Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.15 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 1 Biên tập ngày 24 / 8 /2010. TIẾT 1 PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật. - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. 2.K ỹ năng: - Viết được công thức định luật cu-lông. - Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm. - Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ. - Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng. - SGK, SBT và các tài liệu tham khảo. 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về điện tích. - SGK, SBT.. STT. 1. CHUẨN KT, KN QUY ĐỊNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH. MỨC ĐỘ THỂ HIỆN CỤ THỂ CỦA CHUẨN KT, KN. Nêu được các [Thông hiểu] cách làm nhiễm Có ba cách làm nhiễm điện cho vật : điện một vật (cọ Nhiễm điện do cọ xát : Cọ xát hai vật, kết xát, tiếp xúc và quả là hai vật bị nhiễm điện. hưởng ứng). Nhiễm điện do tiếp xúc : Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với vật dẫn khác không nhiễm điện, kết quả là vật dẫn bị nhiễm điện.. GHI CHÚ. Ôn tập kiến thức ở chương trình vật lí cấp THCS Ví dụ : Cọ xát thuỷ tinh vào lụa, kết quả là thuỷ tinh và lụa bị nhiễm điện.. Vật dẫn A không nhiễm điện. Khi cho A tiếp xúc Nhiễm điện do hưởng ứng : Đưa một vật với vật nhiễm điện B thì A nhiễm điện lại gần nhưng không chạm vào nhiễm điện cùng dấu với một vật dẫn khác trung hoà về điện. Kết quả B. là hai đầu của vật dẫn bị nhiễm điện trái dấu. Cho đầu A của thanh Đầu của vật dẫn ở gần vật nhiễm điện mang kim loại AB lại gần vật điện tích trái dấu với vật nhiễm điện. nhiễm điện C, kết quả đầu A tích điện trái dấu với C và đầu B tích điện cùng dấu với C.. 2. Phát biểu được [Thông hiểu] Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước định luật Cu-lông Định luật Cu-lông : rất nhỏ so với khoảng và chỉ ra đặc điểm Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích cách tới điểm mà ta xét. của lực điện giữa điểm đặt trong chân không tỉ lệ thuận với tích Điện môi là môi trường hai điện tích điểm. độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với cách điện. Khi đặt điện. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 2 -. bình phương khoảng cách giữa chúng. Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau. Công thức tính độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F= k. q1q 2 r2. trong đó, F là lực tác dụng đo bằng đơn vị niutơn (N), r là khoảng cách giữa hai điện tích, đơn vị là mét (m), q1, q2 là các điện tích, đơn vị đo là culông (C), k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị đo. Trong hệ SI, k = 9.109. N.m 2 . C2. tích điểm trong điện môi đồng tính chiếm đầy không gian xung quanh điện tích thì lực tương tác giữa chúng yếu đi lần so với khi đặt chúng trong chân không. gọi là hằng số điện môi của môi trường ( 1). Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.. Khi hai điện tích được đặt trong điện môi Hai lực tác dụng vào đồng chất, chiếm đầy không gian, có hằng số hai điện tích là hai lực điện môi thì trực đối: cùng phương, q q ngược chiều, độ lớn bằng F = k 1 22 . nhau và đặt vào hai điện r tích. Hằng số điện môi của không khí gần bằng. Vận dụng được hằng số điện môi của chân không ( = 1). định luật Cu-lông [Vận dụng] giải được các bài Biết cách tính độ lớn của lực và các đại tập đối với hai lượng trong công thức định luật Cu-lông. điện tích điểm.. Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi kiểm tra Gv đặt câu hỏi cho Hs. kiến thức cũ của Gv: Nhận xét câu trả lời. - Có mấy loại điện tích? Có hai loại điện tích: Điện tích dương và - Tương tác giữa các điện điện tích âm. tích diễn ra như thế nào? Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện Hs quan sát Gv làm thí do cọ xát.. 1.Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật. a. Hai loại điện tích: + Điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. - Đơn vị điện tích là Cu lông (C). 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com. + Điện t.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. nghiệm và rút ra nhận xét: - Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh có thể hút các mẫu giấy vụn. - Thanh thuỷ tinh nhiễm điện.. Trang - 3 -. Gv nêu hiện tượng: - Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện. - Đưa thanh kim loại không nhiễm điện lại gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào. Hs nghe giảng và dự đoán Hiện tượng gì sẽ xảy ra? kết quả của các hiện tượng trên Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân -Hs lắng nghe. xoắn. Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk) A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu một thanh thẳng đứng. B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu một thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối trọng. Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác giữa hai quả cầu tích điện. -Hs lắng nghe và ghi chép. Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là những vật nhiễm điện có kích thước nhỏ so Hs trả lời câu hỏi: Đặc với khoảng cách giữa chúng. điểm của vectơ lực là gi? Gv trình bày nội dung và biểu thức của Đặc điểm của vectơ lực : định luật Cu-lông. gồm - Điểm đặt. Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ. Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực. - Phương , chiều. - Độ lớn. Hs vẽ lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu và Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn: trái dấu. mm Fhd G. 1 2 2 G: hằng số hấp dẫn. Hs phát biểu và viết biểu r thức định luật vạn vật hấp Giống: dẫn. + Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai vật. So sánh sự giống và khác nhau giữa định luật Cu- + Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai lông và định luật vạn vật điện tích. + Lực HD và LựcCu-lông tỉ lệ nghịch bình hấp dẫn. phương khoảng cách giữa chúng Khác: + Lực HD bao giờ cũng là lực hút. + Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực đẩy. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi. Hoạt động của HS Hoạt động của GV. - Electron là hạt mang điện tích âm có độ lớn e 1,6.10 19 C b.Sự nhiễm điện của các vật. - Nhiễm điện do cọ xát. - Nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhiễm điện do hưởng ứng.. Định luật Cu-lông: Nội dung: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điêm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Phương của lực tương tác giữa hai điện tích là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích đó cùng dấu thì đẩy nhau trái dấu thì hút nhau. F k. Biểu thức:. q1 .q 2 r2. Trong đó: +k= 9 2 2 9.10 Nm /C : hệ số tỉ lệ. + r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm. + q1, q2 : độ lớn của hai điện tích điểm. Biểu diễn:. q1>0. F21. q2>0. F21. F12. q1>0. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com. gọi là đi. q2<0. r.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 4 -. Hs trả lời câu hỏi: Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề 2.Lực tương tác của các điện tích - Lực tĩnh điện thay đổi cập đến lực tĩnh điện trong chân không. Vậy trong điện môi (chất cách điện). như thế nào trong môi trong môi trường đồng tính lực tĩnh điện có q .q thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế F k 1 2 trường đồng tính? .r 2 Lực tĩnh điện trong nào? môi trường đồng tính giảm Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi -Lực tương tác giữa hai điện tích đi ε lần so với trong môi trường đồng tính được xác định bởi công trong điện môi giảm đi so với trong chân không trường chân không. thức: : hằng số điện môi, chỉ phụ - Hằng số điện môi phụ q1 q 2 thuộc và không phụ thuộc thuộc vào bản chất điện môi F k. ε :hằng số điện môi. .r 2 vào yếu tố nào? Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất của điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn và khoảng cách giữa điện tích Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV -HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk -Hs ghi nh ận nhi ệm v ụ đ ư ợc giao. - Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk - Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích”.. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………….……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….……………………………………………………… ………………… Biên tập ngày 25/ 8 /2010 TIÊT 2 THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được nội dung chính của thuyết electron. - Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. - Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. 2.Kỹ năng: - Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 2.Học sinh: Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).. 2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH STT 1. CHUẨN KT, KN QUY ĐỊNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH. MỨC ĐỘ THỂ HIỆN CỤ THỂ CỦA CHUẨN KT, KN. GHI CHÚ. Trình bày được các [Thông hiểu] Ôn tập một phần kiến nội dung chính của trong Thuyết dựa trên sự có mặt và dịch chuyển của thức của bài thuyết êlectron. êlectron để giải thích các hiện tượng điện và tính chương trình Vật lí cấp THCS và ở môn Hóa 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 5 -. chất điện của các vật gọi là thuyết êlectron.. học.. Thuyết êlectron gồm các nội dung chính sau đây : - Bình thường, tổng đại số các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hòa về điện. - Nếu nguyên tử bị mất đi một số êlectron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại, nếu nguyên tử nhận thêm một số êlectron, nó là một ion âm. - Khối lượng của êlectron rất nhỏ nên độ linh động của êlectron rất lớn. Vì vậy, do một số điều kiện nào đó (cọ xát, tiếp xúc, nung nóng), một số êlectron có thể bứt ra khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác. Êlectron di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron, vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. 2. 3. Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.. Vận dụng thuyết êlectron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.. [Thông hiểu] Định luật : Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. [Vận dụng] Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện: Sự nhiễm điện do cọ xát : Khi hai vật cọ xát, êlectron dịch chuyển từ vật này sang vật khác, dẫn tới một vật thừa êlectron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu êlectron và nhiễm điện dương. Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện thì êlectron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật kia làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo. Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy êlectron tự do trong vật bằng kim loại làm cho một đầu vật này thừa êlectron, một đầu thiếu êlectron. Do vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điện trái dấu.. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Hoạt động của HS. Trang - 6 Hoạt động của GV. Trả lời câu hỏi của Gv: Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Culông. Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.. Gv đặt câu hỏi kiểm tra. Nhận xét câu trả lời của Hs.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu 1.Thuyết electron: - Nguyên tử gồm: tạo của nguyên tử, điện tích của các - Bình thường nguyên tử trung + Hạt nhân: proton: mang điện hạt trong nguyên tử. hoà về điện. - Nguyên tử bị mất electron trở dương. nơtron: không mang - Thuyết electron dựa trên cơ sở nào? thành ion dương, nguyên tử nhận - Gv trình bày nội dung thuyết thêm electron trở thành ion âm. điện. + Electron: mang điện âm. electron. Lưu ý Hs là khối lượng của - Electron có thể di chuyển trong - Thuyết electron dựa trên sự có electron nhỏ hơn khối lượng của một vật hay từ vật này sang vật proton rất nhiều nên electron di khác vì độ linh động lớn ( do khối mặt và sự di chuyển của electron. lượng nhỏ). chuyển dễ hơn.. - Yêu cầu Hs trả lời câu C1. 2.Vật (chất) dẫn điện và vật - Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả - Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn (chất) cách điện: lời câu C1. điện và vật cách điện. Định nghĩa vật - Vật dẫn điện là những vật có nhiều các điện tích tự do có thể di dẫn điện và vật cách điện. -Hs nêu tên một vài vật dẫn điện - Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. chuyển được bên trong vật. và vật cách điện. Vậy hai cách định nghĩa đó có khác - Vật cách điện(điện môi) là nhau không? những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết 3.Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và electron để trả lời các câu hỏi sau: trả lời câu hỏi của Gv. - Bình thường thanh thuỷ tinh và a.Nhiễm điện do cọ xát: mảnh lụa trung hoà về điện. Tại sao Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa sau khi cọ xát chúng lại nhiễm điện? thì có một số electron di chuyển điện tích đó từ đâu đến? từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh - Thanh kim loại trung hoà điện khi thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì lụa nhiễm điện âm. thanh KL nhiễm điện. Dựa vào nội b.Nhiễm điện do tiếp xúc: dung nào của thuyết electron để giải Khi thanh kim loại trung hoà điện Hs lắng nghe và ghi chép. Chú ý: thích hiện tượng trên? tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện - Electron tự do có vai trò rất quan - Tương tự yêu cầu Hs giải thích thì có sự di chuyển điện tích từ trọng trong quá trình nhiễm điên. hiện tượng nhiếm điện do hưởng ứng. quả cầu sang thanh kim loại nên - Điện tích có tính bảo toàn. - Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng thanh kim loại nhiễm điện cùng nhiễm điện trên. dấu với quả cầu. Gv nhận xét , tổng kết và rút ra kết c. Nhiễm điện do hưởng ứng: luận. Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu. Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô 4.Định luật bảo toàn điện tích. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. - Hs lắng nghe và ghi chép.. Trang - 7 -. lập về điện? - Ở một hệ vật cô lập về điện, - Gv trình bày nội dung định luật bảo nghĩa là hệ không trao đổi điện toàn điện tích. tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.. Hoạt động5: Củng cố dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12. - Làm bài tập 1,2 /12 sgk. - Hs ghi nh ận nhiệm vụ h ọc t ập - Chuẩn bị bài “Điện trường”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………….……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….……………………………………………………… …………………. Tiết 2a :. Tự chọn định luật. Cu – lông ( Coulomb ). I/ MỤC TIÊU 1/KIẾN THỨC:. + Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích. + Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính. 2/ KĨ NĂNG. +Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích . +Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng. II/CHUẨN BỊ 1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập định tính và định lượng. 2/ HỌC SINH : Làm các bài tập trong sgk và một số bài III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.. 1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích : lực tương tác giữa hai điện tích q1 0 và q2 0 F12 F21 và hướng ra xa nhau. -Yêu cầu HS tr ình b ày n ội dung thuyết qq electron. Gi ải th ích hi ện t ư ợng nhiễm đi -Độ lớn: F k 1 2 ( F12 =F21 = F) r 2 ện do hưởng ứng v à do tiếp x úc - Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron. vận dụng - Yêu cầu HS tr ả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6 giải thích …………- 1.3D ; 2.6 A sách bài tập. 2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) X ác đ ịnh phương ,chi ều , đ ộ lớn l ực t ương tác gi ữa hai đi ện tích H Đ c ủa gi áo viên H Đ c ủa học sinh ND bài tập - Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và l -Các nhóm dọc ,chép và Bài8/10sgk àm v ệc theo nhóm để giải bài tóm tắt đề. Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu: 8/10sgk và bài tập làm thêm: -Thảo luận theo nhóm từ q1q 2 q2 -7 F k ADCT: = k (1) cho đ ộ lớn q1 = q2 = 3.10 (C) cách giả thuyết , áp dụng r 2 r 2 nhau một khỏang r trong không công thức , suy ra đại Fr 2 khí th ì h úc nhau m ột lực 81.10- lượng cần tìm. q = = ….. =10-7 ( C ) 3(N).x ác đ ịnh r? Bi ểu di ễn l ực k húc và cho b íet d ấu của các điện -Biểu diễn lực húc và Bài tập làm thêm tích? suy luận dấu của các điện tích. kq 2 Từ CT (1):r = = ....= 10 cm F -Yêu cầu các nhóm cử đại diện -Các nhóm cử đại diện - F12 F21 q1 0 và q2 0 lên trình bày bài giải. lên trình bày bài giải. Bài 1.6/4 sách bài tập 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 8 -. q e = q p = 1,6.10-19 ( C). - Đọc và tóm tắt a/ F = 5,33.10-7 ( N ) đề bài. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 2e 2 1.6/4 sách bài tập. -Thảo luận và tiến hành b/ Fđ = Fht 9.109 2 = mr 2 r - Cho HS thảo luận và là theo làm theo sự phân công nhóm (có sự phân công giữa các của giáo viên. 9.10 9 2e 2 = nhóm) mr 3 17 = 1,41.10 ( rad/s) -Gợi ý: công thức Fht ? mm c/ Fhd = G 1 2 2 r -L ập tỉ số Fđ v à Fhd F 9.10 9 2e 2 1,14.1039 d = = Fhd Gm1 m2 -Công thức tính Fhd? Vậy : Fhd F đ. \ HẾT TIẾT 1 2/Hoạt động3 ( 10phút) V ận dụng thuy ết electron gi ải th ích s ự nhiễm đi ện do cọ xát H Đ c ủa gi áo vi ên H Đ c ủa h ọc sinh ND b ài t ập -Y êu c ầu HS đọc , - v ận dụng thuy ết B ài 2.7/6 s ách b ài tập thảo luận làm b ài 2.7 electron thảo lu ận đ ể tr ả Khi xe chạy dầu s ẽ cọ xát vào vỏ thùng xe và ma sát giữa không khí với vỏ thùng xe làm vỏ /6 s ách b ài t ập. lời bài 2.7. thùng bị nhiễm điện.Nếu NĐ mạnh thì c ó thể -Các nh óm l ầ l ượt trả lời sinh ra tia lửa đi ện g ây bốc cháy. v ì vậy ta ph - Cho m ỗi nhóm cử đại và nhận x ét phàn tr ả lời ải l ấy 1 x ích sắt nối v ỏ thùng v ới đất để khi của nhau. diện l ên trả lời. điện t ích xu ất hiện th ì sẽ theo sợi dây xích truy ền xuống đất. Ho ạt đ ộng 4 (….. phút). 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 9 -. Cho đọc và tóm tắt đề.. đọc và tóm tắt (nhớ đổi đơn vị Bài 6 về hệ SI). q1 . q 2 q2 a) Ta có : F = k = k Cho viết biểu thức định Viết biểu thức định luật 1 r2 r2 luật Coulomb, suy ra, Coulomb, suy ra, thay số để F1 .r 2 1,6.10 4 (2.10 2 ) 2 thay số để tính q2 và độ tính q2 và |q|. 2 => q = = = 7,1.10-18 lớn của điện tích q. k 9.10 9 Cho h/s tự giải câu b.. => |q| = 2,7.10-9 (C) Viết biểu thức định luật 2 Coulomb, suy ra, thay số để b) Ta có : F2 = k q 2 tính r2 và r. r2 => r22 =. Cho đọc và tóm tắt. Đoc, tóm tắt. Cho vẽ hình biểu diễn Vẽ hình biểu diễn các lực F A các lực thành phần. Cho tính độ lớn của các và FB . lực thành phần. Tính độ lớn của các lực F A và FB .. k .q 2 9.10 9 .7,1.10 18 = 2,56.10-4 F2 2,5.10 4. => r2 = 1,6.10-2 (m) Bài 8 a) Các điện tích qA và qB tác dụng lên điện tích q1 các lực. FA và. FB. có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn :. k .q 2 k .q 2 FA = F B = AM 2 d 2 x 2. Cho vẽ hình biểu diễn lực tổng hợp. Dùng qui tắc hình bình hành Lực tổng hơp do 2 điện tích qA và qB tác dụng lên Hướng dẫn để h/s tính điện tích q1 là : F F A FB có phương chiều như độ lớn của lực tổng hợp. vẽ lực tổng hợp F . hình vẽ và có độ lớn : Tính độ lớn của F . Cho h/s tự giải câu b. 2k .q 2 d d F = 2FAcos = 2FA = d 2 x2 (d 2 x 2 ) 3 Thay số tính F b) Thay số ta có : F = 17.28 (N) 4) Dặn dò : Giải các bài tập còn lạitrong SBT III. Rút kinh nghiệm tiết dạy :. Biên tập ngày 30 /8 / 2010. Tiết 3 & 4 ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì? - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. - Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện. - Nếu được khái niệm điện trường đều. - Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường. 2.Kỹ năng:. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 10 -. - Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi một, hai hoặc ba điện tích điểm. - Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện. 2.Học sinh: - Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.. S TT 1. CHUẨN KT, KN QUY ĐỊNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.. MỨC ĐỘ THỂ HIỆN CỤ THỂ CỦA CHUẨN KT, KN. GHI CHÚ. [Thông hiểu] Một điện tích tác dụng lực điện lên các điện tích khác ở gần nó, ta nói xung quanh điện tích có điện trường. Điện trường bao quanh điện tích và tồn tại cùng với điện tích (Trường hợp điện trường tĩnh, gắn với điện tích đứng yên). Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.. 2. Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.. [Thông hiểu] Một điện tích thử dương q đặt tại một điểm xác định ur trong điện trường thì có lực điện F tác dụng lên điện tích r F q. Thương số tại một điểm là một vectơ không đổi q không phụ thuộc vào q nên được dùng để đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực gọi là r cường độ điện trường, kí hiệu là E : r r F E= q ur r r nếu q > 0 thì E cùng chiều với F ; nếu q < 0 thì E ur ngược chiều với F. r Trong trường hợp đã biết cường độ điện trường E , thì lực điện tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường là r r F qE .. Một vật có kích thước nhỏ, mang một điện tích nhỏ, được dùng để phát hiện lực điện tác dụng lên nó gọi là điện tích thử. Nguyên lí chồng chất điện trường. Khi một điện tích chịu tác dụng đồng thời của điện r r trường E1 , E 2. thì nó chịu tác Trong hệ SI, đơn vị cường độ điện trường là vôn trên dụng của điện trường tổng mét (V/m). r hợp E được Cường độ điện trường tại một điểm M cách điện xác định như điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng sau: công thức: ur ur ur E E 1 E2 Q Ek 2 r. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 11 -. Xác định được cường độ [Vận dụng] điện trường (phương, chiều và Biết cách xác định được phương, chiều của từng độ lớn) tại một điểm của điện vectơ cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm đã trường gây bởi một, hai hoặc cho tại điểm xét. ba điện tích điểm. Biết tính độ lớn từng vectơ cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm đã cho tại điểm xét. Biết cách biểu diễn và tổng hợp vectơ cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm đã cho tại điểm xét. 3. Nêu được các đặc điểm của đường sức điện.. [Thông hiểu] Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó và có chiều thuận theo chiều của vectơ cường độ điện trường. Các đặc điểm của đường sức điện : - Tại mỗi điểm trong điện trường, ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi. - Các đường sức điện là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương hoặc ở vô cực và kết thúc ở các điện tích âm hoặc ở vô cực.. Một điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau gọi là điện trường đều. Đường sức của nó là các đường thẳng song song cách đều.. - Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ mau hơn (dày hơn). Nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ thưa hơn. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS. Hoạt động của GV Gv đặt câu hỏi kiểm tra: Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv - Nêu nội dung chính của thuyết electron. - Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Gv nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực Hs theo dõi bài giảng. hấp dẫn lên vật khác vì xung quanh 1.Điện trường: vật có trường hấp dẫn. Vậy môi a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện trưòng xung quanh điện tích có gì đặc xung quanh các điện tích. Hs nghiên cứu SGK và trả biệt không? - Điện trường tĩnh ( điện trường ) là điện Người ta thấy rằng khi đặt một điện trường của các điện tích đứng yên lời câu hỏi. - Điện tích thử là vật có tích lại gần một điện tích khác thì b.Tính chất cơ bản của điện trường: kích thước nhỏ và điện chúng tương tác với nhau. Vậy chúng Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt lượng nhỏ. tác dụng lực lên nhau bằng cách nào? trong nó. - Điện tích thử dung đê Gv đặt câu hỏi: 2.Cường độ điện trường: a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại phát hiện ra lực điện. Nhận - Thế nào là điện tích thử? biết một nơi nào đó có - Điện trường của điện tích xuất hiện một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng điện trường hay không. ở đâu?. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 12 -. - Tính chất cơ bản của điện trường là lực gì? F F q.E Để đặt trưng cho điện trường xung b.Biểu thức: E q quanh điện tích người ta đưa ra khái c. Đơn vị: E(V/m) niệm cường độ điện trường. Chú ý:Tại một điểm bất kì trong điện q > 0: F cùng phương, cùng chiều với E . trường cường độ điện trường là không q<0: F cùng phương, ngược chiều với E đổi, không phụ thuộc vào độ lớn và dấu của điện tích Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện và tính chất của đường sức điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs đưa ra nhận xét: - Yêu cầu Hs nhìn vào hình 3.5/16 3.Đường sức điện: - Là các đường thẳng. sgk nhận xét điện phổ của một quả a. Định nghĩa: Là đường được vẽ trong - Xuất phát từ quả cầu rồi cầu nhỏ nhiễm điện. điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến - Gv gợi ý: nếu đặt một điện tích tại tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng đi ra xa. những điểm bất kì trên đường thẳng với hướng của véc tơ cường độ điện đó thì phương của lực điện tác dụng trường tại điểm đó. lên điện tích trùng với đường thẳng b.Các tính chất của đường sức điện: - Tại một điểm trong điện trường ,ta chỉ đó. - Gv mở rộng vấn đề: khảo sát một có thể vẽ được một đường sức đi qua và hệ gồm hai điện tích +Q; -Q đặt cách chỉ một mà thôi Hs lắng nghe, nghiên cứu - Các đường sức là các đường cong nhau khoảng nhỏ. sgk và trả lời câu hỏi. - Gv đưa ra khái niệm đường sức không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở điện tích tích âm điện. Yêu cầu Hs trả lời: đường sức điện có - Các đường sức không bao giờ cắt nhau những tính chất nào? - Độ mau thưa của đường sức cho biết điện trường mạnh hay yếu - Điện phổ: Là hình ảnh cho biết dạng và sự phân bố các đường sức điện Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Điện phổ của điện - Gv đưa ra khái niệm điện trường 4.Điện trường đều : trường đều: đều. - Là điện trường mà các véc tơ cường độ + Là những đường thẳng. - Yêu cầu Hs dựa vào hình 3.7/16 sgk điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau + Các đường thẳng song nhận xét điện phổ của điện trường -Đường sức của điện trường đều là những song với nhau. đường thẳng song song và cách đều nhau. đều. - Hs trả lời: Điện trường - Gv yêu cầu Hs viết lại biểu thức 5.Điện trường của một điện tích điểm: đều xuất hiện ở đâu? định luật Cu-lông. Từ đó thiết lập Q E 9.109 2 -Chú ý: Hướng của công thức tính điện trường của một r cường độ điện trường phụ điện tích điểm. Chú ý: thuộc vào dấu của điện - Yêu cầu Hs trả lời câu C3. - r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát tích. đến điện tích - Q > 0 : E hướng ra xa điện tích (C) . - Q < 0 : E hướng lại gần điện tích. Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Gv nêu vấn đề: Điện trường do một - Nguyên lí chồng chất điện trường: - Hs nhắc lại cách tổng điện tích điểm gây ra tại một điểm (sgk) hợp hai vectơ theo quy tắc được đặt trưng bởi vectơ cường độ E E E ... 1 2 điện trường. Vậy vectơ cường độ điện hình bình hành. trường tại một điểm do nhiều điện -Hs chú ý những trường tích điểm gây ra được xác định như hợp đặc biệt của phép cộng thế nào? hai vectơ. - Cường độ điện trường là một đại. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 13 -. lượng vectơ nên cường độ điện trường tổng hợp được xác định theo quy tắc hình bình hành.. Hoạt động 6 : Củng cố Dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV - HS làm bài tập 1, 2 /17, 18 sgk. - Hs làm bài tập 3,4,5,6,7 /18 sgk. - Hs ghi nhớ nhiệm vụ học tập - Chuẩn bị bài “Công của lực điện - Hiệu điện thế”. IV .Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………... Tiết 4a. :. Tự chọn cường độ điện trường. I/ MỤC TIÊU. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 14 -. 1/KIẾN THỨC:. + Tính được cường độ điện trường c ủa m ột đi ện t ích đi ểm t ại m ột đi ểm b ất k ì. + Xác định được các đặc điểm v ề phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường. 2/ KĨ NĂNG. +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) II/CHUẨN BỊ 1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập v à phi ếu h ọc t ập. 2/ HỌC SINH : N ắm v ững l í thuy ết (đ ặc đi ểm c ủa vect ơ c ư ờng đ ộ đi ện tr ư ờng,…)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ :Ph át phi ếu h ọc t ập cho h ọc sinh l àm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Phi ếu1: điện trường là gì? làm thế nào để -Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích thử tại nhận biết điện trường? 1điểm trong không gian nếu điện tích nàychịu tác -Xác định vectơ cường độ điện trường do đi ện dụng lực điện thì điểm đó có điện trường. tích Q 0 gây ra tại điệm M. EM M M * Phi ếu2: Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường? E -X ác đ ịnh vectơ cường độ điện trường do M điện t ích Q 0 gây ra tại điệm M. Q Q ⊖. ⊕. 2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) X ác đ ịnh ph ương ,chi ều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường. H Đ của giáo viên H Đ của h ọc sinh ND bài tập - Bài tập1 : Cường độ điện -Các nhóm chép và tóm Bài tập 1 trường do 1 điện tích điểm +4.10- tắt đề. 8 (C) gây ra tại một điểm A cách -Thảo luận theo nhóm kq kq E= 2 r= = 5.10-2 m nó một khoảng r trong môi từ giả thuyết , áp dụng E r công thức , suy ra đại trường có hằng số điện môi 2 EA 3 lượng cần tìm. bằng 72.10 (V/m).x ác đ ịnh r? A Vẽ E A ? -Biểu diễn E A -Yêu cầu các nhóm cử đại diện -Các nhóm cử đại diện ⊕ q lên trình bày bài giải. lên trình bày bài giải. Q M. EM. Q. Bài 13/21 sgk * E 1 : -phương : trùng với AC -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài Chiều: hướng ra xa q1 13/21 sgk. q1 = 9.105(V/m) - Độ lớn: E1=k 2 AC * E 2 : -phương : trùng với BC - Cho HS thảo luận nêu hướng Chiều: hướng về phía q2 làm q2 (GV có thể gợi ý) = 9.105(V/m) -Độ lớn: E2=k BC 2 q1 , q2 g ây ra t ại C. E 1vuông gốc E 2( ABC vuông tại C) Nên E C là đường chéo của hình vuông có 2 -AD qui tắc hình bình hành để xác định cạnh E 1 , E 2 E C có phương song song 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Đọc và tóm tắt đề bài: q1 = +16.10-8 (C) q2 = -9.10-8 (C);AB= 5cm AC=4cm; BC = 3cm EC ? -Thảo luận và tiến hành lành theo nhóm: *Xác định E 1 , E 2 do. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. - Cho đ ạ i diện các nhóm lên trình bày.. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk.. - Cho HS thảo luận nêu hướng làm (GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều , độ lớn của E 1 , E 2 suy luận vị trí điểm C ). Trang - 15 -. phương, chiều của E C - Dựa vào giả thuyết tính độ lớn của E C. với AB,có độ lớn: EC = 2 E1 = 12,7. 105(V/m). -Đọc và tóm tắt đề bài: q1 = +3.10-8 (C); =1 q2 = -4.10-8 (C); r= 10cm EC = 0 C ?. Gọi C là vị trí mà tại đó E C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.. -Thảo luận và tiến hành lành theo nhóm suy lu ận t ìm v ị tr í điểm C.. -Dựa vào E1 = E2 đ ể tìm x. Bài 12/21 sgk. *q1 , q2 g ây ra t ại C : E 1 , E 2 ta có : E C = E 1 + E 2 = 0 E 1 , E 2 phải cùng phương , ngược chiều ,cùng độ lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng. x +10 (cm) Ta c ó : q1 q2 E1 = k 2 = k = E2 x x 102 64,6(cm). - Cho đại diện các nhóm lên trình bày.. Tiết 5. :. Bài tập. I/ MỤC TIÊU 1/KIẾN THỨC:. + Tính được cường độ điện trường c ủa m ột đi ện t ích đi ểm t ại m ột đi ểm b ất k ì. + Xác định được các đặc điểm v ề phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường. 2/ KĨ NĂNG. +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) II/CHUẨN BỊ 1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập v à phi ếu h ọc t ập. 2/ HỌC SINH : N ắm v ững l í thuy ết (đ ặc đi ểm c ủa vect ơ c ư ờng đ ộ đi ện tr ư ờng,…)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. -Yêu cầu HS viết biểu thức định luật coulomb và nêu ý nghiã các đại lượng trong biểu thức. - Dưa quả cầu A tích điện âm lại gần quả cầu kim loại B trung hoà về điện thì kết quả B sẽ như thế nào?giải thích ? - Yêu cầu HS nêu cách xác định vectơ cđđt do 1 điện tích gây ra tại một điểm. nêu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường.. Trang - 16 -. -Biểu thức : F k. q1q 2. r 2 - Kết quả : quả cầu B sẽ nhiễm điện do hưởng ứng : Đầu gần A nhiễm điện điện dương,đầu xa A nhiễm điện âm.( vận dụng thuyết electron giải thích …………) - Thực hiện yêu cầu cầu cuả giáo viên.. 2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) Xác định được các đại lượng trong biểu thức định luật coulomb . H Đ c ủa gi áo vi ên H Đ c ủa h ọc sinh ND b ài t ập -Cho HS chép đ ề :Cho hai -Lớp chép và tóm tắt Bài 1 điện tích điểm giống đề,đổi đơn vị. a/Độ lớn của mỗi điện tích: nhau,đặt cách nhau một -Thảo luận theo nhóm q1q 2 q2 F k ADCT: = k từ giả thuyết , áp dụng khoảng 2cm trong chân r 2 r 2 công thức , suy ra đại không tương tác nhau một 2 1,8.10 4. 2.10 2 Fr 2 lượng cần tìm. lực 1,8.10-4N. q = = a/ Tìm độ lớn mổi điện tích. k 9.10 9 b/Tính khoảng cách giữa -Từ biểu thức ĐL q1 = q 2 =2.10-9 ( C ) hai điện tích nếu lực tương coulomb rut1 ra công b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tác giưã chúng 4.10-3N. thức tính q và r. tương tác F’ = 4.10-3N : -Các nhóm cử đại diện 9.10 9.q 2 r’ = -Yêu cầu các nhóm cử đại lên trình bày bài giải. F' diện lên nêu hướng giải và 9.10 9.4.10 18 trình bày bài giải. r’= = 3.10-3 m 4.10 3. . . 2/Hoạt động3 ( 25 ph út) X ác định ph ương ,chi ều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường. H Đ c ủa gi áo vi ên H Đ c ủa h ọc sinh ND b ài t ập -Tại hai điểm A,B cách nhau -Lớp chép và tóm tắt Bài 2: 3cm trong không khí có hai đề,đổi đơn vị. điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 -Thảo luận và tiến hành * E 1 : -phương : trùng với AM lành theo nhóm: (C); xác định cường độ điện Chiều: hướng ra xa q1 trường tổng hợp gây ra tại M *Xác định E 1 , E 2 do q1 , q1 cách A , B :3cm. = 8.105(V/m) - Độ lớn: E1=k q2 g ây ra t ại M. AM 2 * E 2 : -phương : trùng với BM -AD qui tắc hình bình - Cho HS thảo luận nêu hướng hành để xác định phương, Chiều: hướng về phía q2 làm ộ lớn: E2=E2= 8.105(V/m) -Đ chiều của E C (GV có thể gợi ý) - Dựa vào giả thuyết tính E 1hợp với E 2 một góc 1200 (ABM đều)Nên E C là đường chéo của hình thoi có độ lớn của E C 2 cạnh E 1 , E 2 E C có phương song song -Mỗi nhóm cử đại diện với AB,có chiều hướng từ A B,có độ - Cho đ ạ i diệncác nhóm lên lên trình bày và nhận xét lớn: trình bày. bài giải EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m). 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 17 -. Biên tập ngày 01 / 9/2010. Tiết 6 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được đặc tính của công của lực điện. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. 2.Kỹ năng: - Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều. - Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có). 2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau: - Tính chất thế của trường hấp dẫn. - Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.. STT 1. CHUẨN KT, KN QUY ĐỊNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.. MỨC ĐỘ THỂ HIỆN CỤ THỂ CỦA CHUẨN KT, KN [Thông hiểu] Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Người ta nói, điện trường tĩnh là một trường thế.. GHI CHÚ Công AMN không phụ thuộc dạng của đường MN. Người ta cũng chứng minh được điều đó cho điện trường bất kì.. Công AMN của lực điện khi điện tích q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều theo một đường bất kì tính theo công thức: AMN = qEd Tính được công của lực trong đó, d là độ dài hình chiếu điện khi di chuyển một điện của đoạn MN lên phương vectơ tích giữa hai điểm trong điện (phương đường sức). trường đều. [Vận dụng] Biết cách tính công của lực điện trường trong điện trường đều theo công thức. 2. Phát biểu định nghĩa hiệu [Thông hiểu] Đại lượng VM, VN điện thế giữa hai điểm của Hiệu điện thế giữa hai điểm gọi là điện thế của điện trường và nêu được đơn trong điện trường là đại lượng đặc điện trường tại điểm vị đo hiệu điện thế. trưng cho khả năng thực hiện công M và N tương ứng.. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 18 -. của điện trường khi có một điện tích Điện thế của điện di chuyển giữa hai điểm đó: trường phụ thuộc vào cách chọn mốc tính A U MN =VM VN = MN điện thế. Thường q chọn điện thế ở xa vô Trong hệ SI, đơn vị hiệu điện thế cực hoặc ở mặt đất là vôn (V). Nếu UMN = 1V, q = 1C thì làm mốc (điện thế ở AMN = 1J. Vôn là hiệu điện thế giữa mặt đất bằng 0). hai điểm M, N trong điện trường mà Đơn vị của điện khi một điện tích dương 1C di thế là vôn (kí hiệu là chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực V). điện thực hiện một công dương là 1J. Để đo hiệu điện thế giữa hai vật, người ta dùng tĩnh điện kế. Trong kĩ thuật, hiệu điện thế gọi là điện áp. 3. Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường.. [Thông hiểu] Mối liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện của điện trường được xác định bởi công thức: E=. U MN U = . d d. Trong hệ SI, hiệu điện thế U đo bằng vôn (V), d đo bằng mét (m) nên cường độ điện trường có đơn vị là vôn trên mét (V/m). 4. Lực điện F tác dụng lên điện tích, Giải được bài tập về Biết cách xác định được lực tác gây ra cho điện tích chuyển động của điện tích dụng lên điện tích chuyển động. gia tốc a, được xác trong điện trường đều. Biết viết được biểu thức định định bằng công thức: luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển F qE q.U động và các công thức động lực học a= = m m m.d cho điện tích. (Xét điện trường đều). III. Tiến trình dạy học: TIẾT 4: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hs nghe câu hỏi và trả lời. [Vận dụng]. Hoạt động của GV Gv đặt câu hỏi kiểm tra: - Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản của. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 19 điện trường là gì? - Nêu các tính chất của đường sức điện. Gv nhận xét câu trả lời.. Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Khi đặt điện tích trong điện Hs theo dõi Gv đặt vấn đề. trường thì dưới tác dụng của lực điện trường làm điện tích di chuyển. Vậy công của lực điện trường được Trả lời câu hỏi: tính như thế nào? - Công thức tính công: - Gv hướng dẫn Hs thành lập công thức tính A F .s. cos . - công của lực điện trường bằng - cường độ điện trường: cách trả lời các câu hỏi: F E . + Yêu cầu Hs viết công thức tính q công của lực. - Công của lực điện:A= + Từ công thức định nghĩa cường q.E.s.cosα độ điện trường hãy thiết lập công ' ' thức 4.1 /19 sgk. A = q.E. M N - Chú ý: AMN là đại lượng đại số. - Công không phụ thuộc - Dựa vào công thức tính công yêu dạng đường đi. cầu Hs nhận xét. - Hs trả lời câu C1/19 sgk. - Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là lực thế.Trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs theo dõi. - Gv nhắc lại: Công của lực hấp dẫn không phụ thuộc dạng đường Công thức tính công: A = đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối. Wt1 – Wt2.. Chú ý: - Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính - Điện thế của điện trường công của lực hấp dẫn biểu diễn qua phụ thuộc vào cách chọn hiệu thế năng. mốc điện thế. - Lưc hấp dẫn và lực điện có mối - Hiệu điện thế không phụ tương quan kì lạ. Từ đó đưa ra công thuộc vào cách chọn mốc thức tính công của lực điện biểu diễn qua hiệu thế năng. điện thế. - Thế năng của vật trong trường hấp dẫn tỉ lệ với khối lượng. Thế năng của điện tích q trong điện trường tỉ lệ với điện tích q.. 1.Công của lực điện: - Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường:. AMN q.E.M ' N '. M ' N ' : hình chiếu của MN lên phương của đườg sức điện truờng. - Công của lực điện tác dụng lên điện tích q không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. - => Vậy điện trường tĩnh ( đều hoặc không đều) là một trường thế.. 2.Khái niệm hiệu điện thế. a. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích: AMN = WM – WN b.Hiệu điện thế, điện thế: A U MN VM V N MN q - Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công củ điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó - Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không. - Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào mốc tính điện thế và được đo bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện). TIẾT 5: Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: - Gv hướng dẫn Hs thiết lập công 3.Liên hệ giữa cường độ điện trường và - Viết công thức tính công thức liên hệ giữa cường độ điện U Mn U hiệu điện thế: E trường và hiệu điện thế. của lực điện. ' ' d M N - Từ công thức định nghĩa - Gv giới thiệu sơ về tĩnh điện kế. d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’. hiệu điện thế. Tìm mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phan đình Thiều. Giáo án Vật lý 11 nâng cao ,. Trang - 20 -. Hoạt động 5: Vận dụng. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv: - Gv hướng dẫn Hs vận dụng công thức tính công - Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. của lực điện giải bài tập 4/23 sgk để củng cố bài học. - Viết công thức tính công của lực điện. - Xác định cường độ điện trường. - Bài 5/23 sgk sử dụng kiến thức ở lớp10, Gv cho Hs nhắc lại để giải bài tập. Hs đọc đề bài 5/23 sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Chuyển động của electron là chuyển động gì? - Electron chuyển động dưới tác dụng của lực nào? - Từ ĐL II Niutơn suy ra công thức gia tốc. - Dựa vào dữ kiện đề bài, viết công thức phù hợp để - Gv theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh. tính quảng đường của chuyển động. Hoạt động 5:Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV - C á nhân ghi nhận nhiệm vụ được giao - Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk. - Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lông và điện trường”. IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………….……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….……………………………………………………… …………………. Tiết 6a. :. Tự chọn công lực điện và Hiệu điện thế Biên tập ngày 03 /9 / 2010. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Công thức xác định lực Cu-lông. - Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm. - Nguyên lí chồng chất điện trường. - Công thức tính công của lực điện. - Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 2. Kĩ năng. - Vận dụng các công thức để giải bài tập II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lông và điện trường. - Nội dung ghi bảng: 2.Học sinh: - Ôn lại những bài đã học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích (Bài 1) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi: - Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê. - Điện tích q0 chịu mấy lực tác dụng? - Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Cu-lông để giải - Để điện tích q0 nằm cân bằng thì các lực tác dụng bài toán. lên điện tích phải như thế nào? (về phương, chiều, - Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải. - Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường hợp q1 > 0 đồ lớn) - Vì q1 > 0 và q2 > 0 nên điện tích q0 phải nằm ở và q2 < 0.. 1583_giao_an_vat_ly_11_tunhien_co_chuan_k_thuc_L13lvvyulzEdWC4_080748.doc Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>