Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tuần 11 Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2 Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Môn: Học vần Bài 42:. ưu ươu TCT: 93+ 94 A. Mục tiêu: - HS đọc được: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao. Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ưu – ươu – trái lựu – hươu sao. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, Báo, Gấu, Hươu, Nai, voi. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Tranh tăng cường Tiếng Việt bầu rượu – chú cừu. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - Gv đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng Tổ 1: buổi chiều Tổ 2: hiểu bài Tổ 3: yêu cầu Tổ 4: già yếu - Gv gọi 1 > 2 em đọc câu ứng dụng - Hs đọc lại các từ vừa viết. cá nhân - Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm. Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. 3. Bài mới a. Dạy vần ưu + Nhận diện vần - Vần ưu cấu tạo bởi 2 âm: ư đứng trước, u đứng sau * So sánh ưu với iu - Giống nhau: đều kết thúc bằng u - Khác nhau: ưu mở đầu bằng ư - Hs phân tích – đánh vần – đọc trơn * Đánh vần ư – u – ưu lờ – ưu – lưu – nặng – lựu trái lựu - Gv nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho Cá nhân – nhóm – đồng thanh Hs ươu Quy trình tương tự * Nhận diện vần - ươu cấu tạo bằng 3 âm ươ đứng trước u đứng sau. So sánh ươu với ưu - Giống nhau: đều kết thúc bằng u - Khác nhau: ươu mở đầu bằng ư * Đánh vần Hs phân tích – đánh vần – đọc trơn Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs b.Luyện viết ưu trái lựu ươu hươu sao Gv viết mẫu - hướng dẫn Hs cách viết. ư – ơ – u – ươu hờ – ươu – hươu/hươu hươu sao Cá nhân – nhóm – đồng thanh Hs quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. ưu trái lựu ươu hươu sao Hs đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ. - Gv chỉnh sửa chữ viết cho HS c. Đọc từ ứng dụng - Gv đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc - 1 Hs tìm tiếng có chứa âm vừa học. - Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs - 4 Hs đọc và phân tích. - Gv gạch chân các tiếng Hs tìm được. - Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm cho Hs. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 Hs lần lượt phát âm ư – u – ưu lờ – ưu – lưu – nặng – lựu trái lựu ư – ơ – u – ươu hờ – ươu – hươu hươu sao chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ Cá nhân – nhóm – đồng thanh * Đọc câu ứng dụng - Hs nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. - Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng: Nó thấy Hươu Nai đã ở đấy rồi. cá nhân – nhóm – đồng thanh - Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs - 1 Hs đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có - Gv đọc mẫu câu ứng dụng chứa vần vừa học. b. Luyện viết - Gv quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 42 Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. c. Luyện nói: - Hs đọc tên bài luyện nói : - Gv nêu một số câu hỏi gợi ý - Hs thảo luận trả lời + Trong tranh vẽ gì? + Hổ, Báo, Gấu, Hươu, Nai, Voi + Những con vật này sống ở đâu? + Những con vật này sống ở trong rừng. + Con nào to xác nhưng hiền lành? + Con voi to xác nhưng hiền lành. - Gv và Hs bổ sung ý kiến 4 . Củng cố - dặn dò - Gv chỉ bảng Hs đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài. Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1 TCT: 11 A. Mục tiêu : - Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về chuẩn mực hành vi đạo đức trong mối quan hệ của các em với gia đình, nhà trường. - Hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của mình phù hợp trong cuộc sống gia đình,nhà trường. - Giáo dục thái độ tự tin yêu thương tôn trọng con người, yêu cái thiện cái đúng, cái tốt, không đồng tình với cái ác, cái sai, cái xấu. B. Đồ dùng dạy học: C..Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ - Gv nêu câu hỏi và gọi Hs trả bài. - Hs nêu: + Trong gia đình chúng ta cần đối xử với - Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp các em nhỏ thế nào? đỡ các em nhỏ. + Đối với những người già lớn tuổi trong - Cần phải lễ phép, vâng lời ông bà cha gia đình các em cần có thái độ thế nào? - Gv nhận xét và đánh giá. mẹ,…. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập rèn - Hs nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. luyện kĩ năng. b.Hướng dẫn ôn tập *Hoạt động 1: Nên mặc gọn gàng sạch sẽ. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Gv nêu câu hỏi và gọi Hs trả lời: + Mặc gọn gàng là mặc thế nào?. Hs nghe trả lời: - Là ăn mặc quần áo sạch sẽ, không sộc xệch, sứt chỉ, đứt khuy.. + Khi đi học đầu tóc đầu tóc các em cần phải làm gì? + Quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ giúp em học tập thế nào? - Gv cùng Hs nhận xét bổ sung. * Hoạt động 2: Giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch sẽ. - Gv đưa ra tình huống cho Hs thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày ý kiến trước lớp. + Trong giờ học toán, Lan lấy vở thủ công ra làm vở nháp.Vậy là đúng hay sai? + Lan lúc nào ngồi viết bài là cắn bút chì cho bể, Đúng hay sai? + Nam học xong bài bao giờ cũng xắp sếp đồ dùng lại ngăn nắp. Đúng hay sai? - Gv cùng Hs nhận xét bổ sung. + Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiên việc bảo quản giữ gìn sách vở? - GV nhận xét và nhắc nhở HS giữ gìn sách vở, đồ dung học tập.. - Khi đi học cần chải đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. - Quần áo mặc gọn gàng sạch sẽ giúp cho em tự tin hơn trong học tập. - Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp. - Vậy là sai. Vì vở thủ công để học dán thủ công bạn làm nháp là sai. - Vậy là sai. Vì không có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. - Vậy là đúng vì Nam có ý thức bảo quản đồ dùng học tập của mình. - Để gọn gàng ngăn nắp, bao bìa, dán nhãn, để đúng nơi quy định.. Nghỉ giữa giờ *Hoạt động 3: Lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ. - Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs trả lời: + Hãy nêu 1 số biểu hiện lễ phép với người lớn tuổi? + Trong gia đình chúng ta cần đối xử với các em nhỏ thế nào?. - Hs nêu: - Cần phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ,…. - Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ.. + Em của em lấy sổ sách vẽ bậy vào đó. em - Khuyên ngăn em không được làm như sẽ khuyên em của em thế nào? - Gv cùng Hs nhận xét và bổ sung. vậy vì sẽ làm hư sách vở,... 4. Củng cố dặn dò - Gv nêu câu hỏi củng cố: + Mặc gọn gàng là ăn mặc thế nào? - Là ăn mặc quần áo sạch sẽ, không sộc xệch, sứt chỉ. Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiên việc - Để gọn gàng ngăn nắp, bao bìa, dán nhãn. bảo quản giữ gìn sách vở? + Trong gia đình chúng ta cần đối xử với - Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp các em nhỏ thế nào? đỡ các em nhỏ. - Gv nhận xét và giáo dục Hs. - HS nghe. - Gv dặn Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghiêm trang khi chào cờ.. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài. Xé, dán hình con gà con Tiết 2 Tiết chương trình:11 A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình con gà con. - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. - Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. B. Đồ dùng dạy học - Mẫu xé, dán hình con gà con C.. Các hoạt động dạy học: Nội dung bài. Phương pháp. *Hoạt động 1 Quan sát mẫu Cấu tạo Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ gà, chân gà, mắt gà Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ hơn phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, mỏ gà nhọn, chân , đuôi gà hình tam giác. * Hoạt động 2 GV thao tác mẫu a. Xé hình thân gà. GV treo mẫu hình con gà con có trang trí HS quan sát tranh và nêu kết quả quan sát. - Dùng giấy màu vàng hoặc màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành dấu, vẽ hình chữ nhật. Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy, xé 4 góc và chỉnh sửa Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com. Thời gian. 5 đến 6 phút.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. cho giống hình thân gà - Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông. Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà. b. Xé hình đầu gà. 15 đến 17 phút. - Đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông, vẽ hình tam giác trong hình vuông, rồi xé hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu. c) Xé hình đuôi gà. - Dùng bút màu vẽ hình chân, mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy.. d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà. * Gv hướng dẫn và dán mẫu e. Dán hình * Lưu ý: các em cách bôi hồ Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là cho mỏng, xếp cho ngay ngắn rồi mới dán. mỏ, mắt, chân, đuôi * Hoạt động 3 Hs thực hành Hs tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi Gv quan sát lớp giúp đỡ em gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà yếu kém o. 5. Củng cố – dặn dò - Gv củng cố lại bài - Dặn các em về nhà tập làm lại và chuẩn bị cho bài sau ôn tập chương xé dán Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 43 Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com. 7 đến 10 phút.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Ôn tập Tiết chương trình: 95 + 96 A. Mục tiêu - Đọc được các vần có kết thúc bằng âm u và âm o, các từ ngữ, và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh tăng cường tiếng Việt ao bèo – cá sấu - Tranh, ảnh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh ảnh cho truyện kể “sói và cừu” C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - Gv đọc cho Hs viết các từ ngữ ứng dụng Tổ 1: chú cừu Tổ 2: mưu trí Tổ 3: bầu rượu Tổ 4: bầu rượu - 4 HS đọc lại các từ vừa viết - Gv gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Buổi trưa Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. - Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm Nó thấy Hươu Nai đã ở đấy rồi. 2. Bài mới * Ôn tập - Gv tuần qua các em đã học được những - Hs trả lời vần gì? - Gv ghi ở góc bảng eo , ao , au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu. - Gv gắn bảng ôn lên bảng - Hs kiểm tra vần ghi ở góc bảng với bảng a. Các chữ và vần vừa học ở bảng ôn tập ôn. (B1) - Gv đọc âm, Hs chỉ chữ. - Hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong tuần. - Gv yêu cầu Hs chỉ chữ và đọc âm. - Hs chỉ chữ và đọc các chữ ở dòng ngang. - Hs đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc b. Ghép chữ thành tiếng với chữ ở dòng ngang của B1. Trang 8 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. a e â ê i iê yê ươ. - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs c. Đọc từ ứng dụng - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs Gv đọc mẫu và giải thích các từ ngữ ứng dụng d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Gv chỉnh sửa chữ viết cho Hs. + Gv lưu ý Hs vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. u au. o ao eo. âu êu iu iêu yêu ươu. - Hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng cá nhân – nhóm – đồng thanh ao bèo kì diệu cá sấu. - Hs quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. ao bèo. kì diệu. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. a. a. u. ao. au a e â ê i iê yê ươ. - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs * Đọc câu ứng dụng - Gv giới thiệu câu ứng dụng.. o. u au. o ao eo. âu êu iu iêu yêu ươu. - Hs lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân ao bèo kì diệu cá sấu - Hs thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs. ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Hs đọc câu ứng dụng cá nhân - nhóm – đồng thanh. b. Luyện viết - Gv quan sát lớp, giúp đỡ em viết chưa đúng mẫu.. + Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt. cá sấu kì diệu c. Kể chuyện * Gv kể mẫu lần 1 * Gv kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ * Tranh 1:. *. Tranh 2. *:Tranh. *Tranh. 3. 4: -Gv và Hs thảo luận và bổ sung. - Hs đọc tên câu chuyện Sói và Cừu. Một con chó sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Bỗng gặp Cừu, nó chắc mẩm được môt bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói “Này Cừu hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì không? Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi sủa lên một tiếng thật to Tận cuối bãi người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của sói. Anh liền chạy đến sói vẫn còn đang gân cổ lên gào, người chăn cừu liền giáng cho một trận Cừu thoát chết + HS thi nhau kể lại theo tranh * Ý nghĩa Sói chủ quan kiêu căng đã phải đền tội, còn Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.. 4. Củng cố – dặn dò - Gv chỉ bảng học sinh đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài - Gv nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Toán Bài. Luyện tập TCT: 41 Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Gt: bt2,3 cột 2 A. Mục tiêu - Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. B. Chuẩn bị: - Các mẫu vật cành cây và con chim – 5 xe ô tô C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5 - Gv nhận xét cho điểm 3. Bài mới Bài 1: Tính - Gv khi làm phép tính theo cột dọc ta phải - Hs ta phải viết số cho thẳng cột làm thế nào ? - 2 em làm bài trên bảng lớp * Gv lưu ý Hs cách đặt tính - Cả lớp làm vào bảng con 4 5 -5 -5 -3 - Gv và Hs nhận xét 2 1 4 2 3 Bài 2 Tính: 3 3 1 1 2 - Gv hướng dẫn Hs nêu cách làm bài rồi - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con chữa bài 5–1–1=3 3–1–1=1 5–1–2=2 5–2–2=1 - 1 Hs giỏi làm cột 2 4–1–1=2 - Gv nhận xét chữa bài cho Hs 5–2–1=3 Bài3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài - Hs làm phép tính rồi so sánh điền dấu vào chỗ chấm. - 2 Hs làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con. > 5– 3 = 2 5–1 > 3 < ? 5– 3 = 3 5–4 > 0 = - Gv nhận xét và sửa chữa - Cột 2 dành cho Hs khá giỏi Bài 4:Viết phép tính thích hợp: 5– 4 < 2 - Gv giúp Hs nêu cách làm bài: nhìn tranh 5– 4 = 1 nêu bài toán + Có 5 con chim đang đậu, bay đi 2 con chim . Hỏi còn lại mấy con chim? Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com. 4 2 2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Có 5 con chim bay đi 2 con còn lại 3 con. Ta viết như sau: - Gv nhận xét và sửa chữa a. + Có 5 ô tô đang đậu, một ô tô chạy đi. Hỏi 5 2 = 3 còn lại mấy ô tô ? + Có 5 ô tô, chạy đi 1 ô tô còn lại 4 ô tô. Ta viết như sau: b. 5 - Gv nhận xét bài làm của Hs. Bài 5 Số ? - Gv nhận xét – sửa chữa. -. 1. =. - 2 Hs làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Dành cho Hs khá giỏi 5–1=4+0. 4. Củng cố – dặn dò - Gv gọi Hs đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 5 - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập. - Gv nhận xét giờ học Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 +2 Môn: Học vần Bài 44:. on an TCT: 97 + 98 A. Mụctiêu: - HS đọc được: on – an – mẹ con – nhà sàn. Từ và các câu ứng dụng - Viết được: on – an – mẹ con – nhà sàn - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của Gv và Hs - Thẻ tăng cường Tiếng Việt rau non – thợ hàn C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng Tổ 1 ao bèo Tổ 2 cá sấu Tổ 3 + 4: kì diệu dụng - 2 Hs đọc lại các từ vừa viết Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Gv gọi 1 -- 2 em đọc câu ứng dụng Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô - Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. 3. Bài mới Tiết 1 3. Luyện tập a. Luyện đọc Nhắc lại bài học ở tiết trước - Hs lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân o – n – on cờ – on – con mẹ con a – n – an sờ – an – san – huyền –sàn nhà sàn - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs rau non hòn đá. b. Đọc câu ứng dụng - Gv giới thiệu tranh ứng dụng.. thợ hàn bàn ghế. c.Luyện viết. Hs thảo luận nhóm về cảnh trong tranh minh hoạ. Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa - Hs đọc câu ứng dụng theo cá nhân - nhóm - đồng thanh. - Gv quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em viết chưa đúng mẫu.. - Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. on mẹ con an nhà sàn d. Luyện nói - Gv nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Các bạn đang làm gì ? + Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì? Gv và Hs bổ sung ý kiến 4. Củng cố - dặn dò:. -Hs đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè Hs thảo luận và trả lời + Tranh vẽ các bạn + Các bạn đang chơi búp bê + Nhảy dây, đá cầu. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Gv chỉ bảng Hs đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài - Gv nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Toán Bài. Số 0 trong phép trừ TCT: 42 Gt: bt2, Cột 3 A. Mục tiêu - Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó. - Biết thực hiện phép trừ có số 0 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. B. Đồ dùng dạy học - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 - Mẫu vật 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con 5–2–1=2 4–3–1=0 3+1+1=5 2+1+1=4 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài: + Hôm nay cô hướng dẫn các em học bài số 0 trong phép trừ. 1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau a. Giới thiệu phép trừ 1–1=0 - Gv hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong bài học và nêu bài toán. + Trong chuồng có 1 con vịt, một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt? - Có 1 con vịt chạy đi 1 con vịt còn 0 con vịt - Một trừ một bằng mấy ? - Một trừ một bằng không - Gv viết lên bảng 1 – 1 = 0 1–1=0 - Hs đọc (một trừ một bằng không) Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 tương tự 1 –1=0 + Trong chuồng có 3 con vịt, 3 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt? b. Giới thiệu phép trừ một số trừ đi không. * Giới thiệu phép trừ 4–0=4 Có tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình vuông nào. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ? *. – 0 = 5 quy trình tương tự 4 –0 = 4 Có 5 hình vuông, bớt đi 0 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? - Gv giúp Hs nhận xét một số trừ đi 0 bằng chính số đó. * Thực hành Bài 1. Tính:. 3–3=0 Hs đọc (ba trừ ba bằng không). - Còn lại bốn hình vuông - Bốn trừ không bằng bốn ta viết 4–0=4 + Hs đọc (bốn trừ không bằng bốn). *5. - Gv nhận xét chữa bài cho Hs Bài 2. Tính: - Gv gọi Hs nhắc lại cách tính. - Gv nhận xét chữa bài cho Hs. 5–0=5 + Hs đọc ( năm trừ không bằng năm) + Hs nhắc lại một số trừ đi 0 bằng chính số đó. - Hs nêu cách làm bài và chữa bài - 3 em làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 1–0=1 1–1=0 5–1=4 2–0=2 2–2=0 5–2=3 3–0=3 3–3=0 5–3=2 4–0=4 4–4=0 5–4=1 5–0=5 5–0=5 5–5=0 - Hs lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết ghi vào sau dấu bằng - 2 Hs làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 4+1=5 2+0=2 4+0=4 2–0=2 4–0=4 2–0=2 Cột 3 dành cho Hs khá giỏi 3+0=3 3–0=3 0+3=3 - Hs thảo luận tranh – nêu bài toán. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 2 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở Bài 3 . Viết phép tính thích hợp: a. Có 3 con ngựa ở trong chuồng, 3 con chạy khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?. + Có 3 con ngựa chạy đi 3 con ngựa còn lại không con ngựa. 3. -. 3. =. 0. b.Trong bể có 2 con cá, vớt lên hết 2 con. + Có hai con cá vớt đi hai con cá còn không Hỏi trong bể còn lại mấy con cá? con cá. 2 2 = 0 - Gv nhận xét, sửa chữa - 2 Hs làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4. Củng cố – dặn dò - Hs đọc lại bảng trừ - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - Gv nhận xét giờ học Tiết 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài. Gia đình TCT: 11 A. Mục tiêu - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chi em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. * Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong mối quan hệ gia đình. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm 1 số công việc trong gia đình. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Hát bài “Chim ca líu lo”. 2. Kiểm tra bài cũ - Tiết trước chúng ta đã học bài ôn tập con người và sức khỏe. - Bây giờ các em hãy nói cho cô và các bạn biết, giờ ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì? ( HS kể: nhảy dây, đá cầu …) - Các em hãy nêu những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể? 3. Bài mới: 15 phút. Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. * Khởi động Cả lớp hát bài “cả nhà thương nhau” - Gv Gia đình chính là tổ ấm của chúng ta. Ở đó có ông, bà, cha, mẹ anh chị em là những người thân thiết nhất. Bài học hôm nay các em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình, của các bạn qua bài học. Gia đình - Gv ghi tên bài và gọi Hs nhắc lại. * Hoạt động 1: Quan sát tranh ( 10 phút ) - Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em. - Bước 1: GV chia nhóm ( nhóm 4 ) - Các em hãy quan sát tranh bài 11 và thảo luận theo câu hỏi trong sách giáo khoa * Từng nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: + Gia đình Lan có những ai? + Gia đình Lan đang làm gì? + Gia đình Minh có những ai? + Minh và những người trong gia đình Minh đang làm gì? - Bước 2 + Đại diện nhóm trả lời câu hỏi: - Gia đình Lan có những ai? * Nhóm 1: Gv hỏi Lan và những người trong gia đình Lan đang làm gì? * Nhóm 2: - Gia đình minh có những ai? * Nhóm 3: - Minh và những người trong gia đình Minh đang làm gì?. Quan sát các hình trong sách giáo khoa - 3 đến 5 Hs nhắc lại tên bài - 4 HS quay mặt vào nhau, 2 em bàn trên quay mặt xuống và thảo luận với 2 em bàn dưới. + Hs thảo luận thời gian 5 phút. - Có bố, mẹ ,em của Lan - Gia đình Lan đang ăn cơm. - Có ông, bà, bố, mẹ, em của Minh. - Cả nhà Minh đang vui vẻ ăn trái cây. - Gia đình Lan gồm cha, mẹ Lan và em Lan. - Lan và những người trong gia đình Lan đang ăn cơm. - Gia đình Minh có ông nội, bà nội, cha mẹ Minh và em của Minh. - Minh và những người trong gia đình đang ăn mít. ( trái cây ).. Nhóm 4: - Gv mời đại diện những nhóm khác nhận xét. * Kết luận Mỗi người khi sinh ra đều có cha, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. * Biết kính trọng lễ phép với mọi người trong gia đình. Nghỉ giữa giờ *. Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. *Hoạt động 2: Vẽ tranh, Trao đổi theo cặp Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình. - Gv yêu cầu Hs vẽ tranh về gia đình của mình.. -. - Từng Hs vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình. - Từng đôi kể cho nhau về người thân trong gia đình của mình.. - Gv gọi Hs kể cho cả lớp nghe về người thân trong gia đình của mình. - Gv chọn những bài vẽ đẹp trình bày trên bảng và kể cho cả lớp nghe về những người - 5 đôi kể về người thân trong gia đình của thân trong gia đình mà em vừa vẽ. mình. * Kết luận Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình. * Gv treo tranh: và yêu cầu Hs quan sát. - Gv hỏi tranh vẽ những ai? - Gv và Hs nhận xét. * Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với cha, mẹ và - Hs thi nhau kể cho các bạn nghe về những người thân. những người thân trong gia đình mình - Hs quan sát tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình bạn. - HS kể cá nhân. 4. Củng cố – dặn dò: - Các em ạ những gia đình ít con thường sống hạnh phúc và đầy đủ hơn những gia đình đông con . - Vì vậy các em phải biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học Tiết 5 Môn: Thể dục Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bài. Rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi vận động TCT: 11 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước ( có thể còn thấp), hai tay chống hông ( Thực hiện bắt trước theo GV). - Bước đầu làm quen với trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị một còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp TT. Phần. Mở. Nội dung bài dạy - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy - Đứng tại chỗ vỗ tay – hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,……… - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 50 mét - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu * Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. T. gian. P. pháp. Số lần. Vòng tròn 5 -> 6. 4 hàng Dọc. 1 -> 2 lần. phút Vòng tròn. đầu. Phần. * Đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông - GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo 4 nhịp * Tư thế đứng chuẩn bị * Nhịp 1 - Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông * Nhịp 2 - Về tư thế chuẩn bị * Nhịp 3 Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com. 10 ->. 4 hàng 4 -> 5 lần. 15 Dọc Phút.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Cơ. bản. Phần Kết thúc. Nguyễn Thu Hằng. - Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông * Nhịp 4 - Về tư thế chuẩn bị - HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn ** Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” GV nêu tên trò chơi, sau đó tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc hàng nọ cách hàng kia tối thiếu là 1 mét Trong mỗi hàng em nọ cách em kia một cánh tay. Tổ trưởng đứng trên cùng, hai tay cầm bóng, sau đó dùng lời chỉ dẫn cho tổ chơi thử. GV tiếp tụcgiải thích cách chơi, cho cả lớp chơi thử một lần. Khi thấy các em biết cách chơi mới cho các em chơi chính thức, có phân thắng thua. Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp, sau đó cho HS đứng lại xoay thàng 2 – 4 hàng ngang.. 10 -> 12 phút. 4 Hàng dọc. 4 -> 5 phút. 4 Hàng ngang. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần Bài 45:. ân - ă – ăn TCT: 99 + 100 A. Mụctiêu: - HS đọc được: ân – ăn – cái cân – con trăn, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ân – ăn – cái cân – con trăn - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: nặn đồ chơi B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Thẻ tăng cường Tiếng Việt bạn thân – khăn rằn. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com. 5->7 lần. 1 -> 2 lần.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>