Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.96 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 HS. * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn sao? chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * Tình yêu quê hương đất nước của tác * mặt hồ trải rộng mênh mông … cao giả thể hiện qua những câu văn nào? vút. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD luyện đọc. - HS lắng nghe. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) - GV kết hợp sửa sai phát âm và giải - Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc nghĩa từ khó. cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Nghe c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho HS đọc đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi. * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Cho HS đọc đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ? - Cho HS đọc thầm đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 3. * Điều gì bất ngờ đã xảy ra? * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. d. Luyện đọc diễn cảm. - Cho HS đọc theo cách phân vai. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm vua. -Cả lớp luyện đọc. đoạn 2 + 3. - Cho HS thi đọc. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. - GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chính tả Nghe - viết: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2)b. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng - GV nhận xét và cho điểm. lớp đúng chính tả. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Nghe - viết: * Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. tả. - GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả. - Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh - HS luyện viết từ. khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - GV đọc chính tả. - HS viết chính tả. - Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. - HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi - Nhận xét chung. ra ngoài lề. * Bài tập 2: - GV chọn câu a hoặc câu b. a). Điền vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu của câu b. - HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - GV giao việc. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho HS làm bài. - Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. - Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở.. Toán. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. VBT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của tiết 155. của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: dòng 1, 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài. -Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích làm bài vào vở. cách tìm x của mình. Bài 4: cột 1 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng cột 1 trong SGK, HS cả lớp làm vào vở.. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 1 HS. - HS nói lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét và cho điểm. trong tiết TLV trước. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài. -HS lắng nghe. * Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Nhận việc - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt - Lớp nhận xét. cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. c. Thực hành-Luyện tập * Bài tập 1: - 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng đã viết bài tập lên bảng. ngữ chỉ thời gian trong câu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. * Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a). Thêm trạng ngữ vào câu. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. chỉ thời gian có trong đoạn văn. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. b). cách tiến hành như ở câu a. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Kể chuyện. KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). - Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 HS. -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. -HS lắng nghe. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Kết nối GV kể lần 1: GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay … GV kể lần 2: GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh). c. Thực hành. HS kể chuyện:. Cho HS thi kể.. -HS lắng nghe. -HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. -Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. -3 nhóm thi kể đoạn. -2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. - GV: trong cuộc sóng chúng ta phải có ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. * Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33. Toán. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của của tiết 156. bạn. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. - HS lắng nghe. - Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn: +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK. +Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải +Để biết được trong hai tuần đó trung ? bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao +Chúng ta phải biết: nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì Tổng số mét vải bán trong hai tuần. Tổng số ngày mở cửa bán hàng của ? hai tuần. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Khoa học. ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG I/.Mục tiêu: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II/.Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. - Hình minh họa trang 126, 127 SGK. - Giấy khổ to. III/.Các hoạt động dạy học: 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1/KTBC: - Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Động vật cần gì để sống ? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2/Bài mới: Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Thức ăn của động vật Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thúc ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Phát giấy khổ to cho từng nhóm. - Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. - Gọi HS trình bày.. Hoạt động của HS - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Lắng nghe.. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.. - Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm -Lắng nghe. được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của - Tiếp nối nhau trình bày. từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. -Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn - Gọi một số loài là động vật ăn tạp vì khác nhau. Theo em, tại sao lại gọi một thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại số loài động vật là động vật ăn tạp ? cả động vật lẫn thực vật. +Em biết những loài động vật nào ăn +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, … tạp ? - GV giảng giải thêm. -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì ? Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng. - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV phổ biến cách chơi: - HS lắng nghe. - Cho HS chơi thử: - HS thực hành chơi. - Cho HS chơi theo nhóm. - Cho HS xung phong chới trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3/Củng cố - Dặn dò: -Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). - Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng: Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? - Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác. - Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề: Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước? - GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 4 HS. - 4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc - GV nhận xét và cho điểm. vắng nụ cười. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bai:. b. HD luyện đọc - tìm hiểu bài. - HS lắng nghe. Luyện đọc:Bài Ngắm trăng - GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ. - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ, giáo viên - HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc kết hợp sửa sai phát âm và giải nghĩa từ. một lượt toàn bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS đọc bài thơ. * Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? * Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng. *Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? - GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Luyện đọc: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc hay. Luyện đọc:Bài Không đề - GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Cho HS đọc nối tiếp. - Cho HS đọc bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?. của nhà tù Tưởng Giới Thạch. * Đó là hình ảnh: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. * Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn.. - HS luyện đọc.. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét.. - HS lần lượt đọc nối tiếp. - 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. - Mỗi em đọc một bài. - HS đọc thầm bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến. * Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu * Đó là những hình ảnh: Khách đến đời và phong thái ung dung của Bác. thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó - ….. với ai trong những lúc không bận việc nước? - GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời. c. Thực hành. - HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc. - HS HTL và thi đọc. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi - Lớp nhận xét. đọc. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét và khen những HS đọc * Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc thuộc, đọc hay. d. Củng cố - Dặn dò. quan yêu đời, ung dung, thư thái. * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -GV kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ -GV nhận xét và cho điểm. phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV 2. Bài mới. trước. a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài. -HS lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. phóng to (hoặc quan sát trong SGK). -Cả lớp quan sát ảnh. -GV giao việc. - HS nhận việc a). * Bài văn gồm mấy đoạn ? -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm -HS trả lời. 6 đoạn. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ? c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. c. Thực hành. * Bài tập 2: -GV giao việc. - HS đọc yêu cầu BT2 . - HS quan sát một số tranh ảnh + HS lưu ý không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS làm việc -GV nhận xét + khen những HS viết - HS trình bày kết quả làm bài. - NX đoạn văn hay. * Bài tập 3: -GV giao việc. - HS đọc yêu cầu của BT . - HS làm bài. -Gv nhận xét + khen những HS viết - HS trình bày - NX đoạn văn hay. d. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. Toán. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng dạy học: - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của của tiết 157. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1. -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân. Bài 3 -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu vở. đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số 4. Củng cố - Dặn dò: mét vải là: 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV tổng kết giờ học. 50 129 = 6450 (m) -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.. Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). - HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp. - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 HS. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -GV nhận xét và cho điểm. -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời 2. Bài mới. gian. a. Giới thiệu bài. -HS lắng nghe. b. Phát triển bài-Bài mới. * Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -GV giao việc. -GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận -HS suy nghĩ làm bài. xét) lên bảng lớp. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại. -Lớp nhận xét. Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. * Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -3 HS đọc ghi nhớ. -GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. c. Thực hành-Luyện tập. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -HS chép lời giải đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -Cho HS trình bày. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -GV nhận xét và khen những HS đặt -Lớp nhận xét. đúng, hay. d. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Toán. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS em làm các bài tập 3 tiết 158. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh - HS làm bài, chữa bài. hoạ và tìm hình đã được tô màu. 2 hình. 5. -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: -Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số Muốn rút gọn phân số ta làm như thế và mẫu số của phân số đó cho cùng nào ? một số tự nhiên khác 1. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. -Yêu cầu HS làm bài.. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: a,b -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai -1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. HS khác theo dõi, nhận xét. -GV chữa bài và cho điểm HS. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 5 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng -GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách dần. so sánh các phân số với 1. -Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. -HS làm bài vào vở. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại và chuẩn bị bài sau. Địa lí. BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.Mục tiêu : - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II.Chuẩn bị : - BĐ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về biển , đảo VN. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: HS hát . -HS hát. 2.KTBC: -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất -HS trả lời. -HS nhận xét, bổ sung. của ĐN. -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài: 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/.Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ. +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta . Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? -GV cho HS trình bày kết quả. -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 2/.Đảo và quần đảo: *Hoạt động cả lớp: -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? -GV nhận xét phần trả lời của HS. * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ. -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? -Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. 4.Củng cố - Dặn dò: -Cho HS đọc bài học trong SGK. -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của 17 Lop4.com. -HS quan sát và trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung .. -HS trình bày.. -HS trả lời.. -HS thảo luận nhóm 4.. -HS trình bày.. -HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nước ta. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”. Kĩ thuật. LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết2 ) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của -Chuẩn bị dụng cụ học tập. HS. 3. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô -HS chọn chi tiết. tải. a/ HS chọn chi tiết -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ -HS đọc ghi nhớ SGK. chi tiết để lắp xe ô tô tải. b/ Lắp từng bộ phận: . -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp. -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài. +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo -HS làm cá nhân, nhóm thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn -HS lắp ráp các bước trong SGK . nắn và chỉnh sửa. c/ lắp ráp xe ô tô tải -GV cho HS lắp ráp. -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý: +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. -Cả lớp.. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Khoa học. TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I/.Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II/.Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trang 128 SGK - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy A4. III/.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ? +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. -Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. -Hỏi: +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? -GV kết luận. *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS trình bày.. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. -Trao đồi và trả lời.. -Lắng nghe.. -Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ -Lắng nghe. đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 3/.Củng cố - Dặn dò: -Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). II. CHUẨN BỊ: - Một vài tờ giấy khổ rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2 hS. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con -GV nhận xét và cho điểm. vật ở tiết TLV trước. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -HS lắng nghe. b. Phát triển bài. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, -HS làm việc. gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công -Cho HS trình bày kết quả bài làm. múa rồi làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. c. Thực hành. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. GV -3 HS làm bài vào giấy. phát giấy cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -HS còn lại viết vào VBT. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. * Bài tập 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, -GV nhận xét và chấm điểm những bài một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. viết hay. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.. 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>