Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn ) Tuần 4 đến 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG. NGỮ VĂN 10 (Chương trình : Chuẩn ) Quyển 2: Từ tuần 4 đến tuần 6. GV : Trần Kim Lan. Năm học 2009 – 2010 -0Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 10 Ngày dạy: VĂN BẢN A/. MỤC TIÊU: Giúp H: 1 – Củng cố k/thức về k/niệm VB và đ/điểm của VB. 2 – Tích hợp với văn qua bài “ Chiến thắng Mtao Mxây”. 3 – Rèn kỹ năng thực hành p/tích VB: liên kết VB, hoàn chỉnh VB. B/.CHUẨN BỊ:  GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.  HS: SGK, k/thức về các kiểu VB nói, viết đã được gi/tiếp trong c/sống. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy theo cách nêu vấn đề k/hợp với các h/thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi. D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 On định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: “ Văn bản”  Thế nào là VB? ( I,1 )  Hãy nêu những đặc điểm của VB? (I,2 )  Hãy kể tên những loại VB và cho TD? ( II ) 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG BÀI HỌC GV VÀ HS - H đọc mục I/ SGK I/.Khái niệm, đặc điểm 37,38. II/.Luyện tập: G gọi H đọc, nhận xét BT1/37: và trả lời câu hỏi ở a) Tính thống nhất về chủ đề đoạn văn thể hiện ở: SGK. G đúc kết. - Phân tích tính thống C1 là câu mở đoạn ( câu chủ đề, câu chốt ). Các nhất về chủ đề của câu còn lại (2,3,4,5) làm rõ câu chủ đề. - C2 : vai trò của m/trường đ/với cơ thể. đoạn văn? - C3: lập luận s/sánh. - C4,5: dẫn chứng thực tế. b) Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn: - C1 là câu chủ mang ý nghĩa k/quát ( ý chung ) - Phân tích về sự phát cả đoạn. - Các câu còn lại cụ thể hoá ý nghĩa cho câu chủ triển của chủ đề? đề. - Đặt nhan đề cho c) Nhan đề ( tiêu đề ): -1Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn văn?. - Môi trường và cơ thể (sự sống ). - Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường. - Quan hệ hai chiều. - Sắp xếp các câu * Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua thành 1 VB hoàn lại với nhau. MT có ảnh hưởng đến mọi đặc tính chỉnh, mạch lạc? cơ thể. BT2/38: a) Sắp các câu để tạo lập VB: - Đặt cho VB trên một - Câu: 1, 3, 5, 2, 4. - Câu: 1, 3, 4, 5, 2. nhan đề phù hợp? b) Đặt nhan đề: - Dựa vào VBHC “ - Giới thiệu bài thơ Việt Bắc. - Sự ra đời của bài thơ Việt Bắc. Đơn xin nghỉ học”, BT4/38: hãy xác định những a) Đơn gửi cho: BGH, GVCN lớp. yêu cầu cần thiết Người viết đơn: Phụ huynh HS. trong VB? - Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vị b) Mục đích viết đơn: Xin phép nghỉ học. nào? - Mục đích viết đơn? c) Nội dung cơ bản của đơn: - Nội dung cơ bản của - Họ tên người viết đơn, người được xin nghỉ. đơn là gì? - Nêu lí do xin nghỉ. - Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi phải nghỉ học. - Kết cấu của đơn ntn? d) Kết cấu của đơn: Quốc hiệu; tiêu ngữ ( tên đơn ); họ tên, địa chỉ, chức vụ người nhận; họ * Tổ 1,2 thực hiện trả tên, địa chỉ, chức vụ người gởi; nội dung đơn; lời các mục gạch đầu ngày tháng năm; ký tên. dòng. * Tổ 3,4 thực hành viết VB. 4/. Củng cố và luyện tập: - Qua các BT đã làm, em nhận xét 1 VB phải có những yêu cầu nào? - Làm BT3/38. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà: - Học bài; Chuẩn bị “ Truyện ADV & MC – TT ” - Đọc VB, tiểu dẫn và trả lời các câu hỏi “ Hướng dẫn chuẩn bị bài” E/. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… -2Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết : 11,12 Ngày dạy:. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ A/. MỤC TIÊU: Giúp H: 1 Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ thể: Truyện kể lại sự kiện lịch sử đời trước và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ, cách cảm nhận của người đời sau. 2. Nhận thức được bàihọc kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lí mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất nước. B/.CHUẨN BỊ: * GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học. * HS: SGK; Đọc, hiểu truyện An Dương Vương và Mi Châu, Trọng Thuỷ. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi. D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: “ Chiến thắng Mtao Mxây”  Tóm tắt ST Dăm San? Nêu chủ đề đoạn trích? - H trả lời như mục I, phần 1b; I, phần 2b  Hãy phân tích diễn biến trận đánh? Và nêu thái độ của bộ tộc về cuộc chiến và người a/hùng? - H trả lời như mục II, phần 1, 2  Kiểm bài tập về nhà. 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ HS * H đọc và tìm hiểu tiểu I/.GIỚI THIỆU CHUNG: dẫn và tri thức đọc hiểu 1/.Tiểu dẫn: a) Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết: SGK. * H làm việc cá nhân, + Truyện kể dân gian kể về những sự kiện trình bày trước lớp theo có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân tộc. + Truyện không phải là lịch sử màchỉ phản câu hỏi G ánh lịch sử. - Phần tiểu dẫn trình bày + Những câu chuyện trong lịch sử được n/dung gì? Cho biết đặc -3Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trưng cơ bản của truyền thuyết?. khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ - xây dựng được những hình tượng nghệ thuật độc đáo, nhuốm mầu sắc thần kỳ mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường. b) Giá trị và ý nghĩa của tr/thuyết: - Muốn hiểu đúng, hiểu Muốn hiểu đúng, hiểu sâu truyền thuyết trên sâu truyền thuyết, chúng hai lĩnh vực nội dung và nghệ thuật cần đặt ta phải làm sao? t/phẩm trong mối quan hệ với lịch sử &đời sống. c) Giới thiệu quần thể di tích l/sử văn hoá - Tiểu dẫn còn giới thiệu lâu đời: gì nữa? Nội dung thứ hai - Làng Cổ Loa – Đông Anh – H/Nội => Đền g/thiệu gì? thờ ADV, am thờ công chúa MC, giếng Ngọc. - Tường thành Cổ Loa. 2/. Truyện ADV & MC – TT: - Nêu xuất xứ truyện? a) Xuất xứ: Trích “ Lĩnh Nam chích quái ” ( chữ Hán do Vũ Quỳnh và Kiều Phú sưu tập và biên soạn cuối TK XV) do Đinh Gia Khánh – Nguyễn Ngọc San dịch ( có thể - Truyền thuyết này có thể xem đây là 2 truyện nối tiếp nhau) chia làm mấy phần? b) Bố cục: 4 phần N/dung mỗi đoạn nói gì? - “ ADV….xin hoà”: ADV xây thành, chế nỏ & c/thắng TĐ. - “ Không bao lâu….cứu được nhau”: TT lấy cắp lẫy nỏ thần. - “ TT….đi xuống biển”: TĐ đem binh đánh Au Lạc, ADV bại trận, chém MC và đi - Dựa vào cốt truyện và bố xuống biển. cục đã chia, hãy tóm tắt - “ Đời truyền…..tiểu cữu”:Kết cục bi thảm ngắn gọn TT? của TT, hình ảnh ngọc trai giếng nước. c) Tóm tắt: - ADV xây thành Cổ Loa; làm nỏ thần, chiến thắng giặc ngoại xâm. - Triệu Đà dùng kế cầu hoà. Vua ADV mắc mưu gả MC cho TT. T dỗ MC, lừa đánh tráo nỏ thần. - Triệu Đà x/lược. ADV thất bại. MC rải lông ngỗng trên đường chạy trốn. Rùa Vàng - Xây dựng câu truyện trên dân gian muốn nhấn hiện lên mách bảo. ADV chém đầu MC rồi cùng RV rẽ nước xuống biển. mạnh điều gì? -4Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đọc – hiểu VB - G hướng dẫn cách đọc truyện. - H đọc các chú thích. G nhấn mạnh 1 số từ then chốt. Đọc, hiểu đoạn 1 H làm việc theo nhóm và cử đại diện tr/bày trước lớp theo c/hỏi G. - TT chôn cất MC, quá thương tiếc nàng, nhảy xuống giếng tự tử. Đời sau đem ngọc trai rửa giếng nước ấy thì sáng lên. d) Chủ đề: - Ca ngợi tinh thần dựng và giữ nước của ông cha trong buổi bình minh lịch sử. - Nhấn mạnh bài học cảnh giác trong bất cứ h/cảnh nào – nhất là những vấn đề thuộc bí mật quốc gia. II/. Đọc – hiểu VB: - Quá trình xây thành của 1/. ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nước: a) Quá trình xây thành của ADV được m/tả: ADV được m/tả ntn? + Thành đắp tới đâu lại lở tới đó. - Qua các ch/tiết nêu lên + Lập đàn cầu đảo bách thần, giữ mình quyết tâm của ADV, em nh/thấy ADV là người thế trong sạch. + Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang nào ? Và qua đó ta thấy tức RV giúp vua xây thành trong “ nửa th/độ của dân gian ntn tháng thì xong”. đ/với ADV?  D/gian ngưỡng mộ và ca ngợi công lao, - Xây dựng chi tiết sứ vai trò của ADV. Thanh Giang trong câu b) Chi tiết sứ Thanh Giang: truyện, dân gian muốn Là một yếu tố thần kỳ, nhằm: ngụ ý gì? + Lí tưởng hoá việc xây thành. + Tổ tiên đời trước luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời sau. Con cháu nhờ có cha ông mà - Xây thành xong, ADV trở nên hiển hách. Cha ông nhờ con cháu đã nói gì với RV? Em có càng rạng danh, anh hùng. suy nghĩ gì về chi tiết  Nét đẹp truyền thống của dân tộc VN. này? c) Tấm lòng của ADV: * Những chi tiết trên cho - Nhà vua cảm tạ RV. Song vẫn tỏ ra băn khoăn “ Nếu có giặc thì lấy gì mà chống? thấy ADV là người thế ” Thể hiện ý thức trách nhiệm của người nào? - Việc chấp nhận cầu hòa cầm đầu đ/nước. * ADV là một vị vua có tấm lòng chăm lo của Triệu Đà, ADV đã việc nước, có trách nhiệm cao đ/với vận đưa đất nước vào tình mệnh của quốc gia và cũng có công trong cảnh nào ? việc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Triệu Đà đã dùng mưu 2/. Bi kịch nước mất, nhà tan và thái độ của kế gì sau khi giao chiến t/giả dân gian với từng nhân vật: với ADV thất bại? a) Âm mưu Triệu Đà: Triệu Đàcầu hôn, vua vô tình gả con gái là MC cho con trai - ADV và MC đã phạm -5Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sai lầm gì dẫn đến bi kịch TĐ là TT. Thực chất là tạo đ/kiện để hoạt mất nước? động gián điệp: lấy cắp bí mật nỏ thần. b) Những sai lầm: ADV và MC đã phạm các sai lầm + Nhà vua: không nghi ngờ kẻ địch; không hề có kế sách đề phòng. Khi giặc đến lại chủ quan thiếu ý thức cảnh giác, chưa hề - Em có suy nghĩ gì về sự biết đến mưu sách gián điệp. mất cảnh giác đó? + Mị Châu: Tiết lộ bí mật nỏ thần và để kẻ gian tráo đổi lẫy nỏ dễ dàng Nàng là - Chi tiết Rùa Vàng hiện người p/nữ trong sáng nhưng ngây thơ về lên thét lớn “ kẻ ngồi sau việc nước. ngựa chính là giặc đo ” có  Hai cha con ADV vì mất cảnh giác, lơ ý nghĩa gì? Trước lời nói là, chủ quan đã làm tiêu tan sự nghiệp đất đó ADV đã làm gì? Em có nước Âu Lạc. Đó cũng là bài học đắt giá suy nghĩ gì về hành động về bi kịch mất nước, nhà tan. của ADV? c) Câu nói của RV “ kẻ ngồi sau ngựa chính là giặc đó” + Là lời kết tội đanh thép của công lý của n/dân về hành động vô tình mà phản quốc của MC. - Tìm những chi tiết thể + Là lời tuyên án lập tức khiến ADV tỉnh hiện bi kịch tình yêu? ngộ, nhận ra bi kịch của mình nên “ rút - Qua các nhân vật ADV, gươm chém MC” rồi cầm sừng tê cùng RV RV, MC, TT em có cảm đi xuống biển  Đây là h/động quyết liệt, nhận thái độ dân gian dứt khoát của ADV đứng về phía công lý và đ/với từng n/vật ntn? quyền lợi dân tộc để xử án, cũng là hành động thể hiện sự tỉnh ngộ muộn mằn của nhà vua. d) Bi kịch tình yêu được thể hiện qua các chi tiết: + Giữa MC và TT có một mối tình thật sự. + MC quá tin yêu chồng mà đắc tội với non - Chiếm được Âu Lạc, TT sông. tự vẫn . Tại sao? + TT một tên gián điệp đội lốt con rể. Song trước người vợ xinh đẹp, chân thành như - Cái chết ấy nói lên điều MC, TT đem lòng yêu thương thật sự. Điều gì về con người TT? này thể hiện qua câu nói lúc chia tay “ Nếu hai nước…làm dấu”. Nhưng TT không thể nào quên nhiệm vụ vì là đứa con và bề tôi trung. TT có tham vọng lớn vừa muốn có * Một tr/thuyết khác cho -6Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> rằng oan hồn MC kéo TT xuống giếng và dìm chết khi TT ngó xuống giếng. Theo em, kết cục nào hợp lý hơn? Tại sao? H làm việc theo nhóm và cử đại diện tr/bày trước lớp theo c/hỏi G. vợ, vừa muốn hoàn thành n/vụ vua cha giao cho. Song TT không thể thực hiện cả 2 điều ấy. Đó chính là bi kịch của t/yêu. e) Cái chết của TT: - TT đã gây ra bao cảnh tan thương, nước mất, nhà tan. TT phải tự tìm đến cái chết. - Cái chết của TT có thể gợi một chút lòng thương cảm của người đọc đời sau. Bởi TT - Đặc điểm nổi bật của NT cũng là nạn nhân của chiến tranh xâm lược. Mặc khác cái chết của TT là 1 cách giải dân gian trong việc khắc họa tính cách các nhân vật quyết mâu thuẫn trong con người anh ta. Đó là tham vọng của chủ nghĩa bá quyền. ADV, MC, TT ntn ? * Để oan hồn MC kéo TT xuống giếng và - Tìm các chi tiết có tính dìm chết đã thể hiện lòng căm thù của MC lịch sử và các chi tiết do hư cấu tưởng tượng trong và người dân Cổ Loa. Nhưng để TT nhảy xuống giếng tự tử do nỗi giày vò và sự trừng truyện ? Vai trò của các phạt của anh ta chính là kết cục hợp lý hơn. chi tiết đó ntn ? 3/. Nghệ thuật của truyện: - Sử dụng phối hợp các chi tiết thực và chi tiết kỳ ảo: + Ngọc trai rửa nước giếng TT chết, ngọc trai thêm sáng - Những chi tiết có tính lịch sử là: + ADV xây loa thành + ADV làm vũ khí chống giặc + Quân giặc thất bại khi tấn công thành Cổ Loa  Các chi tiết này làm cho truyện có tính - G đúc kết. chân thật, có ý nghĩa lịch sử và mang tính chất sử thi - Các chi tiết kỳ ảo là + Cụ già từ hướng Đông tới mách bảo có xứ Thanh Giang + Rùa vàng biết nói tiếng người (tự xưng là xứ Thanh Giang) giúp vua xây thành + Lẫy nỏ thần làm bằng móng vuốt RV + Khi thất trận, chạy đến đường cùng, RV đưa ADV rẽ nước xuống biển + Máu MC hóa thành ngọc trai, ngọc trai biển Đông rửa nước giếng TT thì sáng hơn lên -7Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Xác MC biến thành ngọc thạch IV/. TỔNG KẾT: Truyện mang nhiều yếu tố kỳ ảo. Nhưng chính các chi tiết đó làm cho h/tượng thêm kỳ vĩ và mang màu sắc anh hùng ca. Truyện còn chứa đựng bài học gi/dục con người t/thần cảnh giác trước âm mưu xâm lược của kẻ thù trong công cuộc giữ nước. Đây cũng là b/học trong bối cảnh hiện tại: vừa cần hội nhập với thế giới, vừa phải giữ an ninh chủ quyền đất nước. 4/. Củng cố và luyện tập: - H đọc ghi nhớ. - BT1/43 a) TT chỉ là một kẻ gián điệp trong cuộc c/tranh giữa 2 nước Au Lạc & Nam Việt ( ở rể, đánh cắp lẫy nỏ thần ), nhưng việc yêu MC k hoàn toàn giả dối ( theo dấu lông ngỗng, nhảy xuống giếng tìm cái chết ) b) Hình ảnh “ NT – GN” k ca ngợi mối tình MC – TT mà chỉ => minh oan cho MC – kẻ p/tội vô tình! Nhân dân k ngợi ca kẻ thù, kẻ đã đưa họ đến chỗ mất nước. - BT2/43 - Cách xử lí hợp đạo lí dân tộc. - Sự bao dung đ/với những người có tội với đ/nước – biết hối hận & chịu hình phạt xứng đáng. - Lúc sống, đứng trước trách nhiệm với dân – nước, ADV tự tay trừng trị con gái, thì ở kiếp sau đoàn tụ nhau. Đó là đức nhân hậu xưa của nhân dân ta. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : Học bài- chuẩn bị bài “ Lập dàn ý bài văn tự sự” - Làm BT3/43 + Đọc và tìm hiểu => trả lời mục I, II, III. E/. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. -8Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 13 Ngày dạy: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ A/. MỤC TIÊU: Giúp H: 1/. Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự. 2/. Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự. 3/. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung. B/.CHUẨN BỊ:  GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.  HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTS. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 On định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ:  Em hiểu thế nào là VBTS?  Một VB thường có mấy phần? Hãy nêu chức năng từng phần? 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu: Tục ngữ có câu: “ An có nhai, nói có nghĩ” -> Cân nhắc khi nói, viết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ HS H đọc mục I và trả lời câu I/. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện: hỏi. 1/. Nhà văn N/Ngọc kể về quá trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn - Nhà văn N/Ngọc nói về việc gì? Rừng xà nu. - Qua lời kể của nhà văn, TD: Qua lời kể ta có thể rút ra kết luận sau: em đã học tập được gì trong + Bắt đầu hình thành ý tưởng từ 1 sự việc có thật ( cuộc k/nghĩa của anh Đề ) quá trình hình thành ý + Đặt tên n/vật cho có “ k/khí” của rừng núi tưởng, dự kiến cốt truyện T/Nguyên (Tnú). để chuẩn bị lập ý cho bài + Dự kiến cốt truyện Bắt đầu bằng một văn tự sự? G gợi ý, H trao đổi thảo “khu rừng xà nu” & “kết thúc bằng một luận => G đúc kết. cảnh rừng xà nu” - Phải huy động trí tưởng + Hư cấu các n/vật: Dít, Mai, cụ Mết, bé tượng để hư cấu một số Heng. * Dít đến như là mối tình sau của Tnú -> n/vật, sự việc nhưng -9Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đ/biệt là mối q/hệ giữa các n/vật và giữa các sự việc ấy. - Phải x/dựng được “ tình huống điển hình” để câu chuyện có thể p/triển một cách lôgíc và giàu kịch tính. - Cuối cùng là việc lập dàn ý: MB, TB, KB. - Vậy muốn viết được bài văn kể lại một câu chuyện hoặc viết một truyện ngắn ta phải làm gì?. H đọc mục II và trả lời câu hỏi. -Theo suy ngẫm của nhà văn N/Tuân có thể kể về hậu thân của chị Dậu bằng những câu chuyện (1&2) . Em hãy lập dàn ý cho bài văn kể về một trong hai chuyện trên?. phải có Mai ( chị của Dít ) * Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản làng, của T/Nguyên. Cả bé Heng biểu tượng cho sự p/triển của T/N. + Xây dựng tình huống điển hình: mỗi n/vật “phải có một nỗi đau riêng bức bách dữ dội” + Xây dựng chi tiết điển hình: Mai và con bị đánh chết tàn bạo, 10 đầu ngón tay Tnú bốc lửa. + Các chi tiết khác tự nó đến: các bà cụ già lụm cụm, các cô gái đi lấy nước 2/. Nhận xét: Muốn viết được bài văn kể lại một câu chuyện hoặc viết một truyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và phát thảo cốt truyện ( dự kiến tình huống, sự kiện & nhân vật ). Suy nghĩ, tưởng tượng về các n/vật cùng các sự việc, chi tiết tiêu biểu đặc sắc làm nên cốt truyện. II/. Lập dàn ý: 1/.Câu chuyện 1: Anh sáng MB: - Chị D hớt hải chạy về hướng làng mình trong đêm tối. - Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một người lạ đang nói chuyện với chồng. - Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi. TB: - Người khách là Việt Minh tìm đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh D - Từng bước giảng giải cho vợ chồng chị D nghe vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì? Nhân dân chung quanh vùng họ đã làm được gì, như thế nào? - Người khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia đình anh Dậu, mang tin mới, khuyến khích chị D. - Chị D đã vận động những người xung quanh. - Chị đã dẫn đầu đoàn dân công lên huyện, - 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người nghèo. KB: - Chị D và bà con xóm làng chuẩn bị đến mừng ngày tổng khởi nghĩa - Qua BT đã xây dựng, em hãy trình bày cách lập dàn - Chị D đón cái Tý trở về. 2/. Trình bày cách lập dàn ý bài văn TS: ý bài văn TS? - Chọn đề tài, xác định chủ đề. - Tưởng tượng và phác ra những nét chính của cốt truyện. Cốt truyện dựa vào “mô hình” cấu trúc truyền thống của TPTS: trính bày – khai đoạn – p/triển – đỉnh điểm – kết thúc - Phác ra dàn ý: MB ( phần trình bày), TB: ( - Lập dàn ý bài văn TS là khai đoạn, p/triển, đỉnh điểm), KB: ( kết làm gì? Dàn ý gồm mấy thúc ) phần? Nêu ý chính của từng - Dựa vào dàn ý, cần suy nghĩ tìm các yếu phần? tố cấu thành một bài văn: sự việc xảy ra, t/trạng của nhân vật, quan hệ giữa các nhân vật, cảnh thiên nhiên…. * Ghi nhớ SGK/46 4/. Củng cố và luyện tập: Gọi H đọc lại phần ghi nhớ. BT1 SGK/46 a) Đề tài: 1 H có bản chất, nhất thời phạm lỗi lầm, nhưng đãkịp thời tỉnh ngộ b) Nhan đề: Chuyện của tôi, Những phút yếu lòng, Tôi đã chiến thắng,… c) Dự kiến cốt truyện: - Sự việc 1: GT một H có bản chất tốt ( lời nói, hành động, q/hệ…) - Sự việc 2: XD 1 tình huống H ấy bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc,… - Sự việc 3: XD 1 chi tiết điển hình như một tác nhân giúp H ấy kịp thời tỉnh ngộ. d) Lập dàn ý: Có thể XD cốt truyện đảo ngược thời gian. MB: Kể một sự việc đã từng xa ngã, sai lầm “ vì những phút yếu lòng” của NV ( của “ tôi” ) TB: Kể một số sự việc - NV ( hoặc “ tôi” ) hồi tưởng về bản chất tốt của mình. - NV ( hoặc “ tôi” ) tự đ/tranh & được người thân, thầy, bạn giúp đỡ, ddần tỉnh ngộ… - Một sự việc về sự vươn lên của nhân vật ( hoặc “ tôi” ) KB: - 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Suy ngẫm, rồi rút ra bài học triết lý… “ Tôi không sợ khó…. Vẻ vang nhất” ( Lê nin ) 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà: - Học bài. Làm BT còn lại. - Chuẩn bị bài “ Uy- lit- xơ trở về” + Sơ nét về Hô- me- rơ và tóm tắt sử thi Ô- đi- xê. + Tóm tắt đoạn trích và nêu chủ đề? + Phân tích tâm trạng, thái độ, hành động của P & U? E/. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tiết : 14,15 Ngày dạy:. UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ ( Trích sử thi Ô–đi–xê ) A/. MỤC TIÊU: Giúp H: 1/. Hiểu được trí tuệ và t/yêu chung thuỷ làhai p/chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hô- me- rơ khát khao vươn tới. 2/. Thấy được ng/thuật trần thuật đầy kịch tính, lối m/tả t/lý, t/cách n/vật sử thi của Hô- me- rơ. Cảm nhận được cách miêu tả tỉ mỉ, cách so sánh giàu h/ảnh, cách sử dụng tính ngữ p/phú và cách đối thoại bằng những đoạn thuyết lý hoàn chỉnh. 3/. Rèn kỹ năng đọc – hiểu một trích đoạn sử thi. B/.CHUẨN BỊ:  GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.  HS: SGK, k/thức khái quát về sử thi Ô- đi – xê C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi. D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 On định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: - 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Tóm tắt truyện và nêu chủ đề? ( I / 2 cd )  ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ Tổ quốc ntn? ( II / 1 )  Phân tích bi kịch nước nhà tan ( II )  Kiểm tra bài tập về nhà. 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ HS * H đọc và tìm hiểu tiểu I/.GIỚI THIỆU: dẫn SGK. 1/.Tác giả: - Phần tiểu dẫn tr/bày - Hô-me-rơ là nhà thơ Hi Lạp, sinh ở đất I-ôn/dung gì? ni,ven biển Tiểu Á, sống khoảng TK IX và - Em hiểu gì Hô-me-rơ? VIII trước Công nguyên. - Là t/giả của 2 cuốn sử thi I-li-át và Ô-đi-xê nổi tiếng. Ông đã tái hiện lại sự kiện cách ông ba TK. - Ông là nghệ sĩ mù, thường đi lang thang khắp đất nước Hi Lạp để kể về t/phẩm mình. - Dựa vào SGK, hãy tóm 2/. Tác phẩm: tắt TP a) Tóm tắt: Ô-đi-xê một cách ngắn Gồm có 24 khúc ca. - Từ khúc ca I VIII: cuộc sống lênh đênh, gọn? phiêu bạt của U trong 10 năm kể từ khi rời thành Tơroa: + U sống trên đảo nữ thần Ca-lip-xô và khước từ mọi cám dỗ của nữ thần. + Theo lệnh thần Dơt, các thần giúp chàng trở về quê hương. + Chàng lênh đênh trên biển, bị thần Pôdêiđông gây bão đánh chiềm thuyền để trả thù cho con, U trôi dạt vào xứ Phê-a-xi và được nhà vua An-ki-nô-ôt tiếp đãi ân cần. - Từ khúc ca IX XII: theo y/cầu vua An-kinô-ôt, U đã kể lại những câu chuyện li kỳ, mạo hiểm trên bước đường phiêu bạt của mình và đồng đội. + Chuyện gã khổng lồ Pô-li-phem ăn thịt mất 6 bạn đồng hành. + Chuyện U đi ngang qua đảo của các nàng tiên cá Xi-ren có tiếng hát du dương đầy nguy hiểm…. - 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Từ khúc ca XIII XXIV: U gặp lại con trai và vợ: + U giả dạng người hành khất vàbà nhũ mẫu đã nhận ra (nhìn thấy vết sẹo ở chân) - Nêu khái quát giá trị cuốn sử thi Ô-đi-xê? + Nhưng P chưa tin hẳn đây là chồng mình, trải qua một cuộc thử thách vợ chồng nhận ra nhau, mừng tủi sau 20 năm trời xa cách b) Giá trị của tác phẩm: * H đọc, giải nghĩa từ khó Cuốn sử thi đã tập trung thể hiện hình tượng và tìm hiểu đoạn trích U tiêu biểu cho sức mạnh của trí tuệ, ý chí trong SGK. nghị lực của con người cùng khát vọng chinh - Nêu xuất xứ đoạn trích? phục biển cả. Đồng thời còn là bài ca ca ngợi hạnh phúc gia đình, tình yêu chung thủy - Đoạn trích có thể chia 3/. Đoạn trích uy – lít – xơ trở về: làm mấy đoạn nhỏ và cho a) Xuất xứ: biết ý của từng đoạn? Trích khúc ca XXIII trong sử thi Ô-đi-xê của Hô-me-rơ (12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca) b) Bố cục: - Qua cuộc găp gỡ và đ/trí a) Từ đầu  “Giết chúng” : Tác động của giữa P vàU, đoạn trích đã nhũ mẫu với P b) Tiếp đó  “Người kia gan dạ”: Tác động khái quát lên vấn đề gì? - Đoạn văn gồm mấy nhân của Tê-lê-mac với mẹ c) Phần còn lại: Cuộc đấu trí qua thử thách vật? giữa U và P, gia đình đoàn tụ. - Mở đầu đoạn văn là lời đ/thoại của các n/vật nào? c) Chủ đề: Đối thoại về v/đề gì? Qua Ca ngợi lòng dũng cảm, sự mưu trí, tình yêu cuộc đ/thoại đó tâm trạng quê hương, tình gia đình và tình nghĩa vợ diễn ra ntn? + Đ/trích cho ta biết gì về h/cảnh P lúc này? Nàng đã chồng thủy chung. làm gì trong h/cảnh đó? + Thái độ của P ntn trước II/.ĐỌC - HIỂU: lời nhũ mẫu? Em có suy 1/. Nhân vật Pênêlốp: nghĩ gì về thái độ của P ? a) Khi nghe tin chồng trở về: - Chờ đợi chồng 20 năm trời đằng đẵng. + Tấm thảm ngày dệt , đêm tháo để làm kế trì hoãn sự thúc bách của bọn cầu hôn + Cha mẹ đẻ của chàng thúc giục tái giá - Nàng mừng rỡ khi nghe tin U trở về nhưng sau đó nàng bác bỏ ý của nhũ mẫu: - 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Khi P sắp gặp U thì tâm trạng của nàng ntn? Tìm dẫn chứng? - Khi đối diện với U thái độ của P thế nào? - Khi T trách cứ nàng, nàng đã bày tỏ thái độ ntn?. - Khi trong vòng tay chồng, P đã nghĩ gì? - Qua những cử chỉ, lời nói của P, em có nhận xét gì về P? - Để tìm được ẩn số cho bài toán về U, P đã làm gì để chứng tỏ tài trí của người vợ trên đường đoàn viên? * Từ thái độ ban đầu cho đến cung cách khi tiếp xúc cùng U, em có suy nghĩ gì về P? - Nhân vật chính thứ 2 trong đoạn trích? - Thái độ và hành động của U từ khi đặt chân về ngôi nhà, trong buổi gặp lại vợ sau 20 năm xa cách ntn? Hãy trình bày các chi tiết trong cuộc đấu trí giữa U &P ?. + Cho rằng vị khách là vị thần “Đây là một vị thần…phải đền tội đó thôi” + Cho rằng U đã hết hy vọng trở lại đất Acai vì đã 20 năm xa cách và có thể U đã chết. =>Thái độ ấy thể hiện sự phân vân, suy tư. Nàng trấn an nhũ mẫu cũng chính là trấn an mình b) Khi sắp và gặp Uylitxơ: + Tâm trạng của nàng “rất đỗi phân vân” nó biểu hiện ở dáng điệu cử chỉ, trong sự lúng túng tìm cách ứng sử “không biết nên đứng xa…cầm lấy tay người mà hôn” + Nàng dò xét, suy nghĩ, tính toán mong lung nhưng cũng không giấu được sự bàng hoàng xúc động “ngồi lặng thinh trên ghế…bộ quần áo rách mướp” - Nàng P xúc động nói với con trai mình “lòng mẹ kinh ngạc … còn người ngoài không ai biết hết”. Nàng nói với con trai nhưng cũng là nói với U đang ngồi trước mặt. Cách nói thật tế nhị, thật khéo léo. Nàng giấu đi sự thử thách, nhưng chắc chắn tâm trí nàng liên tưởng tới “dấu hiệu riêng ấy-chiếc giường” - Trong vòng tay chồng, P cảm nhận một niềm hạnh phúc vô biên. Nó ví như hạnh phúc của người bị đắm thuyền sống sót, thấy được đất liền. => P là con người có trí tuệ, thông minh và tỉnh táo biết kìm nén tình cảm của mình. Nàng còn là người rất thận trọng. c) Thử thách và sum họp : - P là người đưa ra thử thách. Dấu hiệu thử thách được P bày tỏ thật tế nhị và khéo léo qua lời nói với T cũng như nói với U (chiếc giường) - Khi nghe được lời nói của U về chiếc giường  P bủn rủn tay chân vàchạy lại ôm hôn chồng với nước mắt chan hoà => P hình tượng người p/nữ Hi Lạp cổ đại, thông minh, nghị lực, chung thuỷ. - 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Qua những cử chỉ, lời nói của U, em có nhận xét gì về U? - Em có nhận xét gì về cách kể chuyện sử thi? Cách miêu tả? Cách mô tả diễn biến tâm lý các nhân vật? Các sự việc được xây dựng trong sử thi thế nào?. G diễn giảng.. 2/. Nhân vật Uy-lít-xơ: - Từ khi đặt chân về ngôi nhà của mình sau 20 năm trời xa xôi cách biệt, U đã kìm nén mọi xúc động của tình vợ chồng, cha con, thể hiện sự thông minh khôn khéo qua thái độ hành động + Giả vờ làm hành khất + Kể chuyện về chồng P cho nàng nghe + Tiêu diệt 108 kẻ cầu hôn láo xược - Khi nghe P nói với con trai, U “mỉm cười”. Đây là cái cười đồng tình chấp nhận và đầy tự tin . + U đã nói với con trai: “T con !…chắc chắn như vậy” + Nói với con nhưng cũng là nói với nàng P ( tế nhị, k/khéo). + U tin là vợ nhận ra mình, nên chàng không vội vàng hấp tấp, nôn nóng như con trai. - Với thái độ bình tĩnh, tự tin. + U trách P có trái tim “sắt đá” không có tình cảm, không có sự rung động. U nhờ nhũ mẫu khiêng cho 1 chiếc giường: “Già ơi!….bấy lâu nay” + Lời miêu tả tỉ mỉ, chi tiết về chiếc giường của U sau khi P sai nhũ mẫu mang chiếc giường kiên cố ra khỏi phòng. Và U đã giải mã dấu hiệu riêng mà P đã đặt ra(thử thách) => U là sự hội tụ sức mạnh về thể chất và trí tuệ. Là người chồng, người cha “ cao quý!” 3/. Nghệ thuật: a) Kể chuyện: Chậm rãi cùng với ngôn ngữ trang trọng, tạo sự “trì hoãn sử thi” b) Miêu tả: Cụ thể, chi tiết tỉ mỉ ở nhiều chỗ (chiếc giường, cảnh người bị đắm thuyền) c) Mô tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc thông qua cử chỉ, dáng điệu, lời nói (P) d) Câu chuyện có một số tình tiết hấp dẫn, diễn biến hợp lý IV/.TỔNG KẾT: 1/. Hô-mê-rơ không chỉ là nhà thơ thiên tài của Hy Lạp cổ đại mà còn làmột trong những - 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bậc thầy đầu tiên của nghệ thuật văn chương toàn thế giới 2/. Sử thi “Ô-đi-xê” cũng như đoạn trích đã làm sống dậy một thời kỳ lịch sử xa xưa của Hy Lạp; đồng thời ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: lòng dũng cảm, trí thông minh, lòng yêu quê hương đất nước và lòng thủy chung sâu sắc. 4/. Củng cố và luyện tập: - Nhập vai U, em hãy kể lại cảnh nhận mặt giữa U & P. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Chuẩn bị dàn ý bài viết số 1. E/. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày: Tiết 16. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 SOẠN TRONG GIÁO ÁN BÀI VIẾT- TRẢ BÀI VIẾT 10. Tiết : 17,18 Ngày dạy:. RA- MA BUỘC TỘI ( Trích sử thi RA-MA-YA-NA) A/. MỤC TIÊU: Giúp H: 1/. Qua đoạn trích “ Ra-ma buộc tội”, hiểu quan niệm của người An Độ cổ về người anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng; hiểu ng/thuật xây dựng nhân vật của sử thi Ra-ma-ya-na. 2/. Rèn cho H kỹ năng tóm tắt TP và p/tích thể loại sử thi. 3/. Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương. B/.CHUẨN BỊ:  GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.  HS: SGK, k/thức khái quát về sử thi Ra-ma-ya-na - 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi. D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ:  Diễn biến tâm trạng của P khi nghe tin chồng về và khi đối diện cùng U?( II.1)  Phân tích thái độ và hành động của U khi đối diện cùng P?( II.2)  Kiểm tra bài tập về nhà. 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ HS I/.GIỚI THIỆU: * H đọc và tìm hiểu tiểu 1/. Tiểu dẫn: dẫn SGK. a/.Những ST nổi tiếng của An Độ: * H làm việc cá nhân, - Ra-ma-ya-na( Kỳ tích của hoành tử Ra-ma) trình bày trước lớp theo và Ma-ha-bha-ra-ta ( Dân tộc Bha-ra-ta vĩ đại) câu hỏi G là 2 bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ được Van- Phần tiểu dẫn tr/bày mi-ki viết thành văn vần bằng tiếng Xăng-cơn/dung gì? rít vào khoảng TK IV- III trước Công nguyên. - Hai sử thi nổi tiếng của - Ra gồm 24000 câu thơ đôi. Được xem là Ấn Độ là những sử thi kinh thánh của dân tộc AĐ. nào? b) Tóm tắt: SGK/55. 2/. Đoạn trích “ Ra-ma buộc tội ” a) Xuất xứ và vị trí đoạn trích: - Trích sử thi Ra-ma-ya-na của Van-mi-ki. - Dựa vào SGK/55, hãy - Nằm ở khúc ca thứ 6, chương 79 của sử thi tóm tắt truyện? (Q/hệ 78,80) - Xuất xứ ? Vị trí đoạn b) Bố cục: 2 phần trích? -Từ đầu đến “ đâu có chịu được lâu” - G hướng dẫn cách đọc. Lời buộc tội của Rama - Phần còn lại: Diễn biến tâm trạng của Xi-ta. Đọc mẫu. II/.ĐỌC – HIỂU: - Đoạn trích chia làm mấy A. NỘI DUNG: 1/.Hoàn cảnh tái hợp của R & X: phần? N/dung của mỗi a) Không gian gặp gỡ sau c/thắng: phần? K/gian công cộng, trước sự c/kiến của anh * Đọc – hiểu đoạn trích em, chiến hữu * H thảo luận và cử đại ( Lắc- ma- na, Xu-gri-va, Ha-nu-man, Vidiện trình bày trước lớp - 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> theo câu hỏi G * G nhấn mạnh 1 số từ then chốt. - Sau c/thắng, R & X gặp lại nhau trong h/cảnh cụ thể ntn? R sắp xếp h/cảnh như thế dể làm gì?. phi-sa-na), quân đội khỉ, quan quân, dân chúng của vương Ra-va-na… =>* Để công khai, hợp pháp hoá những lời buộc tội của R. * Để giữ uy tín, danh dự R11 b) Hoàn cảnh đó t/động đến t/trạng, lời nói, h/động R & X: * Ra-ma: - Với tư cách kép: người chồng & người Không gian gặp gỡ đó đã a/hùng- đức vua,R phải chi phối của mối ràng t/động ntn đến t/trạng, lời buộc đôi: yêu thương, x/xa cho vợ nhưng phải giữ trách nhiệm gương mẫu của đức vua. nói, h/động của R & X? - Lời người kể chuyện “ Thấy người đẹp…. người khác” ( ng/ngữ nửa tr/tiếp- mang ý thức n/vật) => Những lời buộc tội của R k h/toàn biểu hiện đúng t/cảm, ý nghĩ của chàng. * Xi-ta: - Nghe lời buộc tội của chồng => * X xấu hổ cho số kiếp của nàng. * Muốn tự chôn vùi cả hình hài, thân xác. => Nỗi tủi thẹn, đau khổ của người vợ chung thuỷ trước c/đồng. - Từ q/hệ gi/đình “ chàng” & “ thiếp” chuyển sang q/hệ x/hội “ Hỡi đức vua….Người…” Sau đó X nói với Lắc-ma-na cũng là nói gi/tiếp với tất cả công chúng: “ Chị k muốn sống…ngọn lửa” (58). Và c/cùng X cầu khẩn, thề nguyền nghiêm trang “ Nếu con….bảo vệ con” (59) => Lấy cái chết để c/minh t/yêu & đức hạnh thuỷ chung.  Thử thách c/cùng, cả 2 ( R & X ) phải vượt qua để đạt chiến thắng tuyệt đối. - Trong lời cáo tội của R, những từ ngữ trở đi trở lại 2/. Lời buộc tội của Ra-ma: a) Trong lời nói của R, những từ ngữ trở đi trở ( cùng trường nghĩa ) lại l/quan đến: nhằm nêu bật v/đề gì? - Tài nghệ: tài năng. M/đích? - Danh dự: nhân phẩm, uy tín, tiếng tăm, gi/đình cao quí, dòng họ lẫy lừng, trả thù sự lăng nhục, xoá bỏ vết ô nhục. - Việc phủ nhận tình nghĩa =>* Nhấn mạnh danh dự, tài nghệ người anh - 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×