Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.5 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011. Thể Dục. Tiết 1. Giáo viên bộ môn dạy. Tiếng Việt. Tiết 2,3. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng. - Luyện HS thực hành thành thạo. - GD HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp. B. Đồ dùng dạy học: Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở. C.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS. - Giới thiệu các phân môn Tiếng Việt : + Phần 1 : Học âm. + Phần 2 : Học vần. + Phần 3 : Tập đọc. - Trong các phần đều có tiềt kể chuyện. - Mỗi tuần học có 1 tiết tập viết. - Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô) 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học. - GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS - HS thực hành. - GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS thực hành tốt, ngồi học chú ý. Tiết 2 4. Hoạt động 4: HS thực hành giơ bảng, để bảng. - Cách ngồi học: ngồi thẳng, ngay ngắn, trật tự, không được quay trước, Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. quay sau.Tập trung chú ý nghe GV giảng bài. GV hướng dẫn cách giơ tay phát biểu xây dựng bài. - HS thực hành. - GV hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS. - GV hướng dẫn cách để vở, để cặp sách, cách xóa bảng, để bảng trật tự. - HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động5: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.. Toán. Tiết 4. TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán - Biết được yêu cầu cần đạt trong môn toán 1. - HS yêu quý môn học, có ý thức họ tập nghiêm túc. B. Đồ dùng dạy học: Sách Toán, bộ đồ dùng Toán. C. Hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của HS. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1. - GV hướng dẫn HS lấy sách và mở bài "Tiết học đầu tiên" - GV gthiệu ngắn gọn: từ bìa đến "Tiết học đầu tiên". Mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu có nhiều bài tập. HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt. - GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách. 3. Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hoạt động học tập toán: - Hướng dẫn HS làm quen với đồ dùng, hoạt động học tập môn toán. - HS quan sát tranh ở sách và thảo luận: + Toán 1 có những hoạt động nào? (thảo luận, học nhóm,cá nhân). + Sử dụng những dụng cụ học tập nào? (que tính, bìa, thước). 4. Các yêu cầu cần đạt khi học Toán: Các em sẽ biết: - Đếm: 0,1,2,3,4,....; đọc số: mười, mười lăm,hai mươi tư,...; viết số: 5, 14, 26, 47,...;so sánh 2 số: 1 < 2, 5 > 4,... - Làm tính cộng, trừ - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài đoạn thẳng; biết xem lịch hằng ngày (thứ mấy, ngày bao nhiêu) Đặc biệt các em biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.Muốn học giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ,... 5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: - HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng. - GV đưa từng đồ dùng, HS lấyđồ dùng như thế.GV nêu tên- HS nêu lại. GV gthiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? GV hướng dẫn cách mở hộp lấy các đồ dùng, cất đồ dùng, đậy nắp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản,... III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc HS chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập cho tiết học sau.. Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011. Tiếng Việt. Tiết 1,2. CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: -HS nắm chắc tất cả các nét cơ bản trong chữ viết của Tiếng Việt. - Nhận biết được mối quan hệ của các nét trong 1 chữ viết. - Giáo dục học sinh có ý thức chăm học,nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy học: - Vở Tập viết - Bảng con, phấn, bút chì. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 - GV vừa giới thiệu tên vừa viết lên bảng các nét cơ bản đó cho HS biết. -HS đọc tên các nét cơ bản trên. Nét Tên Nét Tên _ / \. Nét ngang. c. Nét sổ Nét xiên phải Nét xiên trái Nét móc xuôi Nét móc ngược. o. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Nét cong hở trái Nét cong hở phải Nét cong khép kín Nét khuyết trên Nét khuyết dưới Nét thắt Nét móc hai đầu. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - HS lên bảng chỉ và đọc lại các nét cơ bản đã học. - GV và lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai. Tiết 2 - GV hướng dẫn HS lần lượt viết tất cả các nét cơ bản mà các em đã học ở tiết trước vào bảng con. - GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn cho HS còn chậm, yếu. - HS tô các nét ở vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS còn lúng túng. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng, ngồi học nghiêm túc. - GV dặn HS về nhà viết và tập gọi tên các nét cơ bản đã học. Xem trước bài sau.. Toán. Tiết 3. NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A. Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. - Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng. - HS nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng và 1 số nhóm đồ vật. C. Hoạt động dạy học: I. Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa: - GV:(vừa nói vừa cầm tay) Có 1 số cốc và 1 số cái thìa. - GV mời 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi: ? Còn cốc nào chưa có thìa? - HS chỉ vào cốc chưa có thìa và trả lời. - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:''Số cốc nhiều hơn số thìa." - HS nhắc lại. - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:"Số thìa ít hơn số cốc." - HS nhắc lại. - HS nêu:"Số cốc nhiều hơn số thìa". "Số thìa ít hơn số cốc" nhiều HS nêu. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. 3. Quan sát hình: - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng. - Ta nối 1.... chỉ với 1... - Nhóm nào có đối tượng(chai và nút chai, ấm đun nước,...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. Ngoài ra, GV cho HS thực hành các nhóm đối tượng khác: số bạn trai, số bạn gái trong các tổ,... * Chỉ so sánh các nhóm không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng. 4. Trò chơi:" Nhiều hơn, ít hơn." GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.(HS phải nêu được:"Số bạn gái ít hơn số bạn trai, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái"."Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút."...) III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học chăm, ngoan. - GV nhắc HS về nhà tập so sánh số lượng các nhóm đối tượng ở nhà. Xem trước bài sau.. Đạo Đức. Tiết 4. EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1) A. Mục tiêu: HS biết được: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 các em sẽ có nhiều bạn bè, có nhiều thầy cô mới, trường lớp mới, dược học nhiều điều mới. - HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, biết tự hào mình là HS lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Các điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Đi học, Em yêu trường em, Trường làng em,... C. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: "Vòng tròn giới thiệu tên" (Bài tập 1) * Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên. * Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn (6em) và điểm danh từ 1 đến 6. Em thứ nhất giới thiệu tên mình. Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Cứ như vậy cho đến hết. * Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì? Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? * Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. 2. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. (Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (bằng lời hoặc tranh). - HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người. - GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp. - GV hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? - GV nêu kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. 3.Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.(Bài tập 3) - GV nêu yc: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn? + Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không? + Em có thích trường, lớp mới của mình không? + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? - HS kể trong nhóm. - GV mời 1 vài HS lên kể trước lớp. - GV kết luận:Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán. - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1. em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhắc HS về nhà tự giới thiệu bản thân mình với gia đình.. Thứ 4, ngày 24 tháng 8 năm 2011. Toán. Tiết 1. HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. - HS yêu thích môn học, có ý thức học tâp nghiêm túc. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số hình vuông, hình tròn bằng bìa (gỗ, nhựa,...) có kích thước, màu sắc khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. C. Hoạt động dạy học: I. Bài cũ: - GV đưa ra một số nhóm đối tượng và yêu cầu HS so sánh. - HS thực hiện - GV nhận xét,ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Giới thiệu hình vuông: - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ 1 hình vuông đều nói:"Đây là hình vuông ". - HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại : "Hình vuông." - HS lấy tất cả các hình vuông ở hộp đồ dùng đặt lên bàn. HS giơ hình vuông lên và nói:"Hình vuông." - HS mở SGK, xem phần bài học, trao đổi trong nhóm và nêu tên những vật có hình vuông. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trao đổi trong nhóm. - GV nhận xét. 3. Giới thiệu hình tròn: (tương tự như giới thiệu hình vuông) * Lưu ý: GV không nêu các câu hỏi về khái niệm, đặc điểm. 4. Thực hành: Bài 1: Tô màu: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS dùng bút chì màu để tô màu các hình vuông. - HS thực hành - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 2: Tô màu: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn. - HS thực hành. - GV khuyến khích HS dùng các màu khác nhau để tô màu hình con "lật đật". Bài 3: Tô màu: - GV nêu yêu cầu: - GV hướng dẫn HS dùng bút chì màu khác nhau để tô(hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau). - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 4: Làm thế nào để có các hình vuông? - GV nêu yêu cầu:. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - GV cho HS dùng giấy (hoặc bìa) có hình dạng như hình ở SGK rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau, sau đó vẽ vào SGK để có các hình vuông. - HS thực hành. - GV theo dõi, nhận xét. III. Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi. - GV nhắc HS về nhà tìm các vật có hình vuông, hình tròn. Xem trước bài sau.. Tiết 2. Âm nhạc GV bộ môn dạy. Tiết 3,4. Tiếng Việt Bài 1:. e. A. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. B. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu có kẻ ô li, 1 sợi dây, tranh minh họa bài. C. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS, hướng dẫn cách giữ gìn sách vở: không được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào sách. II. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? - HS quan sát tranh nêu câu trả lời:tranh vẽ: bé, me , ve, xe - GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. - GV chỉ âm e. - HS phát âm đồng thanh: e 2. Dạy chữ ghi âm:. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. GV viết bảng chữ e và nói: Đây là chữ e . GV phát âm e. HS phát âm theo. a) Nhận diện chữ: - GV viết lại chữ e và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Chữ e giống hình cái gì? (hình sợi dây vắt chéo). - GV lấy dây làm động tác cho HS xem. b) Nhận diện âm và phát âm: - GV phảt âm mẫu. - HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV. - GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e nhiều lần. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV viết mẫu lên bảng lớp. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết chữ e lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con chữ e. - GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc chổ thắt của chữ e, cũng như các nét cụ thể của chữ e. - GV theo dõi, giúp đỡ, nhận xét các chữ viết của HS. GV tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm e. - GV sửa lỗi phát âm. - HSđọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân. b) Luyện viết: - HS tập tô chữ e trong vở Tập viết 1. - GV nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. c)Luyện nói: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, Trả lời các câu hỏi: + Quan sát tranh, em thấy những gì? + Mỗi bức tranh nói về loài nào ? + Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì ? + Các bức tranh có gì là chung ? (các bạn nhỏ đều học) - GV: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ? III. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài - HS tìm chữ vừa học - GV dặn HS về nhà học bài, tập viết chữ e,xem trước bài 2. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012 Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011. Tiết 1,2. Tiếng Việt Bài 2: b. A. Mục tiêu - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b. - Ghép được tiếng be. - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. - HS hứng thú với môn học. B. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp có kẻ ô li, 1 sợi dây, tranh minh họa bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: - HS đọc và viết chữ e - HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, ve, xe. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? - HS suy nghĩ, nêu ý kiến: tranh vẽ :bé, bê, bà, bóng. - GV: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b. - GV chỉ âm b cho HS phát âm đồng thanh: bờ (b) 2. Dạy chữ ghi âm: - GV viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b. - GV phát âm bờ: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh, HS phát âm theo. a) Nhận diện chữ - GV viết lại chữ b và nói: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. - HS thảo luận và so sánh chữ b với chữ e đã học ? - HS nêu ý kiến. + Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b. + Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt. b) Ghép chữ và phát âm: - GV: bài trước chúng ta học chữ và âm e. Bài này chúng ta học thêm chữ. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. và âm b. Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be. - GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be. - HS nêu vị trí của âm b và âm e trong tiếng be? (âm b đứng trước, âm e đứng sau) - GV phát âm mẫu be. - HS đọc theo: cá nhân , ĐT. - GV sữa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm be nhiều lần. GV sữa lỗi. (HS tìm thêm trong thực tế có âm nào phát âm lên giống với âm b vừa học: bò kêu, dê kêu, tiếng bập bập của em bé.) c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: - GV viết mẫu ở bảng ,vừa viết vừa hướng dẫn quy trình: bắt đầu từ đường kẻ thứ 2 viết nét khuyết trên liền với nét thắt kết thúc ở đường kẻ thứ 2. - HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con chữ :b - GV nhận xét . - GV hướng dẫn HS viết chữ: be.(chú ý nét nối giữa b và e) - GV nxét, sửa lỗi cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc: - HS nhìn bảng lần lượt phát âm âm b và tiếng be. - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS tập tô chữ b, be trong vở tập viết. GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút , để vở của HS. c) Luyện nói:Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? + Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?(Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập; Khác nhau: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi) III. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài . GV theo dõi. - GV dặn HS về nhà học lại bài, tìm chữ vừa học và xem trước bài 3.. Tiết 3. Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. Toán. Tiết 4. HÌNH TAM GIÁC A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. - HS yêu quý, hứng thú với môn học. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số hình tam giác bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình tam giác. C. Hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn và yêu cầu HS nhận diện. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1.Gioeí thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Giới thiệu hình tam giác: - GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần đưa GV đều nói:"Đây là hình tam giác". - HS nhắc lại:"Hình tam giác". - HS lấy từ hộp đồ dùng học Toán tất cả hinh tam giác và nói: "Hình tam giác". - GV cho HS xem các hình tam giác trong bài học. 3. Thực hành xếp hình: - GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình(mẫu SGK). - HS thực hành. - GV khuyến khích HS tự đặt tên các hình của mình (mái nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá,...). - GV hướng dẫn HS dùng bút màu để tô các hình trong Toán 1. 4. Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình - GV gắn lên bảng các hình đã học: 5 hình vuông, 5hình tròn, 5 hình tam giác có màu sắc, kích thước khác nhau. - HS: 3 em lên bảng. - GV nêu rõ nhiệm vụ cho từng em, mỗi em 1 hình rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình. Ai tìm đúng, tìm nhanh thì được tuyên dương. - GV nhận xét,tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. III. Củng cố, dặn dò: - HS tìm các vật có hình tam giác trong thực tế. - GV dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012 Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011. Tiết 1,2. Tiếng Việt Bài 3: DẤU SẮC. A. Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc ('). - Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc (') ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. B. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ ô ly sẵn, các vật tựa như hình dấu ', tranh minh họa SGK. C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS đọc và viết chữ b, be. - 2 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà do GV đã chuẩn bị. - GV nhận xét,ghi điểm HS. II. Bài mới : Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, cá, (lá) chuối, chó, khế) + Các tiếng : bé, cá, (lá) chuối, chó, khế có gì giống nhau? (có dấu thanh sắc) - GV chỉ dấu ' trong bài cho HS phát âm ĐT các tiếng có thanh '. - GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc. 2. Dạy dấu thanh: GV viết bảng dấu ' a) Nhận diện dấu: - GV viết bảng dấu ' và nói: Dấu ' là một nét nghiêng phải. - GV đưa hình, mẫu vật, hoặc dấu ' để HS xem. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dấu ' giống cái gì? (giống cái thước đặt nghiêng,...) b) Ghép chữ và phát âm: - GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. - GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK. - HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong tiếng bé (dấu sắc được đặt bên trên con chữ e). Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - GV phát âm mẫu: bé. - HS đọc: lớp, bàn, cá nhân. - GV chữa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: + Hướng dẫn viết dấu thanh (đứng riêng): - GV viết mẫu dấu ' lên bảng lớp, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con dấu '. - GV nhận xét, lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu. + Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh '(kết hợp): - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bé (chú ý đặt dấu thanh ở trên chữ e) - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. Tiết 2: 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm tiếng bé. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc: nhóm, bàn, cá nhân. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS tập tô: be, bé trong vở tập viết. - GV theo dõi, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở cho HS. - GV chấm bài, nhận xét. c) Luyện nói: Chủ đề:Hoạt động của em bé ở tuổi đến trường. - GV đặt câu hỏi: + Quan sát tranh, các em thấy những gì? (các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt chó, mèo, bạn gái tưới rau). + Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có các bạn) + Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau) + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? + Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? + Em đọc lại tên của bài này? bé. III. Củng cố,dặn dò: - HS đọc lại bài ở bảng - Tìm dấu thanh và tiếng vừa học(sgk, báo) - GV dặn HS về nhà học bài, làm bài tập, tìm dấu thanh ở nhà. Xem trước bài 4.. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. Thủ công. Tiết 3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG A. Mục tiêu: - HS biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. - Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh lớp học khi học thủ công. B. Đồ dùng dạy học: Các loại giấy màu, bìa.Dụng cụ: kéo, hồ dán, thước kẻ. C. Các hoạt động dạy và học: 1. GTB: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Giới thiệu giấy, bìa: - Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây: tre, nứa, bồ đề,... - GV giới thiệu quyển sách để phân biệt giấy, bìa.Giấy là phần bên trong, mỏng; bìa để đóng bên ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu để học thủ công: mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng,...; mặt sau có kẻ ô. 3.Giới thiệu dụng cụ học thủ công: - Thước kẻ: Thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. - Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút chì cứng. - Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay. - Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. 4. Củng cố.dặn dò. - GV nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật của HS. - Dặn HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.. Tiết 4. Tự nhiên và xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA. A. Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết: - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết 1 số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. B. Đồ dùng day học: Tranh minh họa bài 1 SGK Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. C. Hoạt động dạy và học: I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh. * Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể. * Tiến hành: - HS hoạt động theo cặp: Quan sát các hình ở trang 4 SGK. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - HS làm vệc. - GV theo dõi và giúp đỡ các em. - HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. - GV nhận xét. 2: Hoạt động 2: Quan sát tranh. * Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của 1số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần là: đầu, mình và chân tay. * Tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 4. - GV đưa ra chỉ dẫn: + Quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? + Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm có mấy phần? - HS làm việc. - GV theo dõi,giúp đỡ các nhóm. - HS làm việc cả lớp:Các nhóm xung phong lên biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình. - HS lên biểu diễn trước lớp . Cả lớp quan sát. - GV nêu câu hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - - HS trả lời. Kết luận: - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là: đầu, mình và tay, chân. - Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn. 3. Hoạt động 3: Tập thể dục. * Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. * Tiến hành: - GV hướng dẫn HS học bài hát: "Cúi mãi mỏi lưng. Viết mãi mỏi tay. Thể dục thế này là hết mệt mỏi". - GV vừa làm mẫu từng động tác vừa hát.. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - HS làm theo. - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp nhìn theo và cùng làm. - Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát. - GV nhận xét, nhắc nhở HS muốn cho cơ thể tốt phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi. - GV dặn các em về nhà nhớ nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể và tập thể dục hằng ngày.Xem trước bài sau.. Tiết 5. Sinh hoạt lớp. A. Mục tiêu: - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. B. Nội dung: 1. Nhận xét: - Trong tuần học 1các em đã làm quên với nội quy của nhà trường,xếp hàng ra vào lớp. - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Học xong 3 tiết có nghỉ giữa buổi. - Sinh hoạt giữa giờ: + Thứ 2,4,6 tập thể dục + Thứ 3,5 ca múa hát tập thể. 2. Phương hướng: - Tiếp tục duy trì nề nếp. - Họp phụ huynh vào chiều thứ 2 tuần tới. - Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 3. Sinh hoạt văn nghệ.. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011. Thể dục. Tiết 1:. GV bộ môn dạy. Tiếng Việt. Tiết 2,3:. Bài 4: DẤU HỎI, NẶNG A. Mục tiêu: - HS nhận biết được các dấu hỏi, chấm.Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ. - Biết được các dấu thanh hỏi, chấm ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng. - Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. - Tranh minh họa phần luyện nói. C.Hoạt động day và học: I. KTBC: - HS viết bảng con dấu sắc và tiếng bé. - HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè. - GV nhận xét ghi điểm HS II. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (giỏ, khỉ, thỏ, hổ,mỏ). - GV: Tất cả các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi. GV chỉ dấu hỏi. HS đọc đồng thanh các tiếng có thanh hỏi. - GV: Tên của dấu này là dấu hỏi. - HS quan sát tiếp các tranh và trả lời: + Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ). - GV: Các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh nặng. GV chỉ dấu thanh nặng. HS đọc đồng thanh các tiếng có dấu thanh nặng. - GV: Tên của dấu này là dấu nặng.. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. 2. Dạy dấu thanh: - GV viết lên bảng dấu hỏi và dấu nặng. a) Nhận diện dấu thanh: * Dấu hỏi: - GV tô lại dấu hỏi ở trên bảng và hỏi: + Dấu hỏi giống cái gì?(giống cái móc) * Dấu nặng: - GV:dấu nặng là một chấm tròn b) Ghép chữ và phát âm: * Dạy thanh hỏi: - GV:Khi thêm dấu hỏi vào be, ta được tiếng bẻ. - HS ghép tiếng bẻ. - HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẻ. - GV viết bảng tiếng bẻ. - GV phát âm mẫu. - HS phát âm: nhóm, bàn, cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm nhiều lần. - HS tìm tiếng có dấu thanh hỏi. - GV nhận xét. * Dạy thanh nặng: (dạy tương tự như dấu hỏi) c) Hướng dẫn HS viết bảng con: * Dấu hỏi: - GV viết mẫu lên bảng dấu hỏi và hướng dẫn quy trình. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con dấu hỏi. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu. - GV hướng dẫn HS viết bảng con: bẻ. Chú ý:đặt dấu thanh ở trên chữ e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. * Dấu nặng: - GV viết dấu nặng trên bảng. - HS viết. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bẹ. - GV nhận xét, chữa lỗi. d) Trò chơi: - GV viết lên bảng các tiếng:lá, mẹ, cờ, bác, chú, ba, ... - HS thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi. - GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS phát âm tiếng: bẻ, bẹ. - GV sửa lỗi phát âm. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1A. Năm học 2011- 2012. - HS đọc, phát âm theo: cá nhân, đồng thanh. b) Luyện viết: - HS tập tô: bẻ, bẹ, trong vở tập viết. - GV theo dõi, nhắc HS tư thế ngồi, cầm bút. c) Luyện nói:Chủ đề luyện nói: bẻ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Quan sát tranh, các em thấy gì? (chú nông dân đang bẻ bắp, bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn, mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường). + Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có tiếng bẻ để chỉ hoạt động). + Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hoạt động rất khác nhau). + Em thích bức tranh nào? Vì sao? + Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng 1 mình? + Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không? + Nhà em có trồng ngô không?Ai đi hái ngô trên đồng về nhà? + Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa? (bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái,...) + Em đọc lại tên của bài này. III. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - GV dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 5.. Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. - HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Que tính, 1 số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS: một vài em nêu tên các vật có dạng hình tam giác. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:Tô màu vào các hình: hình cùng dạng thì cùng một màu. Giáo viên:Trần Thị Phụng. Tiểu học số 2 Vĩnh Thái GiaoAnTieuHoc.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>