Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.26 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 35 Ngày soạn: 8/5/2011 Ngày giảng: thứ hai/9/5/2011 Tiết 1:. Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II. I. Mục tiêu: -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã hoc trong suốt thời gian học kì II . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II.Tài liệu và phương tiện : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: -Nhắc lại tên các bài học : *Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học? -Kính trọng biết ơn người lao động *Ôn tập các bài đã học Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các *Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên công trình công cộng. Bảo vệ môi quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động . trường, Tôn trọng Luật Giao thông. -GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến + HS nhớ và nhắc lại những kiến thức thức đã học : đã học qua từng bài học cụ thể , từ đó *Những người sau đây, ai là người lao động? ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng VS? ngày . + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia + Tiếp nối phát biểu : đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà khoa học, +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái người đạp xích lô, giáo viên, kẻ buôn bán ma xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em, kẻ trộm, người học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là ăn xin, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ . -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn. những người lao động (Trí óc hoặc - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài chân tay). . +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, -Nhận xét đánh giá tiết học. trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại *Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách -HS tham gia trò chơi. chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 kiến. nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. . 2.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài -Thực hiện các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống hàng ngày . học. Tiết 2. Toán Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: -HS giải được bài toán về tìm hai số khi bết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. -Rèn kĩ năng giải toán cho HS. -BT cần làm: BT1(2 cột); Bài 2 (2 cột); Bài 3. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới -GV goi 1 HS lên bảng chữa BT3 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS lắng nghe. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. vào VBT. Bài 2: -Y/c HS nêu cách tìm hai số khi -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó thầm đề bài trong SGK. yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vàovở 4 bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. -Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng 5 số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán vào VBT. rồi làm bài. +Mẹ hơn con 27 tuổi. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải +Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi và con cũng thích cách vẽ sơ đồ của mình. tăng thêm 1 tuổi. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi Bài 4: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm con. bài. Bài giải -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. theo thời gian. -Gọi HS đọc đề bài toán. Hiệu số phần bằng nhau là: 4–1= 3 (phần) +Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ? Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 +Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng (tuổi) mấy tuổi ? Tuổi của con hiện nay là: 9–3=6 +Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3 (tuổi) năm nữa là bao nhiêu ? Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 -Yêu cầu HS làm bài. (tuổi) -GV nhận xét và cho điểm HS làm bài Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi. trên bảng lớp. -HS cả lớp. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I.Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. *Ghi chú: HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 34 . + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: + GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn + Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV. cách bốc thăm bài học. 2. Dạy bài mới: *Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. + HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó + GV gọi 8HS lên bảng bốc thăm bài đọc. về chỗ chuẩn bị. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội + HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi dung bài đọc. nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. *Hướng dẫn HS làm bài tập. -Gọi HS đọc nội dung bài tập: Ghi những +-1 HS đọc. điều cần nhớ về các bài tập độc là truyện kể trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. + Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi trong nhóm bàn. H: Những bài TĐ thế nào là truyện kể? -HS nêu. H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là -HS nêu: Các truyện kể: Đường đi Sa Pa, truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới Trăng ơi…từ đâu đến, Hơn một nghìn ngày vaòng quanh trái đất. Con chuồn Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuồn nước, Ang –co –Vát, Dòng sông truyện kể trong chủ điểm: Tình yêu cuộc mặc áo. -HS: Vương quốc vắng nụ cười, Con chim sống. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 4HS: chiền chiện,An “mầm đá”… . Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc + HS hoạt động nhóm. là truyện kể đã học vừa nêu trong chủ điểm: -Các nhóm đính kết quả thảo luận lên Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào bảng. xong trước dán phiếu lên bảng. -GV chốt lời giải đúng (tham khảo -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi SGVtr.289) 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -HS và thực hiện. Tiết 4. Khoa học Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập về: -Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. -Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. -Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. -Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí , nước trong đời sống. II. Chuẩn bị: -Hình trang 138,139 , 140 SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: HS ôn lại thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong -Các nhóm làm việc theo yêu đời sống. cầu của giáo viên. Hoạt động nhóm , mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK. -GV và ban giám khảo theo dõi để đánh giá nhóm nào có nội dung đầy đủ , lời nói to ngắn gon , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết thì nhóm đó đạt điểm cao. *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Giúp HS ôn lại vai trò thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Gv cho HS lần lượt làm từ bài 1 – bài 2. -HS làm bài theo cặp. Làm việc theo nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày. GV phát phiếu giao việc cho các nhóm làm việc. Gv chốt bảng đúng. *Hoạt động3: Trò chơi thi đua nói về vai trò của -HS thực hiện theo hướng dẫn không khí và nước trong đời sống. -Chia lớp thành hai đội , Hai đội sẽ bắt thăm xem đội của GV. nào đặt câu hỏi trước . -Đội này đặt câu hỏi , đội kia trả lời. -Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả lời được -Các đội chơi dưới hình thức thi nhiều câu hỏi hơn thì đội đó thắng. đua. -Mỗi thành viên trong đội chỉ được đặt 1 câu hỏi và trả lời 1 lần. -GV theo dõi tuyên dương những đội đặt được nhiều câu hỏi và trả lời đúng. * Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài kiểm tra. -HC cả lớp. Ngày soạn: 9/5/2011 Ngày giảng: thứ ba/10/5/2011 Tiết 1. Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2). I. Mục tiêu: 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Không kiểm tra 2 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc  HS đọc những đoạn văn , thơ khác - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của nhau. HS (thực hiện tương tự ở tiết 1. Kiểm tra lại HS đọc chưa đạt y/c. - Nhận xét – cho điểm . c – Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê các - 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại. từ đã học ở tiết “ Mở rộng vốn từ “ - GV cho 4 nhóm thống kê từ đã học - Ghi vào bảng tổng kết . - HS hoạt động nhóm . trong một chủ điểm . - Các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng - Nhóm ghi trình bày vào giấy to . vốn từ thuộc các chủ điểm Khám phá thế - Đại diện nhóm trình bày . giới và tình yêu cuộc sống . Khám phá Tình yêu cuộc sống thế giới - Khám - lạc quan , lạc thú phá , phát - vui tính , vui tươi , vui vẻ , vui minh mừng , vui sướng , vui nhộn , vui d – Hoạt động 4 : Giải nghĩa và đặt câu - du lịch , thích , vui thú , vui chơi , vui vầy với các từ thống kê được thám hiểm , vui chân , vui lòng , vui mắt,... - GV chốt lại. - cười khanh khách sặc sụa… 4 – Củng cố – Dặn dò - 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại. -Biểu dương HS học tốt. - HS làm việc cá nhân Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa của phép tính. -Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. *BT cần làm: BT2; BT3; BT5. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2 . Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, sắp xếp các số thứ tự từ bé đến lớn) - GV hỏi: Tỉnh nào có diện tích lớn nhất, bé nhất ? Y/c HS sắp xếp. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phấn số chưa tối giản - GV nhận xét bài của bạn trên bảng. -HS quan sát bảng thống kê có ở SGK. -HS nêu: Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắc Lắc. - HS cả lớp làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở VBT 2 3 1 4 3 5 2 1        5 10 2 10 10 10 10 5 8 8 3 8 2 10      11 33 4 11 11 11 7 3 5 1 8 4  :    9 14 8 6 5 15 5 7 21 5 1 5 2 3 1  :       12 32 16 12 6 12 12 12 4. -HS nêu y/c BT. 3 1  4 2 1 3 a) x   2 4 5 x 4 x. 1 8 4 1 b) x  8  4 x2 x:. Bài 3: - 1 HS đọc - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài . Bài giải -HS đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả. Ba lần số thứ nhất là: 84 – (1 + 1 + 1) = 81 Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 - GV y/c HS tự làm bài Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 3. Củng cố dặn dò: Đáp số: 27;28;29 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà -HS cả lớp. chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3). I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. Các hoạt động dạy học: 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn tập trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được kiểm tra trong tiết học này. Đồng thời một số em chưa được kiểm tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan sát của riêng mỗi em. b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: -1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: -Như ở tiết 1. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng. -GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên … và chấm điểm một vài bài viết tốt. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. -Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. Tiết 4. -HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.. -HS làm bài vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. -Lớp nhận xét.. -HS cả lớp.. Thể dục (Đồng chí Khê dạy). Tiết 5. Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. Mục tiêu:- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a). Giới thiệu bài: b). Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. -GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:  Câu hỏi: -Răng em đau phải không ?  Câu cảm: -Ôi răng đau quá ! -Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !  Câu khiến: -Em về nhà đi ! -Nhìn kìa !  Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. -Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.. -HS lắng nghe. -HS đọc y/c BT1,2 -2 HS đọc truyện Có một lần. -HS đọc lại một lần (đọc thầm). -HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. -Các nhóm lên trình bày kết quả. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:  Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi …  Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn:  Ngồi trong lớp, tôi …. +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ? -GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. -HS cả lớp.. Ngày soạn: 10/5/2011 Ngày giảng: thứ tư/11/5/2011 Tiết 1. Mĩ thuật (Đồng chí Vượng dạy). Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -HS đọc được các số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. -So sánh hai phân số. -Rèn kĩ năng so sánh phân số cho HS.. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Ghi chú: BT cần làm: BT1; BT2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số; BT 3 (cột 1); BT4. -HS khá giỏi làm bài 5. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. Hát 2.Bài mới: Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập HS lên bảng giải Bài 1: - GV y/c HS đọc số đồng thời nêu vị - 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 số trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi 975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm số sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn. -HS thực hiện đặt tính. Phép chia được đổi lại như sau. Bài 2: - Y/c HS đặt tính rồi tính -GV y/c HS tính vào bảng con. 56724 87 -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.  652 -Lớp tự chữa bài. 274 0 Bài 3: Ôn cách so sánh phân số. -HS nêu y/c BT.  GV y/c HS so sánh và điền -HS làm bài vào vở. dấu so sánh, khi chữa bài y/c 5 7 7 5  ;  HS nêu rõ cách so sánh phân 7 9 8 6 số của mình . Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài. 10 16 19 19  ;  15 24 43 34. -HS đọc đề toán: -HS giải BT theo cặp. Một số nhóm chữa bài. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120  2  80(m) 3. Diện tích thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m²) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Bài 5(Dành cho HS khá giỏi ) Đáp số: 48 tạ -HS làm bài theo nhóm 4 HS. a)Ta có ab0 - ab = 207 -GV theo dõi, giúp đỡ HS. * Ta nhận thấy b phải khc 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 - GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài =0 ( khc 7 ) trước lớp Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành a+ 1 3. Củng cố dặn dò: ( ở hàng chục ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về *b trừ a+1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a= 2 nh ln BT hướng dẫn luyện tập thêm Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207 và chuẩn bị bài sau b)Tương tự như trên. -HS cả lớp. Tiết 3. Kĩ thuật (Đồng chí Nhi dạy) Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5). I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị đọc . khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. cầu . -GV ghi điểm. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc 2. Nghe viết chính tả : . - GV đọc mẫu bài thơ . -Yêu cầu HS đọc bài thơ "Nói với em". - Lắng nghe GV đọc. -HS nói về nội dung bài thơ. - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm b. Hướng dẫn viết từ khó : -HS: Trẻ em sống giữa thế giới của - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính thiên nhiên, thế giới của truyên cổ tích, giữa tình yêu của cha mẹ). tả là luyện viết . c. Nghe - viết chính tả : + Các từ từ ngữ : lộng gió, lích rích, -GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết. chìa vôi, sớm khuya… d.Soát lỗi chính tả : -GV cho HS giở SGK để soát bài. -HS viết bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS soát lỗi. -Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc đã học. -HS cả lớp. Tiết 5. Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6). I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. -Tranh chim bồ câu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -GV ghi điểm.. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . 2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc -HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa . bồ câu trong SGK. -GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài: -HS đọc BT và quan sát tranh. +Dựa theo những chi tiếtmà đoạn văn trong SGK cung cấp, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu. +Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. -HS viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn. -HS đoạn văn miêu tả. GV nhận xét, chấm điểm. -Một số HS đọc đoạn văn trước lớp. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS cả lớp. -Dặn HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra. Ngày soạn: 11/5/2011 Ngày giảng: thứ năm/12/2011. Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đ khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4. - HS khá giỏi làm bài 5 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh đọc, GV có thể đọc các số trong SGK nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa khối lượng. Nhắc HS chú ý mối liên miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. và tự kiểm tra bài mình. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức( trong đó các phép tính với phân số). -GV chú ý giúp đỡ HS yếu. khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ? +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS: Ôn tập để tiết sau kiểm tra. Tiết 2. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7  4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:  4 góc vuông.  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.  Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS cả lớp.. Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Tiết 3. Lịch sữ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Tiết 4. Thể dục (Đồng chí Khê dạy). 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5. Địa lí KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Ngày soạn: 12/5/2011 Ngày giảng: thứ sáu/13/5/2011 Tiết 1. Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Tiết 2. Âm nhạc (Đồng chí Lực dạy). Tiết 3. Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Tiết 4. Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập về: -Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. -Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. -Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. -Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí , nước trong đời sống. II. Chuẩn bị: -Hình trang 138,139 , 140 SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: HS ôn lại thành phần các chất -Các nhóm làm việc theo yêu cầu của dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. giáo viên. Hoạt động nhóm , mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK. -GV và ban giám khảo theo dõi để đánh giá nhóm nào có nội dung đầy đủ , lời nói to ngắn gon , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết thì nhóm đó đạt điểm cao. *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Giúp HS ôn lại vai trò thực vật đối -HS làm bài theo cặp. -Đại diện nhóm lên trình bày. với sự sống trên Trái Đất. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gv cho HS lần lượt làm từ bài 1 – bài 2. Làm việc theo nhóm . GV phát phiếu giao việc cho các nhóm làm việc. Gv chốt bảng đúng. *Hoạt động3: Trò chơi thi đua nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. -Chia lớp thành hai đội , Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước . -Đội này đặt câu hỏi , đội kia trả lời. -Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả lời được nhiều câu hỏi hơn thì đội đó thắng. -Mỗi thành viên trong đội chỉ được đặt 1 câu hỏi và trả lời 1 lần. -GV theo dõi tuyên dương những đội đặt được nhiều câu hỏi và trả lời đúng. * Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài kiểm tra. Tiết 5. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Các đội chơi dưới hình thức thi đua.. -HC cả lớp.. SINH HOẠT TỔNG KẾT LỚP. I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 35, tổng kết các hoạt động của lớp trong năn học 20092010. -Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong năm để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Tổng kết lớp. -Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong năm học qua . III.Sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Kiểm tra : -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh * sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . mắc phải: +Một số chưa chịu khó học bài và làm BT ở nhà: -Các lớp phó :phụ trách học tập , +Nói chuyện riêng trong giờ học:... phụ trách lao động , chi đội trưởng +Tham gia sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ chưa tích báo cáo hoạt động đội trong tuần qua cực: . *Tổng kết lớp -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt Giáo viên báo cáo kết quả hai mặt chất lượng và động của lớp trong tuần qua. một số hoạt động trong năm của lớp: + Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 24 em chiếm tỉ lệ 100% - HS lắng nghe- phát biểu ý kiến. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Học lực: + 2em viết chữ đẹp đạt giải 3 cấp trường. + 1 em đọc diễn cảm đạt giải khuyến khích cấp trường + Văn nghệ: Đạt giải khuyến khích. + Chương trình rèn luyện Đội viên: Giải 3. * Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Lop4.com. HS cả lớp.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×