Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.57 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n 4. I. MUÏC TIEÂU. TuÇn 9. Ngày soạn:29/10/2007 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 5 tháng11 năm 2007. đạo đức: (tieỏt 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (2 tiết). Hoïc xong baøi naøy hoïc sinh coù khaû naêng: - Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ.. II. TAØI LIEÄU VAØ PHÖÔNG TIEÄN. - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ và trắng. - SGK đạo đức 4. - Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : (Tieát 1). 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) - HS đọc ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Em haõy keå moät soá göông veà tieát kieäm tieàn cuûa maø em bieát? - GV nhaän xeùt chung 3. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ b) Tìm hieåu baøi: * Hoạt động 1: Kể chuyện một phút trong SGK - GV kể chuyện, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi : . Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ? . Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết ? . Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì ? - HS caùc nhoùm thaûo luaän. + Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Cả lớp theo dõi lắng nghe. Caùc nhoùm nhaän xeùt. + GV kết luận chung: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK - GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï cho moãi nhoùm thaûo luaän 1 tình huoáng SGK - GV cho hoïc sinh nhaän xeùt boå sung yù kieán. - GV kết luận: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh được đưa đến bệnh GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 1 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n 4 viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ bài tập 3 SGK - Cách tiến hành GV nêu từng tình huống, yêu cầu HS dơ thẻ, nếu tán thành dơ thẻ màu đỏ, không tán thành dơ thẻ màu xanh, phân vân sẽ dơ thẻ maøu vaøng - GV keát luaän: + Ý kiến d là đúng và các ý kiến còn lại là sai. - Cho HS đọc phần ghi nhớ * Hoạt động nối tiếp - GV cho học sinh tự liên hệ thì giờ bản thân - Cho HS lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. -Sưu tầm các tranh ảnh về tiết kiệm thời gian. Sau đó nêu kết quả cho lớp nhaän xeùt. 4. Cuûng coá: (5’) - HS đọc ghi nhớ bài 5. Daën doø: (1’) - Tự lập thời gian biểu học tập của mình - Sưu tầm những câu chuyện, tranh ảnh về tiết kiệm thời gian. ( Tieát 2) 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2.Kieåm tra baøi cuõ: (5’) HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3.Dạy bài mới: (30’) Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (BT1/SGK) 1.HS laøm baøi taäp caù nhaân. 2.HS trình bày trao đổi trước lớp. 3.GV keát luaän: -Các việc làm (a),(c),(d) là tiết kiệm thời giờ. -Các viêc làm (b),(đ),(e)không phải là tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT4/ SGK): -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến` thời gian biểu của mình trong thời gian tới. - GV mời một vài HS trình bày với lớp. -GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Hoạt động 3: Trình bày,giới thiệu các tranh vẽ,các tư liệu sưu tầm được 1. HS trình bày,giới thiệu các tranh vẽ,các tư liệu sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 2. HS cả lớp trao đổi,thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ,ca dao, tục ngữ,truyện,tấm gương…vừa trình bày. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 2 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n 4 3. GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. *Keát luaän chung -Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. -Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí,coù hieäu quaû. 4.Cuûng coá – daën doø: (5’) Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. Nhaän xeùt öu, khuyeát ñieåm.. I. MUÏC ÑÍCH. tập đọc: (Tieỏt 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cản phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Hiểûu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thiết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra: (5’) - Cho 4 – 5 HS đọc bài tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời các câu hoûi SGK. - GV nhaän xeùt chung. 3 Bài mới: (30’) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Với truyện đôi giày bat a màu xanh , các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang . Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt, có thể chia bài làm hai đoạn nhö sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Trong lúc HS đọc GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ như sau: mồm moat, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc… và kết hợp với giải nghĩa từ thưa( trình bày với người trên), kiếm sống( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tớ( người giúp việc cho chủ). GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 3 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n 4 - Cho HS luyện đọc theo cặp - Cho 2 HS lần lượt đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài – thể hiện giọng trao đổi trò chuyện thân mật, nheï nhaøng. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 1/ Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi sau: + Cương xin mẹ đi học nghề gì? (? Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn) GV giảng từ “thưa” ? Từ thưa có nghĩa là gì? (trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn) + Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? ( Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ) GV giảng từ “kiếm sống” ? Kiếm sống có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? Gọi HSTL và nhắc lại ý đoạn 1- GV ghi bảng. 2/ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em. Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản đối như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? (Bà ngạc nhiên và phản đối) + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?(Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ baûo nhaø Cöông doøng doõi quan sang, boá Cöông seõ khoâng chòu cho con ñi laøm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.) + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?( Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường) H? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Gọi HS trả lời, nhận xét - GV ghi bảng - Cho HS đọc thầm cả bài và nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cöông: + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, thể hiện sự lễ phép kính trọng. Mẹ Cương gọi con rất dịu dàng, trìu mến. Cách xưng hô đó thể hieän gia ñình raát thaân aùi. + Cử chỉ thân mật, tình cảm. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 Hs đọc nối tiếp bài H? Toàn bài đọc với giọng NTN?(Trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng) - GV đưa bảng phụ đoạn: “Cương thấy ngèn nghẹn ở cổ … đến đốt cây bông” -HS phaùt hieän choã caàn nhaán gioïng: (ngeøn ngheïn, thieát tha, troäm caép, aên baùm, nheã nhaïi, phì phaøo) -2 HS đọc đoạn văn. -Luyện đọc theo cặp GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 5 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n 4 -Gọi 3- 5 HS đọc đoạn văn -GV hướng dẫn một 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương.GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật. - Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?(Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình) 4. Cuûng coá, daën doø: (5’) - Nhaän xeùt tieát hoïc - HSY về luyện đọc bài nhiều lần ở nhà. - Xem trước bài :“ ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT”.. I. MUÏC TIEÂU. To¸n: (tiÕt 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. Giúp HS :- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thăngr có vuông góc với nhau hay khoâng. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC. Thước ê ke cho GV và HS.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) - GV cho HS neâu teân caùc goùc nhoïn, goùc tuø, goùc beït. Xaùc ñònh caùc goùc neâu treân theo hình veõ saün treân baûng. - GV nhaän xeùt chung. 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC *Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và hỏi đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì: Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (đều là góc vuông). - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng và cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. ? Haõy cho bieát goùc BCD, DCN, NCM, BCM laø goùc gì? ? Caùc goùc naøy coù chung ñænh naøo? - GV cho HS nhận xét: “ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung ñænh C” -HS quan sát các đồ dùng và lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 6 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n 4 -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc (vừa nêu cách vẽ vừa thao taùc) -GV y/c HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với dường thẳng PQ taïi O. - 1 HS lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - GV kieåm tra laïi baèng eâ ke - GV nêu: Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung ñænh O. * Hoạt động 2 : Thực hành + Baøi taäp 1: GV veõ leân baûng hình a ,b ? Neâu y/c cuûa baøi taäp? - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. - HS nêu tên các đường thẳng vuông góc. ? Hai đường thẳng ntn thì vuông góc với nhau? *GV nêu nhận xét chung: Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. + Baøi taäp 2: Cho HS đọc bài tập 2 và yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD , chẳng hạn: - BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau. HS neâu teân caùc caëp caïnh. HS - GV nhaän xeùt ? Hai cặp cạnh ntn thì vuông góc với nhau? + Baøi taäp 3: Câu a: Cho HS dùng ê ke để xác định mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. Chẳng hạn: Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có: AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Caâu b: Goùc ñænh P vaø goùc ñænh N laø vuoâng goùc. Ta coù PN, MN laø moät caëp đoạn thẳng vuông góc với nhau; PQ và NQ là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. -HS laøm baøi caù nhaân. -HS đọc các cặp cạnh mình tìm được - HS cả lớp nhận xét. -2HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Baøi taäp 4: Câu a: Yêu cầu HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và cho các em nêu kết quả.GV nhận xét và sửa bài. AD, CB là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; AD, CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 7 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n 4 Câu b: Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB vaø BC; BC vaø CD. *HSG laøm baøi SBT vaø NC 4. Cuûng coá: (4’) - HS nêu cách xác định hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thaúng vuoâng goùc. 5. Daën doø: (1’) HSY veà laøm laïi baøi Xem trước bài “HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG”.. I. MUÏC ÑÍCH. chÝnh t¶: (Tieát 9) ( Nghe- viết ) THỢ RÈN. 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vaàn deã vieát sai: l/ n (uoân/ uoâng).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, 2b.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra: (5’) - GV cho HS viết vào bảng con các từ sau: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu, điện thoại, yên ổn, khiêng vác. 3. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: Thợ Rèn b) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc toàn bài thơ Thợ Rèn- HS theo dõi SGK - Cho HS đọc thầm bài thơ - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích. GV hoûi HS : + Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?( Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.) - GV nhắc HS ghi tên bài thơ giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ. - GV đọc từng câu từng bộ phần ngắn trong câu cho HS viết. c) Hướng dẫn HS chấm bài và sửa lỗi( các bước tiến hành như ở các tiết trước) d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Cho HS đọc yêu cầu bài tập số 2 và nêu kết quả. GV nêu nhận xét và ghi GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 8 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n 4 leân baûng. + Bài 2a: Thứ tự các từ cần điền: năm, le te, lập lòe, lưng, làn, lóng lánh, loe. + Bài 2b: nguồn, muống, dầm tương, xuống vực, uốn, chuông. 4. Cuûng coá: (4’) - Phát bài cho HS và nêu nhận xét những HS viết sai nhiều 5. Daën doø: (1’) - HS về nhà đọc thuộc lòng các dòng thơ trên Ngày soạn: 30/10/2007 Ngày dạy:Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2007. To¸n: (Tieát 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I.MUÏC TIEÂU :. Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trứơc( bằng thước kẻ và ê ke). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Thước thẳng và ê ke( cho GV). III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5') -HS nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, cho 1 HS lên bảng vẽ gv nhận xeùt. - GV nhaän xeùt chung. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG b) Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ một hình hình chữ nhật ( ABCD ) lên bảng. Kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau( chẳng hạng AB và DC ) . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết: “ Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.” -GV y/c HS tự kéo dài hai cạnh đối diện AD và BC về hai phíavà hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? (AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau). -GV cho HS nhận thấy: “ Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”. -Cho HS liên hệ ngoài thực tế những vật có hai đường thẳng song song với nhau. VD: hai song sắt, hai cạnh quyển vở, hai cạnh đối diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ… - GV vẽ hình hai đường thẳng song song, chẳng hạn AB và DC ( như hình vẽ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song( trực quan) A B GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 9 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n 4 D. C. c) Thực hành + Baøi taäp 1:GV veõ hình leân baûng Câu a: yêu cầu HS nêu được các cặp song song với nhau có trong hình chữ nhaät ABCD, chaúng haïn: Cạnh AB song song với CD, cạnh AD song song với cạnh BC. Goïi HS leân baûng chæ vaø neâu caùc caëp caïnh song song. ?CaÙc cặp cạnh ntn thì song song với nhau? Caâu b: Tieán haønh nhö caâu a. + Baøi taäp 2: -HS đọc đề bài, GV gợi ý: các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của hình chữ nhật song song với nhau. -GV cho HS nêu tên các cặp cạnh đó: BE song song với AG và song song với CD. + Bài tập 3: Tiến hành tương tự như bài tập 2. Câu a: song song với nhau? (MN song song với PQ). Câu b: ? Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào vuông góc với nhau? (MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ). -Hình b: Câu a: ?Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau? (DI song song với GH) Câu b: ? Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào vuông góc với nhau? (DE vuông góc với EG; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với GH). ? Hai đường thẳng song song với nhau co cắt nhau không? * HSG laøm theâm baøi SBT vaø NC 4. Cuûng coá: (4’) -Cho 2 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song. 5. Daën doø: (1’) -HSY veà laøm laïi baøi -GV nhaän xeùt tieát hoïc -Xem trước bài: “ VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC” Khoa häc: (Tieát 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MUÏC ÑÍCH. Sau baøi hoïc, HS coù theå bieát: - Kể tên một số sự việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 10 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n 4 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hieän. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Hình trang 36, 37 SGK.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2 Kieåm tra: (5’) - Nêu một chế độ ăn uống khi mắc một số bệnh? - Nêu một chế độ ăn uống của một người bị bệnh tiêu chảy? - GV nhaän xeùt chung 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC * Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. Caùch tieán haønh: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV cho HS taäp trung theo nhoùm ( moãi nhoùm 6 baïn) thaûo luaän caâu hoûi sau: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngaøy? - Bước 2: Làm việc cả lớp Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. GV nhận xét và ghi tóm tắt leân baûng: *Kết luận: Không chơi đùa gần hồ, ao, sống, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chụm,vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia cácphương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bảo. * Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắckhi tập bơi hoặc đi bơi Các bước tiến hành: :Làm việc theo nhóm Cho HS tập trung nhóm thảo luận câu hỏi sau: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? HS nêu kết quả, lớp nhận xét. * GV neâu keát luaän vaø ghi ngaén goïn leân baûng: Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “ chuột rút” . đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi; tắm sạnh trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. Không bơi khi cừa ăn no hoặc khi quá đói. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một tình huống như sau: + Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào? + Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cuối xuống để lấy. Nếu là bạn Lan, bạn sẽ làm gì? GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 11 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n 4 + Tình huống 3: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mò vaø caùc baïn cuûa Mò neân laøm gì? - Các nhóm thảo luận đưa ra biện pháp an toàn. - Các nhóm HS lên đóng vai. - GV nhận xét và nêu kết quả hay để HS noi theo. - HS đọc ghi nhớ của bài. 4.Cuûng coá: (4’) Một số HS đọc ghi nhớ của bài. 5. Daën doø: (1’) GV neâu nhaän xeùt tieát hoïc. Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.. I. MUÏC ÑÍCH. LuyÖn tõ vµ c©u: (Tieát17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ. 1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 3. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộcchủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Một số tờ phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm thi làm bài tập 2,3. Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) - Cho một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong bài LTVC ở tuần 8. - Cho 2 HS lên bảng viết 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp( dẫn lời nói trực tiếp và ý nghĩa đặcbiệt. - GV nhận xét sửa sai . 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ b)Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu, sau đó cho cả lớp đọc thầm và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. - HS phát biểu ý kiến và GV có thể giải nghĩa từ: mơ tưởng ( mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong töông lai, mong ước( mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai) + Bài tập 2: HS đọc y/c của bài. - GV cho HS thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm gắn bài tập lên bảng, cho lớp đọc kết quả GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng - Bắt đầu bằng tiếng ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 12 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n 4 - Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước mơ, mơ mộng + Baøi taäp 3: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. GV phát phiếu cho HS làm bài tập vào phiếu, cho đại diện nhóm dán bài tập lên bảng, và nêu kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. + Bài tập 4: HS đọc và nêu y/c của bài. Cho HS làm việc theo cặp trao đổi với nhau. Goïi HS phaùt bieåu yù kieán - GV nhaän xeùt: - Ước mơ được đánh giá cao là ước mơ làm những việc chó ích cho mọi người: làm bác sĩ, kĩ sư, phi công… - Ước mơ được đánh giá không cao là ước mơ giản dị có thể thực hiện được như ước mơ có truyện để đọc, có xe đạp để đi, - Ước mơ bị đánh giá thấp là những ước mơ phi lí không thực hiện được như: ước mơ viễn vong lòng tham không đáy… + Baøi taäp 5: - HS đọc và nêu y/c của bài - Goïi HS phaùt bieåu yù kieán - GV nhaän xeùt: - GV giải thích các thành ngữ: + Cầu được ước thấy( đạt được điều mình mơ ước); +Ước sau được vậy( đồng nghĩa với cầu được ước thấy); +Ước của trái mùa( muốn những điều trái với lẽ thường); +Đứng núi này trông núi nọ( không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ ước với cái khác không phải của mình) HSG laøm theâm baøi trong SBT vaø NC 4. Cuûng coá : (4’) HS nêu những từ ngữ nói về chủ đề ước mơ 5. Daën doø: (1’) HSY veà laøm laïi baøi - GV nhaän xeùt tieát hoïc - HTL các thành ngữ ở bài tập 4 ThÓ dôc:(TiÕt 17) động tác chân - trò chơi - nhanh lên bạn ơi I.Môc tiªu: Gióp häc sinh. - Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chÝnh x¸c. - Học động tác chân. Yêu cầu HS hực hiện cơ bản đúng động tác. - Trß ch¬i: Nhanh lªn b¹n ¬i.Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i nhiÖt t×nh chủ động. GV: Ngô Thị Xuân Tươi Trường tiểu học Đồng Phong 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n 4 II. Địa điểm, phương tiện * Địa điểm: Sân trường đã được vệ sinh sạch sẽ, an toàn. * Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị 1 còi, tranh, kẻ sân . III. Nội dung và phương pháp lên lớp: PhÇn më ®Çu: 1.ổn định tổ chức: - Gi¸o viªn nhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu tiÕt häc. 2.Khởi động: - Chạy chậm trên địa hình tự nhiªn. - Xoay c¸c khíp, cæ tay, cæ ch©n, gèi, h«ng. - Trß ch¬i “ KÕt b¹n. PhÇn c¬ b¶n: I.Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung a. Ôn động tác vươn thở. - Yêu cầu: HS thực hiện động tác tương đối chính xác.. b. Ôn động tác tay: - Yêu cầu:HS thực hiện động tác tương đối chính xác. c. Ôn hai động tác vươn thở và động tác tay. d. Học động tác chân: - Yªu cÇu ; HS thùc hiÖn c¬ b¶n đúng động tác. N1: Tay ngang, chân trái đá trước, ch©n ph¶i kiÔng gãt. N2: hạ chân trái chân trước khuỵu gèi, ch©n sau kiÔng gãt th¼ng ch©n, tay trøíc lßng bµn tay sÊp. N3: Nh nhÞp 1 N4: TTCB. N5-8: Ngược lại. * Tập phối hợp cả 3 động tác . Vươn thở, tay chân. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. x x x. x x x. x x x x 3 x x x x 2 x x x x *CS 1 GV C¸n sù tËp trung, b¸o c¸o. - Giáo viên điều khiển khởi động. - GV tæ chøc cho HS ch¬i.. - Vẫn giữ đội hình vòng tròn. - LÇn 1: GV gäi 2 em lªn thùc hiÖn động tác.GV cùng HS trong lớp quan sát và nhận xét động tác. - LÇn 2: GV võa h« võa lµm mÉu động tác. GV nhăc scác em hít vào, thở ra phải đúng nhịp. - LÇn 3: CS ®iÒu khiÓn. GV ®i tíi c¸c tæ söa sai cho HS. - Phương pháp thực hiện như động tác vươn thở. - GV nh¾c nhë HS thùc hiÖn cho chÝnh x¸c. - LÇn 1: GV h« vµ lµm mÉu. - LÇn 2: CS ®iÒu khiÓn. GV quan s¸t vµ söa sai cho HS. - GV nêu tên kĩ thuật động tác. - GV ph©n tÝch ( KÕt hîp tranh) vµ làm mẫu động tác 1-2 lần. - LÇn 1-2: GV gäi 1-2 HS lªn thùc hiÖn. -> GV cïng HS quan s¸t vµ nhËn xÐt. - LÇn3: GV h« vµ lµm mÉu cho HS thùc hiÖn. - LÇn 4-5: CS h« vµ lµm mÉu cïng c¶ líp. GV quan s¸t vµ söa sai cho HS. - LÇn 1: GV h« nhÞp c¶ líp thùc hiÖn. - LÇn 2: CS võa h« võa tËp c¶ líp thùc hiÖn. 14. Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n 4 *¤n trß ch¬i Nhanh lªn b¹n ¬i. - Yªu cÇu: HS biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬inhiÖt t×nh vµ tÝch cùc.. PhÇn kÕt thóc: 1.Håi tÜnh: - Đi thường theo nhịp va vừa đi vừa h¸t. - Đứng tại chỗ làm một số động tác th¶ láng. 2.Gi¸o viªn cïng HS hÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc. 3. GV nhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ. Ôn các động tác TD đã học. - LÇn 3: CS h« nhÞp c¶ líp tËp. GV quan s¸t vµ söa sai cho HS thùc hiÖn. - GV nªu tªn trß ch¬i. - GV cho 1-2 HS lªn ch¬i thö 1-2 lÇn> GV cïng HS nhËn xÐt. - GV tæ chøc cho HS ch¬i. - Hai tæ ch¬i mét-> Tæ nµo th¾ng cuéc vµo trung kÕt vµ tæ nµo th¾ng cuộc GV cùng cả lớp tuyên dương. x x x. x x x x x x x x x x x x x x x GV -> Gi¸o viªn ®iÒu khiÓn vµ cho häc sinh xuèng líp.. KÓ chuyÖn: (tieát 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I.MUÏC TIEÂU, YEÂU CAÀU. 1. Reøn kó naêng noùi: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn, người thân . Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với caùc baïn veà yù nghóa caâu chuyeän. - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của baïn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng lớp viết đề bài. - Giaáy khoå to vieát vaén taét: + Ba hướng xây dựng cốt truyện. . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. . Những cố gắng để đạt ước mơ. . Những khó khăn để vượt qua, ước mơ đạt được. - Daøn yù cuûa baøi keå chuyeän: Teân caâu chuyeän: + Mở đầu: giới thiệu ước mơ của em bé hay bạn bè, người thân. + Dieãn bieán: + Keát thuùc:. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 15 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n 4 -Cho một HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói yù nghóa caâu chuyeän. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện của đề bài. - Cho một HS đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1. -GV gạch dưới từ quan trọng trong đề bài như: ước mơ đẹp của em, của bạn bè người thân. GV nhấn mạnh : Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân. c) Gợi ý kể chuyện c.1 GV giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - GV cho 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 -GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện và mời một HS đọc: + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. +Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. -Cho HS tiếp nối nhau nới về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện cuûa mình. C.2 Ñaët teân cho caâu chuyeän -Một HS đọc gợi ý 3, cho HS suy nghĩ và đặt tên cho câu chuyện của mình vaø tieáp noái nhau phaùt bieåu yù kieán. d) Thực hành kể chuyện d.1 Keå chuyeän theo caëp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. -GV đến từng nhóm nghe kể và góp ý. -Thi kể chuyện trước lớp: Cho vài HS tiếp nối nhau thi kể và cho lớp nhân xeùt. -Cho HS đặt câu hỏi để hỏi nhau về nội dung chuyện, GV nhận xét -GV góp ý về cách dùng từ đặt câu và bình chọn các câu chuyện hay biểu dương trước lớp. 4.Cuûng coá: (4’) Chọn một câu chuyện hay kể cho lớp nghe. 5.Daën doø: (1’) -Xem trước bài “ BAØN CHÂN KÌ DIỆU” Ngày soạn: 31/10/2007 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2007. Tập đọc: (tieỏt 8) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT. I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 16 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n 4 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt , phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi – đát. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh minh hoïa baøi hoïc trong SGK.. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’ -Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Thưa chuyện với me. Sau đó trả lời các câu hỏi SGK. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT * Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt) +Đoạn1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa. +Đoạn 2: Tiếp theo đến cho tôi cuộc sống. +Đoạn 3: Phần còn lại. -GV viết bảng để giúp HS phát âm chính xác những tên riêng nước ngoài và giúp HS hiểu nghĩa các từ phép mầu , quả nhiên ; phán( vua chúa truyền bảo hay ra lệnh);khủng khiếp( hoảng sợ ở mức cao) -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Một đến hai HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài, chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1/ Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1; trả lời các câu hỏi sau: +Vua Mi – đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?(xin thần làm cho một vật mình chạm vào đều biến thành vàng) + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt như thế nào? (Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời) H? Đoạn 1 nói lên điều gì? HSTL - GV ghi bảng. 2/ Vua Mi – đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước -Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lại điều ước?(Vì nhà vua đã nhận tra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống đều biến thành vàng.) H? Đoạn 2 nói lên điều gì? HSTL - GV ghi bảng. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 17 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n 4 3/ Vua Mi – đát rút ra được bài học -Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Vua Mi-đát đã hiểu điều gì?(hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.) H? Đoạn 3 nói lên điều gì? HSTL - GV ghi bảng. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Giáo viên cho HS đọc theo tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai của 3 nhân vật, giúp các em tìm đúng giọng đọc của bài, uốn nắn về cách đọc. luyện đọc đoạn 3: GV đưa bảng phụ, gọi HS đọc. ? Đoan 3 cần nhấn giọng những từ ngữ nào? (cồn cào, phán, rửa sạch, thoát khoûi) -Cho cả lớp đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai. 4. Cuûng coá: (4’) -Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?( Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc, ta đừng tham lam ao ước chuyện dạy dột. Ước muốn kì quái không bao giờ mang lại hạnh phúc. 5. Daën doø: (1’) -Nhaän xeùt tieát hoïc -Xem lại các bài tập đọc để ôn tập HKI. I/ Môc tiªu. To¸n (tieát 43) vÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc. Gióp HS: Biết dùng thước kẻ và e ke để vẽ một đường thaẻng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Birts vÏ ®êng cao cña tam gi¸c. II/ đồ dùng dạy học. GV + HS thước và e ke. ¢. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức: (1’) 2.Kتm tra bµi cò: (5’) GV vÏ h×nh lªn b¶ng ? H×nh trªn cã nh÷ng cÆp c¹nh nµop song song? 3.D¹y häc bµi míi: (30’) Giíi thiÖu bµi: (ghi b¶ng) *HD vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. GV thực hiện các bước vẽ, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát HS thùc hµnh vÏ Gọi 2 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ nháp GV- HS nhËn xÐt c¸ch vÏ *HD vÏ ®êng cao cña h×nh tam gi¸c GV vÏ lªn b¶ng tam gi¸c ABC. Gọi HS đọc tên hình tam giác. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 18 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n 4 GV nªu y/c: VÏ mét ®êng th¼ng ®i qua A vµ vu«ng gãc víi c¹nh BC cña h×nh tam gi¸c ABC. 1 HS lªn b¶ng vÏ- HS lªn b¶ng vÏ nh¸p. GV nêu: Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC đường thẳng đó c¾t BC t¹i H. GV t« mµu ®o¹n AH. GV: §o¹n th¼ng AH lµ ®êng cao cña h×nh tam gi¸c ABC. *HD thùc hµnh Bài 1: HS đọc và nêu Y/c của bài HS vÏ ®êng th¼ng AB ®i qua ®iÓm E vµ vu«ng gãc víi ®êng th¼ng CD trong 3 trường hợp Gäi 3 HS lªn b¶ng vÏ- nhËn xÐt ch÷a bµi Bài 2: HS đọc và nêu y/c bài tập ? Bµi y/c lµm g×? HS c¶ líp tù lµm bµi vµo vë- 3 HS lªn b¶ng vÏ h×nh vµ nªu tªn c¸c h×nh HS nhËn xÐt bæ sung ? Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác, vuông góc với c¹nh nµo cña c¹nh nµo cña h×nh tam gi¸c? Bài 3: GV y/c HS đọc đề bài và nêu y/c của bài Gäi HS lªn b¶ng vÏ ®êng th¼ng qua E, vu«ng gãc víi DC t¹i G. HS nªu tªn c¸c h×nh ch÷ nhËt cã trong h×nh - GV vµ HS nhËn xÐt bæ sung + Nh÷ng c¹nh nµo vu«ng gãc víi EG? + C¸c c¹nh AB vµ CD nh thÕ nµo víi nhau? + Nh÷ng c¹nh nµo vu«ng gãc víi AB? + C¹nh AD, EG, BC nh thÕ nµo víi nhau? * HSG lµm thªm bµi 6/32 SBT vµ NC 4. Cuûng coá – daën doø: (5’) -GV nhaän xeùt tieát hoïc: HSY vÒ nhµ lµm l¹i bµi -Xem trước bài : vÏ hai ®êng th¼ng song song TËp lµm v¨n: (tieát17) LUYEÄN TAÄP PHAÙT TRIEÅN CAÂU CHUYEÄN I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU. Dựa vào trích đoạn kịch Yết kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch . -Tranh Yết kiêu lặn dưới sông, đang dùng dùi sắt chọc thủng thuyền giặc Nguyeân. -Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn văn theo trình tự không gian -Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung trên để khoảng trống cho một số HS làm bài dán trên bngr lớp. -Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 19 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) -GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 2 của tiết trước: +Một HS kể chuyện ở Vương Quốc tương lai theo trình tự thời gian. +Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự không gian. -GV nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể. 3. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN b) Hướng dẫn HS làm bài tập *Baøi taäp 1: -Cho HS nôùi tiếp nhau đọc văn bản kịch -GV đọc diễn càm và nêu câu hỏi: +Cảnh 1 có những nhân vật nào?(Người cha và Yết Kiêu) + Cảnh 2 có những nhân vật nào?(Nhà vua và Yết Kiêu) +Yết Kiêu là người như thế nào?(Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giaëc) +Cha Yết Kiêu là ngừời như thế nào?(Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc.) +Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?(Theo trình tự thời gian) *Baøi taäp 2: -Cho HS tìm hiểu yêu cầu đề bài -GV mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn trên bảng lớp, nêu câu hỏi: +Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào?(theo trình tự không gian) -Cho một HS giỏi làm mẫu chuyển thể loại lời thoại từ ngôn ngữ sang lời kể. GV nhaän xeùt, daùn phieáu ghi 1 maãu chuyeån theå leân baûng. -GV nhắc nhở HS: +Để chuyển thể loại trích đoạn kịch trên thành câu chuyện hấp dẫn, cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của các nhân vật. + Không quên 2 câu mở đầu giới thiệu 2 cảnh đầu của vở kịch. + Từ đoạn văn trước đến đoạn sau cần có câu chuyển tiếp để liên kết đoạn. -HS thực hành kể. -Cho HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chon bạn kể đúng yêu caàu, haáp daãn nhaát. * HSG lµm thªm bµi SBT vµ NC 4. Cuûng coá – daën doø: (5’) HSY vÒ nhµ lµm l¹i bµi -GV nhận xét tiết học, khen những HS kể chuyện hay. -Xem trước bài TLV “ LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN” GV: Ngô Thị Xuân Tươi. 20 Lop4.com. Trường tiểu học Đồng Phong.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n 4. I.MUÏC TIEÂU. lÞch sö: (tieát 9) ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. Hoïc xong baøi naøy hoïc sinh bieát: -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Hình trong SGK phoùng to. -Phieáu hoïc taäp cuûa HS.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ỉn định tổ chức: (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) -Kể lại các cuộc khởi nghĩa em đã học 3.Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN *Hoạt động 1: GV giới thiệu Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?(triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quan thù lăm le ngoài bờ cõi.) *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp +Em bieát gì veà Ñinh Boä Lónh? +Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? +Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? -Giải thích các từ ngữ: +Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. +Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. +Thái bình:yêu ổn, khống có loạn lạc và chiến tranh. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS các nhóm lạp bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu: Thời gian. Caùc maët -Đất nước. Trướckhi thống nhất. Sau khi thoáng nhaát. -Bò chia thaønh 12 vuøng. -Đát nước quy về một mối -Luïc ñòa -Được tổ chức lại quy cũ -Trieàu ñình -Làng mạc, đồng ruộng -Đồng ruộng trở lại xanh tươi , -Đời sống của nhân bị tàn phá, dân nghèo khổ, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi đổ máu vô ích chùa tháp được xây dựng daân. -HS tập trung nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xeùt. GV: Ngô Thị Xuân Tươi Trường tiểu học Đồng Phong 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>