Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.76 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013. Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC : II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai - HS nghe. chữ số bé hơn 10 ) - Viết phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của vào giấy nháp - Đều bằng 297. phép nhân trên. - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa - HS nêu. hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân - Số 297 chính là số 27 sau khi được 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như 7 = 9 ) vào giữa. sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41 - HS nhẩm … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, … thì ta thực hiện thế nào ? 3. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học - HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của trong phần b để nhân nhẫm x 11. mình - Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - HS nêu. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. - 2 HS lần lượt nêu. 4. Luyện tập , thực hành Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1 - HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm học sinh III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS cả lớp.. Tập đọc TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công: Tìm đường lên các vì sao. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài Vẽ trứng +TLCH 2,3 trong - HS thực hiện yêu cầu bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi2. Bài mới ôn- cốp- xki (SGK) a) Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) - Yêu cầu HS chia đoạn theo 3 lượt. - Gọi HS đọc theo đoạn - HS luyện phát âm, luyện đọc. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm - 1 em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội - Theo dõi sách - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận dung câu hỏi: +Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốpvào phiếu. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời xki ước mơ gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260) - Em hãy đặt tên khác cho truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm III. Củng cố dặn dò - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Về đọc lại bài; chuẩn bị bài giờ sau. mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm. - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ. - Học sinh nghe - Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao… 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc 3 em đọc - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - HS trả lời. Ghi nhớ Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013. Toán TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp - Tính: 164 x (100 + 20 + 3) =? 164 x( 100 + 20 + 3) - Gọi Hs nhận xét, nêu cách làm =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 - GV nhận xét =1640 + 3280 + 492 =20172 II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Bài mới: a) Hình thành cách nhân với số có 3 chữ số - GV ghi 164 x 123 =? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa - HS quan sát cách nhân: - 2,3 em nêu lại cách nhân viết vừa nêu cho HS quan sát: - Trong cách tính trên: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục) +164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm). b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu lại cách nhân - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét Bài 2: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc đề - Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức - Gọi Hs làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tóm tắt bài toán - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Gọi HS lên bảng thực hiện III. Củng cố, dặn dò - 3487 x 456 =? - Về nhà ôn lại bài. Đặt tính rồi tính? cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng. - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng. - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) - HS thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ. Chính tả ( nghe- viết) TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, âm chính( âm giữa vần) i/iê B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ chép bài tập2, 3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc cho bạn viết bảng lớp. Cả lớp - Hs lên bảng thực hiện viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng: tr/ ch ( châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng) - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.Bài mới a) Hướng dẫn học sinh nghe viết - Nghe, mở sách - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong - Nghe, lớp đọc thầm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài Người tìm đường lên các vì sao - Nêu ý chính của đoạn văn? - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Hướng dẫn viết chữ khó - Luyện viết từ khó - GV đọc chính tả - Viết bài vào vở - GV đọc soát lỗi - Đổi vở, soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét - Nghe nhận xét, chữa lỗi b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - Treo bảng phụ - 1 em chữa bài - GV chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, - Lớp làm bài đúng vào vở - HS đọc bài đúng( GV chú ý luyện phát lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao… - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, âm cho học sinh ) nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức… Bài tập 3 - GV chọn bài tập 3a - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Gọi học sinh chữa bài - Nhiều em đọc bài làm - GV chốt lời giải đúng - HS chữa bài đúng vào vở a) nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối. b)kim khâu, tiết kiệm, tim III. Củng cố, dặn dò - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài? - HS nêu. - Về viết lại những lỗi sai. - HS lắng nghe, thực hiện Luyện từ và câu TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC A. Mục tiêu - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm B. Đồ đùng dạy- học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2). - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - GV thực hiện làm bài tập - 1 em làm lại bài 3 ý b,c - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : - Nghe, mở sách 2. Hướng dẫn luyện tập Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng… b) Khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách… Bài tập 2 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ Bài tập 3 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề? - Gọi học sinh đọc bài III. Củng cố, dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn lại bài. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em lên chữa bài - Học sinh làm bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nhiều em đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS đọc: Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim… - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét - HS thực hiện yêu cầu. Khoa học BÀI 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Có ý thức giữ gìn nước sạch. . Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trang 52; 53 SGK. - HS: Chuẩn bị theo nhóm dụng cụ thí nghiệm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của nước đối với sự sống của con - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung người, động vật, thực vật? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chia nhóm + Chai nào là nước sông? Chai nào là nước giếng? + Nhận xét về 2 miếng bông vừa lọc? + Bằng mắt thường có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao hồ? + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy? b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. + Giao nhiệm vụ cho HS: - Thảo luận nhóm. Nhóm trưởng thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch, nước bị ô nhiễm. III. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng. - HS đọc mục quan sát và thực hành - Các nhóm QS, đại diện nhóm trả lời: - Dùng phễu để lọc nước vào 2 chai khác + Miếng bông dùng để lọc nước giếng sạch hơn miếng bông dùng lọc nước sông. nước sông đục hơn nước giếng + Rong, rêu,…và các thực vật sống ở dưới nước. + …lẫn nhiều đất cát, nước sông có nhiều phù sa,…. Nhóm trưởng báo cáo kết quả - HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013 Toán TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có bachữ số mà chữ số hàng chục là 0. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - HS: SGK, đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp 164 x 198; 256 x 213 - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Hướng dẫn hình thành phép nhân - GV ghi 258 x 203 =? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa - HS quan sát cách nhân: viết vừa nêu cho HS quan sát - Lưu ý cho Hs trong phép tính trên chúng - HS lắng nghe, ghi nhớ ta bỏ qua tích riêng thứ hai. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi Hs nêu lại cách làm b.Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính? - Gọi HS làm bài. GV nhân xét Bài 2 : - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức - Gọi HS làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc và phân tích đề bài - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Gọi HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - 2,3 em nêu lại cách nhân Cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng. - HS đọc bài Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng. - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) - HS lắng nghe, ghi nhớ. Lich sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ sung mà em biết? - GV nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới b HĐ1: Kế sách của Lý Thường Kiệt - HS mở SGK - Cho HS đọc SGK và thảo luận - HS trả lời Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì? - Nhận xét và bổ sung b) HĐ2: Nguyên nhân thắng lợi - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét và bổ sung c) HĐ4: Kết quả - ý nghĩa - Cho HS đọc SGK - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến - GV nhận xét và kết luận - Gọi HS đọc ghi nhớ III. Củng cố dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Nhận xét và bổ sung. - Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc SGK - Vài em nêu kết quả - Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước.. Địa lý BÀI 12. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh của đồng bằng Bắc Bộ. - Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dung nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc B. Đồ dùng dạy học - GV: giáo án, SGK. - HS: Tranh, ảnh về nhà ở, cảnh làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, bổ sung. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Chủ nhân của đồng bằng *Hoạt động 1:làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau -Y/c HS đọc mục 1 SGK và trả lời + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay - Là nơi dân cư tập trung đông nhất cả Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thưa dân? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? * Hoạt động 2: Thảo luân nhóm - GV y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? + Qs H3 và nêu quy trình chế biến chè? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời b. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp +Hoạt động 3:làm việc chung - GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh - Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng III. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài - Gọi HS đọc bài học. nước - Người dân Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Xuất hiện trang trại trồng cây vải - HS qs và nêu quy trình chế biến chè - Đại điện nhóm trả lời - HS nhận xét - HS quan sát và đọc phần 3 - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... - Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả - HS nhận xét - Hs đọc bài học - HS đọc nội dung ghi nhớ - Lắng nghe chuẩn bị bài sau. Kể chuyện TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục tiêu - HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng lớp viết đề bài - HS: SGK, vở bài tập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I- Kiểm tra bài cũ - Hai em lần lượt kể câu chuyện về người có nghị lực và nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần vượt khó). - GV nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện . - Từng cặp kể chuyện - Thi kể trước lớp - GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì? - GV nhận xét, biểu dương những em kể hay III. Củng cố, dặn dò - Bản thân em đã kiên trì vượt khó như thế nào? - Qua bài học em cần rèn luyện tính kiên trì vượt khó trong học tập và cuộc sống. Hoạt động của trò - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề - 3 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm gợi ý - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. Ví dụ:Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của anh trai tôi… - HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - HS nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bổ xung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện. - HS liên hệ( họăc nêu dự kiến thực hiện ) - HS trả lời Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013. Toán TIẾT 64: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập phép nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. - Ôn tập các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 5 SGK - HS: SGK, đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Bài 1: Tính? - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài - Gv nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Tính theo thứ tự nào? - Gọi Hs làm bài Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Gọi HS đọc đề bài - Vận dụng tính chất nào để tính? - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4 - GV treo bảng phụ và cho HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà học bài, chuẩn bị bài. - HS làm bài - HS lắng nghe Cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa bài. 142 x12 + 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4260 49 x365 – 39 x 365 = 365 x (49 –39) =365 x 10 = 3650 Cả lớp làm vở –1 em lên bảng S = 12 x 15 = 180 cm2 Nếu gấp chiều dài lên 2 lầnvà giữ nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên 2 lần. Tập đọc TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT A. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp diễn biến của chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm của Cao Bá Quát. 2. Hiểu ý nghĩa các từ mới, ý nghĩa bài: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm rèn chữ đẹp của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc,vở sạch chữ đẹp của học sinh trong lớp - HS: sách giáo khoa, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân giúp Xi-ôn-cốp-xki thành - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Người tìm công là gì? đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : - Nghe giới thiệu 2. Bài mới Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Luyện đọc - GV hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giúp học sinh hiểu từ ngữ mới trong bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Vì sao Cao Bá Quát bị điểm kém? - Thái độ của ông khi giúp bà hàng xóm như thế nào ? - Sự việc gì làm cho ông phải ân hận? - Ông quyết chí luyện chữ như thế nào? - Tìm mở bài, thân bài, kết luận c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Câu truyện khuyên các em điều gì? - Các em cần kiên trì và có nghị lực để rèn luyện trong học tập. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc theo 3 lượt. 1 em đọc chú giải, luyện phát âm tiếng khó đọc. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - HS đọc bài, TLCH - Vì chữ viết quá xấu - Ông có thái độ rất vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ bà hàng xóm. - Vì lá đơn viết xấu quá không đọc được, quan đuổi bà cụ về, không giải được oan ức - Mỗi tối viết 10 trang, luyện mấy năm liền - Mở bài: 2 dòng đầu - Thân bài: tiếp đến khác nhau - Kết bài: Phần còn lại. - HS chọn giọng đọc, chọn nhóm theo vai - Thực hành đọc phân vai - 3 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai. - HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ. Tập làm văn TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài văn của mình B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp( có phần trống để chữa tại chỗ) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Nhận xét chung bài làm của học sinh - 1 học sinh đọc lại đề bài - GV nêu nhận xét chung: - Nghe GV nhận xét chung Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Ưu điểm: học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng,cốt truyện hợp lí,ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ,… - GV nêu tên học sinh có bài viết hay - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - GV trả bài cho học sinh b) Hướng dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài - 2 em chữa bài - GV giúp học sinh chữa bài trong vở - Đổi bài, chữa lỗi c) Học tập những đoạn,bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh - Nghe GV đọc bài hay - GV gọi học sinh nhận xét - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. d) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại . lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp… - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. - So sánh và nêu nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn HS thực hiện. bị bài học sau Khoa học BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Tìm ra những NN làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển,..bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK ;sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ nước bị ô nhiễm? sung Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. + Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương? b) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. + Giao nhiệm vụ cho HS: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? III. Củng cố, dặn dò - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.? - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54,55 SGK + Hình 1; 4. + Hình 2 + Hình 3 + Hình 7; 8 + Hình 5; 6; 8 . - HS quan sát mục bạn cần biết và các hình + Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,…. - HS nêu lại Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013. Toán TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1SGK - HS: SGK, đồ dùng C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại các bài tập - HS lên làm bài - GV nhận xét - HS lắng nghe II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc - Gọi HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài Bài 3: - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính?. 4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi - HS lắng nghe. Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000 475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) Bài 4: = 302 x 20 = 6040 - Đọc đề- tóm tắt đề. Cả lớp làm vở -1 em lên bảng - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút hai vòi chảy:15 + 25 = 40 (l) nào nhanh hơn? 75 phút hai vòi chảy: 40 x 75 = 3000 (l) Bài 5: Đáp số: 3000 l - Gọi HS đọc và phân tích đề bài toán 1 em nêu miệng phần a - cả lớp làm vở - Gọi HS nêu cách giải phần b - Gọi HS làm bài mẫu S=axa III. Củng cố, dặn dò Diện tích hình vuông: 25 x 25 = 625 m2 - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài Luyện từ và câu TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI A. Mục tiêu 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ kẻ các cột ( như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập) - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em đọc đoạn văn bài tập 3 - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe, mở sách 2. Bài mới a) Phần nhận xét - GV treo bảng phụ - HS thực hiện các ND ghi trên bảng. - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo - Trả lời các câu hỏi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ND các cột, GV điền vào các cột. Bài tập 1 - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự mà vẫn bay được ? Bài tập 2, 3 hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu? - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc - HS đọc yêu cầu - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả bài b) Phần ghi nhớ - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài 1,2) Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài *1 bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi Con làm. vừa bảo gì? của mẹ hỏi Cương( từ nghi vấn gì ) *2 bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? Của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn có…không). Bài tập 2 - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng - HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực 1 câu văn.Thi hỏi- đáp trước lớp - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt. hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại. Bài tập 3 - Lớp nhận xét - GV gợi ý các tình huống - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp - GV nhận xét - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt III. Củng cố, dặn dò - Nêu ghi nhớ của bài - HS nêu, thực hiện yêu cầu - Học thuộc bài Tập làm văn TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu 1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. 2. Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC - GV nhận xét - Tiết 19 là ôn tập II. Dạy bài mới Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện? 2. Bài mới - Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến… Bài tập 2, 3 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói… + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. III. Củng cố, dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH - Nói rõ tên nhân vật - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm. (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắtvào vở để ôn thêm ở nhà).. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Sinh hoạt lớp tuần 13 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 13 từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 14. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... - Khuyết diểm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Nhận xét của Ban giám hiệu …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>