Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.9 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy Tiết 3:Toán:. Tiết 31 LUYỆN TẬP. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết thực hiện phép trừ các số có đến - Củng cố kỹ năng thực hiện cộng, trừ các 6 chữ số. số có đến 6 chữ số. I-Mục tiêu: Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ. - HSKG làm được bài tập 4; 5 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng: - Bảng phụ - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Bài tập 3 - Nhận xét, đánh giá 2- Phát triển bài: * Nội dung * Bài 1 (Tr 40): - Gọi HS đọc yêu cầu - GV viết phép tính lên bảng. Hoạt động của trò - HS hát. - 1 HS thực hiện. - 1 HS đọc - HS quan sát. - HS làm bảng con, 1HS làm bảng. 2 416 Thử lại 7 580 + 5 164 2 416 7 580 5 164 - HS nhắc lại cách thử lại phép tính. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ý b cho HS làm tương tự.. - GV nhận xét. * Bài 2 (Tr 40): Thử lại phép trừ - Hướng dẫn HS làm như bài 1. - GV nhận xét. * Bài 3 (Tr 41): Tìm x - HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (Tr 41): HSKG - HS làm miệng. 35462 + 27519 62981 - Thử lại: 62981 35462 27519. 69108 + 2074 71182. 267345 + 31925 299270. 71182. 299270 267345 31925. 69108 2074. - HS làm bảng con, 1HS làm bảng lớp. 6839 Thử lại 6357 + 482 482 6357 6839 - HS nhắc lại cách thử lại phép tính. 4025 5901 312 638 3713 5263 - Thử lại 3713 5263 + + + 312 638 4025 5901. 7521 98 7423 7423 98 7521. - HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - NX, đánh giá. - Nêu cách tìm số bị trừ - HS làm miệng - Núi Phan- xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn 3 143 - 2 428 = 715 (m). - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 5 (Tr 41): HSKG - Gọi HS đọc đầu bài và nhẩm, - SLN có 5 chữ số: 99 999 không đặt tính SBN có 5 chữ số: 10 000 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hiệu của 2 số là: 89 999 3- Kết luận: - Muốn thử lại phép cộng và phép - HS nêu. trừ ta làm như thế nào? - Xem lại các bài tập. Tiết 4: Tập đọc:. Tiết 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Tình cảm yêu thương, lòng trung - Ước mơ về tương lai đẹp đẽ của các em thực. thiếu nhi và của đất nước. I-Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.) - Đọc đúng: Các từ khó đọc trong bài. Đọc to, rõ ràng toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - GD HS lòng yêu nước, tự hào về đất nước Việt Nam. * GDKNS: Xác định giá trị Đảm nhận trách nhiệm Các PP, KT dạy học: Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai. II-Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn. - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc bài : Chị em tôi & TLCH. - NX, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc: - 1 HS đọc bài - Chia đoạn: 3 đoạn. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS đọc bài - HS nêu cách người em đã giúp chị bỏ nói dối. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đ1: Từ đầu … của các em. + Đ2: Tiếp …vui tươi. + Đ3: Còn lại. - HS đọc tiếp nối lần 1, đọc chú giải. - HS đọc từ khó, câu khó. - HS đọc tiếp nối lần 2. - Đọc lần 1 - Luyện đọc từ khó, câu khó. - Đọc lần 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Gọi HS đọc và TLCH: - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Đối với thiếu nhi tết trung thu có gì vui? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Câu hỏi tích hợp GDBVMT: Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập gợi cho em điều gì? * Đoạn 2: Gọi HS đọc và TLCH: - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nớc trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Cuộc sống của chúng ta hiện nay theo em có gì giống với mong ước của anh c/s năm xưa?. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - GV ghi ý 2 * Đoạn 3: HS đọc thầm đoạn 3 - H/ả trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN? - Ý chính của đoạn 3 là gì? - Gọi 1 HS đọc bài - Nội dung chính của bài ?. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - Anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Được rước đèn, vui chơi ... - Trăng ngàn và gió núi bao la ... Đ1. Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, giúp chúng ta tình yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc Việt Nam. - 1 HS đọc - Dưới ánh trăng dòng thác chạy máy phát điện... ống khói... - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Những ước mơ của anh c/s năm xưa đã thành hiện thực. Chúng ta đã có những nhà máy thuỷ điện lớn, những con tàu trở hàng tới hàng chục ngàn tấn, những cánh đồng lúa màu mỡ phì nhiêu, trở thành nước XK gạo đứng thứ 2 trên thế giới. Đ2. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai. - HS nhắc lại - HS đọc thầm - Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - HS phát biểu Đ3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. * Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.. - GV ghi nội dung chính của bài 2.3- Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, nêu - 3 HS đọc Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cách đọc. - Đoạn 1, 2: Ngân dài, chậm dãi - Đoạn 3: Nhanh vui. - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc: Anh nhìn trăng ...vui tươi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo - HS thi đọc diễn cảm theo cặp - HS đọc toàn bài cặp 3- Kết luận: - Bài văn cho thấy t/c của anh c/s với các em nhỏ? - GV nhận xét giờ học - Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Toán: Tiết 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết biểu thức có chứa một chữ.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết & tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa 2 chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Rèn kĩ năng trình bày vở viết II- Đồ dùng: - Bảng lớp: Chép sẵn VD - Bảng phụ. - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Bài 5 (41) - 1 HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1-Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. a) Biểu thức chứa hai chữ. - Yêu cầu HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn biết cả 2 anh em câu … con cá - Ta thực hiện phép tính cộng số cá của ta làm? anh câu được với số cá của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi - Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được… con cá? - GV viết 3 vào cột số cá của anh viết 2 vào cột số cá của em viết 3 + 2 vào cột số cá của 2 anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. *GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì số cá mà 2 anh em câu được là bao nhiêu?. - Hai anh em câu được 3 + 2 con cá. - HS nêu số cá của 2 anh em trong từng trường hợp. - HS làm tương tự với anh câu được 4 con em câu được 0 con; em câu được 1 con anh câu được 0 con. - Hai anh em câu được a + b con cá. Số cá của anh 3 4 0 … a. Số cá của em 2 0 1 … b. Số cá của 2 anh em 3+2 4+0 0+1 … a+b. * GV: a + b được gọi là BT có chứa hai chữ. - Có 1 dấu phép tính, 2 chữ - BT có chứa 2 chữ luôn có mấy dấu phép tính và mấy chữ? b) Giá trị của BT có chứa hai chữ. - Thì a + b = 3 + 3 = 5; Khi đó ta nói 5 là - Nếu a = 3, b =2 thì a + b =? GT của BT a + b - Thì a + b = 4 + 0 = 4 - GV làm tương tự với a = 4; b = 0 Thì a + b = 0 + 1 = 1 a = 0; b = 1 - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực - Khi biết GT cụ thể của a và b muốn hiện phép tính của BT tính GT của BT a + b ta làm ? - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính - Mỗi lần thay chữ a và b bằng các số ta được GT của BT a+b tính được gì? 2.2- Luyện tập * Bài 1 (42): - HS làm bài - Yêu cầu HS đọc BT trong bài , HS a) Nếu c= 10 và d = 25 thì GT của BT c + làm vở d = 10 + 25 = 35 - 2HS làm bảng phụ b) c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - Còn gọi là giá trị của biểu thức. - 35 gọi là gì? 60 còn gọi là gì? - NX, bổ sung - Nhận xét, đánh giá * Bài 2 (42): - HS làm bài: - GV hướng dẫn làm như BT1 a) a – b = 32 – 20 = 12 - Yêu cầu HS giải thích b) a – b = 45 – 36 = 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) a – b = 18m – 10m = 8m - Ta tính được 1 GT của BT a - b - Mỗi lần thay chữ a, b bằng các số ta - HS nhận xét, đánh giá. tính được gì? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (42): - HS đọc yêu cầu và nội dung - GV treo bảng phụ. a 12 28 60 70 - Khi thay GT của a và b vào BT để tính b 3 4 6 10 GT của chúng ta cần chú ý thay 2 GT a, a x b 36 112 360 700 b ở cùng cột. a:b 4 7 10 7 - GV cùng HS làm ý đầu, 3 HS lên bảng. * Bài 4 (42): HSKG - GV treo bảng phụ. - HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài. - Làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ. a 300 3200 24687 54036 b 500 1800 63805 31894 a+b 800 5000 88492 85930 b+a 800 5000 88492 85930 - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng ntn? - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không - Nhận xét. thay đổi. 3- Kết luận: - HS lấy VD về BT có chứa hai chữ? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. Tiết 2: Chính tả:(Nhớ- viết) Tiết 7 GÀ TRỐNG VÀ CÁO Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn xuôi có - Nhớ viết được một đoạn thơ. - Trình bày đúng thể thơ lục bát. đối thoại. I- Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng, đẹp bài thơ Gà Trống và Cáo. Trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả - Làm đúng bài tập 2; 3a - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp II- Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng con III- Hoạt động dạy và học:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đọc TL bài : Gà trống và Cáo - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ - Bài thơ khuyên các em điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đưa từ khó: Gà Trống, Cáo - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con - Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết * Hướng dẫn trình bày - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài thơ * Nhớ- viết - GV theo dõi. * Thu chấm - Chấm 7 – 8 bài. 2.2- Hướng dẫn HS làm BT * Bài 2a (67): - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở BT. - GV nhận xét. * Bài 3a (68): - Gọi HS đọc - GV viết 2 nghĩa lên bảng? - Cho HS chơi tìm từ nhanh. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS đọc & TLCH.. - 1 HS đọc - Phải cảnh giác với những lời nói ngọt ngào, không tin người. - HS viết bảng con - 1 HS đọc: Gà Trống, Cáo. - 1 HS nêu: Câu 6 viết lùi vào 2 ô, câu 8 viêt lùi vào 1 ô. - HS viết bài - Tự soát lỗi.. - 1 HS đọc - HS làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ. ĐA: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. - 1 HS đọc - HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm - HS nêu: ý chí, trí tuệ. - GV kết luận 3- Kết luận: - Nêu các tiếng có âm ch/tr trong bài - GV nhận xét giờ học - Viết lại những chữ viết sai chính tả Tiết 3: Đạo đức:. Bài 4 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết bày tỏ ý kiến - Biết thế nào là tiết kiệm tiền của. - Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và - Biết ích lợi của tiết kiệm tiền của. lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. I- Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,…trong cuộc sống hằng ngày. - HSKG biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. * GDKNS: - Kỹ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kỹ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - Phương pháp/ kỹ thuật tích cực có thể sử dụng: Tự nhủ; Thảo luận nhóm; Đóng vai; Dự án. - Giáo dục HS ý thức BVMT: Biết tiết kiệm sách, vở đồ dùng học tập, tiết kiệm điện, là tiết kiệm nguồn tài nguyên. II- Đồ dùng: - SGK Đạo đức lớp 4; Thẻ màu III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Nêu ghi nhớ bài 3 - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HĐ 1: Tìm hiểu thông tin. - Y cầu HS đọc các thông tin SGK (11), quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì? - Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như: Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiền của do đâu mà có? - Vì vậy chúng ta phải sử dụng tiền của NTN cho hợp lí? - GV rút ra KL.. Lop4.com. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS thực hiện. - HS đọc thông tin - HS thảo luận cặp trả lời - Phải tiết kiệm đồ ăn, điện, chi tiêu trong sinh hoạt, tiền bạc. - Không phải do nghèo mà do thói quen của họ, có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. - HS nêu. - Do sức lao động của con người làm ra. - Tiết kiệm là không sử dụng phung phí. - HS nhắc lại: Tiền của là do sức lao động của con người làm ra bằng mồ hôi nước.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> mắt, có khi là cả máu, chúng ta phải luôn tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiết kiệm tiền của chính là tiêt kiệm sức lao động. Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao: Ở đây một hạt cơm rơi Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng. - 2 HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK (tr 12) * HĐ 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. - Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến qua thẻ - GV nêu ý kiến, HS bày tỏ qua thẻ, giải - HS bày tỏ ý kiến qua thẻ - ĐA: a, b là sai; c, d là đúng thích. - GV nhận xét, cho HS nêu lại 2 ý kiến tán thành - Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí có ích, không sử dụng thừa thãi. - Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, dè sẻn * HĐ 3: Em có biết tiết kiệm tiền của không? * BT3 (Tr 12): - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - HS thảo luận nhóm 4. đưa ra cách giải quyết đúng cho bạn Hà. - GV hướng dẫn nhận xét * GV kết luận: . 3- Kết luận: - Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: - Tiếp nối trả lời: Tiết kiệm sách, vở, Trong lớp mình những bạn nào đã biết điện, nước... không những biết tiết kiệm tiết kiệm? Em tiết kiệm ntn hãy kể cho tiền của cho gia đình mà còn là biết tiết các bạn cùng nghe . kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên của - Thực hành tiết kiệm. đất nước. Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết quy tắc viết hoa DT riêng - Biết viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. I- Mục tiêu - Nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam - Biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1; BT2 mục III). Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - HSKG làm được đầy đủ BT3 (Mục III). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GD HS tình yêu Tiếng Việt II- Đồ dùng: - BĐ có tên các quận, huyện danh lam thắng cảnh. - 1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ tên đệm của người. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Viết 2 DTR? - Danh từ riêng là gì? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. - GV nhận xét, rút ra kết luận. 2.2- Ghi nhớ: (SGK Tr 68) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Cách viết hoa tên người tên địa lí VN thường gồm họ, tên đệm và tên riêng. - GV đưa bảng đã viết sẵn 1 số tên để HS xem. 2.3- Luyện tập: * Bài 1 (68): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV đưa bảng phụ. - Yêu cầu HS treo bảng phụ, các HS khác nhận xét. bổ xung - Kết luận * Bài 2 (Tr 68): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS nhận xét bài của bạn.. - Cả lớp hát. - Nguyễn Thị Lan, gò Đống Đa - DTR là tên 1 sự vật nhất định.. - 1 HS đọc - HS thảo luận theo cặp đôi và tìm cách viết hoa tên người tên địa lí đã cho cụ thể, mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng, chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết ntn? - HS trình bày: Khi viết tên người và tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1HS đọc yêu cầu & nội dung - HS thảo luận & hoàn thành BT. - HS trình bày - Hoàng Thanh Trúc, xóm Đức Long xã Khôi Kỳ huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Tiên Hội; Hùng Sơn; Bản Ngoại; - Đại Từ; Định Hoá; Võ Nhai; Phú Lơng. * Bài 3 (Tr 68): HSKG - HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm 4, 1 nhóm làm bảng - HS làm bảng nhóm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> phụ. a) Đại Từ; Phú Bình; Định Hoá; Phú Lương; Phổ Yên; Đồng Hỷ; Võ Nhai b) Hồ Núi Cốc; Khu di tích lịch sử 27- 7; hang Phượng Hoàng, đền Đuổm. 3- Kết luận: - Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí VN? - GV nhận xét giờ học - Học bài và xem lại các bài tập. Ngày soạn: 17 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Toán: Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết thực hiện phép cộng các số. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tính chất giao hoán & sử dụng tính chất giao hoán trong thực hành.. I- Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - HSKG làm được BT3 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(tr 42) chưa viết phép tính. - SGK Toán 4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Bài 4 ( Tiết 32) - 2 HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- GT tính chất giao hoán của PC - GV treo bảng số - 1 HS đọc bảng số - GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các - 3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cột. BT a + b và b + a a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b+a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy so sánh của BT a + b với GT của BT b + a khi a = 20; b = 30. - Hãy so sánh GT của BT a + b với GT của BT b + a khi a=350; b=250 - Hãy so sánh GT của BT a + b với GT của BT b + a khi a=1208; b=2764 - GV: Vậy GT của BT a + b luôn ntn so với GT của BT b + a? - Ta có thể viết a + b = b + a - Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng a + b và b + a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng ntn? - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? - GV kết luận: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. * Tính chất giao hoán (Tr 43): 2.2- Luyện tập: * Bài 1 (Tr 43): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Vì sao em khẳng định: 379 + 468 = 847 - GV nhận xét. * Bài 2 (Tr 43): - Gọi HS đọc đọc yêu cầu - GV viết bảng: 48 + 12 = 12 + ... - Em viết gì vào chỗ chấm trên vì sao? - HS làm tiếp vào SGK, 1HS lên bảng. - GV nhận xét. * Bài 3 (Tr 43): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - GT của BT a + b và b + a đều bằng 50 - GT của BT a + b; b + a đều bằng 600 - GT của BT a + b; b + a đều bằng 3 972 - GT của BT a + b luôn bằng GT của BT b+a - HS đọc: a + b = b + a - Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí của 2 số hạng khác nhau - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng b + a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì GT của tổng này không thay đổi. - 2HS nêu tính chất giao hoán. - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Ta đã biết 468 + 379 = 847 mà khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu 48 + 12 = 12 + 48 - Viết số 48 vì đổi chỗ các SH thì tổng không thay đổi. a) 48 + 12 = 12 + 48 62 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a+0=0+a - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017 < 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900 b) 8264 + 927 < 927 + 8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 + 927. - GV nhận xét. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giải thích vì sao lại điền được dấu đó? - HS giải thích. 3- Kết luận: - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó nh thế nào? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập, học thuộc t/c giao hoán. Tiết 2: Kể chuyện:. Tiết 7 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Kể chuỵên có ND về lòng tự trọng. - Kể được câu chuyện Lời ước dưới trăng - Hiểu được nội dung chính câu chuyện - Hiểu và nêu được ý nghĩa câu chuyện I- Mục tiêu: - Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK). Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ truyện; Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. - HS thấy vẻ đẹp của ánh trăng và thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người. - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng nhân ái. II- Đồ dùng: - Bảng lớp chép đề bài - SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Kể câu chuyện về lòng tự trọng. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- GV kể chuyện: 2 lần - Lần 1 kể toàn bộ ND câu chuyện. - Lần 2 kể theo tranh. 2.2- Hướng dẫn HS kể - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. a) Kể chuyện trong nhóm. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1HS kể. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, kết hợp quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho - HS kể theo nhóm bàn từng nhóm - Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện - GV đưa tiêu chí đánh giá. - HS nêu tiêu chí: - Tổ chức thi kể - HS kể chuyện trước lớp. - Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã - Nhận xét bạn kể nêu - Cho điểm và yêu cầu HS bình chọn - NX, bình chọn bạn kể hay HS kể hay kể hấp dẫn. c) Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cô gái mù trong câu chuyện cầu - Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện nguyện điều gì? cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. - Hành động của cô gái cho thấy cô là - Hành động của cô cho thấy cô là người người ntn? nhân hậu sống vì người khác. - Em hãy tìm một kết cục vui cho câu - Kết cục vui có thể là: Mấy năm sau co bé chuyện trên? ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm tháng Giêng, cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại. Điều ước thật thiêng. Năm ấy, chị Ngàn đã sáng mắt trở lại nhờ một ca phẫu thuật. Giờ chị sống rất hạnh phúc. Chị đã có gia đình, một người chồng tốt bụng và cô con gái 2 tuổi bụ bẫm, xinh xắn. 3- Kết luận: - Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: - Giá trị của môi trường thiên nhiên (ánh Em hãy kể lại đoạn tác giả tả vẻ đẹp trăng), đã đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho của ánh trăng trong câu chuyện, vẻ con người. đẹp đó đem lại cho con người điều gì? - Qua câu chuyện em học được điều - Tấm lòng nhân ái sống vì người khác, gì ở chị Ngàn? những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác. - GV nhận xét giờ học - VN kể chuyện cho gia đình nghe.. Tiết 3: Tập đọc:. Tiết 14 Ở VƯƠNG QUÓC TƯƠNG LAI. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Đọc đoạn văn xuôi rõ ràng, rành - Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. - Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống mạch. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ước mơ về tương lai đất nước. tương lai I- Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK) - Đọc to, rõ ràng, trôi chảy. Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Giáo dục HS yêu khoa học sáng tạo II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi câu văn, đoạn cần luyện đọc. - SGK Tiếng việt lớp 4 tập 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đọc đoạn 2 bài: Trung thu độc lập & TLCH. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc và tìm hiểu màn 1. - Gọi 1 em đọc bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng ; giải thích từ - HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu * Tìm hiểu nội dung - Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp những ai? - Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc - HS nối tiếp đọc bài - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc - Đến vương quốc Tương Lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì các bạn nhỏ sống ở đây hiện chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh - Vật làm cho con người hạnh phúc, 30 vị sáng chế ra những gì? thuốc trường sinh, 1 loại ánh sáng kì lạ, 1 máy biết bay như chim, 1 máy biết dò tìm kho báu ... - Theo em sáng chế có nghĩa là gì? - Sáng chế: Tự phát minh ra 1 cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. - Các phát minh đó thể hiện những ước - Được sống HP, sống lâu, sống trong môi mơ gì của con người? trường tràn đầy ánh sáng và trinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. * Đọc diễn cảm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - NX, đánh giá 2.2- Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 - GV đọc mẫu - HS đọc lượt 1 - HS đọc lượt 2 - HS đọc theo cặp * Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng NV và những quả to, lạ trong tranh. - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Những trái cây mà Tin- tin và Mi- tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? - Em thích gì ở vương quốc Tương Lai? - Màn 2 cho em biết điều gì? - HS đọc thầm 2 đoạn kịch - Nội dung của 2 màn kịch là gì?. - HS đọc bài. - Trong khu vườn kì diệu. - Chùm nho to… quả lê ... - HS trả lời 2. Giới thiệu những trái cây kì lạ ở vương quốc tương lai. * Nội dung: Những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương lai. - HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối, lớp theo dõi nêu - 3 HS đọc - Thi đọc theo 2 nhóm cách đọc - GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2 - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai 3- Kết luận: - HS nêu những mơ ước của em? - GV nhận xét giờ học. - Đọc lại bài và CB bài sau. Tiết 4: Âm nhạc: GV chuyên dạy. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 19 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết thực hiện phép cộng các số. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tính chất kết hợp & sử dụng tính chất kết hợp trong thực hành.. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(42) chưa viết phép tính. - SGK Toán 4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Tính GT của biểu thức a + b + c với a = 27; - 1 HS thực hiện b = 76; c = 30. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS đọc bảng số - GV treo bảng số - HS nêu giá trị của các chữ a, b, c - Yêu cầu của bài toán là gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các - 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cột. BT: (a + b)+ c và a + (b + c) a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 15 5 + (4 + 6 ) = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 128 - Hãy so sánh GT của BT (a + b) + c với GT - GT của BT (a + b) + c và a + (b + c) của BT a + (b + c), khi a = 5; b = 4; c = 6 đều bằng 15 - Hãy so sánh GT của BT (a+ b) + c với GT - GT của BT (a + b) + c và a + (b + c) của BT a + (b + c), khi a = 35; b = 15; c = 20 đều bằng 70 - Hãy so sánh GT của BT (a + b) + c với GT - GT của BT (a + b) + c và a + (b + c) của BT a +( b + c), khi a = 28; b = 49; c = 51 đều bằng 128 - GV: Vậy GT của BT (a + b) + c luôn ntn so - GT của biểu thức (a + b) + c luôn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> với GT của BT a + (b + c)? - Ta có thể viết (a + b) + c =a + (b + c) - Vậy khi thực hiện cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3 * Tính chất kết hợp của phép cộng (Tr 45) 2.2- Thực hành: * Bài 1 (Tr 45): - HS đọc yêu cầu - GV viết bảng y/c HS tính. bằng GT của BT a + (b + c) - HSđọc: (a + b) + c = a + (b +c). - 2 HS nêu tính chất kết hợp. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu 4 367 + 199 + 501 = 4367 + (199+501) = 4 367 + 700 = 5 067 - Em đã sử dụng tính chất gì của phép cộng - Tính chất kết hợp. để làm? - Nếu ta cứ thực hiện phép tính theo thứ tự từ - Sẽ lâu hơn. trái sang phải sẽ? - Cho HS làm bài. (HSTB làm dòng 2; 3 (ýa); dòng 1; 3 (ý b); HSKG làm cả bài) 4637 + 199 + 501 b) 921 + 898 + 2079 = 467 + 999 + 9533 = 4637 + (199 + 501) = (921 + 2079) + 898 = (467 + 9533) + 999 = 4637 + 700 = 3000 + 898 = 10000 + 999 = 5337 = 3898 = 10999 4400 + 2148 + 252 1255 + 436 + 145 = 4400 + (2148 + 252) = (1255 + 145) + 436 = 4400 + 2400 = 1400 + 436 = 6800 = 1836 * Bài 2 (Tr 45): - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán - Tổ chức cho HS làm vở, 1HS làm bảng phụ - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Số tiền cả ba ngày quĩ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000 + 86950000 14500000 = 176 950 000(đồng ) - GV chấm chữa bài. Đáp số: 176 950 000 đồng * Bài 3 (Tr 45): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đầu bài. - Tổ chức cho HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ - HS làm vở, 3HS làm bảng phụ a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 - Giải thích vì sao lại điền được chữ và số đó? c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 3- Kết luận: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - HS nêu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập, học thuộc t/c kết hợp. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 14 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết phát triển ý đã có thành một - Biết phát triển câu chuyện theo trí tưởng đoạn văn kể chuyện. tượng. I- Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. * GDKNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin - Hợp tác. - Các PP/KT dạy học: Làm việc nhóm chia sẻ thông tin; Trình bày một phút; Đóng vai. II- Đồ dùng: - Đề bài chép sẵn lên bảng. - VBT Tiếng Việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 1HS đọc đoạn văn truyện Vào nghề. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV gạch chân: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - HS đọc các gợi ý - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc - HS đọc các gợi ý - Bố em bị ốm nặng phải nằm viện, tan học em mang cơm vào cho bố em ngồi quạt cho bố ngủ, mệt quá em gục đầu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>