Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 3, 4: Điện trường – cường độ điện trường – đường sức điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3 - 4: ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Ngày soạn : 03/09/2010 I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều. - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm. - Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường. 2) Kỹ năng: - Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải được bài toán về điện trường. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: - Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan. - Chuẩn bị các hình vẽ 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 - Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài. 2) Học sinh: - Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết. - Xem lại phép tổng hợp vectơ, định lý hàm số cosin III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp 2: Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu nội dung thuyết electron và vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện ? 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thuyết tìm hiểu về điện trường. - Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả - Nêu câu hỏi: Điện trường là gì? Làm thế lời câu hỏi nào để nhận biết được điện trường? - Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm cường độ điện trường. - Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, tìm - Nêu câu hỏi: Cường độ dòng điện là gì? hiểu và trả lời câu hỏi. Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) - Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Suy luận vận dụng cho điện trường gây - Nêu các câu hỏi: Vận dụng đặc điểm bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương chiều và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm? Xác định hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các trường hợp. .M .M +Q -Q - Trả lời C1. - Tổng kết ý kiến HS. - Đọc SGK trả lời các câu hỏi - Nêu câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi: Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường. Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm đường sức. - Trả lời các câu hỏi - Nêu câu hỏi: Đường sức là gì? Nêu đặc - Nghiên cứu SGK mục III.1; 2; 3; 4 trả điểm của đường sức? lời từng đặc điểm - Đọc SGK trả lời - Nêu câu hỏi: Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm đường sức của điện trường đều. 4: Vận dụng – Củng cố: - Nêu một số câu trắc nghiệm theo từng mục của bài và cho học sinh thảo luận trả lời - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. 5. : Tổng kết bài họcYêu cầu học sinh giải các bài tập trang 20.21 SGK và sách bài tập. - Cho bài tập làm thêm - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 5: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tương tác tĩnh điện và điện trường. 2) Kỹ năng: - Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. B. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Một số bài toán về tĩnh điện và điện trường: một vài cách giải đối với mỗi bài toán. NỘI DUNG GHI BẢNG Tiết 5: BÀI TẬP A. Kiến thức cần nhớ 1. Định luật Cu-lông: Biểu thức: F  k. q1q 2 r2. 2. Vectơ lực tĩnh điện (lực Cu-lông) o Điểm đặt: lên điện tích ta xét o Phương: trùng đường thẳng nối 2 điện tích o Chiều: - q1 , q2 cùng dấu thì đẩy nhau - q1 , q2 trái dấu thì hút nhau o Độ lớn: F  k Fk. q1q 2 r2 q 1q 2. r 2. (trong môi trường chân không) (trong môi trường điện môi).   F 3. Vectơ cường độ điện trường: E  q. 4. Vectơ cường độ điện trường của điện tích điểm: o Điểm đặt: tại điểm ta xét o Phương: trùng đường thẳng nối điện tích đến điểm ta xét  o Chiều: - Q > 0 E hướng ra xa Q - Q < 0 E hướng vào Q o Độ lớn: E  k Ek. Q r2 Q. (trong môi trường chân không). (trong môi trường điện môi) r 2    5. Nguyên lí chồng chất điện trường: E  E1  E 2 B. Bài tập. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Baøi 8 trang 10 (SGK): Giaûi Vì q1 = q2 = q neân theo ñònh luaät Coulomb ta coù: q .q. q2. 1 2 F12 = k  .r 2  k . r 2 Với k = 9.109 N.m2/C2 ;F12 = 9.10-3N; r = 10cm = 10-1 m . 7  q = 10 C. Bài 11 trang 21 (SGK) Giải  E có phương chiều như hình vẽ Độ lớn:. q 4.108 9 E = k 2 = 9.10  0,72.105 (V / m) 2  2 εr 2. 5.10 . Baøi 12 trang 21 (SGK) Giaûi Vì q1 < q2 và hai điện tích trái dấu nên : điểm C phải nằm ngoài hai điện tích, C gaàn q1 hôn : Ñaët AB = l; AC = x; BC = l + x Ta coù :   E1   E2. hay k. q1 x. 2. q2. k. (l  x) 2.  x = 64,6 cm Baøi 13 trang 21 (SGK) Giải Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại C: .  1 E C. 4cm. E1. E1  k. q1 AC2.  9.10. 9. 16.10 8. 4.10 . 2 2.  E2. 3cm.  9.10 V/m 5. A. Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại C: . +. q1. 5cm. E2. E2  k. q2 BC. 2.  9.10 9. 9.10 8. 3.10 . 2 2.  EC.  9.10 5 V/m. . . . Cường độ điện trường tổng hợp tại C: E C  E1  E 2 Ta có: AB2 = AC2 + BC2 nên  ABC là tam giác vuông tại C. Vậy E 1 và E 2 vuông góc. E2C = E21 + E22  EC = 12,7. 105 V/m. 2) Học sinh: Xem trước các bài tập, định hướng cách giải, giải thử C. Tổ chức hoạt động dạy và học. 1) Ổn định lớp. Lop11.com. B q2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: (qua quá trình dạy) 3) Giảng dạy bài mới Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần nhớ Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi.. Trợ giúp của giáo viên - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi để ôn lại các kiến thức cần nhớ. - Chính xác hóa câu trả lời Hoạt động 2: Bài tập 8 trang 10 (SGK) và Bài tập 11 trang 21 (SGK) - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 8 trang cho và yêu cầu đề bài. 10 SGK. - Định hướng giải: dùng định luật + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề Coulomb. bài. - Nêu các bước giải. + Hướng dẫn định hướng bài toán - Giải bài toán. + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. - Nhận xét bài giải của bạn + Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Bài tập 12, 13 trang 21 (SGK) - Trả lời các câu hỏi. - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng định luật Coulomb. - Nêu các bước giải. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng định luật Coulomb.. - Nêu các bước giải. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn. Hoạt động 3: Củng cố:. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 9 và 10 SGK trang 20, 21. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12 trang 21 SGK. + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. + Hướng dẫn định hướng bài toán + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. + Nhận xét, kết luận - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 13 trang 21 SGK. + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. Cần làm rõ làm thế nào để cường độ điện trường tại 1 điểm bằng không. + Hướng dẫn định hướng bài toán + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. + Nhận xét, kết luận. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ghi nhận, sửa đổi. Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập. Hoạt động: Dặn dò: - Ghi bài tập và câu hỏi về nhà. - Ghi những chuẩn bị cần thiết.. - Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×