Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Gián án tuan33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.6 KB, 11 trang )

Khoa học: tác động của con ngời đến
môi trờng rừng
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II.đồ dùng dạy học
- Hình trang 134, 135 SGK
- III.Cáchoạt động dạy học
HĐ1(3) Kiểm tra bài cũ:
-Tài nguyên khai thác bừa bãi có hại đến
môi trờng không?
- Gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét.
HĐ2(3) Giới thiệu bài mới.
- GV ghiđề bài.
HĐ3(30) Tìm hiểu bài.
+Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị
tàn phá
-GV cho Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK
để trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Con ngời khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì?
Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
- Đại diện các nhóm lên trình bàyvà
Các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận và yêu cầu HS nhắc lại
+Nêutác hại của việc phá rừng.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phơng bạn?


--Gọi các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí
hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra th-
ờng xuyên.- Đất bị xói mòn trở nên bạc
màu
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần,
một số loài đã bị diệt chủng và một số loài
có nguy cơ bị tuyệt
HĐ3(3) Củng cố Dặn dò.
-Nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời và nhận xét.
- HS quan sát tranhtrong SGK.
- Các nhóm quan sát các hình trang 134,
135 SGK để trả lời các câu hỏi:
- HS các nhóm trả lờivà các nhóm khác
nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS có thể quan sát các hình 5, 6 trang 135
SGK, đồng thời tham khảo các thông tin su
tầm đợc để trả lời câu hỏi trên
- Đại diện các nhóm lên trình bàyvà nhận
xét.
- HS nhắc lại.
- Khoa học: Tác động của con ngời đến
môi trờng đất
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thái hoá.
II.đồ dùng dạy học
-Hình trang 136, 137 SGK

- III.Các hoạt động dạy học.
HĐ1(5)Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên nhân nàokhiến rừng bị tàn phá?
-Gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét.
HĐ2(3) Giới thiệu bài mới.
- Gv ghi đề bài,
HĐ3(30) Tìm hiểu bài.
*Một số nguyên nhân dẫn đến việc đất
trồng ngày càng bị thu hẹp.
- GV tổ chức cho các nhóm trởng điều
khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang
136 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hình 1 và 2 cho biếtcon ngời sử dụng đất
trông vào việc gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến s thay đổi nhu
cầu sử dụng đó?
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
-GV chốt lại.
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử
dụng diện tích đất thay đổi.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay
đổi đó.
* Những nguyên nhân dẫn đến môi trờng
đất trồng ngày càng suy thoái
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá
học, thuốc trừ sâu, đến môi trờng đất?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi tr-
ờngđất?

- GV yêu cầu HS trả lời và nhận xét.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nhắc lại.
HĐ4(3)Củng cố dặn dò,
-nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời và nhận xét.
-. Các nhóm khác nhóm quan sát hình 1, 2
trang
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình
-HS trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời.
-Dân số tăng, lợng rác thải tăng, việc xử lý
rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trờng đất.
- HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe.

Địa lý: Ôn tập cuối năm
I - Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của châu á,
châu Âu, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia (đã đợc học trong chơng trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ đợc trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới, Quả Địa cầu
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1(5)Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS nêucác châu đại dơng?
- Gọi HS trả lời và nhận xét.

HĐ2(3)Giới thiệu bài mới.
-GV ghi đề bài.
HĐ3(25) Ôn tập.
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các châu lục,các
châu đại dơngvà các nớc châu á trên quả địa cầu.
-Gọi HS nêu vị trí, giới hạn,đặt điểm tự nhiêncủa
đại dơng,Việt Nam.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: Đối đáp nhanh
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhómcâuhỏi2.
- Gọi các nhóm lên trả lời và nhận xét.
-HĐ4(3)Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét tiết họcvà về nhà ôn tập.
-HS trả lời.
- HS trả lời và nhận xét.
-HS lên bảng chỉ các châu lục,các
châu đại dơngvà các nớc châu á trên
quả địa cầu.
- nêu vị trí, giới hạn,đặt điểm tự
nhiêncủa đại dơng, Việt Nam.
- HS chơi.
-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
.
Thứ hai ngày5 tháng5 năm2008
- Tập đọc: Lớp học trên đờng
I- Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và
quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II - đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
HĐ1 Kiểm tra bài cũ:
- GọiHS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên
bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài
HĐ2(3)Giới thiệu bài mới,
-Gv ghi đề bài.
HĐ3(30) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
- a) Luyện đọc
(ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng);
sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS.
-- GV đọc diễn cảm bài văn
b) Tìm hiểu bài
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nh thế nào?
Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
-GVyêu cầu HS nêu ý1?
- GV chốt chuyểnđoạn
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau
nh thế nào?
- Đọc thầm lại truyện tìm những chi tiết cho thấy
Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
- GVyêu cầu HS nêu ý2.
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền
học tập của trẻ em ?
- c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn
cảm 3 đoạn truyện
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
truyện:

- Gọi HS nêu ý nghĩa?
- HĐ 3(2). Củng cố, dặn dò (
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
-GV nhận xét tiết học
- HS đọc bàivà trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đờng;
nói về tranh
- HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- HS phát âm và cách đọc cho HS.
-HS đọc thầm đoạn 1
- Rê -mi học chữ trên đờng hai thầy trò đi hát rong
kiếm sống.
- HS trả lời.
- Rê -mi học chữ trên đờng.
-HS trả lời.
-HS nêu
- Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học
- HS nêu
- HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn
truyện
-
-Cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện:
-HS nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm lòng
nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li,
khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo
Rê-mi

- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I- Mục tiêu: Giúp HS:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con ngời nói
chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
2. Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh(bài tập đọc út Vịnh), về bổn phận
của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
ii- các hoạt động dạy học
Các hoạt động dạy Các hoạt động học
HĐ1(5 ) - Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc lại đoạn văn thuật lại một phần
cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép
để dẫn lời nói trực tiếp .
- Gọi HS lên bảng làm và nhận xét.
HĐ2(3) Giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài.
HĐ3(30) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS lên trình bày kết quả.
-
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
-Goi HS đọc yêu cầu của BT3.

- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi?
- GV: Các em cần viết một đoạn văn khoảng 5
câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út
Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai,
thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng
sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn.-GV nhận xét,
chấm điểm những đoạn viết hay.
HĐ(2 ) 3. Củng cố, dặn dò
-GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc
tốt.
Dặn HS những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà
hoàn chỉnh.
-HS lên bảng làm và nhận xét.
- HS chú ý.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập, trao đổi
cùng bạn.
HS trình bày kết quả.
-Quyền lợi, nhân quyền
-Quyền hạn, quyền hành
Quyền lực, thẩm quyền
- HS đọc yêu cầu của bài.
- yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ,

nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so
sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em(tuần 33, Tr.145,
146), trả lời câu hỏi.
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS trả lời
- HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu và trình
bày
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ t ngày30 tháng4 năm 2008
Kể chuyện: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu: .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×