Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 4 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4.. Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Đạo đức Bài 2:Vượt khó trong học tập( Tiết 2). I.Mục tiêu Như tiết 1. II.Chuẩn bị - Cá nhân, nhóm 6, nhóm 8. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. A.KTB Hỏi: + Khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta phải làm gì? + Khắc phục những khó khăn trong học tập có tác dụng gì? - Nhận xét, cho điểm. B.Hoạt động dạy học chủ yếu - HĐ 1:Thảo luận nhóm( BT2-SGK) 1.Chia nhóm 6 và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 4. Kết luận, khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. - HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi( BT3-SGK) - Giải thích y/c BT. - Kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập. - HĐ 3: Làm việc cá nhân( BT3 - SGK). - 2HS trả lời - HS khác nhận xét.. - HS hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ. 2.Các nhóm thảo luận 3. Đại diện các nhóm trình bày. + Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi. - Vài HS trình bày trước lớp.. - Đọc yêu cầu BT. - Giải thích y/c BT. - Mời một số HS trình bày những khó - Một số HS trình bày. khăn và biện pháp khắc phục. -Ghi tóm tắt ý kiếnHS lên bảng. - Cả lớp trao đổi nhận xét. - Kết luận, HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. - Kết luận chung: + Trong cuộc sống, con người đều có - Lắng nghe, ghi nhớ. những khó khăn riêng. + Để học tập tốt, con người cần phải vượt qua những khó khăn. C. Củng cố -Dặn dò. - Nhận xét tinh thần học tập của HS.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dặn HS về thực hiện các nội dung ở mục “ Thực hành” trong SGK;huẩn bị bài sau: “ Biết bày tỏ ý kiến”. - Lắng nghe, ghi nhớ.. TẬP ĐỌC. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.. I - MỤC TIÊU: - Biết phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm long vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II.Chuẩn bị -Tranh trong SGK. - Bảng nhóm to chép đoạn văn cần luyện đọc - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy A- Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi hs đọc bài“ Người ăn xin” - GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài:1’ *Giới thỉệu và ghi đầu bài 2. Luyệnđọc. 8’ - Cho hs đọc nối tiếp lần 1- Sửa từ đọc sai - Cho hs đọc nối tiếp lần 2– Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Tổ chức cho hs đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét -Đọc mẫu 3) Tìm hiểu bài 10’ * Đoạn 1: - Đoạn này kể chuyện gì? ( Chuyện lập ngôi). - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ( Ông không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua, ông làm đúng theo di chiếu của vua). *) Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. *Đoạn 2: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông? ( Quan Vũ Tán. Hoạt động của trò - 2 HS đọc rồi trả lời. - Ghi đầu bài - 1 vài nhóm HS nối nhau đọc từng đoạn cho hết bài. HS cả lớp đọc thầm theo HS nhận xét bạn đọc - HS giải nghĩa 1 số từ. - Đọc theo nhóm 2 Thi đọc. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời câu hỏi.. - 1 hs đọc đoạn 2 - Vài hs trả lời câu hỏi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đường). - Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình? (Quan Trần Trung Tá). - Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? ( Vì Trần Trung Tá bận nhiều việc nên ít khi tới thăm ông). - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ( Qua câu nói: Nếu Thái hậu ...”) - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? (Họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước). *) Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc tìm người giúp nước. *Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm long vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. c) Đọc diễn cảm:10’ - GV Đọc mẫu + Năm 1175,/ Vua Lý Anh Tông mất,/ di chiếu cho Tô Hiến Thành phò Thái tử Long Cán,/ con bà Thái hậu họ Đỗ,/ lên ngôi.// + Tô Hiến Thành nhất định không nghe,/ cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua. C. Củng cố, dặn dò:3’ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau “ Tre Việt Nam”. - HS đọc - 1 vài HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm câu, đoạn - Nhóm 2 HS nối nhau đọc cả bài. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -------------------------------------------------------------TOÁN.. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I) Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Thực hiện các bài tập 1(cột1) bài 2(a,c) bài 3(a) II. Chuẩn bị - Bảng nhóm ; cá nhân, nhóm 4. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của trò Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gọi 2 HS lên bảng viết số: a. Viết các số đều có bốn chữ số : 1,5,9,3 b. Viết các số đều có sáu chữ số : 9,0,5,3,2,1 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. So sánh các số tự nhiên: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số nào có ít chữ số hơn? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351 b. 905 321; 593 021; 350 912; 123 509; 213 905 - HS ghi đầu bài vào vở - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100) - Số 99 gồm 2 chữ số. - Số 100 gồm 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn. - KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + HS nhắc lại kết luận.. - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: - HS so sánh và nêu kết quả. 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? 123 < 456 7 891 > 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng + Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau. nhau? + So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn - HS nhắc lại. hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. - HS chữa bài vào vở. * Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số. - HS theo dõi. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 + HS tự so sánh và rút ra kết luận: - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.. c. Xếp thứ tự các sô tự nhiên : GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.. - HS thực hiện theo yêu cầu:. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé. + 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 + 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhất trong các số trên ? d. Thực hành : Bài 1(Cột1): Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV nhận xét chung. Bài 2(a,c). + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - HS chữa bài vào vở. - HS tự làm bài theo nhóm (mỗi nhóm 1 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. bài) a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 Bài 3(a) b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 so sánh. - HS làm bài theo yêu cầu: - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 vở. - HS chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - Lắng nghe - Ghi nhớ Âm nhạc (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Mĩ thuật (Đ/c Mai Hằng dạy) LUYỆN TỪ VÀ CÂU.. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I - Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau(từ láy). - BGước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.(BT2) II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột ; bút dạ ; từ điển TV - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học;từ điển Tiếng Việt tiểu học. - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4 IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước: nêu ý nghĩa của một câu mà em thích. - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? nêu ví dụ? - GV nxét và cho hs điểm. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét: - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý. - Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi. Hoạt động của trò - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - 2 Hs thực hiện y/c. - Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa ngựa... - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe đạp, học sinh, sách vở... - Hs ghi đầu bài vào vở.. - 2 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + tạo thành? sau, lặng + im tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. - Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu tả sự vật + Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì? hay diễn biến của sự kiện. Cổ: có từ xa xưa, lâu đời. Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ. - Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. + Từ phức nào do những tiếng có âm + Thầm thì: lặp lại âm đầu th. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? + Cheo leo: lặp lại vần eo. + Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và vần âm. + Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. - Hs lắng nghe GV KL: - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống - 2, 3 hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại nhau gọi là từ láy. + Các tiếng: tình, thương, mến, đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với nhau, chúng *Phần ghi nhớ: bổ sung nghĩa cho nhau. - Y/c hs đọc phần ghi nhớ. + Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm đầu. - Gv giúp hs giải thích nội dung ghi nhớ + Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại vần eo. và phân tích các ví dụ. + Từ láy “luôn luôn” có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hs đọc y/c và nội dung bài. - Hs nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm 4. - Dán phiếu, nxét c) Luyện tập: Hs sửa (nếu sai). Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài. - Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. a) Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Từ láy: nô nức. b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. -Suy nghĩ, trao đổi theo nhóm đôi Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp. - Dán phiếu, nxét, bổ sung. Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nxét, bổ xung. - Cả lớp và gv nxét, tính điểm kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải:. - Hs đọc lại các từ trên bảng.. Từ ghép Từ láy a) Ngay - Ngay thẳng, ngay thật, ngay - Ngay ngắn, ngay ngáy. lưng, ngay đỏ b) Thẳng - Thẳng bằng, thẳng cách, thẳng - Thẳng thắn, thẳng thớm. đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính... Hs lắng nghe. c) Thật - Chân thật, thành thật, thật lòng, - Thật thà thật lực, thật tâm, thật tình. * Nếu các em tìm các VD: ngay lập tức, ngay ngáy. GV giúp các em hiểu: nghĩa của, ngay trong “ngay lập tức” không giống nghĩa ngay trong “ngay thẳng”. Còn ngay trong “ngay ngáy” không có - HS trả lời. nghĩa. 4) Củng cố - dặn dò: - HS ghi nhớ. Hỏi: - Từ ghép là gì? cho ví dụ? - Từ láy là gì? cho ví dụ? - Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 17 : LUYỆN TẬP.. I) Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2< x < 5 với x là số tự nhiên. - Thực hiện các bài tập 1,3,4. II)Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - So sánh các số sau: 7 896 ….7 968 1 341 …. 1 431 5 786 …. 5 000 + 786 1 995 …1 996 GV NX, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. + Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. GV nhận xét chung. Bài 2(HD học ở nhà): - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: + Có bao nhiêu số có một chữ số?. Hoạt động của thầy Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 5 786 = 5 000 + 786 1 995 < 1 996 - HS ghi đầu bài vào vở a.. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. 0 ; 10 ; 100. b. 9 ; 99 ; 99 - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi: +Có 10 số có một chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + Là số 10 + Là số 99 + Có 90 số có hai chữ số. - HS nhận xét câu trả lời của bạn.. + Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? + Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở. vở: a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. 609 608 < 609 609 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào d. 264 309 = 264 309 vở. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài - HS làm bài theo nhóm vào vở. - Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4,3,2,1,0 Vậy x = 4;3;2;1;0 b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy x = 3;4 từng nhóm HS - HS chữa bài vào vở Bài 5 (Nếu còn thời gian): Yêu cầu HS đọc đề bài: + Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì? + Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90 ? + Vậy x có thể là những số nào ? GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn”. - Là số tròn chục - HS kể : Gồm các số: 60;70;80;90 - X có thể là : 70 ;80;90. - Lắng nghe - Ghi nhớ. KHOA HỌC.. Bài 7. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?. I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế). II.Chuẩn bị - Tranh hình trang 16 – 17 SGK. - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 6 III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – Ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể? III – Bài mới. Lop4.com. Hoạt động của trò Lớp hát đầu giờ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng 1 – Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường - Thảo luận nhóm 4 : Trước tiên nêu một số xuyên đổi món. loại thức ăn mà các em thường ăn. + Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi. nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. món ăn? - Nhận xét, bổ sung. + Ngày nào cũng ăm vài món cố định em thấy thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thị, cá mà không ăn rau, quả? * Tổng kết, rút ra kết luận:(Tr. 17) 2 – Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. + Hãy nói nhóm tên thức ăn: - Cần ăn đủ? - Ăn vừa phải?. - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17) - Thảo luận nhóm đôi: Thay nhau nêu câu hỏi và trả lời. - Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT. - 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg đậu phụ. - 600g dầu mỡ vừng, lạc. - Dưới 500g đường. - Dưới 300g muối. + Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả lời).. - Ăn mức độ? - Ăn ít? - Ăn hạn chế? - Nhận xét – bổ sung * Tổng kết, rút ra kết luận: các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.. 3 – Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đi chợ” * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi uống hàng ngày. cho sức khoẻ. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp - Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn ăn, đồ uống hàng ngày. trước lớp. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. IV – Củng cố – Dặn dò: - Ăn uống đủ dinh dưỡng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tập đọc. TRE VIỆT NAM. Nguyễn Duy. I/ Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). II.Chuẩn bị - Tranh minh họa trong bài (Tranh ảnh đẹp về cây tre). - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III- Hoạt động dạy – học chủ yếu. A. KTBC - Đọc thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối bài thơ Một người chính trực + Trả lời câu hỏi. B.Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Chia đoạn: 4 đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn: 3 vòng + Vòng 1: . Ghi bảng từ, tiếng khó đọc. . Cho HS luyện đọc từ, tiếng khó đọc đó. + Vòng 2: . Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. .Giải nghĩa thêm một số từ nếu cần thiết. VD: áo cộc; tự + Vòng 3:. - HS thực hiện. - Mở SGK trang 25.. - Lấy bút chì đánh dấu. .3 HS đọc tiếp nối . Phát hiện từ, tiếng khó đọc tre xanh; nắng nỏ; khuất mình; lũy thành; lưng trần... . Một số HS đọc. . 3 HS đọc tiếp nối . Một số HS nêu nghĩa của từ: lũy thành . 3 HS đọc tiếp nối. . Phát hiện câu dài. . Một số HS thực hiện.. . Hướng dẫn nghỉ hơi đúng,phù hợp với ý của từng dòng thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo - Thực hiện theo y/ c. cặp - 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Đọc mẫu. - HS đọc ( chủ yếu là đọc thầm, đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b.Tìm hiểu bài. lướt), trao đổi,thảo luận quanh các câu hỏi cuối bài. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - 3 HS đọc tiếp nối toàn bài; Cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc - Chú ý lắng nghe.. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn. - Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc( đoạn cuối) - HD đọc diễn cảm + Đọc mẫu.. Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tích cực. - Dặn HS về đọc bài + Chuẩh bị bài sau Những hạt thóc giống. Chú ý theo dõi, phát hiện cách đọc diễn cảm. + Luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất - Một số HS trả lời.. Toán. YẾN, TẠ, TẤN.. I) Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Thực hiện các bài tập: 1;2;3(chọn 2 trong 4 phép tính) II. Chuẩn bị - Một cái cân bàn - Cá nhân . IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. Hoạt động học Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tìm x biết 120 < x < 150 a. X là số chẵn b. X là số lẻ. c. X là số tròn chục.. Mỗi HS làm một câu. a. X là các số: 122;124;126;128;130;132;….148 b. X là các số: 121;123;125;127;129;…147 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho c. X là các số : 130 ;140 HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Giới thiệu Yến – Tạ - Tấn: * Giới thiệu Yến: - GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo - HS nêu : ki – lô - gam ; gam khối lượng đã học. GV giới thiệu và viết lên bảng: - HS đọc: 1 yến = 10 kg 1 yến = 10 kg GV hỏi đề củng cố thêm… 10 kg = 1 yến * Giới thiệu Tạ: GV giới thiệu và ghi lên bảng: 1 tạ = 10 yến - HS đọc lại và ghi vào vở 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ * Giới thiệu Tấn : GV giới thiệu và ghi bảng : . 1 tấn = 10 tạ - HS đọc và ghi vào vở 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg GV hỏi thêm để củng cố ... c.Thực hành. Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm - HS tập ước lượng và lần lượt trả lời bài. các câu hỏi: - Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số cho a. Con bò cân nặng 2 tạ phù hợp với từng con vật. b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp - HS làm theo yêu cầu. vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào vở. a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg - GV hướng dẫn HS làn bài… 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Phát phiếu cá nhân cho HS - Thu, chấm một số bài ngay tại lớp - Chữa bài. GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài.. c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn ; 2 tấn 85 kg = 2085 kg - HS chữa bài vào vở - HS nhận phiếu và làm - HS lên chữa bài 18 yến + 26 yến = 34 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. Bài 4(nếu còn thời gian) - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và tìm Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài cách giải bài toán. vào vở. Bài giải: GV hướng dẫn HS tóm tắt: Đổi 3 tần = 30 tạ -Chuyến đầu : 3 tấn Số tạ muối chuyến sau chở được là: - Yêu cầu HS tự giải vào vở 30 + 3 = 33 ( tạ ) -Chuyến s: ? Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số :63 tạ muối - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS - HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và làm bài còn - Lắng nghe lại ; chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị đo - Ghi nhớ khối lượng” Kể chuyện. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I-Mục đích yêu cầu: - Nghe kể lại được tong đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuốt phục cường quyền. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d) - Cá nhân, nhóm 4. III-Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy I, Ổn định tổ chức II, KTBC - G nhận xét . III, Bài mới: 1,Giới thiệu câu chuyện. Hoạt động học -Một H kể chuyện đã nghe hoặc đã học . -H chú ý nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2,GV kể chuyện - G kể lần 1: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - G kể lần 2. 3, Kể lại câu chuyện . a,Tìm hiểu câu chuyện - H đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - Thảo luận nhóm 4. - Báo cáo kết quả. -Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói chúng phản ứng bằng cách nào ? hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. -Nhà vua làm gì khi biết dân chúng - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng truyền tụng bài ca lên án mình ? tác bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. -Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt của mọi người ntn? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. -Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? - Vì sao vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật. b,Kể lại câu chuyện - Y/c H dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể chuyện trong nhóm. - 4 H trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt kể) - G nhận xét - Gọi H kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét.Đánh giá . - 2,3 H kể -H nhận xét c,Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay đổi thái độ? - Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà - Nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ. thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các - Nhà vua thực sự khâm phục khí phách nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách? của nhà thơ, dù chết cũng không chịu - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? nói sai sự thật . - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuốt phục cường quyền. - Gọi H nêu lại ý nghĩa - Tổ chức cho H thi kể - H nêu. - Nhận xét đánh giá - H thi kể và nói ý nghĩa của truyện . IV,Củng cố dặn dò - 1 H kể và nêu ý nghĩa - Về nhà kể lại cho người thân nghe, sưu tầm câu chuyện về tính trung thực.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - CB bài sau. ------------------------------------------------------Tiếng Anh (Đ/c Vũ Hằng dạy) Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I) Mục tiêu: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gạm, héc-tô-gamvà gam. - Biết chuyển đổ đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính đối với đơn vị đo khối lượng. - Thực hiện bài tập 1,2 II.Chuẩn bị -Bảng phụ vẽ bảng đơn vị đo khối lượng -Bảng nhóm ; nhóm , cá nhân. III) Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. cầu. 7 yến = …kg 200 kg = … tạ 4 tạ = ….kg 705 kg = … yến 7 yến = 70 kg 200 kg = 2 tạ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho 4 tạ = 400 kg 705 kg = 7 tạ HS 5yến 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Giới thiệu Đề – ca – gam, Héc – tô - - HS ghi đầu bài vào vở gam: * Giới thiệu Đề – ca – gam: - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. HS nêu : Tấn, tạ, yến , ki – lô - gam , gam GV giới thiệu Đề – ca – gam và ghi lên bảng: - HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào Đề – ca – gam viết tắt là : dag vở 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag * Giới thiệu Héc – tô - gam : 1 dag = 10 g GV giới thiệu và ghi bảng : 10 g = 1 dag Héc – tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g - HS đọc lại và ghi vào vở. 1 hg = 10 dag. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ki – lô- Nhỏ hơn ki – lô gam gam Kg hg dag g 1g. Lớn hơn ki – lô gam Tấn Tạ Yến. 1 kg = 10 hg = 1000 g 1 hg = 10 dag = 100 g 1 dag = 10 g. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c của GV. yến =100 kg 1 yến = 10 kg. GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng theo SGK. GV nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.. 1 hg = 100 g. 1 tấn = 10 tạ =11000 kg tạ = 10. * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng :. c. Thực hành : Bài 1: GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho - HS lần lượt lên bảng làm bài: HS lần lượt lên bảng làm bài. a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300 g GV nhận xét chung. 2 kg 30 g = 2 030 g Bài 2: - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp - HS nhận xét, chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào làm vào vở. vở: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 356 hg - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. 768 hg : 6 = 128 hg - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3:(Nếu còn thời gian) - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu HS - HS làm bài theo nhóm làm bài vào vở. 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 3 tấn 500 kg = 3 500 - GV yêu cầu HS N/x và chữa bài vào vở. 8 tấn < 8 100kg kg Bài 4:(HD thực hhiện ở nhà) Yêu cầu HS đọc đầu bài và làm bài vào - HS chữa bài vào vở vở. GV hướng dẫn HS tóm tắt: - HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng làm bài, Có : 4 bánh cả lớp làm vào vở. 1 bánh : 150 g Bài giải: 2 kẹo Số bánh nặng là: 1 kẹo : 200 g 150 x 4 = 600 ( g ) Tất cả : ..... g ? Số kẹo nặng là: 200 x 2 = 400 ( g ) Số bánh và kẹo nặng là: 600 + 400 = 1 000 ( g ) = 1 ( kg) Đáp số : 1 kg - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS - HS chữa bài vào vở.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Giây , thế kỷ”. - Lắng nghe - Ghi nhớ. địa lý. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I/ Môc tiªu: + Nêu được một số hoạt động, sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, … trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, … Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, … Khai th¸c l©m s¶n: gç, m©y, nøa, … + Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bËc thang, nghÒ thñ c«ng truyÒn thèng, khai th¸c kho¸ng s¶n. + NhËn biÕt ®­îc khã kh¨n cña giao th«ng miÒn nói: ®­êng nhiÒu dèc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa * HS kh Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miÒn nói cã nhiÒu kho¸ng s¶n nªn ë Hoµng Liªn S¬n ph¸t triÓn nghÒ khai th¸c kho¸ng s¶n. II. Chuản bị - Bản đồ Địa lí tự nhiên - Tranh ¶nh về vùng trồng cây cà phê... - Cá nhân; nhóm đôi; nhóm 4 III/ C¸c H§ d¹y vµ häc ND&TG A/ KTBC (3) B/ Bµi míi 1. GTB: (1) 2. Gi¶ng bµi H§1: (nhóm đôi) 1. Trång trät trªn đất dốc (8) H§ 2: (nhãm 4) 2. NghÒ thñ c«ng truyÒn thèng (9). H§ cña thÇy. H§ cña HS. - Giíi thiÖu, ghi ®Çu bµi - Y/C học sinh đọc mục 1 SGK + Ruéng bËc thang ®­îc lµm ë ®©u ? + T¹i sao ph¶i lµm ruéng bËc thang ? + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trªn ruéng bËc thang ? => KÕt luËn l¹i môc trªn. - Y/C HS đọc các thông tin trong mục 2 và hoạt động nhóm theo các câu hỏi sau: + KÓ tªn 1 sè s¶n phÈm thñ c«ng næi tiÕng cña 1 sè d©n téc ë vïng nói Hoµng Liªn S¬n ? + Em cã nhËn xÐt g× vÒ mµu s¾c cña hµng thæ cÈm ? - Y/c c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. - NhËn xÐt, bæ sung. Lop4.com. - §äc môc 1 - Tr¶ lêi c©u hái.. - 1 HS đọc, còn l¹i theo dâi. - Th¶o luËn nhãm. - Tr×nh bµy kÕt qu¶..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ND&TG. H§ cña thÇy. H§ cña HS. H§ 3: (c¸ nh©n) 3. Khai th¸c kho¸ng s¶n (9). - Y/C HS đọc mục 3 và trả lời câu hỏi + KÓ tªn mét sè kho¸ng s¶n ë vïng Hoµng Liªn S¬n ? + ë vïng nói Hoµng Liªn S¬n hiÖn nay cã nh÷ng kho¸ng s¶n nµo ®­îc khai th¸c nhiÒu nhÊt ? + M« t¶ quy tr×nh s¶n xuÊt ph©n l©n ? + T¹i sao chóng ta ph¶i b¶o vÖ gi÷ g×n, khai th¸c kho¸ng s¶n hîp lý ? + Ngoài khoáng sản, người dân miền núi cßn khai th¸c g× ? - HÖ thèng l¹i néi dung bµi - HD häc sinh häc ë nhµ + CB bµi sau.. - Dùa vµo c¸c th«ng tin vµ tranh ¶nh tr¶ lêi c©u hái.. 3.cñng cè 4. dÆn dß. L¾ng nghe.. --------------------------------------------Tập làm văn CỐT TRUYỆN. I ) Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết săpớ xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể truyện đó (BT mục III). II )Chuẩn bị - Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét ) - Cá nhân, nhóm 4 - Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ). IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. B. Kiểm tra bài cũ: + Một bức thư thường gồm những phần - 2 HS trả lời. nào? + Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? C - Dạy bài mới: - Giới thiệu bài – ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài. 1.Nhận xét: - HS tìm hiểu ví dụ. *Bài 1: - Đọc yêu cầu của đề bài. + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện - Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng không còn đúng nội dung và hấp dẫn một câu. nữa. - Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và tìm các sự việc chính:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét bổ sung. + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhên. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.. *Bài 2: + Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -HS dọc yêu cầu Vậy cốt truyện là gì ? + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng *Bài 3 : cốt cho diễn biến của truyện. + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? - HS đọc yêu cầu. + Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ? đang khóc. + Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò như thế nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn + Sự việc 5 nói lên điều gì ? nhện. + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện =>Kết luận: 3 phần phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự * Sự việc khởi nguồn cho các sự việc do. khác ( là phần mở đầu của truyện ). - Dế Mèn gặp…….. tảng đá. * Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của - Sự việc 2, 3, 4 truyện (là phần diễn biến của truyện). * Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính ( là phần kết thúc của - Sự việc 5 truyện ). + Cốt truyện thường có những phần nào? + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, 2. Ghi nhớ: diễn biến, kết thúc. 3. Luyện tập: - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK *Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. cốt truyện: - 1 Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp đánh dấu bằng chì vào vở bài tập. - Kết quả: b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×