Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 9 Soạn ngày : 15 / 10 / 2011.. Giảng ngày : thứ 2, 17 / 10 / 2011. Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 : Tập đọc. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (trang 85) I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi giày ba ta - 3 HS thực hiện yêu cầu, nêu nội dung màu xanh” và trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét – ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS ghi đầu bài vào vở * Luyện đọc: 12' - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn, - HS đánh dấu từng đoạn hướng dẫn HS cách đọc. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Đọc các hợp sửa cách phát âm cho HS. từ khó đọc. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải nghĩa một số từ ngữ. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. * Tìm hiểu bài: 10' - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: 113 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?. - Thưa: trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. - Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào? Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm. - Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. 2. Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?. + Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?. + Nội dung chính của bài là gì? * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc phân vai cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. - GV ghi nội dung bài lên bảng. - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. - HS nêu ý kiến. 8'. Lop4.com. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ.. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 114.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi - đát”. 3' - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS về nhà chuẩn bị bài. Tiết 3 : Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC (trang 36) I . Mục tiêu : - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòmh tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, câu hỏi thảo luận ghi sẵn và phiếu. - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 5' - GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. + Khi bị bệnh ta nên cho người bệnh ăn uống như thế nào? + Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần làm gì và chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS nhắc lại, ghi đầu bài vào vở * Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Những việc nên làm và 9' không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu và trả lời câu hỏi: hỏi. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3 ? Theo em những việc nào - HS tự nêu theo hình minh hoạ là không nên làm và những việc nào là - Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể bị 115 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nên làm? + Theo en chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?. - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận. - GV kết luận , ghi bảng ? * Hoạt động 2 : Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi : + Hình minh hoạ cho em biết điều gì?. chết người và lây sang cộng đồng. - Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng nước phải được xây thành và phải có nắp đậy. - Các HS khác nhận xét - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. 8' - HS hoạt động theo nhóm. - Hình minh hoạ các bạn nhỏ đang tập bơi ở bể bơi đông người, H5 minh hoạ các bạn đang tập bơi ở bể bơi - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. - Cần vận động tập bài thể dục để không bị cảm lạnh hoặc không bị chuột rút, không nên tắm khi người còn nhiều mồ hôi hoặc khi ăn no hoặc quá đói. - Cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi.. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì??. - GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung. * Hoạt động 3: bày tỏ thái độ, ý kiến - GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời theo các câu hỏi tình huống : + Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ? + Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu là bạn Lan em sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Trên đường đi học về trời mưa to và nước suối chảy xiết, My và các bạn của My nên làm gì ? - Gọi các nhóm trình bày y kiến của. - HS làm việc theo nhóm. 8’. - Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày - HS trả lời theo từng tình huống.. 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày đúng và lưu loát. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ?”. 3'. - HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”) - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 : Anh văn. Giáo viên chuyên.. Tiết 5 : Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (trang 50) I. Mục tiêu : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Các BT cần làm : 1 ; 2 ; 3(a) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Giáo án, SGK + Ê ke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phuong phỏp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ 5' - Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc - 2 Học sinh nêu. bẹt với góc vuông ? Kiểm tra VBT. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Dạy học bài mới : 2' - HS ghi đầu bài vào vở 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông 8' góc : - HS quan sát. - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng - Vẽ hình vào vở. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó Hình chữ nhật ABCD là hình gì ? + Hình chữ nhật là một hình như thế 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào ? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD. - GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD thành đường thẳng DM ; BC thành đường thng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì ? + Các góc này có chung đỉnh nào ? - Y/c 1HS lên kiểm tra các góc bằng ê ke - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như SGK ). - Y/c HS lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét.. + Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D ). + Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc ? 2. Thực hành : * Bài 1 : - Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả.. - Dùng ê ke.. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng * Bài 2 :. + Là góc vuông. - Có chung đỉnh C - Học sinh lên bảng làm . - Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. 7'. 8'. - Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.. - Nhận xét, cho điểm hs * Bài 3 : - Y/c HS nêu miệng, GV ghi bảng.. 8'. Lop4.com. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp tự làm bài vào vở a) Hai đường thẳng IK và IH v/ góc với nhau . b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài . + BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở. a) AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - CD và DE là một cặp đoạn thẳng 119.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vuông góc với nhau. - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. 2'. Soạn ngày : 15 / 10 / 2011.. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Giảng ngày : thứ 3, 18 / 10 / 2011. Tiết 1 : Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (trang 26) I. Mục tiêu : - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết đựơc hai đường thẳng song song. BT cần làm TB1, 2, 3 (a) II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I.Kiểm tra bài cũ : 5' - Học sinh lên chữa bài tập 4. - 2 HS lên chữa BT4 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Nhận xét, chữa bài. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2' - HS ghi đầu bài vào vở 2) Giới thiệu hai đường thẳng song 10' A B song : - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC D C là hai đường thẳng song song với - HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng nhau. cách kéo 2 CD xoá AB. * Tương tự, kéo dài 2 cạnh AC và A B BD về hai phía ta cung có AC và ĐC là hai đường thẳng song song với nhau. 120 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song. 2) Thực hành : * Bài 1 : - GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài.. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - GV vẽ hình A B C. G E D - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại. * Bài 3 : - Yêu cầu quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ các cặp cạnh nào song song với nhau ?. C. D. - 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa... 7'. 6'. - HS đọc đề bài - HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//BC. b) Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP. - Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau. - HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. + BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. - Nhận xét bài làm của bạn. 7' Đọc đề bài và quan sát hình. Trả lời câu hỏi. - Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh PQ. E D. - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV nhận xét, chốt lại kết quả. III. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập. I 3'. G. H. - Trong hình này có cạnh DI song song với HG. 121. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS chú ý lắng nghe.. Tiết 2 : Chính tả. Nghe - viết : THỢ RÈN (trang 86) I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b hoặc bài tập do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - GV : SGK+ giáo án - 1 vài tờ phiếu khổ to. - HS : SGK+ vở III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào nháp - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Bài mới - Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc toàn bài thơ - Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày, - GV đọc từng câu, cụm từ để HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lại. - Chấm - chữa bài, nêu nhận xét chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống chọn bài tập 2b uôn hay uông.. T/L 5'. Hoạt động học - HS viết theo yêu cầu : điện thoại, yên ổn, khiêng vác.. 2' 15'. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm bài thơ, chú ý cách viết. - HS viết vào vở. - Cả lớp soát lại bài. - Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.. 10'. - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài. - 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - lớp sửa bài theo lời giải đúng. - uống nước, nhớ nguồn - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương - Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uấn câu cho vừa - Người thanh nói tiếng cũng thanh 122. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - GV cùng cả lớp nhận xét - kết luận nhóm thắng cuộc. III. Củng cố dặn dò - Khen ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp. - y/c HS về nhà HLT những câu trên.. 3' - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.. Tiết 3 : Lịch sử. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN MƯỜI HAI SỨ QUÂN (trang 25) I. Mục tiêu : - Nắm được những nét sự kiện Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : + sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy , chia cắt đất nước. + Đinh Bộ lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ lĩnh : Đinh Bộ lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK-phiếu học tập III. Phương pháp : - Đàm thoại , giảng giải ,thực hành... IV,Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 1-2 HS nêu bài học. - 1,2 HS nêu - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3' - Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở. 1. Tình hình xã hội VN sau khi 8' Ngô Quyền mất * Hoạt động 1: - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước vùng dân chúng đổ máu vô ích,ruộng ta như thế nào ? đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài - GV nhấn mạnh thêm. bờ cõi 2. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 8' 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động 2: làm việc cả lớp - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?. - HS đọc bài trong SGK: từ bấy giờ đến hết. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.Truyện cờ lau tập trận đã nói lên ông đã có chí từ nhỏ. - Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã XD lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 968,ông đã thống nhất được giang sơn - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? - GV giải thích các từ - Hoàng : là hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa - Đại Cồ Việt : nước Việt lớn - Thái Bình : yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh - GV chốt và ghi bảng 3. Tình hình nước ta sau khi thống nhất * Hoạt động 3: thảo luận nhóm - Y/C HS lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất.. 8' - Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c: các mặt - Đất nước. Trước khi thống nhất - Bị chia cắt thành 12 vùng - Lục đục. - Triều đình - Đời - Làng sống của mạc nhân dân ruộng đồng bị tàn phá dân nghèo khổ đổ máu vô. Sau khi thống nhất - ĐN qui về 1 mối -Đựơc tổ chức lại qui củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp đựoc XD. 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét chốt lại ghi bảng - Rút ra bài học III. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau. 3'. ích - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc bài học.. Tiết 4 : Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : ƯỚC MƠ (trang 87) I - Mục đích, yêu cầu : - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đàu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2), ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4), hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5a,c). II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển. - Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô. III - Phương pháp: - Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - 2 HS trả lời. - Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nxét và ghi điểm cho HS. II. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 3' - HS ghi đầu bài vào vở. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài. 5' - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu - Cả lớp đọc thầm và tìm từ: Các từ: mơ tưởng, mong ước. độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ. Gọi HS trả lời: - Một vài em nêu. + Mong ước có nghĩa là gì? - Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Đặt câu với từ: mong ước. + Em mong ước mình có một đồ chơi 125 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + “Mơ tưởng” nghĩa là gì? Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c. - GV phát phiếu và bút dạ cho HS. - Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu, trình bày. - GV kết luận bằng những từ đúng. GV giải thích nghĩa một số từ:. 5'. - Dán phiếu, trình bày. - HS chữa vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ ước mơ, ước mơ ước, mơ muốn, ước ao, tưởng, mơ ước mong, mộng. ước vọng. Ước hẹn: hẹn với nhau. Ước đoán: đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: mong muốn thiết tha. Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật. Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.. Bài tập 3 : Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.. 5' - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - HS chữa bài vào VBT. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + ước mơ nho nhỏ. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.. + Đánh giá cao. + Đánh giá không cao. + Đánh giá thấp. * Bài tập 4: -Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ. - Gọi hs phát biểu ý kiến. GV nxét và chốt lại. + Ước mơ được: đánh giá cao là gì?. đẹp trong dịp trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.. 5'. + Ước mơ được: đánh giá không cao?. Lop4.com. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp. - Hs nêu ý kiến của nhóm mình. - Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công... - Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ 126.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chơi, có xe đạp... - Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.. + Ước mơ được: đánh giá thấp ?. 5' * Bài tập 5: Gọi HS đọc y/c của bài. GV bổ sung để nghĩa đúng. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. - GV y/c HS học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài. - Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ... - Ôn tập, chuẩn bị bài sau.. - HS đọc y/c và trao đổi trình bày ý hiểu các thành ngữ. Lắng nghe.. - HS học thuộc các thành ngữ đo và tập đặt câu. 4' - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. Tiết 5 : Thể dục. Giáo viên chuyên. Soạn ngày : 16 / 10 / 2011.. Giảng ngày : thứ 4, 19 / 10 / 2011. Tiết 1 : Tập đọc. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT (trang 50) I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt ). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 127 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : Sách vở môn học. III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 5' -Gọi 3 HS đọc bài : “ Thưa chuyện với - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, nêu nội mẹ” + trả lời câu hỏi. dung bài học. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS ghi đầu bài vào vở * Luyện đọc : 12' - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1, 2HS đọc các từ khó. hợp sửa cách phát âm cho HS. Rút ra từ khó đọc. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu kết hợp nêu chú giải chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. * Tìm hiểu bài: 10' - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua Mi - Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua Mi đát cái gì? đát một điều ước. + Vua Mi - đát xin thần điều gì? - Vua Mi - đát xin thần làm cho mọi vật ông sờ vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao Vua Mi - đát lại ước - Vì ông là người tham lam. như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt - Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành đẹp ra sao? táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà Sung sướng: ước gì được nấy, không vua tưởng mình là người sung sướng phải làm gì cũng có tiền của. nhất trên đời. + Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Điều ước của Vua Mi - đát được thực hiện. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: + “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào? - Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mức tột độ. - Vì nhà Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng, mà con người không thể ăn vàng được 2. Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tại sao Vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô - ni – dốt lấy lại điều ước?. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng tay vào dòng nước trên sông Pác – tôn? + Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì? + Nội dung của đoạn 3 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì ? * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc tốt. - GV ghi nội dung lên bảng III. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập giữa kỳ 1”. - Ông đã mất đi phép màu và rửa được lòng tham. - Vua Mi - đát hiểu ra được rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. 3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý. - HS nêu. 8' - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. 3' - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 2 : Toán. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (trang 52) A. Mục tiêu : - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác . - Các BT cần làm : 1 ; 2 . 129 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 5' - Kiểm tra vở bài tập của HS. Gọi 2 HS - 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường lên bảng chữa bài tập. thẳng song song với nhau. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Dạy học bài mới : 2' - HS ghi đầu bài vào vở 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 6' 2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và C C vuông góc với đường thẳng AB cho trước. * Điểm E nằm trên AB. E - HD : + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB. + Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, A B A B vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB D D qua E. * Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên). 3) Giới thiệu đường cao của hình tam 8' giác : - HS quan sát và vẽ hình. - GV vẽ hình tam giác ABC. A + Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC. - Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng. * Đường thẳng đó cắt BC tại H. * Đoạn thẳng AH là đường cao của hình B tam giác ABC. H C => Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC. - Học sinh vẽ. 4) Thực hành : 8' * Bài 1 : - GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng. - 3 học sinh lên bảng vẽ, mỗi học sinh - Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ một trường hợp, lớp vẽ vào vở. vẽ của mình. 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A C. C E. D E A. B. B A. D. D. E C. B. - Nhận xét cách vẽ của các bạn. - Nhận xét. 8'. * Bài 2 : - HD học sinh yếu làm bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. Tự làm bài vào vở. B C A H. H. - Nhận xét, chữa bài B III. Củng cố-dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập. 3'. H. C. C. A. A. B. - HS chú ý, lắng nghe.. Tiết 3 : Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (trang 88) I. Mục đích, yêu cầu : - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết: + Ba hướng XD cốt truyện + Dàn ý của bài K/C III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi một vài em kể về nội dung tiết KC - HS kể một câu chuyện đã nghe, đã tuần trước. đọc về ước mơ đẹp. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2' -1 HS nêu chuyện đã chuẩn bị . 2. HD HS kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. 6' - HS đọc đề bài. - GV gạch chân một số từ ngữ trong đề bài : ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - Y/c của bài về ước mơ là gì? - Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong truyện là em - Nhân vật chính trong chuyện là ai? hoặc bạn bè, người thân. - 3 HSđọc gợi ý . - Gọi HS đọc gợi ý . - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ - GV treo bảng phụ - HS tự nêu - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? hãy giới thiệu cho các bạn - 2 HS trong nhóm kể cho nhau cùng nghe? b) Kể trong nhóm : 8' nghe.Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa - GV tổ chức cho HS tập KC trong truyện . nhóm. Nhắc HS kể xong cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. - Lưu ý: mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất ,dùng đại từ em hoặc tôi. c) Kể trước lớp. 10' - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá - HS nối tiếp nhau kể. Mỗi em kể xong bài kể chuyện. - GV viết lên bảng tên những bạn KC và cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện tên câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm cho - HS khác theo dõi, nhận xét bạn kể HS. chuyện. IV. Củng cố dặn dò : 4' 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Viết một câu chuyện mà các bạn kể em cho là hay nhất. - Dặnh HS CB bài sau : Bàn chân kì diệu.. - HS chú ý lắng nghe.. Tiết 4 : Khoa học. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (trang 38) I. Mục tiêu : Ôn tập các kiến thức về: - sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lay qua dường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II - Đồ dùng dạy học : - Nội dung thảo luận ghi săn trên bảng lớp. - Hoàn thành phiếu bài tập đã phát. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy I - Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu tập của học sinh. + Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn đối. II – Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài bảng. 1 - Hoạt động khởi động: - Nhận xét chung về hiểu biết của sinh về chế độ ăn uống.. T/L 4' học. Hoạt động học - HS kiểm tra phiếu học tập lẫn nhau. - 1 HS nêu tiêu chuẩn một bữa ăn.. cân lên. 1' 5'. - Nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.. - Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, ăn học với nhóm thức ăn có tỉ lệ hợp lý các chất dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối. - Học sinh đổi phiếu học tập cho nhau để đánh gia bạn đã có bữa ăn cân đối - GV nhận xét, chốt lại. chưa? 2 – Hoạt động 1: 20’ Thảo luận về chủ đề: Con người và - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo sức khoẻ tổ: * Nhóm 1 (tổ 1): * Quá trình trao đổi chất của con + Cơ quan nào có và trò chủ đạo trong người. 133 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×