Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. TUẦN 13 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) __________________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 25:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội - 2 HS đọc bài dung bài - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS chia đoạn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, chia đoạn(4 đoạn) - Cho HSđọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt) - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải - Lắng nghe nghĩa từ khó như chú giải SGK - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc toàn bài - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - (Mơ ước được bay lên bầu trời) + Nội dung của đoạn 1? -(Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki ) - Cho HS đọc đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế - (Ông sống kham khổ để dành tiền mua nào? sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ nhưng ông không nản chí. Ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay đến các vì sao) + Nội dung của đoạn 2 và 3? -(Xi-ôn-cốp-xki kiên trì, bền bỉ thực hiện 1. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4. . - Cho HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? + Nội dung của đoạn 4? - Gợi ý cho HS nêu ý chính Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Xi-ôn-cốpxki nhờ khổ công nghiên cứu đã thực hiện được ước mơ tìm đường lên các vì sao. HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS nêu giọng đọc của bài - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Năm học 2011 - 2012. ước mơ của mình.) -(Do ông có ước mơ; có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ) -(Sự thành công của Xi –ôn-cốp-xki ) - HS nêu. - 1 HS nêu giọng đọc - 2 HS đọc, lớp nhận xét. Tiết 3:Toán: Tiết 61:GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. *HSKG: bài 2,4 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Tính: 368 x 23 1721 x 45 - 2 HS thực hiện - Giới thiệu bài HĐ2:Ví dụ: *Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Cả lớp theo dõi - Nêu ví dụ, cho cả lớp đặt tính, tính vào bảng con - Theo dõi, tính vào bảng con 27 - 1 HS làm trên bảng lớp 11 27 27 297 - Gọi HS nhận xét kết quả 297 với thừa số - Nhận xét, rút ra kết luận (Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 27 để rút ra kết luận - Nêu cách nhân nhẩm 27 với 11 (như SGK) 7) xen vào giữa hai chữ số của 27) *Trường hợp tổng hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 11 - Nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng cách nhân - Lắng nghe . TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. nhẩm trên để thực hiện - Yêu cầu HS làm bài để nhận thấy 4 + 8 là số có hai chữ số, từ đó đề xuất cách làm tiếp. - Yêu cầu cả lớp đặt tính rồi tính vào bảng con để rút ra cách nhân nhẩm đúng (như - Làm ra nháp, nêu cách làm SGK) - Làm bài vào bảng con, so sánh, rút ra 48 cách nhân nhẩm 11 48 48 528 Nhận xét: Để có 528 ta lấy 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa hai số của 48 ta được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 HĐ3:Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả - HS làm bài, nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại đáp án - Theo dõi, nhận xét Đáp án: a) 34 11 = 374 b) 11 95 = 1045 c) 82 11 = 902 Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - 1 HS nêu - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm vào nháp a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 - theo dõi x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài - Tóm tắt, làm bài vào vở - Chấm, chữa bài Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả khối Bốn và khối Năm là: 187 + 165 = 352 (học sinh) HĐ4:Củng cố, dặn dò: Đáp số: 352 học sinh - Khi nhân 2 số tự nhiên với 11 ta nhẩm như thế nào? 3. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. Tiết 4:Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 13:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: -Nghe-viêt đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT 2a/b, hoặc Bt 3a/b. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn yêu cầu bài tập 2a; 3a lên bảng. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 từ bắt đầu bằng ch/tr. - Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng - Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn viết + Em hãy nêu nội dung đoạn viết ?. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -(bầu trời, non nớt, trăm lần …). - Cho HS phát hiện các từ khó, dễ lẫn. Nhận xét, lưu ý cho HS cách viết tên riêng- Tìm, viết từ khó ra bảng con nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki - Đọc bài cho HS viết - Theo dõi - Đọc lại toàn đoạn viết - Viết bài vào vở - Chấm bài, nhận xét - Soát lỗi chính tả HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tìm các tính từ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Cho HS làm bài - HS làm bài vào VBT - Tổ chức cho 2 nhóm lên bảng làm bài theo- Lên bảng làm bài lối tiếp sức - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - Theo dõi, nhận xét Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau (nội dung SGK) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi HS trả lời - 1 số HS phát biểu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nản chí - Lý tưởng - Lạc lối, lạc hướng. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài Tiết 5: Mĩ thuật (dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy). TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 25:MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từn gữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 2 tờ phiếu khổ to để làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ghi nhớ của bài: Tính từ - 2 HS nêu (trang 123) - Nêu miệng lại bài tập 5 của tiết LTVC trước - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Tìm từ Bài 1: Tìm các từ - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Theo dõi - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng Đáp án: a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người Ví dụ: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, bền chí, kiên nhẫn … b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người Ví dụ: Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân. HĐ3:Đặt câu Bài 2: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được - 1 HS nêu yêu cầu - Tự đặt câu vào vở ở bài tập trên - Cho HS nêu yêu cầu - Nối tiếp nhau đặt câu - Suy nghĩ, tự đặt câu - Theo dõi - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu - Nhận xét HĐ4:Viết đoạn văn Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một - 1 HS nêu người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua - Lắng nghe nhiều thử thách, đạt được thành công. 5. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Viết bài vào vở bài tập - Lưu ý cho HS: viết theo đúng yêu cầu, có - Đọc đoạn văn vừa viết thể kể về 1 người em biết qua sách báo … - Yêu cầu HS tự viết bài - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết trước lớp - Nhận xét chọn đoạn văn hay HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Tiết 2:Toán: Tiết 62:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. *HSKG: bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài 2 - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Tính nhẩm và nêu kết quả của các phép - 2 HS thực hiện tính 24 11 = ? 59 11 = ? - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Ví dụ: Tìm cách tính 164 123 - Ghi phép tính lên bảng - Tính - Yêu cầu HS áp dụng nhân với một tổng để tính 164 123 = 164 (100 + 2 + 3) = 164 100 + 164 2 + 164 - Quan sát 3 = 16400 + 328 + 492 = 20172 - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính: 164 123 492 328 - Theo dõi, lắng nghe 164 20172 - Giới thiệu cho HS về các tích riêng và cách TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo án 4. viết từng tích riêng. - Yêu cầu HS đặt tính và tính lại phép nhân đó. HĐ3:Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS lên bảng tính kết hợp nêu cách tính. -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Năm học 2011 - 2012. - Đặt tính, tính lại vào nháp. - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng tính, nêu cách tính a) 248 321 b) 1163 125 248 1163 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375. *HĐ Góc (HS KG) Bài tập 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống a 262 262 - Nhận xét b 130 131 ab 34060 34322 Bài tập 3: - Cho HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự tóm tắt, nêu lại cách tính - Tóm tắt, nêu cách tính diện diện tích hình vuông vuông - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở - Chấm, chữa bài Bài giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Phép nhân với ba chữ số gồm mấy tích? - Dặn HS về nhà học bài. 263 131 34453 tích hình. Tiết 3:Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) _________________________________________ Tiết 4:Kể chuyện (Dạy lại tiết 12) Tiết 13:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. *HSK-G:kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn gợi ý và tiêu chí đánh giá. III. Các hoạt động dạy học: 7. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe ; được đọc về một người có nghị lực. - Gọi HS đọc đề bài - Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài - Cho HS đọc nối tiếp gợi ý ở bảng. Năm học 2011 - 2012. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS kể - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm gợi ý 1. - Lưu ý cho HS: Có thể kể các nhân vật - Lắng nghe khác ngoài gợi ý. - Cho HS giới thiệu về câu chuyện của - Nối tiếp nhau giới thiệu - Đọc thầm về tiêu chuẩn đánh giá mình - Cho HS đọc gợi ý 3 - Lưu ý: Trước khi kể cần giới thiệu câu - Lắng nghe chuyện. - Chú ý kể tự nhiên; truyện dài có thể kể 1, 2 đoạn. HĐ3:Tổ chức cho HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kể theo nhóm - Thực hành theo nhóm 2 - Cho HS thi kể trước lớp - 4 HS thi kể, sau khi kể nói về ý nghĩa - Cùng HS nhận xét, bình chọn và tuyên câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn dương HS kể hay. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học -Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Khoa học(Dạy buổi 2) Tiết 25:NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: -Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: +Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. +Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. *THMT: tích hợp bộ phận. TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Các hình SGK (trang 52- 53) - Một chai nước đã dùng (rửa tay; giặt khăn lau) - Hai chai nước trong, hai phễu, bông để lọc nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nước đối với đời sống con - 2 HS nêu người, động vật, thực vật. - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm - Thực hành theo như hướng dẫn + Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí - Theo dõi, nhận xét nghiệm - Bước 2: Yêu cầu cuộc sống nhóm quan sát thực hành - Bước 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình - Lắng nghe bày - Nhận xét, rút ra kết luận: Kết luận: Nước ao, hồ, sông, suối thường vẩn đục vì nó có đất, cát, phù sa. Nước giếng; nước máy; nước mưa giữa trời ít lẫn cát bụi nên nó trong. HĐ3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị - Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn đánh ô nhiễm và nước sạch - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các giá, đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước không sạch sau đó yêu cầu các nhóm trình - Lắng nghe bày - Cùng cả lớp nhận xét, kết luận Kết luận: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong những dấu hiệu như: có màu, có chất - 2 HS đọc bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh … Nước sạch là nước không có những dấu hiệu trên - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết HĐ4:Củng cố, dặn dò - Thế nào là nước không sạch? - Dặn HS về nhà học bài, liên hệ thực tế.. 9. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Đạo đức: Quyền và bổn phận trẻ em Chủ đề 2: Gia đình _____________________________________ Tiết 2:Tập đọc Văn hay chữ tốt I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: -GV: tư liệu sưu tầm về Cao Bá Quát III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài:Người tìm đường lên các vì sao. -2 HS đọc bài - Giới thiệu bài HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS chia đoạn - 1 HS đọc,lớp đọc thầm,chia đoạn(3đoạn) - Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Lắng nghe - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải - Đọc theo nhóm 2 nghĩa từ khó như chú giải SGK - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm -Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết kém? rất hay. + Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào -CBQ vui vẻ nói: tưởng việc gì khó, chứ khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết việc ấy cháu xin sẵn lòng. đơn? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. + Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bà - Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, qua Quát ân hận? không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về nên bà cụ không giải được nỗi oan. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét đuổi ra -CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông về CBQ có cảm giác ntn? nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ khoogn gra chữ thì cũng chẳng ích gì. TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Giáo án 4. + Nội dung đoạn 2? + CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? + Nêu ý đoạn 3? +Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện? +Câu chuyên nói lên điều gì?. Năm học 2011 - 2012. -CBQ ân hận vì chữ mình xấu nên bà cụ không giải được nỗi oan. -Sáng sáng, ông cầm que...luyện tâp suốt mấy năm trời. -CBQ trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên trì luyện tập suốt mấy năm trời. -Mở bài: câu đầu -Thân bài: 'một hôm....khác nhau" -Kết bài: còn lại. -Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.. HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm -- Đọc Đọc tiếp tiếp nối nối - Cho HS nêu giọng đọc của bài - 1 HS nêu giọng đọc - Đọc phân vai - HS thi đọc phân vai - Thi đọc HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo). I. Mục tiêu: -Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. *HSK-G: Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài HĐ2:Nhân HĐ2:Nhân với với số số có có 33 chữ chữ số số -Giới thiệu cách đặt tính, tính - Lớp tính nháp, 1 HS làm bảng lớp 258 x 203 258 x 203 774 000 516 -Nhận xét về các tích riêng? -Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ 2 mà vẫn dễ dàng thực hiên phép cộng. -Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với 11. 52374 -Tích riêng thứ 2 toàn số 0 - 1 HS lên bảng thực hiên bỏ tích riêng thứ 2.. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Giáo án 4. tích riêng thứ nhất. HĐ3: Thực hành BT1:Đặt tính rồi tính. Năm học 2011 - 2012. - HS làm bảng con 523 563 x x 305 308 2615 4504 1569 1689 159515 173404. -Nhận xét. 1309 x 202 2618 2618 264418. Bài tập 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S -HS làm sgk, 1 HS làm bảng phụ 2 phép tính đầu S, phép tính thứ 3 Đ. -nhận xét, chữa bài *HĐ Góc Bài 3:. Bài giải: Số thức ăn cần trong 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số : 390 kg. -chữa bài HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập làm văn: Tiết 25:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn cuả GV. *HSKG: biết nhận xét và sửa lỗi để các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, lỗi dùng từ đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài Không - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Nhận xét chung về bài làm của học sinh: Đề bài: Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” bằng lời kể của cậu bé AnTrườngLop4.com TH Hợp Thành. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. đrây-ca - Yêu cầu HS đọc lại đề bài, nêu từng yêu cầu- 1 HS đọc, nêu yêu cầu của đề - Nhận xét chung: + Ưu điểm: Kể được câu chuyện theo đúng - Lắng nghe yêu cầu + Nhược điểm: Dùng từ đặt câu chưa phù hợp, viết sai lỗi chính tả, 1 số chưa hoàn thành bài,… HĐ3:Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Trả bài viết cho HS * Học tập bài văn hay - Đọc 1 vài đoạn văn hay, bài viết tốt của HS - Lắng nghe, tham khảo trong lớp HĐ4:Chọn viết lại đoạn văn trong bài của mình: - Yêu cầu HS viết lại 1 đoạn văn trong bài - HS viết lại bài làm của mình HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS có bài viết dưới 5 điểm về viết lại bài. - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết TLV sau. Tiết 5:Lịch sử:(Dạy buổi 2) Tiết 13:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. Mục tiêu: -Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tường truyền của Lý Thường Kiệt): +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. +Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thức hai thắng lợi. *HSKG: +Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. +Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến:trí thoogn minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Lược đồ kháng chiến chống quân Tống … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát 13. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài - 2 HS nêu - Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK “Cuối - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. năm 1072 … rồi rút về” - Thảo luận nhóm 2, trả lời. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận. Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống có 2 ý (Ý kiến thứ 2 là đúng vì: Trước đó vua kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống nhà Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống để triệt phá nơi Tống ? Em thấy ý kiến nào là đúng, ý kiến nào tập trung quân lương của giặc rồi sau đó sai? Vì sao? kéo quân về nước) HĐ3: Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng - 2 HS trình bày, - Nhận xét chiến trên lược đồ. - Yêu cầu HS trình bày lại HĐ4:Nguyên nhân thắng lợi - Đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình thắng lợi của cuộc kháng chiến? bày, nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận rồi báo cáo kết quả Do quân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt - Nhận xét, bổ sung, kết luận làm một tướng tài. * Bài học: SGK - Yêu cầu HS đọc mục bài học - 2 HS đọc HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Em biết gì về Lý Thường Kiệt? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 26:CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1),bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,3) *HSKG: đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng theo yêu cầu 1, 2, 3 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài - 2 HS đọc - Đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3) - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Phần nhận xét: Bài 1: Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” - Gọi HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Cho HS đọc thầm bài “Người tìm đường - Lớp đọc thầm lên các vì sao” Bài 2: Các câu hỏi ấy là của ai? Hỏi ai? Bài 3: Những đấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? - Gọi HS đọc yêu cầu 2 và 3 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp suy nghĩ, trả lời - Trả lời câu hỏi - Ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng: Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu - Vì sao quả bóng không có cánh Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình Từ: Vì sao, dấu mà vẫn bay được? chấm hỏi - Cậu làm thế nào mà mua được Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki Từ: Thế nào, nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm dấu chấm hỏi như thế? - Tóm tắt nội dung ở bảng để rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK): - Yêu cầu HS đọc lại - 2 HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập: Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài “Thưa chuyện với mẹ”; “Hai bàn tay” và ghi vào - 1 HS nêu yêu cầu bảng có mẫu (SGK) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 số HS nêu bài làm - Gọi 1 số HS nêu kết quả bài làm * Lời giải đúng TT Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn 1 Con vừa bảo gì? Mẹ Cương hỏi Cương gì Ai xui con thế? Mẹ Cương hỏi Cương thế 2 Anh có yêu nước không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Anh có thể giữ bí mật không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Anh có muốn đi với tôi không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền? Bác Lê hỏi Bác Hồ đâu Anh sẽ đi với tôi chứ? Bác Hồ hỏi bác Lê chứ Bài 2: Chọn 3 câu trong bài “Văn hay chữ tốt” đặt câu hỏi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu 15. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. (M: SGK trang 131) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - Thảo luận theo nhóm 2 - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét Bài 3: Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu -1 HS nêu yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS suy nghĩ tự đặt câu - HS suy nghĩ, đặt câu - Gọi HS trình bày - HS trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên chuyên biệt dạy) _________________________________________ Tiết 3:Toán: Tiết 64:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. *HSKG: Bài 2, 4, 5b II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: - Lớp thực hiện bảng con 184 704 = ? 208 619 = ? - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:CC nhân vơi số có hai, ba chữ số Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài - Làm bài vào bảng con, 3 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt kết quả đúng a) 345 200 b) 327 24 345 327 200 24 69000 1308 654 7848. TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. c)403 x 346 x. *HĐGóc Bài 2: Tính - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 95 + 11 206 = 95 + 2266 = 2361 b) 95 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c) 95 11 206 = 1045 206 = 215270. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét. *HĐ Góc Bài 4: - Chữa bài, nhận xét.. HĐ3: CC tính diện tích HCN Bài 5: HS KG làm hết BT. 403 346 2418 1612 1209 139438. Giải vở a) 142 12 + 142 = 142 (12 + 18) = 142 30 18 = 4260 b) 49 365 - 39 = 365 (49 - 39) = 365 10 365 = 3650 Bài giải Số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học là: 3500 x 8 = 28000 (đồng ) Số tiền để mua bóng điện cho 32 phòng học là: 28000 x 32 = 896000 (đồng ) Đáp số: 896000 (đồng ) -HS làm vở Bài giải a , S= 12 x5 = 60 cm2 S= 15 x10 = 150 m 2 b , Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyen chiều rộng thị diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 4: Khoa học Tiết 26:NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: 17. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. -Nêu được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... +Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. +Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,.. +Vỡ đường ống dẫn dầu,... -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người; lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. *THMT: Tích hợp bộ phận. *GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài - 2 HS + Nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Cho HS quan sát H1 đến H8 trong SGK để - Quan sát, thảo luận nhóm 2 và liên hệ tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước thực tế. và liên hệ thực tế ở địa phương - Yêu cầu HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: - Kết luận: - Nguyên nhân làm cho nguồn xả rác, phân, nước tiểu bừa bãi, sử dụng nước bị ô nhiễm: xả rác, phân, nước tiểu phân hoá học, nước thải, thuốc trừ sâu, bừa bãi, sử dụng phân hoá học, nước thải, khói bụi và khí thải … thuốc trừ sâu, khói bụi và khí thải … HĐ3: Tác hại của sự ô nhiễm nước - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ - Thảo luận, trả lời câu hỏi xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền - Lắng nghe các loại bệnh dịch như tả; lị; thương hàn … - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - HS đọc - Em sẽ làm gì để khỏi nước bị ô nhiễm? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Kỹ thuật:(dạy buổi 2) Tiết 13:THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết cách thêu móc xích. TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. -Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. theu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. *HS nam có thể thực hành khâu. Không bắt buộc thêu để tạo sản phẩm. *HS khéo tay:+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. +Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tọa thành nhwnngx vòng chỉ móc nối tiêp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng vòng và thêu không bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu thêu móc xích; Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... - HS: Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của học sinh - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Quan sát và nhận xét mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 ( SGK) và trả- Quan sát, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + Nêu nhận xét của đường thêu móc xích ? - Mặt phải là những đường vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối ttiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau) + Thêu móc xích là gì? ( Là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp - Giới thiệu 1 số sản phẩm thêu móc xích. nhau giống như chuỗi mắt xích ) + Nêu ứng dụng của thêu móc xích ? -thêu vỏ gối, khăn mặt, trang trí hoa lá... HĐ3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu quan sát hình 2 ( SGK) và nêu- Quan sát - Trả lời cách vạch dấu đường thêu móc xích. - Hướng dẫn HS cách thêu các mũi thêu thứ nhất, thứ 2 và 3. - Yêu cầu HS quan sát hình 4 ( SGK) và- Quan sát, trả lời. nêu cách kết thúc đường thêu móc xích. - GV hướng dẫn cách kết thúc đường thêu- Theo dõi. móc xích. - GV lưu ý 1 số điều khi thêu. - Quan sát và trả lời. + Thêu từ phải qua trái. + Mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo- Theo dõi thành vòng chỉ đường dấu. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên các đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. 19. TrườngLop4.com TH Hợp Thành.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. - Hướng dẫn cách thêu đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc HĐ4: Thực hành - Tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm của bạn. - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 26:ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhận vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó đẻ trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Không - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn xác định đề Bài 1: Đề nào là đề văn kể chuyện trong 3 đề văn cho sẵn: (nội dung SGK) - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 2 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời. - HS thực hiện yêu cầu - Gọi học sinh trả lời Đề 2 là đề văn kể chuyện vì yêu cầu của đề là phải kể 1 câu chuyện… - Nhận xét, chốt câu trả lời - Lắng nghe HĐ3: Kể chuyện Bài 2: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau (nội dung SGK trang 132) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 số HS nói đề tài câu chuyện mình- HS nêu đề tài chọn kể Bài 3: Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể về nhân vật; tính cách nhân vật; ý TrườngLop4.com TH Hợp Thành. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>