Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. A- Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. - Hs: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - Học sinh lắng nghe - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu...ký.Bài - Mở sách và quan sát tranh TĐ là một trích đoạn 2-Bài mới a) Luyện đọc: - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một - Đọc nối tiếp đoạn đoạn( 2-3lượt) - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú - Luyện đọc theo cặp thích - Luyện đọc cá nhân - HS đọc theo cặp ( đọc theo bàn) - Gv đọc diễn cảm cả bài - Hai em đọc cả bài b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội nào? +Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò yếu ớt? - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo. + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? ...chăng tơ chặn đường, đe ăn thịt. + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè + Tìm hình ảnh nhân hoá mà em thích?Vì sao? cả... c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Học sinh nêu - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của 2 (treo bảng phụ và h/dẵn) - GV sửa chữa bổ sung. bài III. Củng cố, dặn dò. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau - Nhận xét và bổ sung Toán Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 A. Mục tiêu: - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn về cấu tạo số, tính chu vi 1 hình. - HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết tính chu vi một hình, biết viết tổng thành một số… - HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học Chuẩn bị đồ dùng, sách vở sinh. II. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài mới - HS ghi đầu bài vào vở a) Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết - HS đọc số và viết số số lần lượt. + Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? + Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn… b). Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. HS tự làm bài a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. + Các số trên tia số được gọi là những số - Các số trên tia số được gọi là các số tròn gì? chục nghìn. + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị kém nhau bao nhiêu đơn vị ? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm - HS làm bài trên bảng: 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 bài ; 41 000 ; 42 000… GV nhận xét, chữa bài. HS chữa bài vào vở Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS chữa bài vào vở. đã làm xong của nhóm mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở. a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị… - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. + Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? + Nêu cách tính chu vi hình vuông? GV cho HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài .. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bổ sung. - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ. Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh: - Nêu được những yếu tố và con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống B. Đồ dùng học tập - GV: Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra đồ dùng của HS - Sự chuẩn bị của học sinh II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới. - Học sinh lắng nghe a) HĐ1: Những gì em cần cho cuộc - Học sinh nối tiếp trả lời - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống sống? - Kể những thứ các em cần hàng ngày để - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, duy trì sự sống bạn bè... - Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại bảng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận b) HĐ2: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần...Với yếu tố mà chỉ có con người mới cần - GV phát phiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV đặt câu hỏi - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24. - Học sinh làm việc với phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi... - Học sinh nhận xét và bổ sung - Nhận xét và bổ sung. c) HĐ3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến - Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của hành tinh khác ” - Củng cố kiến thức đã học và những giáo viên - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích điều kiện cần để duy trì sự sống - Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu - Hướng dẫn cách chơi và thực hành chơi - GV nhận xét, kết luận. III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhớ giờ học - Về nhà tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị bài sau Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng - Quyền học tập của trẻ em - Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập B. Đồ dùng học tập - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs - HS lấy đồ dùng học tập ra. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. - HS đọc và tìm cách giải quyết các Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a.Hoạt động 1: thảo luận nhóm. - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống - GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập1 - GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập +Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2 - GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai III. Củng cố, dặn dò. - Cho HS tự liên hệ bản thân - GV nhận xét tiết học. tình huống - HS nêu các cách giải quyết. - HS làm việc cá nhân - Trình bày ý kiến trao đổi. - Thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời:. Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Ôn tập về tính nhẩm, tính cộng, trừ các số đến năm chữ số; nhân chia số các số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số. - Thành thạo khi thực hiện các phép tình cộng, trừ, nhân, chia và so sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tình toán về thống kê số liệu… - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. B.Đồ dùng dạy – học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - Viết số : + Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn mươi - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu mốt. cầu. + Chín nghìn, năm trăm mười. + Viết số lớn nhất có 5 chữ số. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: - HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới. a) Luyện tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản. - GV nhận xét chung. b). Thực hành: Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. + Muốn so sánh các số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài - GV lần lượt hỏi HS theo từng loại hàng và giá tiền sau đó yêu cầu HS nêu số tiền đã mua từng loại - GV nhận xét và chữa bài. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và C bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”. - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. + Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn + Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn - HS làm theo lệnh của GV. - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - HS làm bài trên bảng - HS chữa bài vào vở. - HS nêu. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe - HS thực hiện. - HS chữa bài vào vở - Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và xếp theo thứ tự như bài yêu cầu HS quan sát và đọc bảng số liệu - HS nêu theo yêu cầu của GV - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ. Chính tả ( nghe viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A- Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 - HS: SGK, vở bài tập C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy và học I- Kiểm tra bài cũ: - GV nhắc nhở một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) bài mới: a) Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết - GV đọc các chữ khó - Dặn dò cách trình bày bài viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 10 bài - Nhận xét chung về bài viết b) HDẫn làm bài tập: Bài 2: ( chọn 2a) - GV treo bảng phụ và hướng dẫn. - Một em lên làm mẫu:...thứ1 - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( chọn 3a, b ) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét và chữa III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức của bài - Nhận xét giờ học. Hoạt động của trò. - Học sinh lắng nghe - HS mở sách giáo khoa và theo dõi - Cả lớp đọc thầm lại bài viết - HS theo dõi để ghi nhớ - Gấp SGK và chuẩn bị viết bài - Học sinh thực hiện ghi tên bài - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn - HS đọc yêu cầu bài tập - HS lần lượt lên làm các nội dung còn lại - 2 em đọc lại bài điền đủ - Lớp tự chữa bài vào vở - Ghi lời giải vào bảng con - Giơ bảng để kiểm tra kquả - Một số em đọc lại câu đố và lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG A- Mục tiêu - Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần B- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng - HS: Bộ chữ cái ghép tiếng C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng. - Đồ dùng dạy học II- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2- Bài mới a) Phần nhận xét: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng - Phân tích cấu tạo tiếng: “ bầu” - Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? b) Phần ghi nhớ: Gv treo bảng phụ và HDẫn c) Phần luyện tập: Bài 1: HS làm bài vàoVBT Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố. - Học sinh đọc và thực hiện y cầu SGK - Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vần và ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi - HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài - Âm đầu, vần, thanh tạo thành - Bầu, bí, cùng, tuy... - Có một tiếng: ơi - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài - HS làm vở bài tập - Một em nêu lời giải và cách hiểu - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013. Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính và luyện giải toán có lời văn. - HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. B. dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 88 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994; - Viết 5 số chẵn có 5 chữ số. 99992 - Viết 5 số lẻ có 5 chữ số - 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007 ; - Kiểm tra vở bài tập 2 em 10 009 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhận xét, chữa bài. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2.Bài mới Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho HS làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. - GV phát phiếu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu bài tập theo từng nhóm 4 HS. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài GV hỏi: Đề toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Lop4.com. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.. - HS chữa bài - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - HS chữa bài vào vở. - HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. a. 3 257 + 4 659 – 1 300 = 7 961 – 1 300 - HS chữa bài vào vở. - Tìm x, x là thành phần chưa biết của phép tính - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm như GV yêu cầu. a. x + 875 = 9 936 x = 9 936 – 875 x = 9 061 - HS chữa bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi, suy nghí tìm cách giảI bài toán. - Đề toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - HS chữa bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. A- Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết kể lại một cách tự nhiên - Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện - Có khả năng nghe cô kể, nhớ truyện - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được, kể được tiếp lời B- Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể - HS: SGK, vở bài t ập. C- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng: - Sự chuẩn bị II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu truyện: Treo tranh ảnh để giới - Quan sát và nghe giới thiệu - Mở SGK đọc yêu cầu thiệu và ghi bài 2- Bài mới a) Giáo viên kể chuyện mẫu: - Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú thích - HS lắng nghe. sau truyện - GV treo tranh và kể lần 2 b) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý - 1->2 em đọc lần lượt các yêu cầu BT nghĩa câu chuyện - Kể chuyện theo nhóm - Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn - Thi kể trước lớp: - Từng nhóm lần lượt kể - Gọi các nhóm thi kể - Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả - GV khen ngợi HS kể hay chuyện - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - lớp nhận xét chọn em kể hay - Nhận xét và KL: Câu chuyện ca ngợi - HS nêu - HS nhắc lại những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng III. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ, tuyên dương HS kể tốt - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe - Đọc và xem trước bài Lịch sử BÀI MỞ ĐẦU: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ A,Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của nước ta. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ VN, bản đồ thế giới. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới a) Hoạt động 1: - HS tự đọc bài trong sgk từ đầu đến quần - GV treo bản đồ hành chính ĐL VN. đảo trên biển. - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và - HS quan sát. các cư dân ở mỗi vùng. - Em hãy xác định vị trí của nước ta trên - HS lên bảng vừa chỉ vừa trình bày. - Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền và bản đồ địa lý tự nhiên VN? vùng biển rộng, phần đất liền có hình chữ S: +Phía Bắc giáp với Trung Quốc +Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia. +Phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn, vùng biển phía Nam là một bộ phận cửa biển Đông. Trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo - GV nhận xét. - HS nhận xét và bổ sung. ? Trên đất nước ta VN có bao nhiêu dân -Trên đất nước VN có 54 dân tộc sinh tộc sinh sống? Họ sống ở đâu? sống, có dân tộc sống ở miền núi hoặc - GV nhận xét. trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo và quần đảo trên biển . ? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - HS nhận xét. b) Hoạt động 2: làm việc nhóm - HS tự xác định theo hoạt động nhóm đôi. + GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh -Các nhóm trả lời -Nhóm khác nhận xét. về cảnh sinh hoạt của một dân tộc. +HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó. +Các nhóm làm việc *GVKL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước +Các nhóm mô tả các hoạt động của bức VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng tranh ảnh mà mình có. -H nhắc lại một tổ quốc, một lịch sử VN. c) Hoạt động 3: Làm việc cả nhóm - GV đặt vấn đề: để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét. có thể kể được một sự kiện CM điều đó? - GV nhận xét và kết luận. d) Hoạt động 4: ? Để học tốt môn lịch sử và địa lý các em -Tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập cần phải làm gì? tìm kiếm tài liệu lịch sử... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV có thể đưa ra một VD cụ thể. - GV củng cố nội dung. III. Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - HS nêu bài học sgk. - HS chú ý lắng nghe.. Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A. Mục tiêu: + Nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ. + Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, ký hiệu bản đồ. + Bước đầu nhận biết được các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. B. Đồ dùng dạy học: -Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam... C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi H trả lời: Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì? - GV nhận xét. -HS nhận xét. II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a)Bản đồ: *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. - HS quan sát.HS đọc tên các bản đồ trên - Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng. bảng theo thứ tự: thế giới, châu lục, Việt Nam... -Y/c HS quan sát và đọc tên các bản đồ - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bảng trên bản đồ . ? Thế nào là bản đồ? - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực - GV nhận xét và ghi kết luận hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -Y/c H quan sát hình 1,2 sgk rồi chỉ vị trí - HS nhận xét.H nhắc lại. - HS quan sát hình 1, 2. của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - GV kiểm tra giúp đỡ HS kém. -Y/c H đọc sgk phần 1 và trả lời các câu -Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy hỏi sau: ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta bay hay vệ tinh. thường phải làm ntn? - GV nhận xét -Y/c HS quan sát hình 3sgk và nhận xét -Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 -Vì bản đồ hình 3sgk đã được thu nhỏ theo sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lý TN VN treo tỉ lệ. tường? b) Một số yếu tố của bản đồ . *Hoạt động 3:làm việc theo nhóm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV yêu cầu các nhóm đọc sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo gợi ý sau: + Tên bản đồ H3 cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng bắc, nam, đông, tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3? + Bảng chú giải hình 3 có những ký hiệu nào? Ký hiệu bản đồ dùng để làm gì? *Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ. - GV quan sát và kiểm tra HS III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - HS đọc sgk, quan sát bản đồ. - Hoạt động nhóm-thảo luận - Nhóm trưởng báo cáo kết quả - Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. - Người ta thường quy định : phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía nam,bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây. - Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. - Các nhóm khác bổ sung. -Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý: +Đường biên giới quốc gia +Núi, sông, thủ đô, thành phố... - Hai HS thi đố cùng nhau: 1 em nói kí hiệu, 1 em vẽ kí hiệu. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. A Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tình giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B Đồ dùng dạy – học : - GV : Chép và vẽ sẵn ví dụ lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS - HS ghi đầu bài vào vở II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2.Bài mới a) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Biểu thức có chứa một chữ: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - HS theo dõi - Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK. GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có chứa một chữ. + Biểu thức có chứa một chữ có những dấu - Biểu thức có chứa một chữ gồm số, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hiệu nào? * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: + Nếu a =1 thì 3 + a = ? GV : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV làm lần lượt với từng trường hợp a = 2,3,4,0… + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? b) .Luyện tập - thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính và viết kết quả vào vở. a. 6 – b với b = 4 b. 115 – c với c = 7 c. a + 80 với a = 15 GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào phiếu học tập theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. a. Tính giá trị của biểu thức 250 + m b. Tính giá trị của biểu thức 873 - n - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. dấu tính và một chữ. - 3+a=3+1=4 - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV - Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính. - Ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - HS nêu yêu cầu rồi thực hiện phép tính. a. 6–b=6–4=2 b. 115 – c = 115 – 7 = 108 c. a + 80 = 15 + 80 = 95 - HS chữa bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm bàn 3 Hs - HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tập đọc MẸ ỐM A- Mục tiêu - Đọc lưu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm - Hiểu ý nghĩa của bài - Học thuộc lòng bài thơ B- Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài SGK; Bảng phụ chép bài thơ 4, 5. - HS: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ : – 2 H.s đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, - Nhận xét, đánh giá. trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. II. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a, Luyện đọc + Toàn bài chia làm mấy khổ thơ?. – H.s quan sát tranh.. - 1Hs khá đọc toàn bài. + 7 khổ thơ. - G.v sửa đọc cho h.s, giúp h.s hiểu một - H.s đọc tiếp nối các khổ thơ ( 2-3 lượt ). - H.s luyện đọc theo cặp. số từ khó. - G.v đọc mẫu toàn bài. - Một H .s đọc cả bài b, Tìm hiểu bài + Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? + Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm lo lắng, nhất là bạn nhỏ. - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Khi mẹ ốm, mẹ không ăn được nên lá điều gì ? trầu khô giữa cơi trầu...... + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm - H.s nêu. + Những vất vả nơi ruộng vườn in lại, đã thì như thế nào? + Em hiểu “ lặn trong đời mẹ”? làm mẹ ốm. -Hs đọc - Yêu cầu Hs đọc thầm khổ thơ 3. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối + Cô bác xóm làng đến thăm với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua Người cho trứng, người cho cam Anh y sĩ đa mang thuốc vào. những câu thơ nào? + Những việc làm đó cho em biết điều gì? + Tình nghĩa xóm làng thật sâu nặng, đậm đà, đầy nhân ái. + Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình + Bạn nhỏ xót thương mẹ: yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Thể hiện tình cảm giữa người con với + Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? mẹ, thể hiện tình cảm của hàng xóm với người bị ốm. c, Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - 3 H.s tiếp nối đọc bài thơ và nêu cách - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 4, đọc hay. 5. - 2 -3 Hs đọc. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm và - Hs nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi nhóm cử một Hs thi đọc. thuộc lòng. - G.v và h.s cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, thuộc bài nhất. + Nội dung chính của bài thơ là gì? *KNS : Thể hiện sự thông cảm Tự nhận thức về bản thân III. Củng cố, dặn dò : - HS lắng nghe -HD học ở nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Khoa học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường B. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 6, 7 sách giáo khoa. - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: - Con người cần những điều kiện gì để duy trì sự sống. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người * Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống - Cho học sinh quan sát - Cho học sinh thảo luận - GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các - Gọi học sinh lên trình bày - Hướng dẫn học sinh trả lời : + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật ? - GV nhận xét và nêu kết luận b) HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi... * Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh - Yêu cầu học sinh lên trình bày - GV nhận xét và rút ra kết luận III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học Lop4.com. Hoạt động của trò - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1Để biết sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như : không khí, - Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống - Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh trả lời - Trao đổi chất là quá trình ...Và thải ra những chất thừa cặn bã - Con người... có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được - Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi - Học sinh lên vẽ và trình bày - Nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Y/c HS về nhà học bài và chuẩn bị bài .. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN A- Mục tiêu - Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện B- Đồ dùng dạy học: - Băng giấy chép nội dung bài 1 - Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng: - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn - Học sinh nghe II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới - Học sinh nghe a) Phần nhận xét: - Mở sách trang 10 Bài tập 1: - Dán băng giấy ghi nội dung bài 1 - 1 em đọc nội dung bài tập - GV chia lớp ra lam 3 nhóm - 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể - Tổ chức hoạt động cả lớp - Mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu của - Giáo viên nhận xét bài - Từng nhóm lên trình bày kq thảo luận Bài tập 2: - Các nhóm bổ sung - 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể - Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi + Bài văn có những nhân vật nào? - Không có nhân vật. + Bài văn có kể những sự việc xảy ra với - Không - Không vì không có nhân vật. Không nhân vật không? + Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện kể những sự việc liên quan đến nhân không? Vì sao? vật. Bài tập 3: Dán băng giấy “ghi nhớ” ( trang 11 ) - 1- 2 em đọc yêu cầu. b) Phần ghi nhớ - HS trả lời và nhận xét +Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết. - 1 em đọc c) Phần luyện tập - HS trả lời: Chim sơn ca và bông cúc Bài tập 1 trắng. Ông Mạnh thắng thần Gió.N/mẹ - GV ghi yêu cầu lên bảng - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho học sinh tập kể - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào nháp - GV nhận xét - Nhiều em tập kể theo cặp. Bài tập 2 - Thi kể trước lớp GV nhận xét, khen những em làm tốt III. Củng cố, dặn dò - 1 em đọc yêu cầu bài 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét giờ học. - 1- 2 em nêu trước lớp Kỹ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. A- Mục tiêu - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt , khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Giáo dục ý thức an toàn lao động. B- Đồ dùng dạy học - GV: Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu. Kim khâu, kim thêu các cỡ… - HS: SGK, vở bài tập; các dụng cụ kim, chỉ… C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra đồ dùng II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV đưa ra các sản phẩm Quan sát mẫu may, thêu, khâu để giới thiệu vào bài, nêu Nghe GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu . *Vải Nêu đặc điểm của vải Quan sát các mẫu vải - GV nhận xét, kết luận nội dung Hướng Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng… 1 em đọc kết luận a dẫn chọn vải phù hợp. Chọn vải trắng sợi bông hoặc sợi pha. * Chỉ - GV giới thiệu mẫu chỉ, phân biệt chỉ Quan sát mẫu chỉ, nêu đặc điểm. khâu và chỉ thêu. GV kết luận nội dung b b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kéo. - Phân biệt kéo cắt vải và kéo cắt chỉ Quan sát hình 2 GV làm mẫu cách cầm kéo, cách cắt vải Nêu nhận xét về đặc điểm, tác dụng. - Gọi h/s làm mẫu, yêu cầu lớp tập làm. Quan sát hình 3 c. Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát 2 em làm mẫu, cả lớp tập cầm kéo. Quan sát hình 6 và mẫu do GV đưa ra nhận xét vật liệu, dụng cụ khác. - GV lần lượt giới thiệu và cho h/s nêu Nghe hiểu biết về các vật liệu và các dụng cụ Vài em nêu tác dụng khác III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. Củng cố về cách đọc và tính giá trị của biểu thức. Củng cố về bài toán tính thống kê số liệu. - Thành thạo khi thực hiện tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng lớp. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài Chuẩn bị đồ dùng, sách vở Tính giá trị của biểu thức 123 + b Với b = 145 - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu b = 561 cầu. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 123 + b = 123 + 145 = 268 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 123 + b = 123 + 561 = 684 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS - HS ghi đầu bài vào vở làm bài vào phiếu học tập. + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 - HS làm theo lệnh của GV. phép tính trong bài. + GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS chữa bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả - HS làm bài vào vở. lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết quả, 1 HS ghi vào bảng - GV Y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở Lop4.com. - HS chữa bài vào vở - HS đọc bảng số và tự làm bài vào bảng - HS chữa bài vào vở. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm III. Củng cố – dặn dò: vào vở - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG A- Mục tiêu - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần nhau trong thơ. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ xếp chữ C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của - Hai HS lên làm bài trên bảng. tiếng ở câu: Lá lành đùm lá rách - GV nhận xét II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: - HS mở SGK( 12) 2) Bài mới Hướng dẫn học sinh làm BT Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc nội dung bài 1 và mẫu - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo cặp( nhóm bàn) - Gọi Các cặp trình bày - Nhận xét và bổ sung - GV nhận xét từng cặp Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả - Hướng dẫn HS tìm 2 tiếng bắt vần - Nhận xét nhau. - Yêu cầu các em tự làm - Đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 3: - 2 em lên bảng làm + lớp làm vào vở - Hướng dẫn để HS làm bài vào vở - Lớp nhận xét và đổi vở để kiểm tra - GV nhận xét và chốt lời giải Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - Học sinh trả lời - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và kết luận - Vài HS đọc yêu cầu bài tập Bài 5: - HS thi gải đúng, nhanh và ghi lời giải ra - Gọi HS đọc bài. giấy - Hướng dẫn để HS thi giải đúng giải - HS lên bảng phân tích Nhận xét và bổ sung nhanh GV nhận xét và kết luận III. Củng cố, dặn dò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×