KỸ THUẬT ĐỠ SINH NGƠI CHỎM
ThS.BS. Hồ Minh Tuấn
Sinh ngơi chỏm là trường hợp thuận lợi nhất, chiếm tuyệt đại đa số các trường hợp
sinh ngả âm đạo. Một cuộc sinh lần lượt trải qua ba giai đoạn: sinh đầu, sinh vai, sinh
mơng. Sinh đầu là khó khăn nhất vì phần đầu to, cứng và ít có khả năng thu nhỏ lại so với
vai và mông thai nhi. Các hiện tượng xảy ra trong quá trình này gồm thì lọt, thì xuống, thì
xoay và thì sổ.
MỤC TIÊU
1. Hiểu và trình bày được cơ chế sinh ngơi chỏm
2. Trình bày được hiện tượng sổ đầu, sổ vai
3. Mô tả được cách đỡ sinh ngôi chỏm
I. CHUẨN BỊ
Hướng dẫn sản phụ đi đại tiện hoặc thụt tháo phân lúc mới bắt đầu chuyển dạ và đi
tiểu lúc sắp sinh. Nếu có cầu bàng quang mà sản phụ khơng tự tiểu được thì thông tiểu.
Sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa, đầu cao, hai tay nắm vào thành bàn sinh, hai đùi
dang rộng, mông sát mép bàn, hai chân gác lên chỗ chống chân. Sản phụ được động viên,
hướng dẫn cách thở, cách rặn và cách thả lỏng ngoài cơn rặn.
Rửa cơ quan sinh dục ngoài. Sát khuẩn rộng vùng sinh dục và vùng bẹn, đùi, trải
khăn vô khuẩn.
II. KỸ THUẬT ĐỠ SINH NGÔI CHỎM KIỂU THẾ CHẨM CHẬU TRÁI TRƯỚC
Để giúp người đọc dễ hình dung, phần này sẽ nói cụ thể về cơ chế và cách đỡ sinh
trường hợp ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước qua các thì lọt, xuống, xoay, sổ.
II.1. THÌ LỌT
Trong thì này, người đỡ sinh chỉ theo dõi diễn tiến cổ tử cung, đồng thời hướng
dẫn sản phụ không rặn sớm để tránh rách cổ tử cung. Không được nong cổ tử cung và âm
đạo. Cần phát hiện các bất thường để có biện pháp xử trí kịp thời.
Ngơi thai được xem là lọt khi đường kính lọt của thai đi qua mặt phẳng eo trên.
Đường kính lớn nhất của mặt phẳng eo trên là đường kính ngang nối hai điểm xa nhất của
gờ vơ danh (13.5 cm) tuy nhiên đường kính này q gần với mỏm nhô nên ngôi thai sẽ đi
qua mặt phẳng eo trên theo đường kính chéo (12.75 cm). Đường kính chéo của eo trên có
tên là Phải hay Trái tùy thuộc vào bên của khớp cùng chậu. Trong ngôi chỏm kiểu thế
chẩm chậu trái trước, ngôi thai lọt khi đường kính hạ chẩm-thóp trước (9.5 cm) đi qua
đường kính chéo phải của eo trên, lúc này đường kính lưỡng đỉnh cũng sẽ đi qua đường
kính chéo trái của eo trên và phần thấp nhất của đầu thai ngang với hai gai hơng. Đường
kính hạ chẩm-thóp trước là đường kính lọt lý thuyết của ngơi chỏm. Trên lâm sàng, do
không thể khám được hạ chẩm, có thể dùng đường kính lưỡng đỉnh thay vì dùng đường
kính hạ chẩm-thóp trước vì hai đường kính này nằm trên cùng một mặt phẳng. Có hai
kiểu lọt: lọt đối xứng khi hai bướu đỉnh cùng xuống song song, lọt bất đối xứng khi một
bướu đỉnh xuống trước, bướu kia xuống sau.
Hình 1. Chẩn đốn độ lọt qua thăm khám âm đạo dựa vào tương quan giữa phần
thấp nhất của đầu (khơng tính bướu huyết thanh) so với hai gai hơng.
(Nguồn hình: Tài liệu tham khảo số 2)
II.2. THÌ XUỐNG VÀ THÌ XOAY
Ngơi thai đi xuống trong tiểu khung sau khi đã lọt qua mặt phẳng eo trên. Đầu thai
vẫn tiếp tục xuống theo đường kính chéo phải trong khi vai lọt theo đường kính chéo trái.
Khi đầu xuống thấp, gặp phải sức cản của tầng sinh môn, kết hợp với lực đẩy của
cơn gò tử cung và sức rặn của bà mẹ, đầu thai sẽ xoay 45o ngược chiều kim đồng hồ để
đường kính hạ chẩm-thóp trước từ vị trí đường kính chéo phải sang đường kính trước sau
của eo dưới (xoay trong). Lúc này đường kính lưỡng mỏm vai vẫn ở đường kính chéo
trái.
Khi đầu xoay hồn tất, đầu đã sẵn sàng để sổ qua eo dưới.
II.3. THÌ SỔ
Chỉ hướng dẫn sản phụ rặn khi cổ tử cung đã mở trọn, ối vỡ, đầu lọt thấp (+3). Khi
đầu sổ, người đỡ sinh dùng tay ấn vào vùng thượng chẩm để giúp đầu cúi thêm.
Khi hạ chẩm tì dưới khớp vệ, hướng dẫn sản phụ ngưng rặn. Dùng tay phải giúp
đầu ngửa để lần lượt sổ trán, mũi, miệng, cằm. Nếu tầng sinh mơn q căng thì có thể cắt
tầng sinh môn để tránh bị rách. Tay trái giữ tầng sinh môn tránh để đầu sổ quá nhanh gây
rách tầng sinh mơn phức tạp, rách vùng tiền đình của âm hộ.
Hình 2. Thủ thuật Ritgen cải tiến.
(Nguồn hình: Tài liệu tham khảo số 6)
Thủ thuật Ritgen: Quấn một chiếc khăn trong tay và đưa các ngón tay cong lên để
tác động lên mặt dưới của cằm nhằm giúp đầu thai nhi ngửa lên. Thủ thuật này nhằm trợ
giúp đầu sổ nhẹ nhàng và tránh tổn thương tầng sinh môn.
Cần kiểm soát sự tiến triển của đầu thai để đảm bảo việc sổ đầu chậm và an toàn.
Nếu thấy dây rốn quấn cổ lỏng, tháo dây rốn qua đầu thai. Nếu dây rốn quấn cổ chặt, kẹp
và cắt dây rốn ngay tại vùng cổ thai nhi.
Sau khi sổ, đầu sẽ ở vị trí chẩm vệ trong khi vai vẫn ở đường kính chéo trái. Đầu
sẽ xoay 45o theo chiều kim đồng hồ để trở về tư thế trung tính với vai (xoay ngồi thì thứ
nhất). Tiếp theo, vai xoay trong 45 o theo chiều kim đồng hồ để đường kính lưỡng mỏm
vai trùng với đường kính trước sau của eo dưới. Vai xoay trong làm đầu xoay ngoài thêm
45o cùng chiều kim đồng hồ một lần nữa (xoay ngồi thì thứ hai).
Hình 3. Kiểu thế chẩm chậu trái trước: (A, B) Sổ đầu kiểu chẩm vệ. (C) Xoay
ngồi thì thứ nhất. (D) Xoay ngồi thì thứ hai.
(Nguồn hình: Tài liệu tham khảo số 4)
Người đỡ sinh có thể giúp hồn thành thì xoay ngồi thứ hai bằng cách dùng hai
tay nhẹ nhàng xoay đầu 45o theo chiều kim đồng hồ về vị trí chẩm chậu trái ngang để hỗ
trợ vai xoay về trục trước sau của khung chậu,
Tiếp tục dùng hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai bên đỉnh thái dương, kéo đầu thai
hướng về phía chân người đỡ sinh cho đến khi cơ delta của vai trước tì dưới khớp vệ thì
một tay giữ đầu (cổ thai nhi nằm giữa ngón cái và ngón trỏ) nhấc thai lên về phía khớp vệ
để sổ vai sau. Trong lúc sổ vai sau phải dùng tay còn lại giữ tầng sinh mơn để tránh rách
sâu và tổn thương cơ vịng hậu môn.
Hình 4: Cách sinh vai trước.
(Nguồn hình: Tài liệu tham khảo số 1)
Sau khi đã sổ vai thì mơng sổ ra rất nhanh và dễ dàng. Một tay người đỡ sinh giữ
cổ thai nhi, tay còn lại vuốt dọc lưng thai nhi tới hai chân. Người đỡ sinh dùng ngón cái,
ngón trỏ và các ngón cịn lại để cầm chắc hai bàn chân thai nhi, ngón trỏ đặt giữa hai mắt
cá trong.
Sau sinh, đặt bé lên bụng mẹ để thực hiện da kề da. Kẹp cắt rốn khi dây rốn ngừng
đập, chỉ kẹp cắt dây rốn ngay nếu bé cần phải hồi sức. Chuẩn bị đỡ nhau sau khi kẹp cắt
dây rốn. Đánh giá chỉ số Apgar phút thứ 1 và phút thứ 5.
Trong thực tế, các thì lọt-xuống-xoay-sổ có thể trùng lắp với nhau và tại một thời
điểm có hai hiện tượng cùng diễn ra song song.
III. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
III.1. THEO DÕI
Cần theo dõi sát tim thai trong quá trình rặn sinh, nhằm phát hiện suy thai để có
thái độ xử trí thích hợp.
Ln quan sát bụng sản phụ để phát hiện kịp thời dấu hiệu dọa vỡ tử cung.
Hạ bàn sinh nằm ngang, để sản phụ nằm đầu thấp khi thai đã sổ ra ngoài.
Sau khi đỡ sinh, phải quan sát để kịp thời phát hiện chảy máu, vết rách và đánh giá
sinh hiệu và mức độ co hồi tử cung.
Thực hiện da kề da, tiêm oxytocin, kẹp cắt rốn muộn một thì: kẹp cách chân rốn 3
cm khi dây rốn ngừng đập hoặc 1-3 phút sau sinh, điều này giúp cung cấp thêm cho trẻ
80-100 ml máu. Quan sát các dấu hiệu đòi bú của trẻ: mở miệng, chảy dãi, mút ngón tay,
trườn tìm vú mẹ. Hỗ trợ cho trẻ bú sớm ngay trên bụng mẹ.
III.2. XỬ TRÍ
Nếu có rách tầng sinh môn hoặc cắt tầng sinh môn chủ động, phải khâu lại tầng
sinh môn sau khi đã sổ nhau và kiểm tra bánh nhau.
Nếu sản phụ bị băng huyết sau sinh phải tập trung cấp cứu bằng các biện pháp làm
ngừng chảy máu, gò tử cung và bồi hồn thể tích máu bị mất.
Nếu trẻ ngạt, Apgar thấp phải chuyển trẻ sang bàn hồi sức để hồi sức trẻ ngay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. A Practical Guide to Obstetrics & Gynecology. Richa Saxena. Jaypee Brothers Medical
Publishers 2015.
2. Beckmann and Ling's Obstetrics and Gynecology 8 th edition. Robert Casanova et al.
Wolters Kluwer Health 2019.
3. Cunningham and Gilstrap's Operative Obstetrics 3 rd edition. Edward R. Yeomans et al.
McGraw-Hill Education 2017.
4. DC Dutta's Textbook of Obstetrics 8th edition. D. C. Dutta. Jaypee Brothers Medical
Publishers 2015.
5. Operative Obstetrics 4th edition. Joseph J. Apuzzio et al. CRC Press 2017.
6. Williams Obstetrics 25th edition. F. Gary Cunningham et al. McGraw-Hill Education
2018.
BẢNG KIỂM
Bước
Tiến trình
Thực hiện
1
Chuẩn bị người
Người đỡ sinh đội nón, đeo khẩu trang,
đỡ sinh
mặc áo, rửa tay, mang găng…
2
Chuẩn bị sản phụ Sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa, được
hướng dẫn cách thở, cách rặn…
Vệ sinh, sát khuẩn vùng sinh dục, trải
khăn…
3
Hướng dẫn sản
Có
Khơng
4
5
6
7
8
9
10
11
phụ rặn
Giúp đầu cúi
Ấn tay vào vùng thượng chẩm để giúp đầu
cúi thêm.
Giúp đầu ngửa
Dùng một tay giúp đầu ngửa để lần lượt sổ
trán, mũi, miệng, cằm... Tay còn lại giữ
tầng sinh môn.
Giúp đầu xoay
Dùng hai tay nhẹ nhàng xoay đầu 45o theo
ngồi
chiều kim đồng hồ để về vị trí chẩm chậu
trái ngang
Sổ vai trước
Dùng hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai
bên đỉnh thái dương, kéo đầu thai hướng
về phía chân người đỡ sinh cho đến khi cơ
delta của vai trước tì dưới khớp vệ.
Sổ vai sau
Một tay giữ đầu nhấc thai lên về phía
khớp vệ để sổ vai sau. Một tay giữ tầng
sinh mơn.
Sổ các phần cịn Một tay người đỡ sinh giữ cổ thai nhi, tay
lại
còn lại vuốt dọc lưng thai nhi tới hai chân.
Người đỡ sinh dùng ngón cái, ngón trỏ và
các ngón cịn lại để cầm chắc hai bàn chân
thai nhi, ngón trỏ đặt giữa hai mắt cá trong
Chăm sóc thiết
Thực hiện da kề da, tiêm oxytocin, kẹp cắt
yếu sơ sinh sớm rốn muộn, hỗ trợ trẻ bú sớm…
Theo dõi và xử lý Đánh giá máu mất, vết rách, sinh hiệu,
tai biến
mức độ co hồi tử cung…
May phục hồi tầng sinh môn, xử lý tai
biến.
CÂU TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chẩn đoán kiểu thế của thai, chọn câu đúng.
A. Khám âm đạo trong chuyển dạ lúc CTC đã mở đủ giúp chẩn đốn chính xác
B. Sử dụng thủ thuật Leopold là chính xác nhất
C. Siêu âm khơng giúp chẩn đốn kiểu thế
D. Khơng thể xác định được kiểu thế của ngơi mặt vì rất khó sờ được gốc mũi
Câu 2. Ngôi chỏm được coi là lọt khi nào?
A. Đường kính lọt đi qua mặt phẳng eo trên
B. Ngôi thai đi qua mặt phẳng eo trên
C. Đường kính lọt đi ngang qua hai gai hơng
D. Đường kính lưỡng đỉnh ngang qua hai gai hơng
Câu 3. Sản phụ 32 tuổi, PARA 1001, thai hiện tại 40 tuần, khám âm đạo ghi nhận cổ tử
cung trọn, ngôi đầu, kiểu thế chẩm chậu trái trước, cực dưới của bướu huyết thanh nằm
ngang qua 2 gai hông, điều này có nghĩa gì? Chọn câu đúng.
A. Đầu đã lọt vị trí 0
B. Đường kính lọt đang ở mặt phẳng eo trên
C. Chắc chắn phải giúp sinh
D. Đầu thai nhi chưa lọt
Câu 4. Trong cơ chế sinh ngôi chỏm, thành tố nào là động lực của hiện tượng xoay trong
của ngôi? Chọn câu đúng nhất.
A. Sức cản của tầng sinh môn
B. Trở kháng của đường sinh
C. Lực đẩy của cơn gò tử cung
D. Tổng mô-men lực trên ngôi thai
Câu 5. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phải sau, để sổ theo kiểu chẩm vệ, đầu thai
nhi phải xoay như thế nào?
A. 45 độ theo chiều kim đồng hồ
B. 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
C. 135 độ theo chiều kim đồng hồ
D. 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 6. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, sổ kiểu chẩm vệ, đến thì sổ vai,
vai sẽ xoay theo kiểu nào?
A. 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
B. 45 độ theo chiều kim đồng hồ
C. 135 độ theo chiều kim đồng hồ
D. 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 7. Sản phụ 34 tuổi, PARA 3003, thai hiện tại 37 tuần. Người đỡ sinh khám âm đạo
ghi nhận cổ tử cung trọn, đầu lọt thấp (+3). Sau khi đầu sổ kiểu chẩm vệ thì đầu tự xoay
45 độ ngược chiều kim đồng hồ và ngừng lại ở đó, người đỡ sinh có thể giúp hồn thành
thì xoay ngồi thứ nhì bằng cách nào?
A. Dùng hai tay xoay đầu 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
B. Dùng hai tay xoay đầu 45 độ theo chiều kim đồng hồ
C. Dùng hai tay xoay đầu 90 độ ngược chiều kim đồng hồ
D. Dùng hai tay xoay đầu 90 độ theo chiều kim đồng hồ
Câu 8. Trong thủ thuật sinh ngôi chỏm, cần giữ đầu cúi cho đến khi nào?
A. Sau khi ụ chẩm của đầu thai đã sổ ra ngoài âm hộ
B. Sau khi cả đầu thai và mặt đã ra khỏi âm hộ
C. Hạ chẩm của đầu thai tỳ vào bờ dưới khớp vệ
D. Sau khi ụ chẩm của đầu thai đã sổ ra khỏi âm hộ
Câu 9. Sản phụ 31 tuổi, mang thai lần thứ hai, thai hiện tại 39 tuần, nhập khoa Sanh vì
đau bụng nhiều. Sau khi sổ thai cần phải làm gì?
A. Nâng đầu sản phụ cao để có thể giao tiếp tốt với người may tầng sinh môn
B. Chỉ đánh giá lượng máu mất sau khi hồn tất việc khâu tầng sinh mơn
C. Kiểm tra lại mạch, huyết áp của sản phụ ngay sau sổ thai
D. Khơng được thơng tiểu trong vịng 2 giờ sau sinh vì nguy cơ nhiễm trùng tiểu
Câu 10. Thời điểm nào sau đây về thực hành da kề da là đúng nhất?
A. Nên tiếp xúc da kề da sau khi sổ thai
B. Nên tiếp xúc da kề da sau khi dây rốn ngừng đập
C. Nên tiếp xúc da kề da sau khi kẹp cắt rốn
D. Nên tiếp xúc da kề da sau khi hút đờm nhớt cho trẻ
Câu 11. Chọn câu đúng nhất về thời điểm cắt rốn?
A. Cắt rốn sớm ngay sau khi sổ thai
B. Cắt rốn sớm khi dây rốn còn đập
C. Cắt rốn muộn khi dây rốn ngừng đập
D. Cắt rốn muộn sau sanh 10 phút
Đáp án: 1A
2A
3D
4D
5C
6B
7A
8C
9C
10A
11C