Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Môn Toán và Tiếng Việt - Tuần 23 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 111 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về: so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số 2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số và áp dụng tính chất của phân số vào giải các bài toán 3. Thái độ: Tich cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 2 8 - 1 HS lên bảng Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; 7 7 7. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng: 9 11 4 4 14  ;  ; 1 14 14 25 23 15 15 8 24 20 20 1  ;  ; 14 9 27 18 27 Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy viết:. 3 5 5 b) Phân số lớn hơn 1. 3 Bài 1: (T 123) Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho: a) Phân số bé hơn 1;. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 1 số HS lên bảng - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. a) 75 2 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b) 75 6 chia hết cho 9. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không? 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài, làm bài 2. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi. Tập đọc Tiết: 45 HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút của nhà thơ Xuân Diệu. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Chợ tết, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn ( 3 đoạn ) - Cho HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ mới và thể hiện đúng giọng đọc của bài - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1 và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? (Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau) + Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?(Biện pháp so sánh) - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời 2 Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 – 3 HS đọc. - 1 HS đọc, chia đoạn - 3 HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 HS đọc trước lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? (Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Hoa nở vào mùa hè, mùa thi của học trò, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò) + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? (Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ) + Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vể đẹp của lá phượng? (Dùng vị giác, thị giác, xúc giác) - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời + Màu hoa phượng đổi như thế nào đối với thời gian? (Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa càng tươi dịu, số hoa tăng dần, màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên) - Bài văn cho em thấy điều gì? Ý chính: Bài văn tả vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nêu giọng đọc - Yêu cầu HS cả lớp luyện đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - Trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - Nêu ý chính - 1 HS đọc, nêu giọng đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Lịch sử: Tiết: 23 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết - Tác phẩm văn thơ, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và phát triển rực rỡ. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.Tự hào về truyền thống Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài đoạn thơ tiêu biểu của một số tác giả tiêu biểu - HS: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Giới thiệu một số tác giả tác phẩm và nội dung của một số tác phẩm thời Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, lập bảng thống kê. - Hát - 1 số HS nêu. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4, điền thông tin vào bảng. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân tộc Ca ngợi công đức của nhà vua cáo Hội Tao Đàn Tâm sự của những người không được đem hết tài Nguyễn Trãi Các tác phẩm năng để phụng sự cho đất nước. Lý Tử Tấn thơ Nguyễn Húc Ức Trai thi tập Các bài thơ - Giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu dưới thời - Lắng nghe Hậu Lê * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS hoạt động nhóm, lập bảng thống kê về nội - Thảo luận nhóm 4, lập dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê bảng thống kê - Yêu cầu đọc thông tin SGK. GV cung cấp phần nội dung cho các nhóm làm việc. Tác giả Công trình Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thư thời Hậu Lê Nguyễn Trãi Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lực Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, Dư địa chí phong tục, tập quán của nước ta Lương Thế Vinh Kiến thức toán học Đại thành toàn pháp - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ, trả lời + Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông) * Bài học: (SGK) - Gọi HS đọc - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 23 GÌN GIỮ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội - Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn 2. Kỹ năng: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài biển báo giao thông - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải giữ lịch sự với mọi người? - 2 HS nêu - Nêu những biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói chuyện, chào hỏi? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng, là - Lắng nghe nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân. Thắng cần khuyên Hùng không được vẽ lên đó. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Cho HS thảo luận nhóm hoàn tthành bài tập - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận theo từng tranh: - Theo dõi Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng * Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu thảo luận nhóm xử lí tình huống - Thảo luận nhóm 3 làm bài - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện báo cáo kết quả - Kết luận về từng tình huống: - Theo dõi a) Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông giúp các bạn thấy được tác hại của việc ném đất vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Giới thiệu một số biển báo - Quan sát Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị nội dung bài 4 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 112 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 8 24 10 5 và ; và 20 45 9 27 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Lắng nghe - Cho HS nêu yêu cầu - 1 số HS nhắc lại - Gợi ý cho HS làm bài - Làm bài vào SGK - Yêu cầu HS làm bài ra nháp -Theo dõi - Gọi HS nêu kết quả - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) 14 17 a) ; b) 31 31 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Cho cả lớp làm bài - Làm bài - Nêu kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5   ;   36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5   ;   25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 Vậy các phân số bằng là ; 9 36 63 Bài 2: (T125) Đặt tính rồi tính a, 53867 + 49608; b, 482  307; c, 864752 – 91846; d, 18490 : 215. 53867 482 864752 18490 215  307 – 91846 + 49608 1290 85 103475 3374 772906 115 14460 147974. - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi - Lắng nghe - Làm bài vào vở. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 5 Luyện từ và câu: Tiết: 45 DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang 2. Kỹ năng: Sử dụng đúng dấu gạch ngang 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ghi sẵn đáp án phần nhận xét ý 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu miệng lại bài tập 2, 3, tiết TLVC trước - 2 HS nêu 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: Bài 1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc nội dung của yêu cầu 1 - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày bài - Chốt lời giải đúng: + Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông … ông Tư + Đoạn b: - Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất … + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt …nền - Khi điện đã vào quạt, tránh... trong quạt - Hằng năm, tra dầu mỡ …quạt - Khi không dùng, cất quạt... bặm Bài 2: Theo em , trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì? - Cho HS đọc yêu cầu 2, suy nghĩ, trả lời - Đáp án: + Đoạn a: Chú chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại. + Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích trong câu văn + Đoạn c: Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - Chốt lại như phần ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK - Gọi HS đọc * Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha” nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang. - Gọi 1 số HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại: Câu có dấu gạch ngang là: + Pa-xcan … mình – một viên chức tài chính – vẫn làm việc “Những … con số …” – Pát-xcan thầm nghĩ - Con hi vọng … này … - Pát-xcan nói với bố - Dấu gạch ngang ở câu 1, 2 dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu - Dấu gạch ngang thứ nhất ở câu 3 đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pát-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Lưu ý cho HS: khi viết đoạn văn cần chú ý sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng 9 Lop4.com. - 1 HS đọc - Làm bài vào vở BT - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe. - 1 HS đọc, làm bài - Lắng nghe. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - Làm bài - 1 số HS phát biểu - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đánh dấu có câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích - Cho HS làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài tập 2. Tiết: 45. - HS lam bài vào VBT - 1 số HS đọc. Thể dục BẬT XA - TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”. A. Mục tiêu - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi: “ Con sâu đo” Yêu cầu biết tham gia trò chơi. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu (7-8’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1‘ Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. 100 m Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. yêu cầu giờ học. Khởi động: 3‘ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. * Trò chơi: “GV chọn” 3-5 ‘ GV tổ chức cho HS chơi 2. Phần cơ bản (22’) - Học kỹ thuật bật xa.. 10 -12 ‘. GV cho từng nhóm lên nhảy. HS thực hiện theo nhóm 2-4 em. O o o o o o o o o o O o o o o o o o o o. o o. HS luyện tập theo tổ. GV. o. o. o. o. Gv cho HS nhận xét đánh giá. Cán sự điều khiển cả lớp. O o o o o o o o ---------------------  * Trò chơi: “ con sâu đo ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.. 7-8 ‘ O o o o o o o o --------------------- . GV 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Phần kết thúc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh Nhận xét và hệ thống giờ học. Củng cố dặn dò. 4-6 ‘. Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu. HS nghe và nhận xét các tổ. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. Giao bài về nhà Khoa học: Tiết: 45 ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sang. - Nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng - Nêu ví dụ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đèn pin, tấm nhựa, tấm ván … - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng ồn phát ra từ đâu? Làm thế nào để chống tiếng ồn? - 3 – 4 HS nêu 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và vốn hiểu biết để trả - Quan sát, trả lời câu hỏi lời câu hỏi: Những vật nào được chiếu sáng và vật nào tự chiếu sáng? Hình 1: ban ngày (vật tự phát sáng: mặt trời; vật được - Trả lời chiếu sáng: gương, bàn ghế) Hình 2: Ban đêm - Vật tự phát sáng: ngọn đèn, điện Vật được chiếu sáng: mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng cái gương, bàn ghế … được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như SGK - 90, qua đó yêu - HS làm thí nghiệm, rút ra cầu HS rút ra nhận xét nhận xét 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS trình bày - Nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường thẳng * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Tiến hành như hoạt động 2 - Cho HS nêu kết quả thí nghiệm - Kết luận: + Ánh sáng truyền qua tấm thủy tinh, mê ka + Ánh sáng không thể truyền qua tấm gỗ, quyển vở, tấm bìa * Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, tự rút ra nhận xét - Nêu nhận xét như kết luận SGK * Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - HS trình bày trước lớp - Làm thí nghiệm nêu nhận xét - Lắng nghe. - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi. rút ra nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc. Kể chuyện: Tiết: 23 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói: kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - GV: Một số truyện thuộc đề tài bài kể chuyện. Bảng lớp viết đề bài - HS: Một số truyện đã sưu tầm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Kể lại câu chuyện “Con vịt xấu xí” nói ý nghĩa câu chuyện 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - Đọc gợi ý SGK - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa truyện ở SGK - Quan sát - Lưu ý cho HS: có thể tìm các truyện khác ngoài SGK - Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể - Giới thiệu câu chuyện 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mình kể * Tổ chức cho học sinh kể chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thực hiện yêu cầu - Kể chuyện theo nhóm 2 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - 5 – 6 HS thi kể trước lớp - Yêu cầu lớp tự đặt câu hỏi đối thoại về nội dung, ý nghĩa - Theo dõi, đặt câu hỏi về câu chuyện nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương HS kể hay 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Tiết: 46 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tình yêu thương. 3. Thái độ: Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài hoa học trò, trả lời câu hỏi về - 2 học sinh nội dung bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn) - 1 HS đọc, nêu các đoạn - Cho HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa - HS đọc đoạn nối tiếp (3 lượt) từ khó được chú giải, ngắt nghỉ đúng - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Cho HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ? (Phụ - Trả lời 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nữ miền núi đi đâu làm gì cũng địu con theo, những em bé lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ nên nói như vậy) + Người mẹ làm những công việc gì? Công việc đó có ý nghĩa như thế nào? (Mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo cho bộ đội, tỉa bắp. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước) + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con? (+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi tim hát thành lời: Mẹ thương A-kay. Mặt trời của mẹ … trên lưng + Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân) - Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? (Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng) - Yêu cầu HS nêu ý chính - Nhận xét, chốt lại: Ý chính: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước thương con sâu sắc của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc toàn bài thơ, nêu giọng đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm * Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - Ghi điểm cho HS đọc tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Trả lời. - Tìm và nêu những hình ảnh đẹp. - Trả lời - HS nêu - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc bài, nêu giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc lớp nhận xét - HS học thuộc lòng - HS đọc trước lớp. Tập làm văn: Tiết: 45 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả quả hoặc hoa 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết lời giải bài tập 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả lá hoặc thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: + Hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. Đặc tả mùi tthơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ... hoa mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hoà với các hương vị khác của đồng que (mùi đất ruộng, đậu già, mạ non, khoai sắn, rau cần) Hình ảnh từ ngữ thể hiện tình cảm cuat tác giả; Hoa nở như cười, bao nhiêu thứ... một thứ men gì. + Quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả xanh đến khi quả chín. Tả quả cà chua ra quả với những hình ảnh so sánh (quả lớn, quả bé ... đông con - mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hìn ảnh nhân hoá ( quả leo nghịch ngợm lên ngọn lá – cà chua thắp đèn lồng trong ngọn cây) - Gọi HS đọc lại đáp án trên bảng Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả một loài hoa hay quả mà em yêu thích - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Cho HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Toán: Tiết: 113 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 15 Lop4.com. - 2 – 3 HS đọc. - 2 HS đọc - Thảo luận nhóm 2 làm bài - 1 số HS nêu - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào vở bài tập - 1 số HS đọc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết cộng hai phân số có cùng mẫu số, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: 1 băng giấy HCN dài 30cm, rộng 10cm + bút màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung - Hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần băng giấy để chia băng giấy - Làm theo hướng dẫn thành 8 phần bằng nhau - Cho HS tô màu như bạn Nam - Tiến hành theo yêu cầu + Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy? - Trả lời - Hướng dẫn HS cách cộng: - Thực hiện theo hướng dẫn 3 2 3 2 5 Ta có:    8 8 8 8 5 - Kết luận: đã tô màu băng giấy 8 - Yêu cầu HS so sánh tử số của phân số này với tử số của các - So sánh, nêu kết quả so sánh 3 2 phân số và 8 8 - Gọi HS nêu kết luận về cách cộng hai phân số cùng mẫu số - 2 HS nêu kết luận - Lắng nghe - Chốt lại kết luận như SGK c) Luyện tập: Bài 1: Tính - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - Cho cả lớp làm bài - 2 HS làm trên bảng lớp - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: 3 5 8 2 2 3 5 a)    1 b)     2 4 4 4 1 5 5 5 c). 3 7 10   8 8 8. d). 35 7 42   25 25 25. Bài 2: - Viết 2 phép tính lên bảng - Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1 - Nhận xét, chốt kết quả: 3 2 5 2 3 5     7 7 7 7 7 7 - Gọi HS nhận xét kết quả, yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Theo dõi - Làm bài - Theo dõi. - So sánh kết quả, nêu kết 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai luận - 2 HS nêu phân số - Chốt lại: như SGK - Lắng nghe Bài 3: - Cho HS đọc bài toán rồi nêu yêu cầu - 1 HS đọc, nêu yêu cầu - Tóm tắt bài lên bảng - Theo dõi - Gọi HS nêu cách giải - Nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở - Chấm, chữa bài: - Theo dõi Bài giải Hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5   (số gạo) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho 7 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2c, d Khoa học: Tiết: 46 BÓNG TỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng và kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 2. Kỹ năng: Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đèn pin, tấm vải, quyển sách, vỏ hộp, đồ chơi. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được - 3 HS nêu chiếu sáng? - Mắt nhìn thấy vật khi nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS quan sát hình vẽ trang 92 (SGK), trả lời câu hỏi: + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào trong hình 1? (chiếu từ phía bên phải) - Cho HS quan sát hình 2, nêu dự đoán của mình - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hướng dẫn (SGK) rồi rút ra kết luận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bóng tối xuất hiện khi nào và ở đâu? (+ Bóng tối xuất hiện phía sau của vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng + Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó là vùng bóng tối) - Cho HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để bóng tối của vật to hơn? Điều gì sẽ sảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào? - Kết luận: Bóng của một vật sẽ thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi * Hoạt động 2: Trò chơi “Hoạt hình” - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xem bóng đoán vật”. - Quan sát, trả lời - Quan sát, nêu dự đoán - Thực hiện yêu cầu - Trả lời câu hỏi. - Làm thí nghiệm, dựa trên kết quả thí nghiệm, trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ - Chơi trò chơi (nhìn lên bóng đoán vật) - 2 HS đọc, lớp theo dõi. Ghi nhớ: (SGK) - Cho HS đọc mục: Bạn cần biết 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 114 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số 2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tính 3 5 35 7  ?  ? 4 4 25 25 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Cộng hai phân số khác mẫu số - Nêu ví dụ như SGK - Yêu cầu HS trả lời: Để tính số phần băng giấy hai bạn đã 1 1 lấy ta phải làm gì? (phải cộng với ) 2 3 - Cho HS nhận xét 2 phân số này - Hướng dẫn cho HS muốn cộng hai phân số này phải tiến hành qui đồng mẫu số - Cho HS làm bài ra nháp - Gọi HS làm trên bảng lớp - Chốt bài làm đúng trên bảng 1 1 3 3 1 1 2 2   ;   2 23 6 3 3 2 6 3 2 5 Cộng hai phân số   6 6 6 * Cách cộng hai phân số khác mẫu số - Cho HS nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số - Chốt lại (như SGK) c) Luyện tập: Bài tập 1: Tính - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt kết quả đúng 2 3 a)   ? 3 4 2 3 8 9 17     3 4 12 12 12 9 3 b)   ? 4 5 9 3 45 12 57     4 5 20 20 20 Bài 2: Tính theo mẫu - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS xây dựng mẫu 19 Lop4.com. - 2 HS lên bảng. - Theo dõi - Trả lời. - HS nêu nhận xét - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - 1 HS nhắc lại - Lắng nghe. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 2 HS làm trên bảng - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 13 5 13 5  3 15 13 15 28        21 7 21 7  3 21 21 21 21 - Các ý còn lại cho HS tiến hành như mẫu 3 1 3 1 3 3 3 6 1 a)        12 4 12 4  3 12 12 12 2 4 3 4 3  5 4 15 19 b)       25 5 25 5  5 25 25 25 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chấm, chữa bài Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được là: 3 2 21 16 37 (quãng đường)     8 7 56 56 56 37 Đáp số: quãng đường 56 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1c, d; 2c, d. - HS làm vào nháp. - Nêu yêu cầu, - Làm bài vào vở. Luyện từ và câu: Tiết: 46 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, phiếu lớn để học sinh làm bài tập - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố - 3 HS đọc mẹ có dùng dấu gạch ngang 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Gọi HS trả lời. - Chốt lời giải đúng Nghĩa Phẩm chất quí Từ ngữ hơn vẻ đẹp bên ngoài Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt thì bắt cành dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ Bài 2: Nêu một trường hợp có thể dùng một trong những câu tục ngữ nói trên - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu lớp suy nghĩ làm bài - Gọi 1 số HS trả lời - Nhận xét Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu 3 nhóm làm bài vào phiếu lớn, HS dưới lớp làm vào vở bài tập - Yêu cầu HS gắn bài lên bảng lớp - Nhận xét bổ sung Bài 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu rồi trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết: 46. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - Nêu bài làm - Theo dõi Hình thức thường thống nhất với nội dung + + - HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm mẫu - Làm bài cá nhân vào vở BT - 1 số HS nêu bài làm. Lớp theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS gắn bài lên bảng - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài. Thể dục BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×