh thi cử lúc bấy giờ? TT3: Phân tích hình ảnh quan sứ và bà đầm? Sức mạnh đả kích, châm biếm của nghệ thuật đối? TT4: Phân tích tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh tượng trường thi. Lời nhắn gọi của TX ở 2 câu thơ cuối có ý nghĩa tư tưởng gì?. II. Vịnh khoa thi Hương. 1. Sự khác thường của kì thi: - Nhà nước… trường Hà: Hai câu đầu kể lại việc tổ chức kì thi theo thông lệ 3 năm một lần, điểm khác lạ ở đây là: Trường Nam thi lẫn với trường Hà. + Hiện thực nước ta lúc bấy giờ: thí sinh Hà Nội thi chung với thí sinh Nam Định tại trường thi Nam Định + Sự ô hợp, nhốn nháo trong thi cử, mất sự tôn nghiêm trước kia. → Sự bất bình thường trong việc tổ chức thể hiện ở từ “lẫn”. 2.Hình ảnh sĩ tử và quan trường: - Sĩ tử lôi thôi, nhốn nháo tạo nên cảnh hỗn độn ở trường thi. - Quan trường: muốn ổn định nên dùng loa và “thét” lên, nhưng lại là cái oai cố tạo “ậm oẹ” → Không còn sự tôn nghiêm, thiêng liêng của truyền thống thi cử. Tác giả đã khái quát được hiện trạng trường thi lúc bấy giờ: luộm thuộm, sự sa sút về nho phong sĩ khí. 3. Hình ảnh quan sứ và bà đầm: hiện lên qua cách dùng đảo ngữ, từ láy, từ tượng hình - Hai nhân vật được đón tiếp linh đình. - Nghệ thuật đối: Lọng cắm rợp trờ >< Váy lê quét đất → Đả kích, châm biến dữ dội, ẩn kín sự xót xa, nỗi nhục quốc sĩ. 4. Tâm trạng, thái độ của tác giả. - Câu hỏi phiếm chỉ: lời kêu gọi đánh thức lương tri với giọng điệu trữ tình - Nỗi nhục mất nước tác động mạnh đến tâm linh người được xem là “nhân tài đất Bắc”. D. Củng cố: Nội dung 2 bài thơ trên Dặn dò: Chuẩn bi bài Từ ngôn ngữ chung đến lới nói cá nhân. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2 + 12. Tuần 1+ 3 Ngày soạn: 30.8.2010. Tiếng Việt:. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN. A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Nắm được những biểu hiện chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng. - Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là những nhà văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung. - Vừa có ý thức tôn trọng quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiểu tri thức về ngôn ngữ, tính chung của ngôn ngữ. TT1: HS đọc sgk. Em hiểu ntn là ngôn ngữ? Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Đặc tính của ngôn ngữ? TT2: Tính chung của ngôn ngữ thể hiện ở mấy phương diện? Đó là những phương diện nào? TT3: Xác định các yếu tố ngôn ngữ chung? Cho vd? TT4: HS cho vd và phân tích quy tắc cấu tạo câu, chuyển nghĩa của từ? HĐ2: HS chiếm lĩnh tri thức về lời nói cá nhân. TT1: Em hiểu ntn là lời nói? Tính riêng trong lời nói được thể hiện ở những phương diện nào? TT2: Học sinh chỉ ra từng phương diện, gv phân tích từng phương diện chốt kiến thức.. I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội: * Vị trí, vai trò của ngôn ngữ: - Tài sản chung của một dân tộc, cộng đồng. - Phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Cá nhân trình bày những điều mình muốn nói và lĩnh hội lời nói của người khác bằng ngôn ngữ. * Đặc tính của ngôn ngữ: tính chung. 1. Các yếu tố ngôn ngữ chung: - Các âm và các thanh. - Các tiếng. - Các từ. - Các ngữ cố định. 2. Các quy tắc và phương thức cấu tạo, sử dụng ngôn ngữ: - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. - Phương thức chuyển nghĩa từ: nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh. II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân: - Lời nói: Tạo ra nhờ các yếu tố, quy tắc, phương thức. - Lời nói mang sắc thái riêng, đóng góp của cá nhân 1. Giọng nói cá nhân. Nhận ra sắc thái cá nhân thông qua vẻ riêng trong cách dùng từ ngữ của cộng đồng. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, quan hệ xã hội, địa phượng… 3. Sử chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. 4. Việc tạo ra các từ mới: 5. Việc vận dụng các quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện rõ rệt của nét riêng trong lời nói cá nhân là PCCN.. III.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. HĐ3: HS chiếm lĩnh mối quan - Ngôn ngữ chung là cơ sở sản sinh ra lời nói cá nhân bằng cách vận hệ giữa ngôn ngữ chung và dụng các quy tắc và phương thức chung. lời nói cá nhân. - Lời nói cá nhân: Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hết tiết 2- D. Củng cố: HĐ4: Luyện tập HS chia 6 nhóm hoạt động và trình bày kết quả phân tích.. Nhóm 1 bài tập1/13 Nhóm 2 bài tập 2 và 3/13 Nhóm 3 BT 1/35. Nhóm 4 BT 2/36 Nhóm 5 BT 3/36 Nhóm 6 BT 4/36.. Sau khi hs trình bày kết quả GV sửa; chốt lại và nhấn mạnh vai trò của cá nân trong việc làm giàu thêm cho vốn ngôn ngữ chung qua việc sử dụng. + Thực tế sinh động, hiện thực hoá các yếu tố, quy tắc, phương thức chung của ngôn ngữ. + Sáng tạo và góp phần làm biến đổi, phát triển ngôn ngữ chung. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 13: - Thôi (1): chấm dứt, kết thúc, ngừng một hoạt động nào đó. - Thôi(2): Hư từ mang nét riêng của Nguyễn Khuyến nhằm diễn tả: + Sự đau đớn mất mát. + Chấm dứt, kết thúc cuộc đời. → Giảm nhẹ đau thương, mất mát, thể hiện sự hụt hẫng khi nghe tin bạn mất, dùng như một biện pháp tu từ. 2. Bài tập2/13: -Cách sắp xếp từ: Danh từ trung tâm + định từ + Danh tà chỉ loại - Cấu trúc câu: Đảo ngữ: VN + CN - Biện pháp đối: Xiên ngang - Đâm toạc Mặt đất - Chân mây Từng đám - Mấy hòn → Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ: Thiên nhiên căng tràn sức sống. → Thể hiện dấu ấn cá nhân: cá tính mạnh mẽ của tác giả. 3. Bài tập 3/ 13: - Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn Lần đầu rung động nỗi thương yêu. HS tìm thêm những ví dụ và phân tích. 4. Bài tập 1/35: - Nách chỉ góc tường → nghĩa chuyển được tạo ra theo phương thức chuyển nghĩa chung của Tiếng Việt: Phương thức ẩn dụ dựa vào quan hệ tương đồng của 2 đối tượng. 5. Bài tập2/ 36: Từ xuân trong ngôn ngữ chung được các tác giả dùng với nghĩa riêng như sau: - Hồ Xuân Hương: + Xuân (1) Mùa xuân của đất trời. + Xuân (2): Tuổi xuân, sức sống, và khát vọng hạnh phúc của tuổi trẻ. - Nguyễn Du: Cành xuân: vẻ đẹp, độ xuân sắc của cô gái. - Nguyễn Khuyễn: Bầu xuân: + chất men say nồng của rượu. + Sức sống dạt dào, tình cảm bạn bè thắm thiết. - Hồ Chí Minh: Xuân (1): Mùa xuân của đất trời + Xuân (2): Sức sống mới tươi đẹp. 6. Bài tập3/36: Từ mặt trời trong ngôn ngữ chung được các tác giả sử dụng với sự sáng tạo mang tính cá nhân: a. Nghĩa gốc chỉ một thiên thể trong vũ trụ nhưng Huy Cận dùng theo pháp nhân hoá nên có thể xuống biển. b. Nghĩ chuyển: lý tưởng cách mạng. c. Mặt trời (1): nghĩa gốc. Mặt trời (2): ẩn dụ chỉ đứa con. Con là niềm vui, hạnh phúc, niềm tin mang lại ánh sáng cho cuộc đời mẹ. 7. Bài tập 4/36: a. Mọn mằn: được tạo ra từ tiếng mọn có nghĩa quá nhỏ không đáng kể: vd: hèn mọn, nhỏ mọn. - Quy tắc cấu tạo chung: Quy tắc tạo từ láy 2 tiếng. + Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau + Tiếng láy lặp phụ âm đầu m, vần mới là “ăn” Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sáng tạo trong lời nói cá nhân, - VD những trường hợp tương tự: vừa vặn, khoẻ khoắn, đỏ đắn, lành phong cách cá nhân của các lặn, nhọc nhằn. nhà văn b. Giỏi giắn: tương tự mọn mằn. - Tiếng cơ sở: giỏi, láy phụ âm đầu, tiếng thứ 2 mang vần “ăn”. - Mang sắc thái khen ngợi, mến mộ: rất giỏi. c. Nội soi: dựa trên phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ. Từ 2 tiếng có sẵn, tiếng chính chỉ hoạt động đi sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa đi trước. - VD: ngoại xâm, ngoại nhập… D. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Bài ca ngất ngưởng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 13+ 14a Tuần 4 Ngày soạn: 8.8.2010 Đọc văn:. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG (Nguyễn Công Trứ). A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Hiểu được phong cách sống của Nguyễn Công Trứ với tính cách một nhà nho và hiểu được vì sao có thể coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực. - Hiểu được nghĩa của khái niệm “ngất ngưởng” để không nhầm lẫn với lối sống lập dị của một số người hiện đại. - Nắm được những tri thức về thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biến rộng rãi từ thế kỉ XIX. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, thảo luận, phân tích phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Vịnh khoa thi hương và phân tích cảm húng chủ đạo của bài thơ? 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiều phần tiểu dẫn. TT1: Hoc sinh đọc tiểu dẫn sgk. TT2: Tóm tắt ngững nét chính về cuộc đời và sáng tác của Nguyễn Công Trứ?. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: Nguyễn Công Trứ (1778 - 1858) - Quê: làng Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. - 1819 đỗ giải nguyên, làm quan. - Là người tài năng, nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực: XH, văn hoá, kinh tế. - Quan lộ thăng trầm. - Sáng tác: + Hầu hết chữ Nôm, thể hát nói. + Là người đầu tiên đem đến cho hát nói nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó. 2. Tác phẩm: Bài ca ngất ngưởng - Sáng tác khi về hưu → bản tự thuật tổng kết cuộc đời - Thể loại hát nói: tự do, phóng khoáng - Kết cấu: 3 phần. + 6 cầu đầu: ngất ngưởng khi hành đạo. + 10 câu giữa: Ngất ngưởng khi về hưu. + 3 câu cuối: Tổng kết cuộc đời. II. Đọc - hiểu: 1 .Cảm hứng chủ đạo: Tập trung qua từ ngất ngưởng. - Tiêu đề độc đáo - 4 lần lặp từ “ngất ngưởng”: + 3 lần cuối 3 khổ + 1 lần ở câu cuối cùng. → Nhấn mạnh cảm hứng chủ đạo: lời tự thuật, tự nhìn nhận đánh giá bản thân. - Kết hợp: Tay ngất ngưởng + ông ngất ngưởng → tập hợp từ thể hiện sự thừa nhận, đánh giá của XH đối với ông, đồng thời làm nổi bật phong cách cá nhân NCT. - Ngất ngưởng: + Nghĩa đen: Ở thế không vững vàng, lắc lư, nghiêng ngã. + Nghĩa bóng: Vượt ra ngoài khuôn phép, không chấp nhận sự sắp đặt.. TT3: Hoàn cảng sáng tác của bài thơ? TT4: Em biết gì về thể loại hát nói? TT5 Chia bố cục bài thơ? Bố cục bài hát nói: 4 câu đầu; 4 câu tiếp; 8 câu tiếp (khổ dôi) ;3 câu cuối (khổ xếp) HĐ2: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu, phân tích văn bản. TT1: Trong bài thơ, từ “ngất ngưởng” được sử dụng mấy lần? Em hãy xác địnhnghĩa của từ “ngất ngưởng” qua các văn cảnh sử dụng?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TT2: NCT quan niệm ntn về vai trò của kẻ sĩ đối với cuộc đời? Vì sao ông biết việc làm quan là gò bó mất tự do nhưng vẫn ra làm quan? Xuất phát từ đâu NCT tự cho mình là “Tay ngất ngưởng”?. TT3: Làm rõ phong cách sống, thái độ sống của tác giả thể hiện trong bài thơ từ câu 8 đến 16?. Hết tiết 14a. củng cố TT4: Theo em giữa lối sống ngất ngưởng với tâm niệm nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung có gì mâu thuẫn không?. HĐ3: HS khái quát chủ đề. HĐ4: Tổng kết bài học. + Văn cảnh: thái độ sống, tinh thần sống vượt lên thói tục. 2. Những lời tự thuật: a. Ngất ngưởng tại triều: - Mở đầu: Vũ trụ nội mạc phi phận sự: Khẳng định quan niện, ý thức về vai trò, bổn phận của kẻ sĩ. - Ông Hi Văn: thái độ tự trào, tự tôn độc đáo - Vào lồng: mất tự do nhưng là phương diện để ông thể hiện tài năng và hoài bão → Ý thức cống hiến cao đẹp. - Điệp từ khi - Thủ pháp liệt kê: + Thủ khoa: học vị. + Tham tán, phủ doãn, tổng đốc: chức tước. + Bình tây, đại tướng: chiến tích. → Tài năng lỗi lạc, văn võ song toàn. => Ngất ngưởng là lời tự khẳng định, sự đánh giá cao tài năng, nhân cách và phong cách tài tử, phóng túng. b. Ngất ngưởng khi về hưu: - Giải tổ chi niên: tự hào vì trả xong món nợ với nhân dân. - Thái độ: thay lọng, ngựa bằng bò. → Ngạo nghễ, trêu ngươi, coi thường dư luận, đạt đến độ cao của phẩm cách và tài trí. - Sự chuyển đổi cuộc đời: kiếm cung → từ bi - Sự chuyển đổi tâm trạng: thanh thản, nhẹ nhỏm → ngậm ngùi. - Lối sống: + lên chùa cùng đào hát→ khác người, khác đời. + Hưởng lạc: cầm, kì, thi, tửu. + Được mất: dương dương. + Khen chê: phơi phới → Lẽ thường tình ở đời. + Không vướng tục => Cuộc sống tự do tự tại, phóng khoáng vượt lên mọi thói tục của một bản lĩnh vững vàng, một nhân cách cứng cỏi. c. Tuyên ngôn khẳng định cá tính: - Chẳng Trái, Nhạc cũng là phường Hàn, Phú: đặt mình ngang hàng với các bậc công thần, danh tướng→ tự hào về sự đóng góp cho đất nước - Nghĩa vua tôi- vẹn đạo sơ chung: khẳng định tấm lòng trung quân ái quốc. => Tự hào, sảng khoái, tự tin thể hiện cái tôi cá nhân III. Chủ đề: BCNN là bức chân dung tự hoạ của một cá nhân tài năng, bản lĩnh có lối sống độc đáo. IV. Tổng kết: 1. Nội dung: Bài thơ tự thuật nâng lên tầm triết lí sống. 2. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ: chữ Nôm được sử dụng linh hoạt. - Nhịp thơ 3/3, 2/2 làm sôi động khúc ca. - Xây dựng hình tượng ý vị, trào phúng nhưng ẩn sau đó là thái độ, quan niệm nhân sinh quan mang màu sắc hiện đại.. Củng cố và luyện tập: Theo em, giữa lối sống “ngất ngưởng” với tâm niệm “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung” có gì mâu thuẫn không? Dặn dò: Học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 14b+15 Tuần 4 Ngày soạn: 8.8.2010 Đọc văn:. BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT (Cao Bá Quát). A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Nắm được trong hoàn cảnh nhà Nguyễn trì trệ, bảo thủ, Cao Bá Quát tuy vẫn đi thi nhưng tỏ ra chán ghét con đường mưu cầu danh lợi tầm thường. Bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát biểu lộ tinh thần phê phán của ông đối với học thuật và sự bảo thủ, trì trệ của chế độ nhà Nguyễn nói chung, góp phần lí giải hành động khởi nghĩa của ông về sau vào năm 1854. - Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung nói trên và hình thức nghệ thuật của bài thơ cổ thể về nhịp điệu, hình ảnh… Các yếu tố hình thức này có đặc điểm riêng phục vụ cho việc chuyển tải nội dung. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Bài ca ngất ngưởng và phân tích bản lĩnh cá nhân của NCT qua thái độ sống ngất ngưởng của ông? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiểu phần tiểu dẫn. TT1: Hãy giới thiệu một vài nét khái quát về tác giả? TT2: Thơ văn Cao Bá Quát có những nội dung cơ bản nào? TT3: Xác định hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Những đặc điểm về nội dung và hình thức của tác phẩm?. HĐ2: Tổ chức cho hs đọc hiểu văn bản. TT1: Bãi cát và con đường cùng trong bài thơ được miêu tả ntn? Các hình ảnh ấy tượng trưng cho điều gì?. Hết tiết 14b- củng cố. I. Giới thiệu. 1. Tác giả: Cao Bá Quát (1809 - 1855) tự là Chu Thần, hiệu Cúc Đường, Mẫn Hiên. - Quê: làng Phú Thị, Gia Lâm, Bắc Ninh. - Là nhà thơ có tài năng, bản lĩnh. - Thơ văn: + Bộc lộ thái độ phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến trì trệ, bảo thủ + Chứa đựng tư tưởng khai sáng, phản ánh nhu cầu đổi mới của xã hội đương thời. 2. Bài thơ: Bài ca ngắn đi trên bãi cát. - Hoàn cảnh sáng tác: hình thành trong những lần Cao Bá Quát đi thi Hội, qua các tỉnh miền trung đầy cát trắng. Hình thức: thơ chữ Hán, thể hành. - Nội dung: + Sự bế tắc không lối thoát, niềm bi phẫn của người trí thức trong thời kì khủng hoảng của chế độ phong kiến. + Khinh bỉ phường danh lợi, dự cảm về mối hiểm nguy đối với người trí thức có lí tưởng sống cao đẹp. II. Đọc hiểu: 1.Hình ảnh bãi cát dài và con đường cùng: - Hình ảnh bãi cát dài: + Bãi cát dài….dài + Bãi cát…ơi. → Hình ảnh cồn cát mênh mông nối tiếp nhau của dãi đất miền trung. → Gợi ý niệm con đường như bất tận, mịt mờ, khó xác định phương hướng; đường đời bế tắc, đường công danh nhọc nhằn của người trí thức đương thời. - Hình ảnh con đường cùng + đường ghê sợ. + Bắc – núi bắc + núi muôn trùng + Nam – núi nam + Sóng dạt dào → Tượng trưng cho đường đời không lối thoát, muốn tìm lí tưởng phải vượt qua nhiều gian lao thử thách Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TT2: Hình ảnh người đi đường 2. Hình ảnh người đi đường và tâm sự của tác giả: trong bài thơ được khắc hoạ ntn? - Hình ảnh đối lập: Chú ý sự liên kết của 6 câu thơ. + Xưa (2 câu đầu) >< Nay (4câu sau) (Tiên ông ngủ) (Tất cả trên đường cầu danh lợi) → Nổi bật tâm sự của tác giả: sự chán nản khi theo đuổi công danh + Phường danh lợi, người say → tất cả → công danh, vinh hoa phú quý → tiếp tục bước. + Người tỉnh → nhỏ bé, cô đơn→ Đi một bước lùi một bước; trời lặn chưa dừng; nước mắt rơi → Đứng… bãi cát. - Tâm trạng mâu thuẫn: TT3: Tâm trạng của người lữ Khát vọng công danh >< Thực chất bả vinh hoa (hảo huyền) khách đi trên bãi cát là gì? Hãy (cao cả) cho biết tầm tư tưởng của tác giả → Danh lợi hấp dẫn, luôn cám dỗ con người; con đường tìm lí tưởng khó khăn, gập ghềnh. qua tâm trạng đó? TT4: Em có nhận xét gì và sự → Người đi trên bãi cát lòng đầy ai oán, băn khoăn, khinh phường thay đổi cách xưng hô của tác danh lợi, nhận ra sự cô độc của mình. giả trong bài thơ? => Tính chất vô nghĩa của con đường khoa cử theo lối cũ → dũng cảm dứt bỏ con đường cũ, tìm đường đi đúng để thục hiện lí tưởng cao đẹp. TT5: Phân tích ý nghĩa của nhịp 3. Nghệ thuật: điệu bài thơ, cách sử dụng câu - Sử dụng nhiều đại từ nhân xưng khác nhau hỏi, câu cảm trong việc biểu + Khách: người khách → nhìn mình như một người khác. hiện cảm xúc và suy tư của nhà + Quân: ông, anh → đối thoại với chính mình + Ngã: ta, tôi → trực tiếp thổ lộ. thơ? =>Qua cách xưmg hô bày tỏ tâm trạng, thái độ khác nhau khi đứng trước hoàn cảnh; đó chính là những trăn trở, bức xúc trên con đường công danh sự nghiệp - Nhịp thơ: lúc nhanh, lúc chậm, lúc dàn trải, lúc dứt khoát + câu hỏi, câu cảm → thể hiện những gập ghềnh, trúc trắc của bước đi; đồng thời làm nổi bật tâm trạng trĩu nặng suy tư của nhà thơ. HĐ3: Khái quát chủ đề. III. Chủ đề: Bài ca khắc hoạ hình tượng cô đơn, nhỏ nhoi nhưng lại mạnh mẽ; vừa quả quyết vừa tuyệt vọng trên đường đời, dự báo sự thay đổi trong tương lai. IV. Tổng kết: Thể hành tự do, phóng khoáng không gò bó thể hiện những suy tư của Cao Bá Quát trên con đường công danh. HĐ4: Tổng kết D. Củng cố: - Những hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng trong bài thơ. - Tâm sự của tác giả thể hiện trong bài thơ Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài Thao tác lập luận phân tích và phần luyện tập. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×