Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Thể Dục giữa giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.2 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28 - 11- 04 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,


Tiết : 27 <b> THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: HS biết được cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng</i>
chất và chuyển đổi nhanh chóng các cơng thức.


2.Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3
đại lượng trên một cách nhanh nhẹn, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol,
thể tích mol chất khí, cơng thức hóa học.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau</i>
và sự chuyển đổi linh hoạt cơng thức tính.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1. Phương pháp: Nghiên cứu tình huống, tranh luận, vấn đáp.</i>
<i>2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ</i>


<i>3. Học sinh: Học kỹ bài mol.</i>


<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
8’


13’


HĐ 1: Kiểm tra bài



? Nêu k/n mol, k/lượng mol.


Tính m của:

0,5 mol H2SO4.
0,1 mol NaOH.
? Nêu k/n V mol chất khí.
Tính V (ởđktc) của:


1) 0,5 mol H2
2) 0,1 mol O2


HĐ 2: I . Chuyển đổi giữa
lượng chất & khối lượng
chất


+ HS cả lớp q/sát phần ktbc
của HS 1 và đặt vấn đề:
Vậy muốn tính kh/l của một
chất khi biết lượng chất (số
mol) ta phải làm thế nào?
+ Nếu n là số mol chất, m là
khối lượng. Hãy rút ra biểu
thức tính khối lượng?


+ Ghi lại công thức chuyển
đổi trên bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS rút ra biểu
thức để tính lượng chất (n)
hoặc khối lượng mol (M)



HĐ 1: Kiểm tra bài


+ 2HS trả lời lý thuyết &
làm bài tập


HĐ 2: I . Chuyển đổi giữa
lượng chất & khối lượng
chất


+ Quan sát trên bảng và
rút ra cách tính:


Muốn tính khối lượng: ta
lấy khối lượng mol nhân
với lượng chất (số mol).


m = n x M
n = <i><sub>M</sub>m</i>


M = <i>m<sub>n</sub></i>


2a)MFe ❑2 O ❑3 = 56 x


<i><b>I . Chuyển đổi giữa</b></i>
<i><b>lượng chất & khối</b></i>
<i><b>lượng chất như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Muốn tính khối lượng:
ta lấy khối lượng mol


(M) nhân với lượng
chất (số mol n).


m = n x M
n = <i><sub>M</sub>m</i>


M = <i>m<sub>n</sub></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

11’


11’


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


1) Tính khối lượng của:
a) 0,15 mol Fe2O3.
b) 0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:


a) 2g CuO.
b) 10g NaOH.


+ Gọi HS lên chữa bài tập &
chấm vở của một số HS.


HĐ 3: II. Chuyển đổi lượng
chất và thể tích khí nt nào?
+ HS q/sát phần ktbc ở phần
2 trên bảng & đặt câu hỏi:


- Muốn tính Vmột lượng
chất khí (ở đktc) ta làm ntn?
- Nếu đặt n là số mol chất.
- Đặt V là thể tích khí (đktc)
 em hãy rút ra cơng thức.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


1) Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,25 mol khí Cl2
b) 0,625 mol khí CO2
2) Tính số mol

(ở đktc)

của:


a) 2,8 lít khí CH4
b) 3,36 lít khí CO2
HĐ 4: Luyện tập


<i><b>Bài tập 3:</b></i>

Điền số


t/hợpvào các ơ trống của


bảng sau:



n
(M)


m
(g)


Vkhí


(lít)



Số
Ph/tử
CO2 0,01


N2 5,6


SO3 1,12


CH4 1,5.1023


+ Chấm điểm cho từng
nhóm


2+ 16 x 3


= 160g


 mFe ❑2 O ❑3 = n x M


= 0,15 x 160 = 24g
b) MMgO = 24 + 16 = 40g
 mMgO = n x M


= 0,75 x 40 = 30g
2a) MCuO = 64 + 16 = 80g
 nCuO = <sub>80</sub>2 = 0,025 mol
b) MNaOH = 23+16+1 = 40g
 nNaOH = 10<sub>40</sub> = 0,25 mol
HĐ 3: II. Chuyển đổi
lượng chất và thể tích khí


nt nào?


+ Muốn tính thể tích khí (ở
đktc), ta lấy lượng chất (số
mol) nhân với t/tích của 1
mol khí (ở đktc là 22,4 lít).


V = n x 22,4
n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>


1a) VCl ❑2 = 0,25 x22,4 =


5,6l b) VCO = 0,625 x 22,4
=14l


2a) nCH ❑4 = 2,8


22<i>,</i>4 =
0,125mol


b) nCO = <sub>22</sub>3<i>,</i>36<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,15
mol


HĐ 4: luyện tập


Các nhóm lần lượt cử HS
lên bảng điền.


n
(M)



m
(g)


Vkhí
(lít)


Số
Ph/tử
CO2 0,01 0,4


4


0,224 0,06.1023
N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023
SO3 0,05 4 1,12 0,3.1023
CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023


cuûa:


c) 0,15 mol Fe2O3.
d) 0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:


c) 2g CuO.
d) 10g NaOH.


<i><b>II. Chuyển đổi lượng</b></i>
<i><b>chất và thể tích khí</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>



+ Muốn tính V khí (ở
đktc), ta lấy lượng
chất (số mol) nhân với
thể tích của 1 mol khí
(ở đktc là 22,4 lít).


V = n x 22,4
n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


1) Tính V (ở đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO2
2) Tính n

(ở đktc)



của:


a.2,8 lít khí CH4
b.3,36 lít khí CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: ( 2’)</b>
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67 trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


Ngày soạn: 30 – 11 - 04

<i> </i>

<i> Bài 19</i>

:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> Tiết : 28 </b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>



<i>1.Kiến thức: HS biết vận dụng các cơng thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và</i>
lượng chất để làm các bài tập, tiếp tục củng cố các dạng bài tập trên cơ sở giải bài tập đối
với hỗn hợp khí và bài tập xác định cơng thức hóa học của một chất khi biết khối lượng và
số mol.


<i>2.Kỹ năng: Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất, xác định cơng thức hóa</i>
học với nhiều dạng bài tập.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự kiên trì, cố gắng học hỏi, tìm hiểu một số dạng bài</i>
tập liên quan đến V, n, m.


<b>B.CHUAÅN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Phát vấn, nghiên cứu tình huống, tranh luận.</i>
<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>


<i>3. Học sinh: On lại toàn bộ kiến thức về cơng thức hóa học, các cơng thức tính tốn..</i>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
10’


16’


HĐ1. KTBC:


1) Viết CT chuyển đổi giữa
lượng chất & k l.


<i>Áp dụng: Tính k/lượng của:</i>


a) 0,35 mol K2SO4
b) 0,015 mol AgNO3
2) Viết CT chuyển đổi giữa
lượng chất & V khí.


<i>Áp dụng: Tính thể tích (ở</i>
đktc) của 0,125 mol khí CO2
và 0,75 mol khí NO2


HĐ 2: Bài 3 trang 67.
Hãy tính:


a.Số mol của: 28 gam Fe ;
64 gam Cu ; 5,4 gam Al
b.Theå tích (đktc) của :


HĐ1. KTBC:


+ Cơng thức: m = n x M
Áp dụng:


a)MK ❑2 SO ❑4 = 174


g


 mK ❑2 SO ❑4 = n x


M


= 0,35 x 174 = 60,9 g


b) MAgNO ❑3 = 170 g


 mAgNO ❑3 = 2,55 g


+ CT: V = n x 22,4
<i>Áp dụng: </i>


a) VCO ❑2 =


0,125x22,4= 2,8


b) VNO ❑2 = 0,75x22,4=


16,8


HĐ 2: Bài 3 trang 67.
+ Chữa bài 3a


<i><b>Bài 3 trang 67.</b></i>
a. Tính n:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

17’


0,175 mol CO2 ; 1,25 mol
H2 ; 3 mol N2.


c. Số mol và thể tích của
hỗn hợp khí (đktc) gồm có:
0,44 gam CO2 , 0,04 gam H2
, 0,56 gam N2.



+ Chấm vở một vài HS


HĐ 3: Xác định CTHH của
chất khi biết k/l& lượng
chất


<i><b>Bài tập 1: H/chất A có cơng</b></i>
thức R2O. Biết 0,25 mol
h/chất A có k/l là 15,5 gam.
Hãy xác định công thức A.
+ Hướng dẫn HS làm từng
bước:


- Muốn xác định được công
thức của A phải xác định
được tên và ký hiệu của
ng/tố R. (dựa vào ng/tử
khối)


Muốn vậy ta phải xác định
được kl mol của hợp chất A.
HĐ 3: Tính n, v và m của
hh khí khi biết th/phần
kh/lượng


Hhkh


í n



hhk vhhk mhhk
0,5 11,2 17,2
0,5 11,2 18.4


0,5 11,2 19


0,5 11,2 19,6
0,5 11,2 20,8


nFe = <i><sub>M</sub>m</i> = <i><sub>M</sub>m</i> = 0,5
mol


nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = 64<sub>64</sub> = 1
mol


nAl = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>27</sub>5,4 = 0,2
mol


+ Chữa bài 3c:


nhỗn hợp khí = nCO ❑2 +nH


❑<sub>2</sub> +n<sub>N</sub> ❑<sub>2</sub>


= <sub>44</sub>0<i>,</i>44 + 0<i>,</i><sub>2</sub>04 +
0<i>,</i>56


28


nhhkhí=0,01+0,02+0,02


= 0,05 mol
Vhhkhí = n x 22,4


= 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
HĐ 3: X/đ CTHH của
chất khi biết k/l&lượng
chất


. Công thức :


M = <i>m<sub>n</sub></i> = 15<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>25</sub><i>,</i>5 = 62
gam.


MR = 62<i>−</i><sub>2</sub>16 = 23 gam.
Vậy R là Natri ( Na)
Công thức hợp chất: Na2O


Tùy theo trình độ của
HS , từng lớp mà GV có
thể sử dụng bảng trên cho
HS nhận xét tiếp về sự
thay đổi của khối lượng
hh theo thành phần hh.


nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = 64<sub>64</sub> = 1
mol


nAl = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>27</sub>5,4 = 0,2
mol



b, Tính v (đktc)
VCO ❑2 = n x 22,4


= 0,175x22,4 = 3,92
lít


VH ❑2 = n x 22,4


= 1,25 x 22,4 = 28 lít
VN ❑2 = n x 22,4


= 3 x 22,4 = 67,2 lít
<i><b>Bài tập nâng cao:</b></i>


<i><b>Bài tập 1: H/chất A có</b></i>
cơng thức R2O. Biết 0,25
mol h/chất A có k/l là
15,5 gam. Hãy xác định
công thức A.


Giaûi:


M = <i>m<sub>n</sub></i> = 15<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>25</sub><i>,</i>5 = 62
gam.


MR = 62<i>−</i><sub>2</sub>16 = 23
gam.


Vậy R là Natri ( Na)
CTHC : Na2O



Bài tập 2:



Hhkh


í n


hhk vhhk mhhk
0,5 11,


2 17,2


0,5 11,
2


18.4
0,5 11,


2


19
0,5 11,


2 19,6


0,5 11,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: (2’)</b>
<b>- Làm các bài tập 4, 5, 6 trang 67 trong SGK</b>



- Hợp chất B ở thể khí có cơng thức là RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở
đktc là 16 gam, Hãy xác định công thức của B. ( SO2)


Ngày soạn: 06 – 12 - 04

<i> </i>

<i> Bài 20</i>

<i><b>: </b></i>

<b>TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>



<b> Tiết : 29 </b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: HS biết cách xác định tỷ khối của khí A so với khí B và biết cách xác</i>
định tỷ khối của một chất khí so với khơng khí. Biết vận dụng các cơng thức tính tỷ khối để
làm các bài tốn hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí.


2.Kỹ năng: Củng cố khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính tốn gắn liền với thực tế của chất khí.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Phát vấn, nghiên cứu tình huống, tranh luận.</i>
<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>
<i>3. Học sinh: Hình vẽ về cách thu một số chất khí.</i>


<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
13’ HĐ1. 1. Bằng cách nào biết


được khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B?


? Bơm khí nào vào bóng bay


thì bóng bay lên được?
? Bơm khí O2 hay khí CO2
thì bóng có bay lên được
khơng? Vì sao?


Vậy để biết được khí này
nặng hay nhẹ hơn khí kia ta
phải dùng khái niệm tỷ khối
của chất khí.


Cho HS chép bài tập vào vở
và thảo luận nhóm rồi lên
bảng làm.


HĐ1. 1. Bằng cách nào
biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B


. Khí Hy đrô


Khơng bay lên được vì khí
O2 và khí CO2 nặng hơn
khơng khí.


HS giải thích cơng thức tỷ
khối của khí A so với khí
B


dA/B =



<i>M<sub>A</sub></i>


<i>MB</i>


MA ,MB : khối lượng mol
của khí A và khí B.


dA/B là tỷ khối của khí A


<i><b>1.Bằng cách nào biết</b></i>
<i><b>được khí A nặng hay</b></i>
<i><b>nhẹ hơn khí B</b></i>


Ví dụ: Khí Oxy nặng
hay nhẹ hơn khí
Hrô bao nhiêu lần?
Ta có : dO ❑2 <sub>/H</sub> ❑2


= <i>MO</i>2


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> =
32


2 = 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15’


15’


<i>Baøi tập 1: Hãy cho biết khí</i>


CO2 , khí Cl2 nặng hay nhẹ
hơn khí Hydrô bao nhiêu
lần?


HS lên bảng giải và giáo
viên chấm vở một vài học
sinh.


<i>Bài tập 2: Em hãy điền các</i>
số thích hợp vào ơ trống sau:


MA dA/H ❑2


32
14
8


HĐ2. 2. Bằng cách nào biết
được khí A nặng hay nhẹ
hơn khơng khí ?


+ Từ cơng thức
d <i>A<sub>B</sub></i> = <i>MA</i>


<i>MB</i>


Nếu B là không khí
Ta có: d <sub>KK</sub><i>A</i> = <i>MA</i>


<i>MB</i>



+ Giải thích:


<i>M</i><sub>KK</sub> <sub>là khối lượng mol</sub>
trung bình của hỗn hợp
khơng khí. Em hãy tính


<i>M</i><sub>KK</sub> <sub>.</sub>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Khí A có cơng thức dạng
chung là: RO2 biết d <sub>KK</sub><i>A</i> =
1,5862. Hãy xác định cơng
thức của khí A.


+ Hướng dẫn:


- X/định MA? Xác định MR?
HĐ 3: Luyện tập


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


H/c A có tỷ khối so với H là
17. Cho biết 5,5 lít khí A (ở
đktc) có khối lượng là bao
nhiêu gam?


đối với khí B


MCO ❑2 = 12 + 16.2 = 44



(g)


MCl ❑2 = 35,5.2 = 71 (g)


MH ❑2 = 1.2 = 2 (g)


dCO ❑2 /H ❑2 = 44


2 =
22


dCl ❑2 /H ❑2 = 71


2
= 35,5


MA dA/H ❑2


64 32


28 14


16 8


HĐ2. 2. Bằng cách nào
biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khơng khí ?


<i>M</i><sub>KK</sub> <sub>= (28x0,8) +</sub>


(32x0,2)


= 29g


 d <sub>KK</sub><i>A</i> = <i>MA</i>
29


 MA = 29 x d <sub>KK</sub><i>A</i>
MA = 29 x d <sub>KK</sub><i>A</i>
= 29 x 1,5862  46g


MR = 46 – 32 = 14g
 Vậy R là nitơ (N)


 Cơng thức của A là NO2
HĐ 3: Luyện tập


mA = n x M


nA =


<b>Công thức :</b>
dA/B =


<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>


dA/B là tỷ khối của khí
A đối với khí B



<i><b>2. Bằng cách nào có</b></i>
<i><b>thể biết được khí A</b></i>
<i><b>nặng hay nhẹ hơn</b></i>
<i><b>khơng khí?</b></i>


Ví dụ: Khí CO2 nặng
hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần?


Ta có :


dCO ❑2 /KK =


<i>M</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>


29 =
44


29 1,52


Khí CO2 nặng hơn
không khí 1,52 lần


<b>Cơng thức: </b>
dA/KK =


<i>M<sub>A</sub></i>


29



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Hướng dẫn:


- Biểu thức để tính khối
lượng?


- Từ dữ liệu đề bài ta có thể
tính được đại lượng nào?


<i>V</i>


22<i>,</i>4=
5,6


22<i>,</i>4=0<i>,</i>25(mol)
MA = d


<i>A</i>


<i>H</i><sub>2</sub> x MH ❑2 =


17 x 2


= 34g
 mA = n x MA = 0,25 x 34
= 8,5g


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: (2’)</b>
+ HS đọc bài “em có biết” (SGK tr. 69)


+ Hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay


đáy hang sâu?


+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr. 69)


Ngày soạn: 08 – 12 - 04

<i> </i>

<i>Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>



<b> Tiết : 30 </b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: Từ cơng thức hóa học, hs biết cách xác định thành phần phần trăm theo</i>
khối lượng của các nguyên tố.Từ phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên
hợp chất, hs biết cách xác định cơng thức của hợp chất. HS biết tính khối lượng của một
nguyên tố trong một lượng chất hoặc ngược lại.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tốn các bài tập hóa học liên quan đến tỷ khối khí ,</i>
củng cố kỹ năng tính khối lượng mol.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính tốn gắn liền với thực tế của chất khí.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>
<i>3. Học sinh: </i>


<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
5’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ



- Viết CTtính tỷ khối của khí
A/B và CTtính tỷ khối của
khí A/KK.


<i>Áp dụng:</i>


Tính tỷ khối của CH4, và khí
N2 so với hyđrơ.


- Tính khối lượng mol của
khí A và khí B; biết tỷ khối


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
dA/B =


<i>M<sub>A</sub></i>


<i>MB</i> dA/KK =


<i>M<sub>A</sub></i>


29
<i>Áp dụng:</i>


MCH ❑4 = 12 + 4 =


16g/mol


dCH ❑4 /H ❑2 = 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

15’


15’


của khí A và khí B so với
hyđrơ lần lượt là 13 và 15.


HĐ 2: 1. Xác định thành
phần % các nguyên tố trong
hợp chất.


VD 1: Xác định % theo khối
lượng của các nguyên tố có
trong hợp chất KNO3.


+ H/dHS các bước làm b/tập:
<i>Bước 1: Tính Mcủa hợp</i>
chất.


<i>Bước 2: X/đ số mol n/tử của</i>
mỗi n/tố trong hợp chất.
<i>Bước 3: Từ số mol n/tử mỗi</i>
n/tố, x/định k/l của mỗi n/tố
 tính % về k/l mỗi n/ tố.
VD 2: Tính % theo k/l của
các nguyên tố trong Fe2O3.
+ Gọi 1 HS chữa và chấm vở
một số HS.


HĐ 3: 2. Xác định công thức


hóa học của hợp chất khi
biết thành phần các ng/tố.
<i>Ví dụ1: Một h/c có th/phần</i>
các ng/tố là 40% Cu; 20% S


8


MN ❑2 = 14 x 2 =


28g/mol


 dN ❑2 /H ❑2 = 28


2 =
14


MA = dA/H ❑2 x MH ❑2 =


13 x 2


= 26g
MB = dB/H ❑2 x MH ❑2 =


15 x 2


= 30g
HĐ 2: 1. Xác định thành
phần % các nguyên tố
trong hợp chất.



MKNO ❑3 = 39 +14 +16 x


3


= 101g/mol
nK = 1 mol;
nN = 1 mol
n O = 3 mol.


% K = 39<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
36,8%


% N = 14<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
13,8%


% O = 48<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
47,6%


Hoặc % O = 100% -(36,8%
+ 13,8%) = 47,6%


MFe ❑2 O ❑3 = 56 x 2 +


16 x 3


= 160


Trong 1 mol Fe2O3 có:
- 2 mol nguyên tử Fe
- 3 mol nguyên tử O



% Fe = 56<sub>160</sub><i>x</i>2 <i>x</i>100 % <sub>=</sub>
70%


% O = 16<sub>160</sub><i>x</i>3 <i>x</i>100 % <sub>=</sub>
30%


<i><b>1. Xác định thành</b></i>
<i><b>phần % các nguyên tố</b></i>
<i><b>trong hợp chất.</b></i>


Ví dụ 1: Cơng thức
hóa học của Kali
Nitrát là KNO3. Hãy
tính phần trăm theo
khối lượng của các
nguyên tố trong hợp
chất trên.


Giaûi
MKNO ❑3 =


39+14+16 x 3
= 101g/mol
nK = 1 mol; nN= 1 mol
n O = 3 mol.


% K = 39<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
36,8%



% N = 14<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
13,8%


% O = 48<sub>101</sub><i>x</i>100 % =
47,6%


Hoặc % O = 100%
-(36,8% + 13,8%) =
47,6%


Ví dụ 2:Tính phần
trăm các nguyên tố
trong Fe2O3


* Kết luận: SGK
<i><b>2. Xác định công thức</b></i>
<i><b>hh của hợp chất khi</b></i>
<i><b>biết thành phần các</b></i>
<i><b>n/tố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8’


và 40% O. Hãy x/đ CTHH
của h/c (biết M là 160)
+ Gợi ý:


- CT toång quát: CuxSyOz.
- Xác định x, y, z.


 Vậy x/đ x, y, z ntn ?



<i>Ví dụ 2: Hợp chất A có</i>
thành phần các ng/tố là:
28,57% Mg, 14,2% C, conø
lại là oxi. Biết khối lượng
mol của hợp chất A là 84.
Hãy xác định công thức hóa
học của hợp chất A.


HĐ 4: Luyện tập


<i><b>Bài tập: H/c A ở thể khí có</b></i>
th/ph các n/t là 80% C, 20%
H. Biết dA/H = 15. X/đ CTHH
của khí A.


? Btập này khác các ví dụ đã
làm ở phần 2 ở điểm nào?
- Vậy các bước giải của bài
tập này có thêm phần nào?
- Cơng thức để tính MA?


+ Lưu ý: Đối với các hợp
chất hữu cơ thì cơng thức
đúng của hợp chất thường
không trùng với công thức
đơn giản nhất.


hoặc % O = 100% - 70%
= 30%



HĐ 3: 2. Xác định công
thức hh của hợp chất khi
biết thành phần các n/tố.
K/l mỗi n/ tố trong một
mol h/c CuxSyOz là:


mCu = 40<sub>100</sub><i>x</i>160 = 64g
mS = 20<sub>100</sub><i>x</i>160 = 32g
mCu = 40<sub>100</sub><i>x</i>160 = 64g
nCu = 64<sub>64</sub> = 1 mol
nS = 32<sub>32</sub> = 1 mol
no = 64<sub>16</sub> = 1 mol
Vậy CTHH là: CuSO4
CTHH h/c A là: MgCO3.


HĐ 4: Luyện tập


- B/tập này khác các ví dụ
1, ví dụ 2 ở mục 2 ở chỗ
là: đề bài chưa cho biết
MA.


- Tính: MA = dA/H ❑2 x


MH ❑2


 MA = 15 x 2 = 30g
CT tổng quát: CxHy



K/l mỗi n/tố trong 1 mol
hợp chất A là:


mC = 80<sub>100</sub><i>x</i>30 = 24g
mH = 20<sub>100</sub><i>x</i>30 = 6g


Số mol ng/tử của mỗi ng/tố
trong 1 mol A là:


40% Cu; 20% S vaø
40% O. Hãy x/đ
CTHH của h/c (biết
M là 160)


Giải:


K/l mỗi n/ tố trong
moät mol h/c CuxSyOz
laø:


mCu = 40<sub>100</sub><i>x</i>160 = 64g
mS = 20<sub>100</sub><i>x</i>160 =
32g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nC = 24<sub>12</sub> = 2 mol
nH = 6<sub>1</sub> = 6 mol


Vậy công thức hóa học
của hợp chất A là: C2H6
<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: (2’)</b>


+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr. 71)


Ngày soạn: 12 – 12 - 04

<i> </i>

<i>Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC (tt)</b>



<b> Tieát : 31 </b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: HS được củng cố các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và</i>
lượng chất, nắm được cách giải một số dạng bài tập cơ bản tính theo cơng thức hóa học.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tốn thành thạo các bài tập tính theo cơng thức hóa


học


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính tốn phần trăm gắn liền với thực tế .</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
8’


15’


10’


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ


1.Tính phần trăm theo khối


lượng của mỗi nguyên tố
trong hợp chất FeS2


2.Hợp chất A có khối lượng
mol là 94, trong đó K chiếm
82,98%; cịn lại là Oxi. Hãy
xác định công thức của hợp
chất A.


HĐ 2: Luyện tập các bài
<i>tốn tính theo cơng thức có</i>
<i>liên quan đến tỷ khối hơi của</i>
<i>chất khí:</i>


VD1: Hợp chất khí A có
thành phần phấn trăm theo
khối lượng là 82,35%N và
17,65%H. Em hãy cho biết:
a.CTHH của hợp chất biết
dA/H = 8,5


b. Tính số ntử mỗi nguyên tố
trong 1,12 lít khí A (đktc)
HS cả lớp chép bài tập vào
vở và tập trung làm bài sau
đó 1 em lên bảng sửa bài.


HĐ 3: Luyện tập các bài
<i>tốn tính khối lượng các</i>
<i>nguyên tố trong hợp chất:</i>


VD2: Tính klượng mỗi ng tố
trong 30,6 gam Al2O3.


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.MFeS ❑2 = 56 + 32.2 =


120


%Fe = <sub>120</sub>1 . 56. 100 =
46,67%


%S= 100 – 46,67 =
53,33%


2.mK = 82<sub>100</sub><i>,</i>98. 94 =
78,0012g


mO=94 – 78,0012=
15,9988


nK = 78<sub>39</sub><i>,</i>0012 = 2
nO = 15<sub>16</sub><i>,</i>9988=¿ 1
 CTHC là K2O


HĐ2 : Luyện tập các bài
<i>tốn tính theo cơng thức có</i>
<i>liên quan đến tỷ khối hơi</i>
<i>của chất khí:</i>


Giải



a.MA = 8,5 .2 = 17 (gam)
mN = 82<sub>100</sub><i>,</i>35 . 17 =
14(gam)


mH = 17 – 14 = 3 (gam)
nN = 14<sub>14</sub>=1 mol


mH = 3<sub>1</sub>=3 mol
 CTHC laø NH3


b. nNH ❑3 = 1,12 : 22,4 =


0,05


Số mol ngtử N: 0,05 mol
Số ngtử N trong 0,05 mol
NH3 là: 0,05.6.1023 =
0,3.1023 <sub> nguyên tử.</sub>


Số mol ntử H trong 0,05
mol NH3 : ,05.3= 0,15 mol
Số ngtử H trong 0,05 mol


<i><b>1. Luyện tập các bài</b></i>
<i><b>toán tính theo cơng</b></i>
<i><b>thức có liên quan đến</b></i>
<i><b>tỷ khối hơi của chất</b></i>
<i><b>khí:</b></i>



<b>VD1: Hchất khí A có</b>
thành phần phấn trăm
theo khối lượng là
82,35%N và 17,65%H.
Em hãy cho biết:
a.CTHH của hợp chất
biết dA/H = 8,5


b. Tính số ntử mỗi
nguyên tố trong 1,12
lít khí A (đktc)


<b>3. </b>


<b> Luyện tập các bài</b>
<i><b>tốn tính khối lượng</b></i>
<i><b>các nguyên tố trong</b></i>
<i><b>hợp chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10’


Bài tập này có rất nhiều
cách giải, giáo viên có thể
tham khảo cách nào giải
hay, ngắn gọn thì hướng dẫn
trình bày cho hs.


HS thảo luận cách giải bài
tốn rồi đưa ra các bước tiến
hành:



1.Tính MAl ❑2 O ❑3


2. Tính khối lượng từng
nguyên tố trong lượng chất.
HĐ4: Củng cố:


Tính khối lượng hợp chất
Na2SO4 có chứa 2,3 gam
natri.


NH3: 0,15.6.1023= 0,9.1023
HĐ 3: Luyện tập các bài
<i>toán tính khối lượng các</i>
<i>nguyên tố trong hợp chất:</i>
. Tính MAl ❑2 O ❑3


MAl ❑2 O ❑3 = 27.2 +


16.3 = 102


. Tính khối lượng từng
nguyên tố trong lượng
chất.


mAl = <sub>102</sub>2 . 27 .30<i>,</i>6 = 16,2
gam


mO = 30,6 – 16,2 = 14,4
gam



HĐ4: Củng cố:



M

Na ❑2 <sub>SO</sub> ❑4

=142



gam



Trong 142 gam Na

2

SO

4


có chứa 46 gam Natri


Vậy x gam Na

2

SO

4



2,3 gam Natri.



x =

<sub>46</sub>2,3 . 142

= 7,1 gam



ng toá trong 30,6 gam
Al2O3.


Giải


. Tính MAl ❑2 O ❑3


MAl ❑2 O ❑3 = 27.2


+ 16.3 = 102


. Tính khối lượng từng
nguyên tố trong lượng
chất.



mAl = <sub>102</sub>2 . 27 .30<i>,</i>6 =
16,2 gam


mO = 30,6 – 16,2 =
14,4 gam


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)</b>


+ Bài tập về nhà: 21.3 ; 21.5 ; 21.6 trang 24 sách bài tập.


Ngày soạn: 15 – 12 - 04

<i> Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách</i>
tính khối lượng, thể tích các chất tham gia hoặc sản phẩm.


2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các
cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>


<i>3. Học sinh: Ơn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol..</i>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>


8’


15’


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ


1.Tính phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố
trong hợp chất FeS


2.Hợp chất A có khối lượng
mol là 94, trong đó K chiếm
82,98%; cịn lại là Oxi. Hãy
xác định cơng thức của hợp
chất A.


HĐ 2: Bằng cách nào tìm
được khối lượng chất tham
gia và sản phẩm?


VD1:Nung đá vôi thu được
vơi sống và khí Cacbonic.
Hãy tính khối lượng vôi
sống thu được khi nung 50
gam đá vơi.


GV hướng dẫn các bước tiến
hành:


. Viết phương trình


. Tính số mol đề bài cho
. Dựa vào phương tình tính
số mol chất cần tìm theo u
cầu đề bài.


. Tính khối lượng chất cần
tìm.


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1.MFeS= 56 + 32 = 98
%Fe = 57,14%


%S= 100 – 57,14 =
42,86%


2. mK = 82<sub>100</sub><i>,</i>98. 94 =
78,0012g


mO = 94 – 78,0012 =
15,9988


nK = 78<sub>39</sub><i>,</i>0012 = 2
nO = 15<sub>16</sub><i>,</i>9988=¿ 1
 CTHC laø K2O


HĐ2 : Bằng cách nào tìm
được khối lượng chất tham
gia và sản phẩm?


.PT: CaCO3  CaO + CO2


. Tính


nCaCO ❑3 = 50 : 100 = 0,5


mol.


. Từ phương trình:


Cứ 1 mol CaCO3 tạo ra
1mol CaO


Vậy 0,5 mol CaCO3 tạo ra
0,5 mol CaO


. Tính khối lượng CaO =
0,5 . 56 = 28 gam.


<i><b>1.Bằng cách nào tìm</b></i>
<i><b>được khối lượng chất</b></i>
<i><b>tham gia và sản</b></i>
<i><b>phẩm?</b></i>


VD1:Nung đá vôi thu
được vơi sống và khí
Cacbonic. Hãy tính
khối lượng vơi sống
thu được khi nung 50
gam đá vơi.


Giải


.PT:


CaCO3  CaO + CO2
. Tính


nCaCO ❑3 = 50 : 100 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

18’


VD2: Đốt cháy hoàn toàn
1,3 gam bột kẽm trong oxy,
người ta thu được kẽm oxit.
Hãy tính khối lượng kẽm
oxit thu được.


<b>HĐ3: Luyện tập</b>


VD3: Để đốt cháy hồn tồn
a gam bột nhôm, cần dùng
hết 19,2 gam oxi , phản ứng
kết thúc thu được b gam
nhơm oxit (Al2O3)


a.Lập phương trình hóa học
b.Tính các giá trị a,b.


GV gợi ý cho HS làm bài
theo các bước sau:


. Viết phưong trình phản ứng


xảy ra.


. Tính số mol đề bài cho


. Dựa vào phương tình tính
số mol chất cần tìm theo u
cầu đề bài.


. Tính khối lượng chất cần
tìm.


Bài tập này GV cho HS
thảo luận và tự giải.


<b>HĐ3: Luyện taäp</b>


HS thảo luận cách giải bài
tập từng bước


.PT: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
.Tính số mol của oxi
19,2 : 32 = 0,6 mol.
.Theo pt: nAl = 0,6. 4<sub>3</sub> =
0,8


nAl ❑2 O ❑3 = 0,8 : 2 =


0,4 mol


.Tính khối lượng chất:


a = mAl = 0,8.27 = 21,6 g
b = mAl ❑2 O ❑3 =


0,4.102 = 40,8


. Từ phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tạo
ra 1mol CaO


Vậy 0,5 mol CaCO3
tạo ra 0,5 mol CaO
. Tính khối lượng CaO
= 0,5 . 56 = 28 gam.
VD2: Để đốt cháy
hoàn toàn a gam bột
nhôm, cần dùng hết
19,2 gam oxi , phản
ứng kết thúc thu được
b gam nhơm oxit
(Al2O3)


a.Lập phương trình
hóa học


b.Tính các giá trị a,b.
Giải


PT: 4Al + 3O2 =
2Al2O3



.Tính số mol cuûa oxi
19,2 : 32 = 0,6 mol.
.Theo pt: nAl =


0,6. 4


3 = 0,8


nAl ❑2 O ❑3 = 0,8 :


2 = 0,4 mol


.Tính khối lượng chất:
a = mAl = 0,8.27 = 21,6
b = mAl ❑2 O ❑3 =


0,4.102 = 40,8
<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (4’)</b>


+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3 trang 75 sách giáo khoa.


Ngày soạn: 18 – 12 - 04

<i> Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (tt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách</i>
tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất các chất tham gia hoặc sản phẩm.


2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử
dụng các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.</i>


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>


<i>3. Học sinh: Ơn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol..</i>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
8’


12’


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ


1.Nêu các bước tính tốn
theo phương trình hóa học.
2.Tính khối lượng Clo cần
dùng để tác dụng hết với 2,7
gam Nhôm tạo thành
nhômclorua AlCl3.


HĐ 2: Bằng cách nào tìm
được thể tích chất khí tham
gia và sản phẩm:


GV ghi đề bài tập lên bảng,
cho HS đọc, thảo luận vài
phút xem bài tập này khác


bài trước ở chỗ nào?


VD1: Cacbon cháy trong
khơng khí hoặc oxy tạo
thành Cacbon đioxit. Hãy
tính thể tích khí Cacbonic
(đktc) sinh ra nếu có 4 gam
Oxy tham gia phản ứng.
. GV có thể dùng bài tập ở
phần kiểm tra bài cũ dể
hướng dẫn HS tính thể tích
chất khí.


VD2: Tính thể tích khí Oxy
cần dùng (đktc) để đốt cháy
hết 3,1 gam Phốt pho.Thể
tích khơng khí cần dùng là
bao nhiêu?


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
2. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 mol
Theo phản ứng:
nCl ❑2 = 0,1. 3


2 = 0,15
mol.


Khối lượng Clo cần dùng:
mCl ❑2 = 0,15.71 = 10,65



g


HĐ 2: Bằng cách nào tìm
được thể tích chất khí tham
gia và sản phẩm:


HS: Bài này hỏi thể tích
chứ khơng hỏi khối lượng.


PT: C + O2 = CO2
Soá mol Oxy:


4 : 32 = 0,125 mol.
Theo pt: Soá mol CO2 :


0<i>,</i>125 . 1


1 = 0,125 mol.
Thể tích khí CO2 :


V = 0,125. 22,4 = 2,8 lít.
VD2:


.PT: 4P + 5O2 2P2O5
.Tính nP = 3,1:31 = 0,1mol
.Theo pt:


<i><b>2. Bằng cách nào tìm</b></i>
<i><b>được thể tích chất khí</b></i>


<i><b>tham gia và sản</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>


VD1. Cacbon cháy
trong khơng khí hoặc
oxy tạo thành Cacbon
đioxit. Hãy tính thể
tích khí Cacbonic
(đktc) sinh ra nếu có 4
gam Oxy thg pứng.


Giải:
PT: C + O2 = CO2
Số mol Oxy:


4 : 32 = 0,125 mol.
Theo pt: Soá mol CO2 :


0<i>,</i>125 . 1


1 = 0,125
mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

20’


3’


GV thông báo: VKK = 5 VO


❑<sub>2</sub>



HĐ3: Luyện tập


VD3:Đốt cháy Mêtan trong
khơng khí tạo thành khí
Cacbonic và nước. Tính thể
tích khí CO2 tạo thành và thể
tích khơng khí cần dùng để
đốt cháy hết 1,12 lít khí CH4.


VD4:Biết 2,3 gam kim loại
R có hóa trị I tác dụng vừa
đủ với 1,12 lít khí Clo (đktc)
a.Xác định tên kim loại R.
b.Tính khối lượng hợp chất
tạo thành.


GV có thể hướng dẫn HS
làm câu b theo định luật bảo
toàn khối lượng.


HĐ4: Củng cố:


Gọi HS nhắc các bước chung
khi tiến hành làm một bài
tập tính theo phương trình
hóa học.


nO ❑2 = 0,1. 5



4 =
0,125 mol


.Thể tích O2:


VO ❑2 = 0,125. 22,4 =


2,8 lít.


VKK = 2,8. 5 = 14 lít.
HĐ3: Luyện tập
.PT:


CH4 + 2O2  CO2 +2H2O
.Soá mol CH4 : <sub>22</sub>1<i>,</i>12<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> =
0,05


.Soá mol CO2 : 0,05 mol
.Soá mol O2 : 0,05.2 = 0,1
.Thể tích CO2:


0,05.22.4 = 1,12 lít
.Thể tích khí Oxy:
0,1.22,4 = 2,24 lít
.Thể tích không khí:
2,24.5 = 11,2 lít
VD4:


a.PT: 2R + Cl2 2RCl
.Tính soá mol:



nCl ❑2 =1,12 : 22,4 = 0,05


mol
Theo pt:


nR = 0,05.2= 0,1mol
. <sub></sub> MR = 2,3 : 0,1 = 23
<sub></sub> R laø Natri (Na)


b.Xác định khối lượng hợp
chất tạo thành:


PT: 2Na + Cl2 2NaCl
n NaCl = 2.0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1. 58,5 =5,85g
HĐ4: Củng cố:


HS nhắc các bước chung
khi tiến hành làm một bài
tập tính theo phương trình
hóa học.


VD2: Tính thể tích khí
Oxy cần dùng (đktc)
để đốt cháy hết 3,1
gam Phốt pho.Thể tích
khơng khí cần dùng là
bao nhiêu?



VD3:Đốt cháy Mêtan
trong không khí tạo
thành khí Cacbonic và
nước. Tính thể tích khí
CO2 tạo thành và thể
tích khơng khí cần
dùng để đốt cháy hết
1,12 lít khí CH4.


VD4: Biết 2,3 gam
kim loại R có hóa trị I
tác dụng vừa đủ với
1,12 lít khí Clo (đktc)
a.Xác định tên kim
loại R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: (2’)</b>
+ Bài tập về nhà: 4, 5 trang 75 sách giáo khoa.


Ngày soạn: 21 – 12 - 04

<i> Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b> LUYỆN TẬP</b>



<b> Tieát : 34 </b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng thể tích</i>
(đktc) , khối lượng, lượng chất các chất tham gia hoặc sản phẩm. Biết ý nghĩa của tỷ khối
chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí, dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng
mol của chất khí.


2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng giải


các bài tốn hóa học theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>


<i>3. Học sinh: Ơn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol và tính theo</i>
phương trình hóa học.


<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
8’


15’


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ


1.Nêu các bước tính tốn
theo phương trình hóa học.
2.Tính thể tích Clo (đktc)
cần dùng để tác dụng hết
với 2,7 gam Nhôm tạo thành
nhômclorua AlCl3.


HĐ 2:I Kiến thức cần nhớ:
? Mol là gì? Nhắc lại trị số


của N? Gọi là số gì?


Cho HS tính lại khối lượng
mol của một vài chất.


HS thảo luận theo nhóm nội
dung : Các CT tính số mol.
+ Viết CT chuyển đổi t/ứng.


2
1


Số
mol
chất


3
4


+ Lưu ý: Nếu trình độ HS


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
2. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 mol
Theo phản ứng:
nCl ❑2 = 0,1. 3


2 = 0,15
mol.



Thể tích Clo cần dùng:
vCl ❑2 = 0,15.22,4 = 3,36


lít


HĐ 2:I Kiến thức cần nhớ.
N = 6.1023


Gọi là số Avogadrô.


HS tính khối lượng mol
của các chất: Na2O ,
CuSO4 , Na2CO3.10H2O


Khối
lượng
(m)


2
1


Số
mol
chất


3
4


Thể
tích


(V)
Cơng thức chuyển đổi:


<i><b>I Kiến thức cần nhớ.</b></i>
<i>1.Mol:</i>


Mol là lượng chất
chứa N nguyên tử hay
phân tử chất đó


<i>2.Khối lượng mol:</i>
Là khối lượng tính
bằng gam của N
nguyên tử hay phân tử
chất đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

20’


khá hơn, có thể cho làm sơ
đồ sau.
2
1
Số
mol
chất
3
4

<sub>5 6</sub>



Số ng/tử,


Ph/tử


+ Ghi cơng thức tính tỷ khối
của khí A so với khí B và tỷ
khối của khí A so với khơng
khí vào giấy trong.


HĐ 3: 2. Bài tập


Bài tập số 5 (SGK tr. 76)


<i>Bài tập 3: </i>Mơt hợp chất có
cơng thức hố học là K2CO3.
Em hãy cho biết:


a) Khối lượng mol của chất
đã cho.


b)Thành phần phần trăm
theo khối lượng của các
ng/tố có trong hợp chất.


a) MK ❑2 CO ❑2 =


138 g


b) Thành phần % về khối
lượng:


%K= 39<sub>138</sub><i>x</i>2 x100%


=56,52%


%C= 12<sub>138</sub> x100% =8,7%
%O= 16<sub>138</sub><i>x</i>3 x100%
=34,78%


Hoặc:


%O=100% -(56,52 + 8,7)%
= 34,78%


+ Chữa bài tập số 4 (SGK


1) n = <i><sub>M</sub>m</i>
2) m = n x M
3) V = n x 22,4
4) n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>


Số ng/tử, hoặc ph/tử.
S = n x 6.1023
N = <sub>6 . 10</sub><i>S</i> 23


dA/B =


<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>


dA/KK =


<i>M<sub>A</sub></i>



29
HĐ 3: 2. Bài tập
1) Xác định chất A.
Ta có: dA/KK =


<i>M<sub>A</sub></i>


29 =
0,552


MA = 0,552 x 29 = 16 g
2) CTA : CxHy mC=


75<i>x</i>16
100 =12


mH = 25<sub>100</sub><i>x</i>16 = 4 g
nC= 1 mol ;nH = 4 mol
 Vậy CT A là: CH4
3) Tính theo p/trình:
nCH ❑4 = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>=11<sub>22</sub><i>,<sub>,</sub></i>2<sub>4</sub>


=0,5 mol
Phương trình:
t ❑0


CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo p/trình:



nO ❑2 = 2xnCH ❑5


=2x0,5=1 mol


Thể tích oxi cần dùng là:
VO ❑2 = 1 x 22,4 = 22,4


lít


b) Thành phần % về khối
lượng:


%K= 39<sub>138</sub><i>x</i>2 x100%


1) n = <i><sub>M</sub>m</i>
2) m = n x M
3) V = n x 22,4


3) n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>
Số ng/tử, hoặc ph/tử.
S = n x 6.1023
N = <sub>6 . 10</sub><i>S</i> 23


dA/B =


<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>


dA/KK =



<i>M<sub>A</sub></i>


29
<i><b>II. Bài tập</b></i>


Bài soá 5 (SGK tr. 76)
1) Ta coù: dA/KK =


<i>M<sub>A</sub></i>


29 = 0,552


MA = 0,552 x 29 = 16 g
2) CT : CxHy


mC = 75<sub>100</sub><i>x</i>16 = 12 g
mH = 25<sub>100</sub><i>x</i>16 = 4 g
nC = 12<sub>12</sub> = 1 mol
nH = 4<sub>1</sub> = 4 mol
 Vậy cơng thức của A
là: CH4


3) Tính theo p/trình:
nCH ❑4 =


<i>V</i>


22<i>,</i>4=
11<i>,</i>2



22<i>,</i>4 =0,5
Phương trình:


CH4+2O2CO
2+2H2O


Theo p/trình:


nO ❑2 = 2xnCH ❑5


=2x0,5=1 mol


Thể tích oxi cần dùng
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>tr.79)</i> =56,52%


%C= 12<sub>138</sub> x100% =8,7%
%O= 16<sub>138</sub><i>x</i>3 x100%
=34,78%


22,4 l


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)</b>


+ Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học, tiết sau ôn tập học kỳ I


Ngày soạn: 24 – 12 - 04

<i> Bài 21</i>

<i><b>: </b></i>

<b> ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



<b> Tieát : 35 </b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>


<i>1.Kiến thức: Ơn lại tồn bộ những kiến thức đã học ở học kỳ I: Cấu tạo nguyên tử và</i>
đặc điểm các hạt cấu tạo nguyên tử; Các cơng thức quan trọng; Cách lập cơng thức hóa
học của hợp chất dựa vào hóa trị, thành phần phần trăm, tỷ khối.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Lập cơng thức hóa học, tính hóa trị nguyên tố, sử dụng</i>
thành thạo công thức chuyển đổi giữa n, m, v..., sử dụng công thức tỷ khối, làm các bài
tốn tính theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.


<i>3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


<i>1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.</i>


<i>2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.</i>
<i>3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.</i>


<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
10’


13’


HĐ1: Ôn lại các KN cơ bản:
GV đặt câu hỏi HS thảo luận
và trả lời


1. Nguyên tử là gì?



2.Ngun tử có cấu tạo như
thế nào?


3.Các loại hạt cấu tạo nên
hạt nhân và đặc điểm của
các loại hạt đó?


4. Hạt nào tạo nên lớp vỏ và
đặc điểm của loại hạt đó?
5. Nguyên tố hóa học là gì?
6. So sánh đơn chất và hợp
chất? Chất tinh khiết và hỗn
hợp?


HĐ2: II. Rèn một số kỹ


HĐ1:Ôn lại các KNcơ bản:


HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.


HĐ2: II.Rèn một số kỹ


<i><b>I.Ôn lại các k/niệm cơ</b></i>
<i><b>bản: </b></i>


1. Ngun tử là gì?
2.Ngun tử có cấu


tạo như thế nào?


3.Các loại hạt cấu tạo
nên hạt nhân và đặc
điểm của các loại hạt
đó?


4. Hạt nào tạo nên lớp
vỏ và đặc điểm của
loại hạt đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20’


năng cơ bản:


Bài tập 1: Lập cơng thức các
hợp chất khi biết hóa trị.
Bài tập 2: Tính hóa trị của
ngun tố trong công thức
hợp chất.


Bài tập 3: Cân bằng các
phương trình phản ứng:
GV gọi HS lên bảng làm sau
khi đã viết đề bài tập lên
bảng.


HĐ3:III. Luyện bài tập tính
theo cơng thức hóa học và
phương trình hóa học:



Bài tập 4: Cho phản ứng
sau:


Fe + HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


a. Tính khối lượng sắt và
axit HCl đã phản ứng, biết
rằng thể tích khí H2 thốt ra
là 3,36 lít (đktc).


b. Tính kh/lượng FeCl2 tạo
thành sau phản ứng.


GV cho HS thảo luận vài
phút rồi cử HS lên bảng giải
bài tập, GV có thể chấm vở
một vài HS.


Bài tập 5: Tính phần trăm
theo khối lượng các nguyên
tố trong công thức hợp chất:
a. CuO , CuCl2 , CuSO4 .
b. FeO , Fe2O3 , Fe(OH)3
Bài tập 6: Lập công thức
hợp chất khi biết phần trăm
của nguyên tố và khối lượng
mol của hợp chất hoặc
không biết khối lượng mol
của chất đó.



a. Bột ngọt (mì chính) có
thành phần nguyên tố là:
40,8% C , 6,12% H , 9,52%
N và 43,53% O. Phân tử


năng cơ bản:


1.a. Cu(II) và SO4(II)
b. S(IV) và O(II)


2. Tính hóa trị của N trong:
a. NO, NO2 , N2O5


b. NH3 , N2O , N2O3 .
3.a. Cu + O2 CuO
b. P2O5 + H2O  H3PO4
c. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 +
H2.


HĐ3:III.Luyện bài tập tính
theo cơng thức hóa học và
phương trình hóa học:


a. Tính số mol của H2 :
nH ❑2 = 3<i>,</i>36


22<i>,</i>4 = 0,15
mol.



PT:


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
Theo phương trình :
nFe = 0,15 mol


và nHCl = 0,15.2 = 0,3 mol
Vậy khối lượng Fe:
0,15 . 56 = 8,4 gam.
Và khối lượng HCl là
0,3 . 36,5 = 10,95 gam.
b. Theo phương trình số
mol của FeCl2 là 0,15 mol.
Khối lượng của FeCl2 là
0,15 . 127 = 19,05 gam.


a. Cơng thức hóa học của
hợp chất bột ngọt là :
C5H9NO4


<i><b>cơ bản:</b></i>


Bài tập 1: Lập công
thức các hợp chất khi
biết hóa trị.


a. Cu(II) và SO4(II)
b. S(IV) và O(II)
Bài tập 2: Tính hóa trị
của N trong:



a. NO, NO2 , N2O5
b. NH3 , N2O , N2O3
<i><b>III. Luyện bài tập tính</b></i>
<i><b>theo cơng thức hóa</b></i>
<i><b>học và phương trình</b></i>
<i><b>hóa học:</b></i>


Bài tập 4: Giải:


a. Tính số mol cuûa H2 :
nH ❑2 = 3<i>,</i>36


22<i>,</i>4 =
0,15 mol.


PT:


Fe+2HCl<sub></sub>FeCl2 + H2
Theo phương trình :
nFe = 0,15 mol


vànHCl =0,15.2=0,3 mol
Vậy khối lượng Fe:
0,15 . 56 = 8,4 gam.
Và khối lượng HCl là
0,3 . 36,5 = 10,95 gam.
b. Theo phương trình
số mol của FeCl2 là
0,15 mol.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khối của bột ngọt là 147.
b. Phân đạm urê có thành
phần các nguyên tố là:
46,67% N , 6,67% H , 20% C
và 26,67% O


b. Cơng thức hóa học của
hợp chất phân đạm urê là:
N2H4CO.


147.


b. Phân đạm urê có
thành phần các
nguyên tố là: 46,67%
N , 6,67% H , 20% C
và 26,67% O


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHAØ: (2’)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×