Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Ngữ văn 10 tập I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>bµi so¹n. Ng÷ v¨n 10 TËp I. TUẦN 1 1 1. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỌC VĂN: TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM QUA CÁCTHỜI KÌ LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được thành phần cấu tạo, quá trình phát triển và những nét đặc sắc truyền thống của văn học dân tộc. - Nắm vững các vấn đề khái quát làm cơ sở để học tập, nghiên cứu những tri thức về văn học Việt Nam trong chương trình. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu các thành phần của nền văn các thành phần của nền văn học Việt Nam học Việt Nam Bài tập 1: Đọc mục I (SGK) và cho biết: các bộ phận chính của nền văn học Việt Nam? (HS làm việc cá nhân, và trình bày trước lớp).. Bài tập 1: Nền văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận chính: - Văn học dân gian - Văn học viết. Hai bộ phận này có quan hệ qua lại với nhau.. 2. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2:. Bài tập 2:. a) Văn học dân gian do ai sáng a) Văn học dân gian chủ yếu do tầng lớp bình dân sáng tác tác và truyền miệng?. bằng con đường truyền miệng, lưu truyền từ đời này sang đời. b) Văn học dân gian bao gồm khác, xuất hiện từ thời xa xưa. những thể loại nào? Kể tên b) Văn học dân gian gồm: truyện thần thoại, sử thi, truyền một số thể loại mà anh (chị) thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, truyện thơ dân gian, ca dao, dân ca, tục ngữ, vè, câu đố, chèo.... biết.. c) Tính chất và vai trò của văn c) Văn học dân gian mang tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc; học dân gian đối với lịch sử là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân và văn học viết. văn học nói chung? (HS trình bày trước lớp). Bài tập 3:. Bài tập 3:. a) Văn học viết do ai sáng tác? a) Văn học do tầng lớp trí thức sáng tác, xuất hiện từ TK X. Xuất hiện từ bao giờ? Thông tin bổ sung:. Thông tin bổ sung: Trên thực tế vẫn có những trí thức tham gia sáng tác văn học dân gian và những người xuất xứ bình dân tham gia sáng tác văn học viết (Gọi là trí thức bình dân).. 3. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Văn học viết bao gồm b) Văn học viết Việt Nam đến đầu TK XX chủ yếu gồm: văn những thành phần nào? Tính học viết bằng chữ Hán, văn học viết bằng chữ Nôm, ngoài ra chất và vai trò của văn học còn có một số tác phẩm viết bằng tiếng Pháp của Nguyễn Ái viết?. Quốc (những năm 1920). Văn học viết chịu ảnh hưởng văn học Trung Hoa sâu sắc nhưng vẫn mang đậm tính dân tộc, vì phản ánh thực tế cuộc sống và diễn tả tâm hồn con người Việt Nam. Văn học viết giữ vai trò chủ đạo trong đời sống văn học. c) Chữ Nôm là loại chữ được sáng tạo từ chữ Hán, dùng để. c) Anh (chị) hiểu thế nào là chữ Nôm? Kể tên một số tác phẩm chữ Nôm mà anh (chị) biết.. ghi âm, từ tiếng Việt. Văn học viết bằng chữ Nôm xuất hiện khoảng TK.XIII, phát triển mạnh mẽ từ TK. XV. Đỉnh cao là các tác phẩm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan ... d) Văn học viết bằng chữ Hán có vị trí đặc biệt quan trọng dưới thời phong kiến. Do giai cấp thống trị phần lớn sùng bái. d) Thế nào là văn học viết Hán văn, đề cao Hán tự, coi thường chữ Nôm. bằng chữ Hán? Anh (chị) biết Văn học viết bằng chữ Hán bắt đầu từ TK. X-XI. Các tác những tác phẩm nào viết bằng phẩm đầu tiên còn lại đến ngày nay như Quốc tộ (Vận nước) chữ Hán ra đời sớm nhất? của sư Pháp Thuận (TK.X), Thiên đô chiếu (Chiếu dời đô) của Lý Công Uẩn, Thị đệ tử (Dạy đệ tử) của sư Vạn Hạnh, Cáo tật thị chúng (Có bệnh bảo mọi người) của sư Mãn Giác (TK.XI)... e) Thế nào là chữ quốc ngữ? e) Chữ quốc ngữ là loại chữ cái La-tin, được các cha cố châu Văn học viết bằng chữ quốc Âu đem đến Đông Dương truyền đạo, sau đó được nhân dân ngữ xuất hiện từ khi nào?. và các trí thức yêu nước Việt Nam tiếp thu, phát triển thành chữ viết hiện đại của dân tộc. Văn học viết bằng chữ quốc ngữ xuất hiện và phát triển vào những năm 20 của TK trước.. 4. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu quá trình phát triển của văn quá trình phát triển của văn học Việt Nam học Việt Nam (HS làm việc cá nhân: đọc, chuẩn bị trên vở nháp, trình bày trước lớp). Bài tập 1: Đọc mục II, SGK và cho biết: có thể chia quá trình hình thành và phát triển của văn học Việt Nam thành mấy. Bài tập 1: Quá trình hình thành và phát triển của văn học Việt Nam được chia thành 3 thời kì: - Từ TK.X đến hết TK. XIX.. thời kì? Đó là những thời kì - Từ đầu TK.XX đến 1945. - Từ 1945 đến nay (2000). nào? Bài tập 2: Khái quát những Bài tập 2: nét chính trong lịch sử phát - Hai dòng văn học phát triển song song: văn học dân gian triển của văn học Việt Nam từ (trong tổng thể văn hoá dân gian) và văn học viết. Văn học TK X đến hết TK XIX. Kể tên viết giữ vai trò chủ đạo. Hai dòng bổ sung, hỗ trợ cho nhau. một số tác gia nổi tiếng mà anh - Mang đặc điểm thi pháp trung đại. Ảnh hưởng tư tưởng (chị) biết. Nho, Phật, Lão và văn học cổ Trung Hoa. Một số tác gia nổi tiếng: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương v.v.... 5. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 3a. Khái quát những Bài tập 3a. nét chính trong lịch sử phát - Có những biến động lớn, chuyển từ thời trung đại, cận đại triển của văn học Việt Nam đến hiện đại. đầu TK.XX đến 1945. Kể tên - Ảnh hưởng mạnh mẽ văn hoá Âu - Tây. một số tác gia nổi tiếng mà anh - Xuất hiện nhiều khuynh hướng, với những cuộc bút chiến (chị) biết. sôi nổi, phức tạp. - Có nhiều thành tựu rực rỡ. Một số tác gia nổi tiếng: Tản Đà, Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Nguyễn Tuân, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Tố Hữu... Bài tập 3b. Khái quát những Bài tập 3b. nét chính trong lịch sử phát - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. triển của văn học Việt Nam từ - Trải qua 2 cuộc chiến tranh ác liệt, trường kì và đang bước 1945 đến nay. Kể tên một số vào công cuộc hội nhập quốc tế. tác gia nổi tiếng mà anh (chị) biết.. Một số tác gia tiêu biểu: Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Tô Hoài, Nguyễn Đình Thi, Nguyên Ngọc, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân, Phạm Tiến Duật, Trần Đăng Khoa, Lê Lựu, Nguyễn Huy Thiệp v.v.... 6. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 3c. Văn học 1945 đến Bài tập 3c. nay có thể chia thành mấy giai - Thời kì chiến tranh (1945- 1975), văn nghệ phải đặt lên đoạn? Những nét chính của hàng đầu nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục và cổ động chính mỗi giai đoạn? trị; thể hiện chủ yếu tình cảm, nghĩa vụ của con người đối với Tổ quốc. Có tiếng nói của văn học yêu nước tiến bộ trong vùng địch tạm chiếm. - Thời kì hoà bình và hội nhập (sau 1975 đến nay), văn học đang có những đổi mới căn bản: đề tài mở rộng, hình thức và nội dung phong phú, cá tính đa dạng, con người được nhìn nhận toàn diện hơn... Cơ chế thị trường có tác động mạnh mẽ cả tích cực lẫn tiêu cực. Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu con ngêi ViÖt Nam qua văn con ngêi ViÖt Nam qua văn học. học. Bài tập:. Nêu những nét cơ Bài tập: bản của tâm hồn con người 1. Trong quan hệ với thế giới tự nhiên, con người Việt Việt Nam thể hiện trong văn Nam luôn có tình yêu thiên nhiên, tâm hồn rộng mở trước học. thiên nhiên. (HS làm việc cá nhân. Sau đó. 2. Trong quan hệ với quốc gia, dân tộc, con người Việt. trình bày trước lớp hoặc thảo Nam luôn có lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì tự do, độc lập luận theo nhóm) của quốc gia, dân tộc. 3. Trong quan hệ với xã hội, con người Việt Nam luôn giàu lòng nhân ái, vị tha. 4. Đối với bản thân, con người Việt Nam luôn có ý thức về bản thân: rất có ý thức về danh dự, lòng tự trọng, nhân phẩm, lương tâm...; ý thức đó lại luôn gắn bó với ý thức cộng đồng. Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể luôn luôn thống nhất, gắn bó, hài hoà.. TIẾNG VIỆT: 7. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được phương tiện giao tiếp chính của con người là ngôn ngữ và các chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp. - Nắm được các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân tố ấy trong giao tiếp. - Biết vận dụng những tri thức trên vào quá trình đọc hiểu văn bản và làm văn. B. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. 8. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu một số. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số văn bản.. văn bản.. Bài tập 1:. Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK). a) Các nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mà văn. và cho biết:. bản trên ghi lại gồm có: Vua Trần Nhân Tông, các bô lão. a) Có những nhân vật giao tiếp và những người khác (không nói rõ). nào? Cương vị, quan hệ của họ ra sao?. b) Trong hoạt động giao tiếp trên, người nói và người nghe luôn đổi vai cho nhau. Lúc đầu, vua Nhân Tông là. b) Các nhân vật giao tiếp lần lượt người nói, các bô lão là người nghe, sau đó, các bô lão lại đổi vai như thế nào? Những hành là người nói: “Xin bệ hạ cho đánh”, “Thưa, chỉ có động tương ứng? c) Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào?. đánh”..., “Đánh! Đánh!”. Người nói đầu tiên là vua Trần Nhân Tôn thực hiện hành động “trịnh trọng hỏi”; Khi mọi người đáp (trở thành. d) Hoạt động giao tiếp có nội người nói) thì có hành động “xôn xao, tranh nhau nói”. dung gì?. Lần thứ hai, vua trở thành người nói, động tác kèm theo,. e) Mục đích giao tiếp là gì? Cuộc báo hiệu tư cách người nói là: vua “nhìn những khuôn mặt giao tiếp có đạt được mục đích đẹp lồng lộng, hỏi lại lần nữa”; còn những người nghe là không?. các bô lão, cuối cùng trở thành người nói qua hành động:. (GV gợi ý, HS đọc kĩ văn bản, “...tức thì, muôn miệng một lời...”. thảo luận và trình bày). c) Hoàn cảnh giao tiếp: - Địa điểm: tại điện Diên Hồng. - Thời gian: Vào thời vua Trần Nhân Tông. Khi đó, nước ta đang bị đế quốc Nguyên- Mông đe doạ xâm lăng. d) Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung: thảo luận nhiệm vụ quốc gia khi có giặc ngoại xâm. Vấn đề cụ thể trong hoạt động giao tiếp trên là: Nên hoà (tức đầu hàng) hay nên đánh? e) Cuộc giao tiếp trên nhằm mục đích: kêu gọi các bô lão, thông qua các bô lão để động viên khích lệ toàn dân quyết tâm đánh giặc cứu nước. Mục đích giao tiếp đó đã đạt được một cách mĩ mãn.. 9. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: Đọc bài Tổng quan Bài tập 2: văn học Việt Nam và cho biết: a) nhân vật giao tiếp và đặc điểm của các nhân vật giao tiếp. b) Hoàn cảnh giao tiếp.. a) Các nhân vật giao tiếp: - Người viết: Các giáo sư và các thầy cô giáo có trình độ và kinh nghiệm giảng dạy. - Người đọc: HS lớp 10, lứa tuổi 15- 16, mới học. c) Nội dung giao tiếp.. xong bậc THCS.. d) Mục đích giao tiếp.. b) Hoàn cảnh: Nhà trường, có chương trình, có tổ chức, kế. e) Phương tiện ngôn ngữ và cách hoạch dạy học. tổ chức văn bản... c) Nội dung: Thuộc lĩnh vực lịch sử văn học.. (GV yêu cầu HS xem lại bài. Đề tài: Lịch sử văn học Việt Nam.. Tổng quan văn học Việt Nam và. Vấn đề: Các thành phần và quá trình phát triển của. thảo luận nhóm rồi trình bày).. văn học Việt Nam. d) Mục đích của hoạt động giao tiếp: + Về phía người viết: Cung cấp cho HS những tri thức cơ bản về nền văn học Việt Nam. + Về phía HS: Tiếp thu những kiến thức về văn học Việt Nam. đ) Phương tiện ngôn ngữ có đặc điểm nổi bật là dùng phong cách khoa học phối hợp với thuyết minh, trong đó chủ yếu là phong cách khoa học. Cách tổ chức văn bản: được kết cấu thành các phần mục rõ ràng, trong đó có các đề mục lớn, nhỏ, trình bày một cách mạch lạc, chặt chẽ.... 10. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu khái Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hoạt động giao tiếp niệm hoạt động giao tiếp bằng bằng ngôn ngữ. ngôn ngữ. Bài tập: Từ các bài tập trên, anh Bài tập: - GV nêu các vấn đề.. (chị) hãy cho biết:. a) Thế nào là hoạt động giao tiếp - HS tự rút ra các đơn vị kiến thức. bằng ngôn ngữ?. (Xem phần Ghi nhớ trong SGK). b) Quá trình của mỗi hoạt động giao tiếp. c) Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp. TUẦN 2 ĐỌC VĂN: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được vị trí của văn học dân gian trong tiến trình văn học Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nó. - Nắm được các khái niệm đơn giản về các thể loại văn học dân gian. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. 11. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu những Hoạt động 1: Tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của văn đặc trưng cơ bản của văn học học dân gian Việt Nam. dân gian Việt Nam.. Bài tập:. Bài tập: Văn học dân gian có. Ba đặc trưng cơ bản của văn học dân gian là:. những đặc trưng cơ bản nào?. + Tính truyền miệng: Đây là đặc trưng của quá trình. a) Anh (chị) hiểu gì về tính sáng tác và lưu truyền. Nhân dân lao động sáng tác bằng truyền miệng của văn học dân ngôn ngữ nói, ngay từ khi chưa có chữ viết. Quá trình lưu gian?. truyền tiếp tục bổ sung cũng bằng ngôn ngữ nói. Về sau,. b) Thế nào là tính tập thể của văn người ta sưu tầm và ghi chép lại, ấy là khi tác phẩm đã hoàn thành và lưu hành, thậm chí qua hàng trăm năm. học dân gian? c) Ngoài hai đặc tính trên, văn học dân gian còn có đặc trưng gì? (GV hướng dẫn HS đọc SGK và thảo luận từng ý của bài tập).. + Tính tập thể: Quá trình sáng tác lúc đầu do một cá nhân, nhưng đượch nhiều người tham gia sửa chữa, thêm bớt, cuối cùng đã trở thành sản phẩm chung, có tính tập thể. + Tính thực hành: Văn học dân gian không tồn tại đơn lẻ , trên lí thuyết, mà bao giờ cũng gắn với một laọi hình hoạt động nhất định của nhân dân lao động. Ví dụ: hát ru, hò đi cấy, hát ví, hát đối v.v.... 12. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống thể loại của văn học thống thể loại của văn học dân dân gian gian. Bài tập 1:. Bài tập 1: Kể tên các thể loại và. a) Truyện thần thoại: Truyện về các vị thần, nhằm. nêu vắn tắt đặc điểm mỗi thể giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội. VD: Sơn tinhloại. Thủy tinh, Sự tích con rồng cháu tiên... b) Sử thi dân gian: Truyện văn vần, hoặc kết hợp văn (HS làm việc với SGK, vận dụng vần với văn xuôi, kể lại các sự kiện lịch sử.... VD: Đam vốn hiểu biết về văn học dân San. c) Truyền thuyết: Truyện văn xuôi, kể về các nhân. gian để phát biểu ý kiến cá nhân.. GV nhận xét và khắc sâu những vật, sự kiện lịch sử. VD: Truyền thuyết Hùng Vương, An Dương Vương và Mỵ Châu, Trọng Thủy... ý cơ bản). d) Cổ tích: Truyện văn xuôi , kể về số phận các nhân vật, phản ánh cuộc đấu tranh xã hội và phản ánh ước mơ của nhân dân...VD: Thạch Sanh, Tấm Cám... e) Truyện cười: Truyện gây cười, nhằm giải trí hoặc phê phán. VD: Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng hai mày... g) Truyện ngụ ngôn: Truyện ngụ những triết lý hoặc kinh nghiệm ở đời. VD: Treo biển, Trí khôn... h) Tục ngữ: Văn vần, đúc kết kinh nghiệm sản xuất hoặc kinh nghiệm cuộc sống. VD: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. i) Câu đố: Văn vần, miêu tả sự vật theo lối ám chỉ, nhằm giải trí và rèn luyện khả năng liên tưởng, suy đoán. VD: Trong trắng ngoài xanh, đóng đanh từng khúc (cây tre). k) Ca dao- dân ca: Văn vần, diễn tả tình cảm, thường có nhạc. VD: Trống cơm khéo vỗ nên vông- Một bầy con kít lội sông đi tìm... l) Vè: Văn vần, kể lại hoặc bình luận về các sự kiện nhân vật... VD: Vè thằng nhác. m) Truyện thơ: Văn vần, vừa tự sự vừa trữ tình, 13 thường kể về những con người nghèo khó, thể hiện khát vọng tình yêu tự do. VD: Tiễn dặn người yêu (Thái). n) Chèo (và các hình thức sân khấu dân gian khác): là các hình tức ca, múa, kịch dân gian. Bên cạnh chèo còn có tuồng đồ, cải lương, một số trò diễn có tích truyện... Ví dụ: Chèo QuanLop11.com âm Thị Kính; Thoại Khanh- Châu Tuấn, Lưu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2: So sánh những điểm. Bài tập 2:. giống và khác nhau giữa các thể. *§iểm giống nhau: đó là các đặc điểm cơ bản của văn học. loại văn học dân gian.. dân gian (Tính truyền miệng, tính tập thể, tính thực hành..., và có thể kể thêm một số đặc trưng khác như tính dị bản,. (HS th¶o luËn vµ tr×nh bµy. GV. tính vô danh...).. nhËn xÐt, lu ý mét sè nÐt c¬ b¶n).. * Điểm khác nhau: phân biệt 12 thể loại văn học dân gian dựa trên các tiêu chí sau đây; - Về mặt loại văn, các thể loại trên khác nhau ở chỗ chúng là văn vần, văn xuôi hay sân khấu? - Trong văn xuôi dân gian, các thể loại khác nhau về thời điểm ra đời, thời kì thịnh hành và đặc trưng nội dung, nghệ thuật. - Trong văn vần dân gian, các thể loại khác nhau về đặc điểm nội dung và nghệ thuật.. Hoạt động 3: Tìm hiểu những Hoạt động 3: Tìm hiểu những giá trị cơ bản của văn học giá trị cơ bản của văn học dân dân gian Việt Nam. gian Việt Nam.. Bài tập:. Bài tập: Nêu và chứng minh. a) Văn học dân gian có giá trị nhiều mặt: vừa chứa. những giá trị cơ bản của văn học đựng những tri thức về tự nhiên và xã hội, vừa mang những dân gian Việt Nam.. giá trị nhân văn của 54 dân tộc. b) Văn học dân gian có tác dụng giáo dục tốt, là nhân. (HS đọc SGK, vận dụng những tố quan trọng trong việc hình thành tâm hồn, nhân cách con kiến thức đã học để phân tích, người Việt Nam. c) Văn học dân gian có giá trị về mặt nghệ thuật, là. chứng minh).. nơi lưu giữ và phát triển nghệ thuật truyền thống vô giá của dân tộc. TIẾNG VIỆT: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 14. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Xem Tiết 3) B. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. 15. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1: Giải bài luyện Hoạt động 1: Giải bài luyện tập 1. tập 1.. a) Nhân vật giao tiếp trong câu ca dao trên là một chàng. Phân tích các nhân tố giao tiếp trai và một cô gái. trong câu ca dao (SGK):. b) Thời gian: Đêm trang thanh. Thích hợp với những. a) Nhân vật giao tiếp là những cuộc chuyện trò tình tứ của đôi bên nam nữ, của những người như thế nào?. buổi hát đối, hát ghẹo, hát giao duyên trong sinh hoạt dân. b) Thời điểm giao tiếp?. ca.. c) Nhân vật "anh" nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?. c) Nhân vật anh nói về việc “tre non đủ lá” dùng để “đan sàng”. Mục đích: Ướm hỏi, tỏ tình (Nghĩa hàm ẩn: người. d) Cách nói của "anh" có phù đã đủ lớn khôn, nên kết duyên). hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?. d) Cách nói của anh rất phù hợp với néi dung vµ mục đích giao tiếp.. (HS thảo luận và trình bày) Hoạt động 2: Giải bài luyện Hoạt động 2: Giải bài luyện tập 2. tập 2.. a) Các hành động nói cụ thể: Chào, nói, thưa.. Đọc đoạn đối thoại (sgk) và trả. b) Trong lời nói của ông già, cả ba câu đều là câu hỏi,. lời câu hỏi:. nhưng mục đích không phải đều để hỏi. Câu 1 (A Cổ hả?). a) Các nhân vật thực hiện bằng là câu hỏi thay chào, đáp lại lời chào của A Cổ. Câu 2 (Lớn ngôn ngữ những hành động nói tướng rồi nhỉ?) là lời khen, dùng để biểu thị tình cảm, cụ thể nào? Nhằm mục đích gì? b) Nhận xét về ba câu nói có hình thức hỏi của ông già.. không mang tính nghi vấn. Chỉ có câu 3 là có mục đích hỏi. c) Lời nói của các nhân vật bộc lộ thái độ, tình cảm và quan hệ trong giao tiếp:. c) Nhận xét về tình cảm, thái độ và quan hệ. (HS thảo luận và trình bày). + Tình cảm giữa hai người rất thân mật, tin cậy lẫn nhau. + Thái độ: cậu bé rất kính trọng ông già; ông già rất mến yêu cậu bé.. Hoạt động 3: Giải bài luyện tập 3.. + Quan hệ: hai người khác lứa tuổi nhưng có quan hệ tốt về mọi mặt.. Đọc bài thơ (SGK) và trả lời câu Hoạt động 3: Giải bài luyện tập 3. hỏi: a) Hồ Xuân Hương đã "giao. a) Hồ Xuân Hương “giao tiếp” với bạn đọc về vấn đề. tiếp" với người đọc về vấn đề gì? thân phận người phụ nữ, nhằm mục đích biểu thị tấm lòng Nhằm mục đích gì? Bằng các trong sạch của người con gái, đồng thời có ý trêu đùa, bỡn 16 phương tiện từ ngữ, hình ảnh cợt các chàng trai quân tử thời phong kiến. Tác giả đã sử như thế nào? b) Người đọc căn cứ vào đâu để. dụng các từ ngữ đa nghĩa, hình ảnh nhiều ẩn ý. b) Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ,. lĩnh hội bài thơ?. cũng như cần căn cứ vào cuộc đời, thân phận tác giả để. (HS thảo luận và trình bày).. cảm nhận bài thơ này?. Hoạt động 4: Giải bài luyện. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾNG VIỆT: VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Nắm vững các đặc điểm cơ bản của các phương thức biểu đạt và quan hệ giữa chúng. - Biết vận dụng kiến thức về 6 kiểu văn bản vào việc đọc văn và làm văn. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. 17. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm văn bản. niệm, đặc điểm văn bản.. Bài tập 1:. Bài tập 1: Đọc các văn bản Câu 1, 2 và 5: (SGK) và trả lời các câu hỏi (SGK).. + Văn bản (1) (SGK) được tạo ra trong sinh hoạt hàng ngày, nhằm khuyên nhủ nhau, đúc rút kinh nghiệm trong quan hệ xã hội. Dung lượng ngắn, súc tích. Nội dung đề cập tới vấn. (HS đọc kĩ các văn bản. GV đề ảnh hưởng của môi trường đến đến phẩm chất con người. Mục đích: Khuyên nhủ nhau giữ gìn phẩm chất và xây dựng lần lượt nêu các câu hỏi để HS môi trường sống lành mạnh. thảo luận và trình bày). + Văn bản (2) được tạo ra trong sinh hoạt văn nghệ (Hát, đọc...), nhằm bộc lộ tình cảm, tâm tư. Dung lượng vừa phải. Nội dung: Thân phận người con gái khi đi lấy chồng. Mục đích: Biểu cảm. + Văn bản (3) được tạo ra trong hoạt động chính trị, nhằm kêu gọi đồng bào toàn quốc đứng lên chống Pháp. Dung lượng dài hơn các văn bản trên. Nội dung: Kêu gọi nhân dân chống Pháp. Mục đích: Thuyết minh. Câu 3: Tổ chức kết cấu của văn bản 2 và 3: + Văn bản 2: Hai dòng đầu và hai dòng sau có kết cấu tương đương, có ý nghĩa giá trị và hình thức gần giống nhau, đứng cạnh nhau, lặp lại mô hình cú pháp và cụm từ “Thân em”. + Văn bản 3: Có kết cấu ba phần. - Mở đầu: Từ đầu đến “... làm nô lệ” (Nêu tóm tắt tình hình thực tế và lí do phải đứng dậy kháng chiến). - Nội dung chính: Tiếp đến “... nhất định về dân tộc ta” (Lời kêu gọi các tầng lớp nhân dân và chiến sĩ, tự vệ, dân quân). - Lời kết: Khẳng định niềm tin tất thắng. Câu 4: Dấu hiệu mở đầu và kết thúc của văn bản 3. + Dấu hiệu mở đầu là câu hô gọi “Hỡi đồng bào toàn quốc!”. + Dấu hiệu kết thúc: là hai câu khẩu hiệu thể hiện niềm tin và 18 lòng quyết tâm.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 2: Hãy rút ra những Bài tập 2: kết luận cần thiết từ bài tập 1.. Nội dung kiến thức xem phần Ghi nhớ (SGK). (HS thảo luận và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và nhấn mạnh một số ý cơ bản). 19. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu các Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại văn bản. loại văn bản.. Bài tập 1:. Bài tập 1: So sánh văn bản 1 Bảng so sánh: và 2 với văn bản 3 về các phương diện: Vấn đề, lĩnh vực. Văn bản. Vấn đề. cuộc sống, từ ngữ được sử dụng, cách thức thể hiện nội dung. (GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh và dựa vào bảng để thảo luận). Lĩnh vực. Từ ngữ. Cách thức thể hiện 1Ảnh hưởng giữa môi trường và phẩm chất, nhân cách con người” Cuộc sống thường ngày Thường ngày Khẩu ngữ 2 Thân phận người con gái Nghệ thuậtNhiề u hình ảnh, có sức gợi cảm Biểu cảm 3Kháng chiến chống PhápChín h trịLĩnh vực chính trịThuyết minh. 20. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×