Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THÊU MÓC XÍCH (2 tiết ) I. Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu . -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS nêu ghi nhớ.. -HS lắng nghe. -HS thực hành thêu cá nhân.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết -Cả lớp. quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”.. Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 14) : ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết viết câu văn miêu tả đồ vật. - Sử dụng khái niệm “Thế nào là miêu tả” để viết được một số câu văn miêu tả. - Giúp làm giàu vốn ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thú bông, ly sứ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Ôn tập H: Thế nào là miêu tả ? * Hoạt động 2: Quan sát, tìm ý Đặt con thú bông, ly sứ cho học sinh quan sát - Giáo viên đặt các câu hỏi gợi ý cho học sinh trả lời. + Con thú gì ? + Được làm bằng chất liệu gì ? (bông, sứ,...) + Màu lông + Mắt, tai... + Chân + Ly làm bằng chất liệu gì ? + Màu sắc, hình dáng... * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Dựa vào các câu hỏi và quan sát con vật của mình. Các em hãy thảo luận nhóm miêu tả con gấu bông (hoặc ly sứ). - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét * Hoạt động 4: - Dựa vào kết quả thảo luận, em hãy viết một đoạn văn miêu tả con vật mà mình quan sát. - Gọi một số học sinh đọc đoạn văn của mình. Chấm một số bài Mẫu: Chú chó bông nhỏ xíu mới đáng yêu làm sao. Bộ lông có đốm đen trên nền vàng, càng làm cho tôi liên tưởng đến những con báo. Hai mắt đen tròn thật tinh nghịch. Còn hai tai luôn dựng đứng như đang muốn nghe ngóng điều gì. Mẫu: Đây là cái ly sứ mà Nga đã tặng tôi trong lần sinh nhật thứ 8. Màu men trắng ngà pha kem sữa rất đẹp. Mặt ngoài của ly là hình hai chú chó con nằm trong giỏ len. Hoạt động của trò - Học sinh trả lời. Quan sát mẫu Trả lời các câu hỏi gợi ý. - Thảo luận nhóm 4 miêu tả con vật mà mình tả. - Đại diện các nhóm trình bày. - Chỉnh sửa để có đoạn văn miêu tả Viết vở. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> với bộ lông xù màu đen có đốm trắng thật đẹp. Tay cầm rất vừa tay. Mỗi khi pha sữa, mẹ gõ vào ly phát ra âm thanh nghe rất vui tai. 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. Tiếng Việt Tự học ( Tuần 14) : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: Giúp HS ôn luyện: - Ôn luyện vốn từ: Ý Chí- Nghị lực . - Yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: Nêu y/c mục tiêu tiết học - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập * Hoạt động1: Cá nhân Bài 1: Những từ nào cùng nghĩa với Ý chí, nghị lực a. mong ước b.khó khăn -HS đọc yêu cầu bài tập c. nhân hậu d. quyết chí -HS tìm và viết vào b/c g. chí khí h. hung hãn GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> i. kiên nhẫn k. chịu khó l. quyết tâm m. mơ tưởng Hoạt động 2 : Làm vào vở Đặt câu với 3 từ tìm được ở bài tập 1 - GV gọi 2 học sinh làm trên bảng lớp . Cả lớp làm vào vở. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng về cách sử dụng từ, ý, câu viết hoàn chỉnh chưa. - Gọi một số em đứng tại chỗ đọc bài làm của mình. Hoạt động3:-HS chơi Tiếp sức. Tìm chỗ sai trong việc sử dụng từ và sửa lại cho đúng: a) Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu tình cảm ( nghị lực ). Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không lo lắng ( nản chí ). Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Cố gắng ( quyết tâm ) của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. -Nhận xét tuyên dương. * Hoạt động 4: Dành cho học sinh khá, giỏi: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực của một người. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà ôn luyện thêm.. - Làm vào vở - Nhận xét bài trên bảng. -HS trao đổi nhóm đôi và tham gia chơi. -HS thực hiện yêu cầu. Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 14) : ÔN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi - Tích cực luyện tập II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2 * Học sinh: - Vở làm bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 1: Ôn tập - Câu hỏi dùng để làm gì? - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó có phải là câu hỏi không? - Khi viết câu hỏi, cuối câu có dấu gì? - Gọi vài học sinh cho ví dụ về câu hỏi. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm dưới đây: Hồi ấy, cả thế gian này triền miên trong những ngày nắng hạn. Không thể nào chịu nổi, muông thú tụ tập kéo nhau lên kiện trời. Chú cóc tía dám dẫn đầu lũ chúng. Với trí thông minh, cóc tía đã bố trí nên một thế trận tuyệt vời. Rốt cuộc, muông thú đã làm náo động thiên cung. Ngọc Hoàng phải nhượng bộ, phán hỏi nguyện vọng của chúng. - Cho học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Nhận xét, chốt ý. Bài 2: Dành cho học sinh khá, giỏi: Các câu hỏi trong các câu sau dùng để làm gì? Em là ai? Cô gái hay nàng tiên? Em có tuổi hay không có tuổi? Mái tóc em đây hay là mây là suối? Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông? Thịt da em hay là sắt là đồng? Tố Hữu Bài 3: Em hãy đặt 3 câu hỏi( trong đó có một câu dùng để tự hỏi mình) * Hoạt động 3:- Nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài làm.. - Học sinh trả lời - 2 học sinh. - Làm bài tập 1: - Hồi ấy, cả thế gian này như thế nào? - Vì sao muông thú tụ tập kéo nhau lên kiện trời? - Chú cóc tía đã làm gì? - Với trí thông minh, cóc tía đã bố trí nên cái gì? - Rốt cuộc, thế nào? - Ngọc Hoàng phải làm gì?. - Một loạt câu hỏi nêu lên vừa để hỏi vừa để khẳng định . -1 học sinh nêu. - Tiếp nối nhau nêu.. Toán Tự học (Tuần 14) : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số và chia một tổng cho một số - Tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập) - Tích cực tham gia học tập, rèn luyện kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2,3 * Học sinh: - Bảng con, vở làm bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 1: Ôn tập - Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1:Tính giá trị của biểu thức - 1 học sinh đọc a) (4578 + 3689): 7 + 1789 - 4 học sinh làm bảng b) 36576 : (4 x 2)- 3708 - Lớp nhận xét c) 81756 - (456 x 54) : 9 ) (4578 + 3689) : 7 + 1789 d) (9457 - 317) : 5 x 124 = 8267 : 7 + 1789 = 2970 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài b) 36576 : 4 x 2 - 3708 - Nhận xét, chốt lời giải đúng = 36576 : 8 – 3708 = 4572 – 3708 = 864 c) 81756 - (456 x 54) : 9 = 81756 - 24624 : 9 = 81756 – 2736 = 79020 d) (9457 - 317) : 5 x 124 = 9140 : 5 x 124= 1828 x 124= 226672 - 1 học sinh đọc Bài 2: Tính bằng hai cách: - 2 học sinh làm bảng a) ( 95 + 45) : 5 b) 126 : 6 + 42 : 6 - Lớp làm vở - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Lớp 4/1 có 32 học sinh, chia thành các - 1 học sinh đọc nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4/2 có 28 học - 1 học sinh làm bảng sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm cũng có - Lớp làm vở 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? Đối với học sinh khá, giỏi giải bài toán bằng hai Cả 2 lớp 4/1 và 4/2 có số học sinh là cách. 32 + 28 = 60 (học sinh) - Cho học sinh đọc đề bài Số nhóm học sinh cả hai lớp có là - Cho học sinh tóm tắt đề toán và vở nháp 60 : 4 = 15 ( nhóm) - Cho học sinh giải vào vở Đáp số: 15 nhóm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán Tự học ( Tuần 14) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố một số dạng toán đã học và giải toán có lời văn - Vận dụng kiến thức được học để làm toán - Tích cực tham gia học tập, rèn luyện kiến thức. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2 Học sinh: - Bảng con, vở làm bài III. Các hoạt động dạy học: GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu tiết học 2. Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) (a x b): c = (a : c) x b  = a x (b : c)  = (a : c) x (b : c)  b) a : (b x c)= a : b : c  =a:c:b  =a:bxc  - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm vào bảng con - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Tính giá trị biểu thức theo ba cách a) 40 : (5 x 4) c) 90 : (6 x 5) b) (64 x 32) : 8 d) (45 x 63) : 9 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm tổ, mỗi nhóm làm một biểu thức vào vở - Nhận xét, chốt lời giải đúng * Đối với học sinh trung bình , yếu chỉ cần làm hai cách.. Hoạt động của HS - Làm bảng con - Làm miệng bài tập 1. - Làm bài tập 2: a) 40 : (5 x 4) = 40 : 20 = 2 40 : (5 x 4) = 40 : 5 : 4 = 8 : 4 = 2 40 : (5 x 4) = 40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 b) 90 : (6 x 5) = 90 : 30 = 3 90 : (6 x 5) = 90 : 6 : 5 = 15 : 5 = 3 90 : (6 x 5) = 90 : 5 : 6 = 18 : 6 = 3 c) (64 x 32) : 8 = 2048 : 8 = 256 (64 x 32) : 8 = 64 : 8 x 32 = 8 x 32= 256 (64 x 32) : 8 = 32 :; 8 x 64 = 4 x 64 =256 d) (45 x 63) : 9 = 2835 : 9 = 315 (45 x 63) : 9 = 45 x 9 : 63 = 5 x 63 =315 (45 x 63) : 9 = 63 : 9 x 45 = 7 x 45 =315 Bài 3: Một cửa hàng có 8 tấm vải, mỗi tấm vải dài 40 - Làm bài tập 3 Bài giải m. Cửa hàng đã bán được 1/8 số vải. Hỏi cửa hàng đã Số mét vải cửa hàng có là bán bao nhiêu mét vải? 40 x 8 = 320 (m) - Cho học sinh đọc đề bài Số mét vải cửa hàng đã bán là: - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở nháp, 1 học 320 : 8 = 40 (m) sinh lên bảng Đáp số: 40 m vải - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét tiết học. Toán Tăng cường (Tuần 14) : LUYỆN TẬP VỀ CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH, MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ, GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. I. Mục tiêu - Củng cố về: một tổng chia cho một số, chia cho số có một chữ số, một số chia cho một tích, một tích chia cho một số và giải toán có lời văn. - Vận dụng tính nhanh, hợp lý. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị Giáo viên: Ghi đề bài ở bảng lớp. Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Ôn tập H: Nêu các tính chất một tổng chia cho một số, một số chia cho một tích, một tích chia cho một số. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính bằng hai cách: a) (36 + 57) : 3 b) 156 : (4 x 3) c) ( 28 x 73) : 7 Chấm một số vở- Nhận xét Sửa bài- Thống kê. Bài 2: Đặt tính và tính 376295 : 8 ; 495630 : 9 ; 103576 : 7 Chấm- sửa bài- Thống kê Bài 3: Ba xe chở hàng viên trợ cho đồng bào bị thiên tai, mỗi xe chở được 36 tạ. Tất cả số hàng đó chia đều cho 4 xã. Hỏi mỗi xã được bao nhiêu kg hàng ? Gợi ý: + Tìm ba xe chở được bao nhiêu tạ + Tìm một xã nhận được bao nhiêu kg hàng Thống kê- Sửa bài Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi: Không tính ra kết quả, hãy so sánh A và B biết: A = 2001 x 2005 B = 2003 x 2003. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Khoa học(T.28 ):. Hoạt động của trò Một số học sinh trả lời Cá nhân- bảng lớp Bảng lớp- vở (36 + 57) : 3 = 93 : 3 = 31 (36 + 57 ) : 3 = 36 : 3 + 57 : 3 = 12 + 19 = 31 156 : ( 4 x 3 ) = 156 : 4 : 3 = 39 : 3 = 13 156 : ( 4 x 3 )= 156 : 12 = 13 (28 x 73 ) : 7 = ( 28 : 7) x 73 = 4 x 73 = 292 - Làm bảng con Bổ sung Làm bài vào vở- bảng lớp - Làm bài 3 Giải: Khối lượng hàng mỗi xã nhận được là: (36 x 3) : 4 = 27 (tạ) 27 tạ = 2700kg Đáp số: 2700 kg hàng - Làm bài 3: Biến đổi A ta có: A= 2001 x 2005 = 2001 x (2003 + 2) A = 2001 x 2003 + 2001 x2 Biến đổi B ta có : B= 2003 x 2003 = (2001 +2) x 2003 B = 2001 x 2003 + 2003 x2 Vì 2001 x2003 = 2001 x2003 Mà 2001 x2 < 2003 x2 Nên A < B. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước + Xử lý nước thải , bảo vệ hệ thống thoát nước thải - Thực hiện bảo vệ nguồn nước II/ Đồ dùng dạy học:-Hình trang 58, 59 SGK -Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: HS1:Trình bày dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy ? HS2:Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: HS nêu những việc nên hay không nên lầm để bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Y/c HS quan sát hình trang 58 SGK và trả lời câu hỏi + Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bào vệ nguồn nước - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp Tích hợp GDBVMT: Gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước của trường? GV kết luận * Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 59 HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV hướng dẫn - GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia - Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. Hoạt động trò + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu. - Lắng nghe. - HS thảo luận theo cặp và trả lời + Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác xuống ao + Những việc nên: vứt rác, xây dựng hệ thống thoát nước thải - 2 HS đọc to trước lớp - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc( Tiết 27) : CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé đất ) - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài: - Hỏi: + Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - GV giảng: - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Cu Chắt để đồ chơ của mình ơt đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm thấy thế nào khi thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thanh Đất Nung ? + Theo em 2 ý kiến thế nào đúng? Vì sao? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Ý chính đoạn cuối là gì? c. Đọc diễn cảm: - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò (2’) + Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà học bài và xem bài Chú Đất Nung. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng + HS tự tìm - Lắng nghe + Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - 1 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi + Vào nắp cái tráp hỏng + Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Kể lại việc chú bé Đất quyết định tở thành Đất Nung + Ca ,ngời chú bé Đất can đảm, muốn trở thanh người khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ - 2 HS nhắc lại ý chính của bài. Chính tả ( Tiết 14) : CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu: - Nghe , viết đúng bài chỉnh tả , trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng bài tập 2a,/b, hoặc bài tập 3 a/ b,bài tập chỉnh tả do Gv soạn II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ 3 – 4 phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3a III/ Hoạt động dạy - học: GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi: + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ? + Bạn nhỏ đối với búp bê ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c 2 dãy HS lên bảng tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ - Gọi HS nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh b) Tiến hành tương tự phần a) Bài 3: a) Gọi HS đọc y/c - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung - Gọi HS đọc lai các từ vừa tìm được b) Tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm được. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm + Rất yêu thương búp bê - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra …. - 1 HS đọc thành tiếng - Thi tiếp sức làm bài - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - Đọc các từ trên phiếu. Luyện từ và câu ( Tiết 27) : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: Đặt được cau hỏi cho bộ phận xác định trong câu BT1 , nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 - Hai, 3 tờ giấy khổ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dung để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm HS - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn có cách đặt câu nào khác ? - Nhận xét chung câu hỏi của HS Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa - Gọi HS đọc những câu mình đặt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách HS đặt câu Bài 5: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi trong nhóm GV gợi ý: Hỏi: + Thế nào là câu hỏi? - Gọi HS hát biểu. HS khác bổ sung - Kết luận 3 Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dung từ nghi vấn và chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét câu bạn viết trên bảng - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau - Lần lượt nói câu mình đặt - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự đặt câu vào vở - Nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng dung phấn màu gạch chân các từ nghi vấn - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau + Câu hỏi dùng để hỏi những người chưa biết - HS tiếp nối nhau phát biểu. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kể chuyện ( Tiết 14) : BÚP BÊ CỦA AI ? I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của Gv , noooí được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn , yêu quý trò chơi . II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thấn kiên trì vược khó 2. Bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi bức tranh - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung - Nhận xét, sửa lời thuyết minh - Y/c HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp - Nhận xét HS kể chuyện Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn? + Khi kể phải xưng hô thế nào? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp - Y/c HS kể truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các gặp khó khăn - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét - Gọi HS đọc y/c BT3 - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS 3. Củng cố đặn dò: (2’) - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại chuyện cho người thân nghe. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy - Bổ sung - Đọc lời thuyết minh - 4 HS kể chuyện trong nhóm - 3 HS tham gia kể - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện + Tôi hoặc tớ, mình, em - 1 HS kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe - 3 HS kể từng đoạn truyện - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - 1 HS lđọc thanh tiếng - Viết phần kết htruyện ra nháp - 5 đến 7 HS trình bày. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập đọc ( Tiết 28) : CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , nàng công chúa , Chú Đất Nung ) - Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp truyện Chú Đất Nung - HS lên bảng thực hiện y/c và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi 1 HS nêu ý chính của bài 2. Bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài :- Treo tranh minh hoạ hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Lắng nghe + Em tưưỏng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì? + Vì sao em lại đoán như vây? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV - HS đọc nối tiếp theo trình tự sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay và trả lời + Hai người bột sống trong lọ thuỷ câu hỏi: + Kể lại tai nạn của 2 người bột tinh rất buồn chán. Lão chuột già … + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? nhũn cả chân tay - Ghi ý chính đoạn 1 + Tai nạn của 2 người bột - Gọi HS đọc đoạn còn lại HS trao đổi và trả lời câu hỏi - 1 HS nhắc lại + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc người bột? thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa + Vì chú chịu được nắng mưa, nên gì? không sợ nước + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn - Ghi ý chính - Y/c HS đặt tên khác cho câu chuyện - Tiếp nối nhau đặt tên + Nội dung chính của bài là gì? - Truyện ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửu đỏ đã trở thành Đọc diễn cảm: - Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú người hữu ích, chịu được nắng mưa cứu sống 2 người bột yếu đưối bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn toàn truyện - 1 HS nhắc lại - Nhận xét giọng đọc - 4 HS tham gia đọc truyện 3. Củng cố dặn dò (2’) - 3 nhóm H thi đọc - Hỏi: Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Lắng nghe - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn ( Tiết 27) :. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?. I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả ( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết được nội dung miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III):Bước đầu viết được 1. 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa - PCTNTT(toàn phần) II/ Đồ dung dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2 - 2 HS kể chuyện - Nhận xét HS kể chuyện HS dưới lớp trả lời câu hỏi 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung.HS cả lớp theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo và tìm những sự vật được miêu tả dõi, dung bút chì gạch chân những sự vật miêu tả - Gọi HS phát biểu ý kiến - Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước Bài 2: Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS. Y/c HS trao - Hoạt động trong nhóm đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng Bài 3:- Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi + Để tả được hình dáng của cây sòi hay tả chuyện động - Tác giả quan sát bằng mắt của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS phát biểu - Lắng nghe - Nhận xét kết luận Bài 2:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS tự trả lời - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: - Hỏi: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ? - Tự viết bầi APCTNTT:Khi trời mưa to, có giông,sấm sét em phải - Đọc bài văn của mình trước lớp lưu ý để tránh những nguy hiểm:cây cối đỗ ngã, giông, sấm sét đánh trúng người gây thương tích, nguy hiểm đến tính mạng - Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS đọc bài viết của mình 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Hỏi: Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Luyện từ và câu ( Tiết 28): HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( nội dung ghi nhớ ) Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1), bược đầu biết dùng câu hỏi câu hỏi để thể hện thái độ khen , chê, sự khẳng địng , phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập - Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT.III.1 - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ - 3 HS lên bảng đặt câu nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi 2. Dạy và học bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Cậu giúp tớ việc này được không ? + Để biết xem câu văn có chính xác là câu hỏi không, diễn đạt ý gì? Các em cùng học bài hôm nay 2.2 Tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc Bài 1:- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và thầm, dung bút chì gạch chân dưới chú Đất Nung. các câu hỏi - Gọi HS đọc câu hỏi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đỏi với nhau để trả lời Bài 2: - Câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều chưa biết - Nói theo ý của mình không? Nếu không chúng được dung để làm gì? - Gọi HS phát biểu - 1 HS đọc thành tiếng Bài 3: - Y/c HS đọc nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - Y/c HS trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời bổ sung + Ngoài tác đụng dung để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dung để làm gì? - 2 HS đọc thành tiếng,, Cả lớp đọc 2.3 Ghi nhớ:* Gọi HS đọc ghi nhớ thầm 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Y/c HS tự và làm bài - HS trao đổi, trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác Bài 2:- Chia nhóm 4 HS. Y/c nhóm trưởng lên bốc thăm -Chia nhóm nhận tình huống tình huống - 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp - Y/c HS hoạt động trong nhóm - Gọi đại diện nhóm phát biểu - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận xét - HS suy nghĩ tình huống Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS tự làm bài - Đọc tình huống của mình - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2, 3 vào vở GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn ( Tiết 28) : VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phân thân bài - Biết vân dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cài trống trường (mục III) II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT.I.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT.I.1) - Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III - Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT.III.d) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1:- Y/c HS đọc bài văn - Y/c HS đọc phần chú giải - Hỏi: Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Mở bài trực tiếp là ntn? - Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? Bài 2: + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - GV giảng * Y/c HS đọc phân ghi nhớ 2.3 Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Những bộ nào cái trống được miêu tả ? - Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên - Gọi HS trình bày bài làm. GV sữa lỗi dung từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Hỏi: + Khi viết bài văn miêu tả ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng + Tả cái cối xay gạo bằg tre - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả - Là bình luận thêm về đồ vật + Ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Tự làm vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán ( Tiết 66) : MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính - Bài tập cần làm: Bài 1,2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 65 - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 So sánh giá trị biểu thức - HS lắng nghe - GV viết lên bảng biểu thức: (35 + 21) : 7 va 35 : 7 + 21 : 7 - GV y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên - GV nêu: Vậy ta có thể viết - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 2.3 Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - HS đọc biểu thức - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên -GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 2.4 Luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HS nghe GV nêu tính chất, skau đó nêu lại - Y/c HS tính biểu thức: (15 + 35) : 5 - GV nhận xét Bài 1b: - Y/c HS tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu biểu - Tính giá trị của biếu thức bằng 2 cách thức: 12 : 4 + 20 : 4 - HS tính 2 cách - Y/c HS tự làm tiếp - Nhận xét Bài 2: - GV yc HS tính trá trị biểu thức (35 – 21) : 7 ; Theo 2 cách - GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắc bài và trình bày bày giải - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo mẫu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS đồi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Gọi HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tập hướng dẫn luyện trongập và chuẩn bị bài sau bài vào VBT.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×