Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.79 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 184. Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011. Tập đọc: Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Chú Đất Nung - 2 HS lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: - Một học sinh giỏi đọc. - Luyện đọc đúng: mềm mại, ngửa Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. 3 HS nối tiếp cổ, cháy mãi, khát khao, trầm bổng. - GV đọc mẫu: diễn cảm toàn bài, nhau đọc 3 đoạn của bài (Đọc - Đọc cả phần chú giải). vui, tha thiết,... Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả đề bài lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả …mềm mại như cánh bướm. cánh diều ? Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều sáo đơn … những vì sao sớm + Bằng mắt và tai bằng giác quan nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - 1 HS đọc nhóm đôi …hò hét… vui sướng hỏi: Trò chơi thả diều đã đem lại cho …huyền ảo, đẹp như tấm Tham gia trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn ? thảm khổng lồ…cháy mãi khát đọc theo bạn * Nhắc nhở khi chơi diều cần chú ý vọng. chọn nơi chơi để tránh các tai nạn như - 1 HS nhắc lại ngã, tai nạn điện… - Tìm từ láy có trong bài - Tìm từ láy: mềm mại - Đặt câu với từ “khát khao” - Đặt câu - HS đọc đoạn mở bài và kết bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc và - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - Nhắc tìm ra cách đọc hay + Bài văn nói lên điều gì ? a) là kỉ niệm đẹp đẽ của … lại câu b) khơi gợi những ước mơ… hỏi. c) đem đến bao niềm vui… c. Tổ chức cho HS thi đọc - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai - 3 đến 5 HS thi đọc - 3 lược HS đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 3. Củng cố: 1 bạn đọc diễn cảm toàn bài 4. Dặn dò: Đọc thuộc đoạn 2 và chuẩn bị bài sau Tuổi Ngựa Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 185. Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011. Toán Tiết 71: CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Bài 2 VBT 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - 2 HS lên bảng thực hiện y/c b. Phép chia 320 : 40 - GV viết phép chia 320 : 40 và y/c - HS lắng nghe - Suy nghĩ sau đó nêu cách Nhân HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện tính của mình các số có phép chia trên. 1 chữ số - Em có nhận xét gì về kết quả với 10. 320 : 40 và 32 : 4 ? - Hai phép chia cùng có kết * Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ quả là 8 - HS nêu lại kết luận việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 rồi thực hiện phép chia Phép chia 32000 : 400 - Suy nghĩ sau đó nêu cách - GV viết phép chia 32000 : 400 và tính của mình - Nhân y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất nhẩm các một số chia cho một tích để thực hiện số vừa phép chia trên - Hai phép tính đều có kết quả đọc - Em có nhận xét gì về kết quả bằng 80 - HS nêu lại kết luận 32000 : 400 và 320 : 4 ? * Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 rồi thực hiện Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì - Thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi ? GV y/c HS tự làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của HS làm 1 cách bạn trên bảng Bài 2: Bài tập y/c ta làm gì ? - Làm bảng con: - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 trên bảng * HSG: Bài 4 VBT x = 640 Bài 3: GV y/c HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm 2 rồi 1 HS Thảo luận nhóm 2 lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 180 : 20 = 9 (toa) - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố: nhẩm nhanh: 54000 : 90 ; 6500 : 700 24000 : 600 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 186. Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 29 - 11 - 2011. Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT 1). Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là miêu tả ? - 2 H trả lời câu hỏi + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi 2 HS đọc y/c và nội - 2 HS đọc thành tiếng. 2 ngồi - Nhắc dung. cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lại 1 câu lời câu hỏi + Tìm mở bài thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú - Tác giả quan sát chiếc xe đạp Tư. Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? bằng mắt, và tai nghe - 1 HS đọc thành tiếng Mở bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp - Lắng nghe bằng giác quan nào ? Bài 2: Gọi HS đọc y/c. GV viết đề - Tự viết bài bài lên bảng - 3 đến 5 HS đọc bài của mình * Nhắc HS chú ý * HSG : hoàn thành dàn ý - Đọc + Lập dàn ý tả chiếc áo các em MB: Giới thiệu chiếc áo em đề bài mặc hôm nay chứ không phải cái mà mặc đến lớp hôm nay: là một theo bạn. các em thích. chiếc áo sơ mi đã cũ, em đã … + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối TB: Tả bao quát chiếc áo tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu, + Áo màu trắng đục - Đọc dàn ý - Y/c HS tự làm bài. GV giúp đỡ + chất vải cô tông, không có theo bạn. những em gặp khó khăn ni lông mùa đông ấm, mùa hè - Gọi HS đọc bài của mình. GV mát…. Tả từng bộ phận (thân áo, tay.. ghi nhanh các ý chính lên bảng - GV nhận xét đi đến một dàn ý KB: Tình cảm của em đối với chung cho cả lớp tham khảo chiếc áo: … 3. Củng cố: Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết cần chú ý điều gì ? 4. Dặn dò: Viết thành bài văn miêu tả và chuẩn bị đồ đùng cho tiết sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 187. Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011. Toán Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1, bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1 - 3 HS lên bảng làm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: bài. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Phép chia 8192 : 64 - Lắng nghe - Viết lên bảng phép chia 8192 : 64 và y/c - 1 HS lên bảng làm - Tiếp HS thực hiện tính bài, HS cả lớp làm bài - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và vào giấy nháp tục ôn trừ - HS nêu cách tính trong tính như nội dung SGK phạm vi - GV hỏi: Phép chia 8192 : 64 là phép chia của mình 30 không - là phép chia hết hết hay phép chia có dư ? b) Phép chia 1154 : 62 - 1 HS lên bảng làm qua 10. - Viết lên bảng phép chia 1154 : 62 và y/c bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp HS thực hiện tính - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và - HS nêu cách tính tính như nội dung SGK của mình - GV hỏi: Phép chia 1154 : 62 là phép chia - là phép chia có dư hết hay phép chia có dư ? bằng 38 Bài 1: Y/c HS tự đặt tính rồi tính - 4 HS lên bảng làm - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bài. HS cả lớp làm bài bảng của bạn vào VBT - GV nhận xét cho điềm HS - Nhận xét Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài * HSG: Bài tập 2, 3b - GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài Ta có: - GV nhận xét 3500 : 12 = 291 dư 8 Vậy có nhiều nhất là 291 tá bút chì và còn Bài 3: GV y/c HS tự làm bài vào bảng con thừa 8 bút chì. Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế - Làm bảng con: 75 x x = 1800 nào ? - Y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn x = 1800 : 75 x = 24 trên bảng 3. Củng cố: x x 34 = 748 ; x có giá trị là: A. x = 42 B. x = 32 C. x = 22 D. x = 23 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập VBT chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 188. Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 30 - 11 - 2011. Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). Tích hợp PCTNTT: Mức độ bộ phận II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt câu - Đặt câu hỏi: thể hiện thái độ: - 3 HS dưới lớp nêu những khen, chê, sự khẳng định, phủ định … tình huống có dùng câu hỏi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài không có mục đích hỏi điều mình chưa biết. b Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh hoạ và y/c - Lên bảng chỉ vào từng tranh - Quan HS quan sát nói lên tên đồ chơi hoặc và giới thiệu sát tranh Các trò chơi nguy hiểm: Bắn nêu tên trò trò chơi trong tranh mà súng cao su, Chơi điện tử nhiều. chơi - Gọi HS phát biểu bổ sung em biết. * GD học sinh nhận biết được những đồ chơi, trò chơi có hại và không nên chơi. Bài 2: Truyền điện - Tự làm vào vở rồi truyền - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ điện: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, - tham sung bắn súng, chơi ô ăn quan, chơi - Nhận xét kết luận từ đúng bi, trồng nụ trồng hoa, … gia cùng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao bạn. - Y/c HS hoạt động theo cặp đổi, thảo luận với nhau - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến - HS tiếp nối nhau phát biểu * Các trò chơi bạn trai bạn cho bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước - Nhắc đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, căm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, lại 1 trò chơi. cầu trượt, … Bài 4: Gọi HS đọc y/c - Tự làm: Chúng em rất ham - Gọi HS phát biểu thích trò chơi thả diều./ Đánh cờ - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ là niền say mê của bố em./ Bé Lan rất mê đu quay./ … của con người khi tham gia trò chơi. 3. Củng cố: Những trò chơi nào có hại ? a. Múa sư tử b. Bắn súng cao su c. Bịt mắt bắt dê d. Kéo co e. Thả diều g. Nhảy ngựa h. Súng phun nước hoặc súng phát lửa 4. Dặn dò: Đặt 2 câu ở BT4 và chuẩn bị bài sau Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 189. Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 1 - 12 - 2011 Toán Tiết 74: LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số chia có dư). BT cần làm: Bài 1, bài 2( b). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1/ 82 - 4 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - 4 HS lên bảng làm bài, Bài 1: mỗi HS làm một phần, HS cả - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? lớp làm, bài vào VBT - Y/c HS tự làm bài 855 45 - Y/c HS vừa lên bảng nêu cách thực 45 19 405 hiện phép tính của mình - GV nhận xét 405 0 Bài 2: BT y/c chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức, - Hỏi: Khi thực hiện tính giá trị của 2 em làm bảng lớp - 2 HS nêu, HS cả lớp theo biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? dõi và nhận xét bài làm của - Y/c HS làm bài bạn - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm 46857 + 3444 : 28 của bạn trên bảng = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617 Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán - HSG làm bài 3 và bài 2a - GV y/c HS trình bày lời giải của bài Tìm số nam hoa của 1 chiếc toán xe. 36 x 2 = 72 (cái) - GV nhận xét Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa 3. Củng cố: Phép chia 8064 : 64 có kết quả là: A. 128 B. 127 C. 126 D. 125 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 2 VBT vàchuẩn bị bài sau Lop4.com. (chia hết,. HSKT. Tiếp tục ôn các số trong phạm vi 30.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 190. Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 1 - 12 - 2011. Tập làm văn Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi: gấu bông; thỏ bông; ô tô; … bày trên bàn dể HS chọn đồ chơi quan sát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc - 2 HS đọc dàn ý dàn ý: tả chiếc áo của em 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu - Lắng nghe mục tiêu Bài 1: Gọi HS nối tiếp nhau đọc - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành Quan sát hình đồ y/c và gợi ý tiếng. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của - Tự làm bài chơi. - 3 HS trình bày kết quả quan mình. Y/c HS tự làm bài - Gọi HS trình bày. Nhận xét sửa sát lỗi dùng từ Bài 2: Theo em, khi quan sát đồ + Quan sát theo một trình tự vật, cần chú ý những gì ? hợp lí từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác - Nêu quan. đồ chơi * Y/c HS đọc phần ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp mình thích. đọc thầm Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội - Tự làm vào vở * HSG: Hoàn thành bài tại lớp dung. GV viết đề bài trên bảng lớp - Y/c HS tự làm bài. GV đi giúp - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý MB: Trong những đồ chơi, em đỡ các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi thích nhất gấu bông. TB: Đây là chú gấu bông ngồi, dung từ, diễn đạt cho từng HS em ôm rất vừa tay, được làm bằng loại len pha bông mềm và mịn. - Gấu được khoác cái áo vàng chanh và chiếc mũ cũng vàng chanh. Đầu, tay, chân màu mận ... - Cái đầu tròn và cái tai vểnh... KB: Em càng yêu thích gấu bông vì đây là quà má tặng ... 3. Củng cố: 1 em dựa vào dàn bài làm thành bài văn 4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành dàn ý và tìm hiểu một trò chơi, lễ hội ở quê em. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 191. Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 2 - 12 - 2011. Luyện từ và câu Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ - 3 HS lên bảng đặt câu ngữ miêu tả tình cảm, thái độ con - 2 HS đứng tại chỗ trả lời người khi tham gia các trò chơi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, - Nhắc - Y/c HS trao đổi và tìm từ ngữ. dùng bút chì gạch chân dưới các từ lại 1 câu ngữ thể hiện thái độ lễ phép. GV viết câu hỏi lên bảng - Mẹ ơi con tuổi gì ? - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS phát biểu Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Tiếp nối đặt câu hỏi - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt Đọc câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách theo diễn đạt cho HS bạn; Bài 3: Theo em, để giữ phép lịch + Để giữ lịch sự, cần tránh sự, cần tránh những câu hỏi có nội những câu hỏi làm phiền lòng dung ntn? người khác - Lấy ví dụ: Gọi HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, từng phần trả lời câu hỏi - Y/c HS tự và làm bài a) Quan hệ thầy – trò - Nhắc - Gọi HS phát biểu, bổ sung ân cần, trìu mến – yêu học trò lại 1 câu - Nhận xét kết luận lời giải đúng lễ phé – trẻ ngoan – kính trọng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Dùng bút chì gạch chân vào - Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện câu hỏi trong SGK - Gọi HS đọc câu hỏi … là câu thích hợp thể hiện thái - Gọi HS phát biểu ý kiến độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp - GV chốt lại lời giải đúng đỡ cụ già... Tò mò, chưa thật tế nhị 3. Củng cố: 1 đến 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học 5. Dặn dò: Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 192. Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 2 - 11 - 2011. Toán Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Phép chia 10150 : 43 - 1 HS lên bảng làm bài, HS - Viết lên bảng phép chia 10150 : 43 cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính - Ôn và tính như nội dung SGK trừ các - GV hỏi: Phép chia 10150 : 43 là - là phép chia hết số trong phép chia hết hay phép chia có dư ? phạm vi - GV hướng dẫn cho HS cách ước - HS nghe GV hướng dẫn 30 lượng thương. b) Phép chia 26345 : 35 - 1 HS lên bảng làm bài, HS - Viết lên bảng phép chia 26345 : 35 cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình và y/c HS thực hiện tính - GV hỏi: Phép chia 26345 : 35 là - là phép chia có dư 25 phép chia hết hay phép chia có dư ? Bài 1: Y/c HS tự đặt tính rồi tính - Bảng con phép tính 1 - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm - 3 HS lên bảng làm bài, trên bảng của bạn mỗi HS thực hiện 1 phép tính, - GV nhận xét cho điềm HS HS cả lớp làm bài vào VBT Đếm 23576 56 ngược, 117 421 đếm 056 xuôi các 0 số từ 1 Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài - 1 HS đọc đề đến 30 - Bài toán y/c chúng ta làm gì ? * HSG: Tính trung bình - GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và mỗi phút vận động viên đi làm bài được bao nhiêu mét. - GV nhận xét Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m 3. Củng cố: Nhắc lại cách tính bài 1 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 15:. Trang: 193. Ngày soạn: 1 - 12 - 2011 Ngày giảng: 2 - 12 - 2011. Sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Phúc, Nguyên, Duyên, Trang, Xuân - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, không thuộc bài như Hậu, Trang, - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Lý, Quốc, Hậu III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×