Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>    o0o    Ngày soạn: 8 / 4 /2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010.. Đạo đức: Bảo vệ môi trường (T1) I. Mục đích – yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II.Chuẩn bị: GV :nội dung HS:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển - HS nhận xét. báo giao thông nơi em thường qua lại. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” - HS lắng nghe. b.Giảng bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và - Các nhóm thảo luận. thảo luận về các sự kiện đã nêu trong - Đại diện các nhóm trình bày. SGK - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu - HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. ghi nhớ. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - HS giải thích. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV kết luận: + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. 3.Củng cố - Dặn dò: - Em cần làm gì để góp phần để bảo vệ - HS tiếp nối nhau nêu. môi trường ? Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. Toán: Tỉ lệ bản đồ . I. Mục đích – yêu cầu :Giúp HS : - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( là cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu .) - HS làm đúng các bài tập 1, 2.HS khá giỏi làm thêm bài 3. - Gd HS vận dụng vào thực tế . II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ thế giới .Bản đồ Việt Nam . Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới . HS : sgk III. Hoạt động dạy – học ; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 4 . - 1 HS lên bảng làm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . + Lắng nghe . b) Giảng bài * Giới thiệu bản đồ : - GV cho HS xem một số bản đồ : Bản đồ Việt Nam ( SGK ) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc lệ ở dưới . - GV chỉ vào phần ghi chú 1 : 10 000 000 nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn " 1 : 500 000 và nói các tỉ lệ 1 : 10 000 000 1 : 500 000 ... ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần ; Chẳng hạn : Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết + Lắng nghe . dưới dạng phân số có tử số là 1. VD :. 1 1000. b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV lần lượt nêu các câu hỏi . - Yêu cầu HS suy nghĩ tiếp nối trả lời miệng .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Suy nghĩ trao đổi trong bàn, tiếp nối phát biểu : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : HS khá giỏi Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.. - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có nghĩa rằng - Độ dài 1 mm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 mm. Độ dài 1 cm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 cm.Độ dài 1 dm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000dm. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm bài vào vở nháp . - 1 HS lên bảng làm bài : + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . a) 10 000 m (S) b) 10 000dm (Đ ) c) 10 000 cm ( S) d) 1 km ( Đ) - Nhận xét bài bạn . - HS nêu - Cả lớp thực hiện. Chính tả: (Nhớ - viết) Đường đi Sa pa. I. Mục đích – yêu cầu - Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a/b . - Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị GV : nội dung . HS: sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng . - 2 HS lên bảng viết . - Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các - HS ở lớp viết vào giấy nháp . tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch trên, trong, trời, trước, chiều, chết, chó, hoặc vần êt / êch . chưa. phết, lết; ếch, chênh chếch, lếch thếch, trắng bệch,... - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề + Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn - 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài, viết trong bài : " Đường đi Sa Pa " lớp đọc thầm . + Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ khi viết chính tả và luyện viết vào nháp. lần trong bài như : thoắt, khoảnh khắc, hây Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa . + HS soát lỗi - GV chấm bài – nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét , chốt ý đúng 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim hát. hẩy, nồng nàn + Nhớ và viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .. -1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu - Nhận xét. - HS cả lớp cùng thực hiện. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm . I. Mục đích – yêu cầu: - HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. (BT3) - HS làm bài tập đúng, chính xác . - Gd HS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước . II. Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập 4 tiết - 1 HS lên bảng làm - nx trước. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở - Hoạt động cá nhân . nháp. - Gọi HS phát biểu . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện thoại... b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, ... d) Địa điểm tham quan du lịch : phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử. - Nhận xét câu trả lời của bạn .. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở - Hoạt động cá nhân . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : nháp. - Gọi HS phát biểu . a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin... b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, ... c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,... - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm văn . đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất . HS có đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh - HS cùng thực hiện đoạn văn và tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Du lịch - Thám hiểm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau: Câu cảm.. Lịch sử:. Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung .. I. Mục đích – yêu cầu: - HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: đã có nhiều chính sách xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục. - HS trả lời được các câu hỏi. HS khá giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa như 'Chiếu khuyến nông'," chiếu lập học, đề cao chữ nôm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Chuẩn bị : GV : nội dung, phiếu học tập HS : sgk III.Hoạt động dạy - hoc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Em hãy tường thuật lại trận - HS trả lời . Ngọc Hồi – Đống Đa . - Cả lớp nhận xét. - Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa . - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa HS lắng nghe. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm :4 (3p) - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu - HS nhận PHT. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả các nhóm thảo luận vấn đề sau : + Nhóm 1 :Quang Trung đã có những - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung . chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có tác dụng ra sao? - GV kết luận : *Hoạt động cả lớp : - GV trình bày việc Quang Trung coi - HS lắng nghe. trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : HS khá giỏi - HS trả lời : + Tại sao vua Quang trung lại đề cao + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề + Vì sao Quang Trung ban hành các cao tinh thần dân tộc . chính sách về kinh tế văn hóa như 'Chiếu khuyến nông',"chiếu lập học" - GV nhận xét + Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được cần phải việc học làm đầu” như thế nào ? đề cao dân trí . Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến - HS theo dõi . hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung - GV cho HS phát biểu - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình . cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Củng cố Dặn dò: - GV cho HS đọc bài học trong SGK . - 3 HS đọc . - Những việc làm của vua Quang Trung - HS trả lời . có tác dụng gì ? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.. Ngày soạn: 9 / 4 /2010. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2010. Toán Ứng dụng tỉ lệ bản đồ I. Mục đích – yêu cầu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ. - HS làm đúng các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài II.Chuẩn bị:Gv: nội dung HS: sgk III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm bài tập 2 (GV có thể đặt thành câu lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. hỏi cho từng trường hợp trong bài). VD: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ? 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Ghi đề: - HS lắng nghe. b). Giảng bài Bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã - Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. Thắng Lợi và nêu bài toán - Hướng dẫn giải: + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường + Là 2 cm. thu nhỏ là xăng-ti-mét ? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng +Tỉ lệ 1 : 300. Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 300 cm. là bao nhiêu xăng-ti-mét ? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Với 2 x 300 = 600 (cm) là bao nhiêu xăng-ti-mét ? - Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài - HS trình bày như SGK. toán. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) Bài toán 2 600 cm = 6 m - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. SGK. - GV hướng dẫn: - HS trả lời theo hướng dẫn:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. *Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.. + Dài 102 mm. + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102 x1000000 = 102000000 (mm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 x 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km - HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500000. + Là 2 cm. + Là: 2 cm x 500000 = 1000000 cm. + Điền 1000000 cm. - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800 (cm) -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 800 cm = 8 m trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về Đáp số: 8 m bài làm đúng. Bài 3 : HS khá, giỏi -Tiến hành tương tự như bài tập 2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Quãng dường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) 67500000 cm = 675 km 3.Củng cố-Dặn dò: Đáp số: 675 km - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài - HS thực hiện theo yêu cầu tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( TT). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khoa học: Nhu cầu chất khoáng của thực vật . I. Mục đích – yêu cầu:Giúp HS : - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thự vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau . - Kể được một số loài cây thuộc họ ưa nhiều khoáng và thực vật ít cần khoáng . - Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt . II. Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ trang 118 SGK HS : HS sưu tầm tranh ảnh , một số bao bì của một số loại phân bón . III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có - HS trả lời.nx nhu cầu về nước khác nhau ? + Nêu nhu cầu về nước ở mỗi giai đoạn phát triển của cây ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - HS lắng nghe. b) Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn 4 HS. của GV. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi để hoàn - Trao đổi thảo luận để hoàn thành các câu thành các câu hỏi sau : hỏi bài tập . - Trong đất có những yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất sự sống và phát triển của cây ? khoáng, xác động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây . + Khi trồng cây người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta cần bón thêm các thêm phân cho cây trồng không ? Làm loại phân khác cho cây vì khoáng chất như vậy nhằm mục đích gì ? trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loại phân nào thường + Những loại phân thường dùng để bón dùng để bón cho cây ? cho cây như : phân đạm, ca li, lân, vô cơ, - GV đi giúp đỡ từng . phân bắc, phân xanh,... - Gọi đại diện HS dán các tờ phiếu lên + Các nhóm làm xong trước mang tờ phiếu bảng chỉ và trình bày yêu cầu các nhóm dán lên bảng cử 1 bạn lên trình bày . khác nhận xét bổ sung . + các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ - Nhận xét , khen ngợi những học sinh có sung các câu trả lời đúng , đầy đủ thông tin . + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 + HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi : cây cây cà chua trang 118 SGK , trao đổi trả lời các câu hỏi : - Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ? + Quan sát cây cà chua hình a) và b) em có nhận xét gì ? + Gọi đại diện HS trình bày . - Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác theo dõi bổ sung. * Hoạt động 2: Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật . - Em nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của mỗi loại cây ? + GV kết luận : - Mỗi một loại cây khác nhau cần những loại chất khoáng và lượng chất khoáng khác nhau Cùng ở một loại cây vào những giai đoạn phát triển khác nhau thì nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau . + Người ta ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?. - HS tiếp nối nhau phát biểu .. - Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau ..... - HS lắng nghe. + Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây mà người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt . Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao , chất lượng sản phẩm tốt .. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã - Cả lớp thực hiện học chuẩn bị cho bài sau :Nhu cầu không khí của thực vật. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích – yêu cầu: - Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) .HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk - GD học sinh ham tìm hiểu, khám phá. II.Chuẩn bị:GV: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. HS: truyện III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - HS 1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng. - GV nhận xét và cho điểm. - HS 2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề: - Lắng nghe b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được - HS đọc thầm đề bài. nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) c). HS kể chuyện: - Cho HS kể chuyện - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. - Cho HS thi kể. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể - Lớp nhận xét. hay nhất, có truyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS cùng thực hiện người thân nghe. - Chuẩn bị : kể chuyện được chứng kiến tham gia. Tập đọc Dòng sông mặc áo I. Mục đích – yêu cầu - Đọc đúng: ráng vàng ,bỗng, khuya, vầng trăng Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc được đoạn thơ được 8 dòng ) - Hiểu từ ngữ : hây hây. - Gd HS yêu dòng sông quê, tự hào nét đẹp vốn có của quê hương. II.Chuẩn bị: GV :-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc HS : - đọc trước bài III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám * Với mục đích khám phá những con hiểm với mục đích gì ? đường trên biển dẫn đến những vùng đất Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mới. - HS2: Đọc phần còn lại. * Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết * Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng quả gì ? lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất - GV nhận xét – ghi điểm mới. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - Ghi đề: - Lắng nghe b). Luyện đọc: * Luyện đọc: - Thực hiện - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc - GV phân đoạn : + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - 2 HS đọc - Luyện phát âm - HS luyện đọc - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú - 2 HS đọc giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - 2 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … trong một ngày ? + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. - Cho HS đọc đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì - HS có thể trả lời: hay ? * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao ? sao ? d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Gọi HS đọc - 3 HS đọc + Lớp nhận xét - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.( - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. 8 dòng thơ ) - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - Một số HS thi đọc thuộc lòng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét + khen những HS đọc - Lớp nhận xét. thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Cả lớp thực hiện - Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát. Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng : Đề tài tự chọn I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết cách chọn đề tài phù hợp. Biết cách nặn tạo dáng. Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật, theo ý thích. - HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động. - Gd học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị GV: - Một số tượng nhỏ: người, con vật bằng thạch cao, sứ ... - Bài tập nặn của học sinh các lớp trước- Đất nặn. HS :- Tranh- Ảnh về người, các con vật- Đất nặn.- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, chì, tẩy,màu sáp III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra đồ dùng. - HS đưa đồ dùng lên bàn để kiểm tra 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: b.Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bị và gợi ý học sinh nhận xét: + HS quan sát tranh và trả lời: + Các bộ phận chính của người hoặc con + Đầu, thân, chân, tay……. vật? + Các dáng: đi, đứng, ngồi, nằm, ... + Các dáng khác nhau…. - Giáo viên cho học sinh xem các hình nặn người và con vật. Hoạt động 2: Cách nặn: - Giáo viên thao tác cách nặn con vật hoặc * HS làm việc theo nhóm . + Dính ghép lại thành hình. người: + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân, ... - Có thể nặn hình bằng đất một màu hay nhiều màu. + Nặn từ một thỏi đất bằng cách vê, vuốt + Từng cá nhân nặn con vật hoặc dáng thành các bộ phận. + Nặn thêm chi tiết phụ cho hình đúng và người theo ý thích. sinh động hơn. - Tạo dáng phù hợp với hoạt động: đi, cúi, chạy, ... Hoạt động 3: Thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Một vài nhóm nặn theo đề tài, còn lại - Bài này có thể tiến hành theo những cách nặn theo cá nhân. sau: + Cả lớp chia ra nhiều nhóm và nặn theo đề tài tự chọn. - Giáo viên gợi ý học sinh: + Nặn người hay con vật? Trong hoạt + Đấu vật, Kéo co, Chọi trâu, Chọi gà, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> động nào?) + Cách ghép hình, nặn các chi tiết và tạo dáng; + Sắp xếp các hình nặn (cây, nhà, núi, người, ...) để tạo thành đề tài: 3. Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên cùng học sinh chọn, nhận xét và xếp loại một số bài tập nặn: + Hình (rõ đặc điểm) + Sắp xếp (rõ nội dung) + Dáng (sinh động, phù hợp với các hoạt động) - GV bổ sung, đ/viên HS và thu 1 số bài đẹp có thể làm đồ dùng dạy - học. * Dặn dò: - Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.. Bơi thuyền, ... - HS theo dõi, nhận xét. - Cả lớp thực hiện. Ngày soạn: 10 / 4 /2010. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2010.. Toán:. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(tt). I. Mục đích – yêu cầu :Giúp HS : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS làm đúng, nhanh các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3 - Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị : Gv và Hs nội dung bài . III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải thích BT3 . - GV nhận xét ghi điểm từng HS . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . b).Giảng bài Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập . - GV gợi ý - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .. Bài 2:- Gọi HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS Đổi 41km = 41 000 000 mm - Lớp làm nháp b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng . - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên. + 1 HS làm bài trên bảng . Đáp số : 675 km + Nhận xét bài bạn + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Lắng nghe . - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ . + 1HS nêu bài giải : 20m = 2000 cm - Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là : 2000 : 500 = 4 ( cm ) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe . 1HS nêu bài giải : 41 km = 41000 000 m m - Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là 41000 000 : 10 000 000 = 41 ( m m ) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở .. - Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm .. - HS ở lớp làm bài vào vở nháp . - 1 HS lên bảng làm bài :. Tỉ lệ 1: 10 000 bản đồ Độ dài 5km thật Độ dài 100000 trên cm bản đồ. 1:5000 1:20 000 25m 45000 mm. 2km 100000 dm. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS nêu - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200 - Tìm chiều dài thật của phòng học . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : - Chiều dài thật của phòng học là : 4 x 200 = 800 ( cm ) = 8 m Đáp số : 8 m + Nhận xét bài bạn .. - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : HS khá giỏi Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki- lô - + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở nháp . mét . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài - Chuẩn bị : Thực hành.. - 1 HS làm bài trên bảng . - Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh Quy nhơn dài là : 27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm ) 675 00000 = 675km Đáp số : 675 km + Nhận xét bài bạn . - HS trả lời. Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật . I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3,4) - HS là đúng, chính xác các bài tập. - Gd HS yêu quý , chăm sóc các vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Tranh minh hoạ trong SGK . HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật . - Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chi tiết tả về một con vật nuôi trong nhà . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề . b. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1 và 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . + GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài . + Những câu miêu tả nào em cho là hay ?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện . - 2 HS đứng tại chỗ nêu .. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - Nêu nội dung , yêu cầu đề bài .. - Tiếp nối nhau phát biểu : + Chỉ to hơn cái trứng một tí + Chúng có bộ lông vàng óng . + Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ . + Đôi mắt chỉ bằng hột cườm đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mờ . + Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa bằng ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước cái đầu xinh xinh vàng nuột . + Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị . hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước . - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại + Quan sát . con vật quen thuộc lên bảng . - GV nhắc HS chú ý : + Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo , con chó khác . - Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con - Thực hiện viết bài văn vào vở mèo hoặc con chó . + Gọi HS phát biểu về con vật mình tả . - HS trình bày GV nhận xét * Bài tập 4 : Gọi HS đọc các gợi ý . - 1 HS đọc thành tiếng .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt - Thực hiện viết bài văn vào vở nháp . chẽ, không bỏ sót chi tiết . * Yêu cầu HS viết bài vào vở nháp - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , - HS phát biểu về con vật mình chọn tả diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS + Nhận xét bài văn của bài . viết tốt . 3 .Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điền vào tờ giấy in sẵn.. Luyện từ và câu: Câu cảm. I. Mục đích – yêu cầu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể thành câu cảm ( BT1, mục III) ,bước đầu đặt câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3) - HS vận dụng tốt vào viết câu II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) HS: sgk III. Hoạt động dạy m- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về - 3 HS lên đọc đoạn văn viết có nội dung hoạt động du lịch - thám hiểm . nói về chủ điểm " Du lịch thám hiểm " - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - Lắng nghe. b.Tìm hiểu ví dụ. Bài 1:Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo và trả lời câu hỏi bài tập 1 , 2 , 3 . luận cặp đôi . - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến + Một HS lên bảng gạch chân câu in trả lời từng câu hỏi một . nghiêng có trong đoạn văn bằng phấn - GV nhận xét các câu hỏi . màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu : + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo ) + A ! con mèo này khôn thật ! ( dùng để thể hiện cảm xúc thán phục, sự khôn ngoan của con mèo ) - Gọi HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc kết quả thành tiếng . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - GV kết luận : * Ghi nhớ : - Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ . * Luyện tập: Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . + GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn như sách giáo khoa . - Mời 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm . - Yêu cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . + Nhắc HS : trong sách giáo khoa có 2 tình huống khác nhau . - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm . - Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu ,tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống . - Yêu cầu nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được . - GV nhận xét ghi điểm những HS có câu đúng Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - GV nhắc HS : Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .. + Cuối các câu trên có dấu chấm than . + Lắng nghe . - 3 - 4 HS đọc thành tiếng . - 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng -1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập . - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu cảm vừa tìm được . + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn . + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn .. - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở. - Gọi HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên - Tiếp nối nhau đọc và giải thích . - Nhận xét ý kiến của bạn . câu cảm bộc lộ cảm xúc gì . - GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay . 3.Củng cố dặn dò: - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm ? - HS nêu - Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5 câu cảm rồi viết vào vở .) - Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu.. Kĩ thuật: I. Mục đích – yêu cầu. Lắp xe nôi (t2) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được.HS khéo tay: lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu lao động nhẹ nhàng. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Chuẩn bị: GV :- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. HS : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để - HS chọn chi tiết để ráp. riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo quy - HS nhóm 4 trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá phẩm thực hành: sản phẩm. + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. AT giao thông Lựa chọn đường đi an toàn I. Mục đích – yêu cầu - GiúpHS giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường đi để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ. - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường, phân tích lí do an toàn hay không an toàn - HS có ý thức và thói quen chỉ đi trên đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II.Chuẩn bị: GV: nội dung, sơ đồ như sgv HS: sgk III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Để đảm bảo an toàn khi đạp xe cần chú ý điều gì? - 2HS trả lời - nx GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài Hoạt động 1:Tìm hiểu con đường đi an toàn. HĐ nhóm 2 (3 phút ) trả lời câu hỏi sau: Theo em con đường hay đoạn đường có Các nhóm hoạt động – trả lời – nhận xét điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp. - GV nhận xét Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường - GV choHS xem sơ đồ chỉ ra con đường đi từ A đến B an toàn . – yêu cầu HS phân HS quan sát sơ đồ - trình bày – nhận xét. tích - GV kết luận. Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ - Yêu cầu HS tự vẽ con đường từ nhà đến - HS thực hành. trường, xác định đi qua mấy điểm hoặc - HS vẽ cá nhân đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn. - Gọi HS giới thiệu - HS giới thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×