Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.47 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỠNG CỬA A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vũng, đi men, lúc nào. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dũng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đi đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời cõu hỏi 1- 2 sgk - GD: Học sinh luôn yêu quý ngôi nhà của mình. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Người bạn tốt" - 2 em đọc - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần. - Giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ - Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV gạch chân - Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vũng, đi men, lúc nào - Cho HS đọc các tiếng từ khó - HS đọc CN, lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc từng khổ thơ - 2 em đọc một khổ thơ - Đọc cả bài. - HS đọc CN, cả lớp . - Thi đọc trơn các khổ thơ - Thi đọc giữa các nhóm (3em) - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3- Ôn các vần ăt, ăc: a- GV nói yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ăt? - Em hãy phân tích tiếng (dắt) - GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng + Có vần ăt + Có vần ăc - Gọi 3 HS nói - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - GV và cả lớp nhận xét tính điểm Tiết 2 4- Tỡm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tỡm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?. - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc. - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ). - 2, 3 em đọc - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - 2, 3 HS đọc - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - 1, 3 HS đọc cả bài. - Gọi học sinh đọc cả bài. + Học thuộc lòng: - Em định học thuộc khổ thơ nào? - HS phát biểu - Cho HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. - HS học thuộc lòng. b- Luyện núi: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm 2 - Nhóm 2 em thảo luận - Y/c nhìn tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn . + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng. - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn học sinh học thuộc lũng bài thơ. Chuẩn. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bị bài: Kể cho cô nghe _____________________________ Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q, R A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được các chữ hoa Q , R - Viết đúng các vần ăt, ăc, ươt, ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt theo cỡ chữ viét thường, cỡ vừa, theo vở tập viết 1. - HSKG: Học sinh viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ theo quy định. - GD: Tư thế ngồi viết. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa Q đặt trong khung. + Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu - 2 HS lên bảng viết Con hươu, quả lựu - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ hoa Q - HS quan sát và NX - Chữ Q gồm mấy nét? - Chữ Q hoa gồm 2 nét. - Kiểu nét? - Nét con kín, nét - Độ cao? - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa - 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút (Vừa nói vừa tụ trên chữ mẫu) theo các nét chữ. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết - HS viết trên không - HS viết bảng con. chữ hoa Q. - GV nhận xét, sửa chưa HS. - Tương tự chữ hoa: R 3- HD viết vần, từ ngữ: - Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng - 2, 3 HS đọc - Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng - HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng. dụng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - HS viết trên bảng con. - GV nhận xét và sửa cho HS. 4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HD HS viết từng dòng vào vở tập viết. - HS tập tụ chữ Q hoa, viết các vần và - HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ. từ ngữ vào vở - GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết - HS viết bài cỡ chữ nhỏ. chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - GV thu bài chấm. - Nhận xét bài viết và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. __________________________________ CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Học sinh nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh - Làm bài tập 2-3 SGK - GD: Tư thế ngồi viết. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn + Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa + Các bài tập C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng 2 dũng thơ (2 HS) Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: 2- HD HS tập chép. - GV gắn bảng phụ đó chép sẵn ND bài tập - 2 HS nhìn bảng đọc chép - Cho HS tìm những tiếng khó, dễ viết sai. - HS tự nêu - Cho HS viết bảng con những tiếng khó - HS viết bảng con - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HD HS soát bài. - GV đọc thong thả - Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở - GV chấm tại lớp một số bài - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền ăt hay ăc ? - Giao việc. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả - HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai. - HS nhận vở, chữa bài.. - Lớp đọc thầm Y/c của bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc + Bé treo áo lên mắc + Cảnh tượng thật đẹp mắt - Từng HS đọc bài của mình - HS chữa bài theo lời giải đúng. - Gọi từng HS đọc bài đó hoàn thành - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền g hay gh? (Quy trình tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dũ: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c) __________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP. A- MỤC TIÊU: - Học sinh thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - GD: Tính cẩn thận, chính xác. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I . Bài cũ : - Gọi học sinh làm bài tập sau: Tính nhẩm - Học sinh làm bảng con 30 - 40 = 70 - 30 = 70 - 40 = II. Thực hành:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: - Nêu Y/ c của bài? - Cho HS làm bảng con. - Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bảng con. 2 Em lên bảng làm bài.. - Chữa bài. - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ? Bài 2: - Nêu Y.c của bài? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.. - Gọi HS chữa bài. Bài 3: - Nêu Y/c của bài - Nêu cách làm?. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào vở 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài vào vở - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX. Bài 4: ( HS KG ) - Nêu Y/c của bài? - Đúng ghi đ, sai ghi s - Y/c HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. - Học sinh giải thích. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, làm VBT. ________________________________. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TẬP VẼ:. VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN I- Môc tiªu:. - Häc sinh tËp quan s¸t thiªn nhiªn - VÏ ®îc c¶nh thiªn nhiªn theo ý thÝch - Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:. - Một số tranh, ảnh phong cảnh: Nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển ... - Một số tranh phong cảnh của học sinh năm trước. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. D¹y bµi míi: Néi dung. Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên - GV giới thiệu tranh, ảnh để hs biết được sự phong phó cña c¶nh thiªn nhiªn. nhiªn: + Cảnh sông biển, Cảnh đồi núi,Cảnh đồng - Häc sinh tËp quan s¸t thiªn nhiªn - Thêm yêu mến quê hương, đất ruộng, Cảnh phố phường...... nước mình.. - GV gợi ý để hs tìm thấy những hình ảnh có trong c¸c c¶nh trªn:. + BiÓn, thuyÒn, m©y, trêi ... (ë c¶nh s«ng biển). Núi đồi, cây, suối, nhà ... (ở cảnh đồi Hoạt động 2:Hướng dẫn cách làm núi) Cánh đồng, con đường, hàng cây, con bµ:-HS nhËn biÕt c¸ch vÏ : C¸c h×nh tr©u (ë c¶nh n«ng th«n) ảnh chính trước (nhà, cây, - Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ tranh . Ví dụ: ®êng...)vÏ võa ph¶i.VÏ thªm nh÷ng Vẽ tranh về phố phường: hình ảnh cho tranh sinh động hơn (vườn + Các hình ảnh chính trước (nhà, cây, hoa, hồ nước, ..)Vẽ màu theo ý thích: râ phÇn chÝnh cña tranh,Cã ®Ëm, cã ®êng...)vÏ võa ph¶i.VÏ thªm nh÷ng h×nh ¶nh cho tranh sinh động hơn (vườn hoa, hồ nước, ..). nh¹t. +VÏ mµu theo ý thÝch: râ phÇn chÝnh cña Hoạt động 3 Hướng dẫn thực hành: tranh,Cã ®Ëm, cã nh¹t. - VÏ ®îc c¶nh thiªn nhiªn theo ý - GV gợi ý để hs làm bài Vẽ hình ảnh chính, thÝch hình ảnh phụ thể hiện được đặc điểm của Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: thiên nhiên (miền núi, đồng bằng ...). Vẽ màu * DÆn dß: - Lµm tiÕp bµi ë nhµ theo ý thÝch Quan sát quang cảnh nơi ở của mình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm ngày14 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ: (Nghe - viết ) KỂ CHO BÉ NGHE A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống . - Làm bài tập 2-3 SGK. - GD: Tư thế ngồi viết. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Buổi đầu tiên, con đường - 2 HS viết bảng lớp - GV nhận xét - Lớp viết bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ hôm nay viết - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - GV đọc từng dòng thơ - GV theo dõi xem HS đó biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại). - HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi chính tả 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền vần ươc hoặc ươt: - Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT. - Gọi từng HS đọc bài đó hoàn thành - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền ng hay ngh? GiaoAnTieuHoc.com. - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở từng dòng thơ. - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì. - HS thống kê số lỗi ghi ra lề - HS đọc yêu cầu của bài. - Mái tóc rất mượt - Dùng thước đo vải - Bơi thuyên ngược dòng - Dáng điệu thướt tha - Từng HS đọc - Lớp nhận xột - HS sửa lại bài theo lời giải đúng. Lời giải.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Cách làm tương tự phần a). Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đó trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi. - Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu) __________________________________ KỂ CHUYỆN : DÊ CON NGHE LỜI MẸ A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu nội dung chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - HSKG :Kể được toàn bộ câu chuyện . - GD: Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ chuyện - Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Các em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - HS lắng nghe - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - HS xem tranh thảo luận nhóm. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tranh 1 vẽ gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì?. - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xảy rai sau đó . - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên bỏ đi không? không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bỏ đi - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Truyện khuyên ta cần biết vâng - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. lời người lớn. Hiểu nhất nội dung chuyện. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau ____________________________________ TOÁN:. THỰC HÀNH A- MỤC TIÊU: - Học sinh biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ các giờ trong ngày. - GD: Học sinh biết sử dụng thời gian trong ngày hợp lý. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mô hình mặt đồng hồ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài 1: - Nêu Y/c của bài? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? kim ngắn chỉ vào số mấy? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài 2: - Nêu yêu càu của bài. (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài 3: - Nêu Y.c của bài? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.. - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS làm bài. - 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường - 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm - 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm - 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà. - Gọi HS chữa bài. Bài 4: - Nêu Y/c của bài?. - GV giao việc. - GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT. GiaoAnTieuHoc.com. - Bạn An đi từ TP về quê ,vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - HS làm bài và chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT 2) A- MỤC TIÊU: - HS biết cách cắt, kẻ các nan giấy - HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đề nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. * Học sinh khéo tay: Kẻ, cắt các nan giấy đều, dán thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối. Có thể vẽ trang trí hàng rào. - GD: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành B- CHUẨN BỊ: 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào - Một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì. 2- HS: Giấy màu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV HD HS quan sát nhận xét - Yc học sinh quan sát lại hàng rào hoàn - Học sinh nhắc lại. chỉnh. - Hướng dẫn thao tác dán hàng rào: Lấy điểm chuẩn dán 4 nan đứng trước nan nọ cách nan kia một ô. Dán 2 nan ngang, nan thứ nhất dán từ điểm chuẩn cách 1 ô, nan thứ 2 dán cách nan thứ nhất 1 ô. 4- HS thực hành dán các nan giấy: - Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, - HS thực hành dán các nan thành giúp đỡ những HS còn lúng túng. hàng rào. - Yc những học sinh khéo tay dán xong có thể vẽ trang trí thêm cho sản phẩm thêm sinh động. IV- Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ ,cắt , dán của HS. - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>