Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.98 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Sáng. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ………………………………………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) …………………………………………………. Học vần BÀI 55: ENG – IÊNG (Có tính tích hợp nội dung GD và BVMT,mức độ tích hợp bộ phận) I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao, hồ, giếng. -Giảm câu hỏi trong mục luyện nói 1 đến 3 câu hỏi. *Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu?Ao hồ giếng đem đến cho con người những lợi ích gì?Em cần gữ ao hồ giếng thế nào để có nguồn nước hợp vệ sinh ? II. Đồ dung dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK), câu ứng dụng, phần luyện nói - Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ - Cho 2 HS lên bảng đọc viết các từ khoá - Học sinh lên bảng trình bày bài trước. -Giáo viên nhận xét. - 2 em đọc câu ứng dụng 2. Bài mới A) Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần - Học sinh quan sát tranh thảo mới:eng, iêng luận nhóm trả lời câu hỏi - Học sinh đọc B) Dạy vần a-Nhận diện vần:Vần eng được tạo nên -Học sinh ghép bảng cài vần từ e và ng eng +Để có tiếng xẻng thêm âm gì? -Thêm âm x. học sinh ghép +Quan sát tranh cái xẻng. tiếng xẻng.từ cái xẻng. b-Đánh vần - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS - HS phát âm, đọc cá nhân, - GV hướng dẫn học sinh đánh vần:e- nhóm ngờ-eng * Dạy vần iêng: Nhận diện -Vần iêng được tạo nên bởi âm nào? -Âm iê và và ng Đánh vần và đọc trơn từ khoá : HS ghép vần iêng 393. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Cho học sinh ghép từ trống chiêng Cho học sinh đọc - Giáo viên chỉnh sửa,. -ghép tiếng chiêng, từ cái chuông. -Học sinh đánh vần và đọc - HS luyện bảng vần và từ khoá - Lớp đọc thầm từ ngữ ứng dụng -HS lên tìm tiếng có vần eng và tiếng có vần iêng -Cá nhân đọc,lớp đọc đồng thanh -HS quan sát giáo viên viết . -HS viết bảng con theo sự hướng dẫn của giáo viên. đ, Đọc từ ngữ ứng dụng -Giáo viên chép từ ứng dụng lên bảng -Cái xẻng củ riềng -Xà beng bay liệng - Giáo viên giải thích các từ ngữ - Giáo viên đọc mẫu. c) Luyện viết bảng con GV viết mẫu Hướng dẫn học sinh viết bảng -Lưu ý cách đặt bút -GV chỉnh sửa. Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện đọc - Cho học sinh đọc toàn bài tiết 1 -Giáo viên chỉnh sửa -Cho học sinh quan sát tranh rồi đọc câu ứng dụng -Giáo viên chỉnh sửa b) Luyện viết vở - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn:viết eng,iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế. c) Luyện nói - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói ao, hồ, giếng +GV gợi ý :trong tranh vẽ những gì? +Những tranh này đều nói về cái gì ? +Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? +Để giữ vệ sinh cho nước ăn em và các bạn em phải làm gì? -Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: cho lớp đọc lại toàn bài, tìm tiếng có vần vừa học. -Cá nhân, nhóm,lớp đọc đồng thanh -Cá nhân, nhóm đọc -Lớp đọc đồng thanh -Học sinh viết vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.. -Ao ,hồ, giếng -Tranh vẽ cái giếng và ao, hồ -Nói về nước Cho học sinh thảo luận nhóm cặp đôi -Đại diện các nhóm lên trình bày -Nhóm khác bổ sung -Lớp đọc đồng thanh. 394. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều. Tự nhiên - xã hội AN TOÀN KHI Ở NHÀ. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu biết - Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, cháy máu - Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy Biết cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra. II. Đồ dùng: Các hình ở bài 14 sách giáo khoa Một số tình huống để học sinh thảo luận III. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Quan sát hình Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Quan sát các hình trang 30 SGK + Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? - Giáo viên kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm; 4 học sinh Bước 1: Chia nhóm 4 em + Quan sát các hình sách giáo khoa và đoán các tình huống có thể xảy ra trong mỗi bức tranh * Củng cố, dặn dò: Trò chơi sắm vai - Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý : -Tình huống: Lan đang ngồi học bài thì em Hương( em gái của Lan) bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là Lane m sẽ làm gì khi đó? -Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ , chẳng may em bị siêu nước nóng đổ vào chân . Em sẽ làm gì khi đó?. 395. - Học sinh quan sát tranh - Học sinh làm việc theo cặp theo sự hướng dẫn của giáo viên - Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi - Nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra; Từng nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Học sinh trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của giáo viên - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiếngViệt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “eng, iêng”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ êng, iêng”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.tranh vẽ SGK - vở bài tập tiếng việt + bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 4 -Học sinh đọc bài vần eng a- Viết : eng, iêng, xà beng, củ riềng. -Lớp viết bảng con 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: eng, iêng. -Gọi một số em đọc bài - Gọi HS đọc thêm: xà beng, củ riềng, cồng chiêng, cái kẻng, đòn khiêng, -Học sinh viết vở Viết:- Đọc cho HS viết: eng, iêng, xà beng, củ riềng, cái kiềng. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần eng, iêng. Cho HS làm vở bài tập trang 56: -Nối từ với tranh - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối -Học sinh đọc các từ vừa nối từ và điền vần eng hay iêng. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: cái kẻng, đòn khiêng, xà beng. -Học sinh viết 1 dòng xà beng - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng 1 dòng củ riềng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học.. 396. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ I. Mục tiêu: - Nhắm rèn luyện cho HS khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn, khéo léo. - Lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Khăn tối màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 2. Bài mới - GV cho HS tập hợp thành một vòng - HS tập hợp thành vòng tròn tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0,2m. - GV nêu tên trò chơi, phát vấn sự hiểu biết của HS về con “dê”. - 2 – 5 em lên làm - GV chọn 2 - 5 em tương đối lanh lợi hoạt bát lên chơi thử. Dùng khăn bịt mắt 2 em lại giả làm người đi tìm, 3 em còn lại giả làm “dê” bị lạc đàn. Tất cả những em này ở trong vòng tròn và cách người đi tìm (lúc đầu) ít nhất 1,5m. - GV hô bắt đầu, những em làm “dê” di - HS lên chơi thử chuyển trong vòng tròn và thỉnh thoảng giả làm tiếng dê kêu “be…e…e”. Em - HS đứng ngoài reo hò, cổ vũ đóng vai người đi tìm, tìm đến chỗ có tiếng kêu và tìm cách bắt lấy “dê”. “Dê” khi bị trạm vào người có quyền đi hoặc chạy để tránh bị bắt. Trò chơi tiếp tục trong 3 – 4 phút mà không bắt được hết thì cũng dừng lại để nhóm khác chơi. Những “dê” bị bắt không được tiếp tục đóng vai của mình nữa. - HS chơi theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển. - GV quan sát hướng dẫn thêm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học 397. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Về nhà chơi. Sáng. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 8 -Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 - Bộ đồ dùng học toán +bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 8 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời -Học sinh quan sát tranh câu hỏi trả lời câu hỏi - Giáo viên rút ra bảng cộng 8-1=7 8-7=1 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 8 hình tam giác, Có 8 hình tam giác, bớt 1 bớt 1 hình. Hỏi còn mấy hình?” hình, còn 7 hình tam giác Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 8–1=7 8 – 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 8–1=… 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn - Học sinh luyện bảng con học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 8 - Học sinh làm theo nhóm Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Đại diện nhóm lên trả lời rồi làm bài và chữa bài. - Học sinh tính nhẩm và làm Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi bài vào vở học sinh làm bài và chữa bài - Học sinh làm bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài 8–2=6 (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài -Viết phép tính thích hợp Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và a) 8 - 2 = 6 , b) 8 - 4 = 4 thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 7 398. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học vần( 2 tiết ) BÀI 56: UÔNG - ƯƠNG I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng - Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi - Rèn HS yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học .Tranh minh hoạ các từ khoá ,Tranh phần luyện nói -Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng - Học sinh viết bảng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới * Giới thiệu - Học sinh quan sát tranh - Cho học sinh quan sát tranh tìm thảo luận tìm ra vần mới ra vần mới: uông - ương - Học sinh đọc - Giáo viên đọc *. Dạy vần a) Dạy vần: uông * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần uông gồm những âm nào? -Gồm âm đôi uô ghép với âm ng -Học sinh ghép vần uông -Để có tiếng chuông phải thêm âm gì? -Thêm âm ch -Giáo viên giới thiệu tranh -Viết từ quả chuông -Học sinh ghép từ quả chuông - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh - Học sinh đánh vần vần: u - ô- ngờ - uông - Giáo viên đánh vần và phát âm từ - Học sinh đọc trơn khoá u - ô- ngờ - uông chờ - uông - chuông - quả chuông - Giáo viên chỉnh sửa * Dạy vần ương -Nhận diện vần ương 399. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho học sinh ghép vần ương -Để có tiếng đường phải thêm âm gì? Giới thiệu tranh Cho học sinh ghép từ con đường -Cho học sinh đọc trơn -Giáo viên quan sát nhận xét * GV viết từ ứng dụnglên bảng Rau muống nhà trường Luống cày nương rẫy. -Họcsinh ghép vần ương,tiếng đường. -Học sinh quan sát -Học sinh ghép từ con đường. -Học sinh đọc thầm tìm tiếng có vần uông, ương. -Học sinh tìm tiếng có chứ vần mới.. -Giáo viên đọc mẫu rồi giải thích từ -Cá nhân, nhóm đọc -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Lớp đọc đồng thanh *Luyện viết: Giáo viên viết mẫu vần -Học sinh viết bảng con uông, ương từ quả chuông, con đường -Giáo viên hướng dẫn cách ngồi, cầm bút, đặt vở -Giáo viên chỉnh sửa. TIẾT 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập Gọi học sinh đọc lại toàn bài bảng Giới thiệu tranh câu ứng dụng -Giáo viên viết câu ứng dụng trên bảng -Giáo viên chỉnh sửa + Luyện nói Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói -Giáo viên gợi ý. Cá nhân, nhóm đọc -Giáo viên chỉnh sửa -Cá nhân, nhóm đọc. - Đồng ruộng -Học sinh thảo luận cặp đôi -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung -Học sinh luyện viết vở. Luyện viết -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở - Giáo viên quan sát và uốn nắn -Cuối giờ thu chấm một số vở 4. Củng cố dặn dò: -Về nhà đọc lại bài và tìm từ chứa vần Học sinh lắng nghe mới.. 400. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thủ công GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều -Học sinh gấp được thành thạo các đoạn thẳng -Rèn đôi bàn tay khéo léo II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy học: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (Hình 1) - Giáo viên kết luận: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp a) Gấp nếp thứ nhất - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng - Giáo viên gấp mép giấy vào ô theo đường dấu. b) Gấp nếp thứ hai - Giáo viên ghim tờ giấy lại, mặt màu để phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống nếp thứ nhất. c) Gấp nếp thứ ba: - Giáo viên lập lại tờ giấy và ghim lại mẫu lên bảng, gấp 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4 d) Gấp các nếp tiếp theo Các nếp gấp tiếp theo thực hiện gấp như các nếp gấp trước. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Mức hiểu biết của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 401. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh quan sát và làm theo. - Học sinh quan sát hình 4 và lam theo sự hướng dẫn cuả giáo viên. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chiều. Toán LUYỆN TẬP. l.Mục tiêu: -Tiếp tục ôn củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8 -Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 8. -Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng : -GV hệ thống bài tập, tranh vẽ bài tập -HS vở bài tập toán ,bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -2 học sinh lên bảng làm - Tính: 3 + 5 = 8-6= 8-5 = 8-4= - Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập trang 55 -Học sinh làm vở bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nhìn mẫu nêu cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Gọi HS trung bình lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung và đánh giá bài của bạn. Chốt: viết kết quả thẳng cột -Tính nhẩm: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu Học sinh làm vở - GV cho HS làm vào vở. 7 + 1= 8 , 6 +2 = 8 , 5 + 3 = 8 - Gọi HS yếu lên chữa bài. 8 -1= 7 , 8 - 2 = 6 , 8 - 6 = 2 - Em khác nhận xét bổ sung và đánh giá 8 - 7 =1 , 8 - 5= 3 , 8 - 8 =0 bài của bạn. -Tính Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu tính. Học sinh làm vở - GV cho HS làm vào vở. 8 -1 - 2 = 5 , 8 - 2 -3 =3 - Gọi HS yếu lên chữa bài. 8 -2 - 1= 5 , 8 -1- 5 =2 Bài 4:- Gọi HS nêu yêu cầu tính. -Viết phép tính thích hợp - GV cho HS làm vào vở. 8-4 =4 , 8 -3 =5 - Gọi HS khá lên chữa bài. 8 - 6 =2 , 8 - 2 =6 Bài5: Gọi HS nêu yêu cầu: Viết phép -Trong sân có 8 con thỏ ,2 con chạy ra. tính thích hợp: Hỏi trong sân còn lại mấy con. - GV gọi HS nêu bài toán. 8 -2 =6 - Gọi HS lên viết phép tính thích hợp: - Gọi HS giỏi nêu bài toán khác, từ đó 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc lại bảng trừ 8. - Nhận xét giờ học 402. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uông, ương”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uông, ương”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ, SGK - Học sinh: vở bài tập tiếng việt, bảng con. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Học sinh đọc câu ứng dụng - Đọc ,viết : uông, ương, luống rau, -Viết bảng con vần uông, ương, luống nương rẫy. rau, nương rẫy. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập -Gọi những học sinh yếu đọc Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uông, ương. - Gọi HS đọc thêm: đỗ tương, chuồng bò, con mương Viết: -Lớp viết bảng con - Đọc cho HS viết: uông, ương, luống rau, nương rẫy, con đường làng. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành -Học sinh tìm những tiếng có vần mới cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uông, ương. -Bài 1: Nối từ với bức tranh Cho HS làm vở bài tập trang 57: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. -Luống rau, đỗ tương, chuồng bò, con - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc mương. được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: -Học sinh viết 1 dòng từ luống cày - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở 1 dòng từ nương rẫy đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần 403. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> cần ôn.. Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kiến thức về nhận biết một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây nóng, bỏng và cháy. -Học sinh kể tên một số vật có thể gây nguy hiểm khi ở nhà. -Có ý thức không sử dụng hoặc nghịch những vật dễ gây nguy hiểm. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.tranh vẽ bài tập - Học sinh:vở bài tập tự nhiên xã hội III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Những vật nào có thể gây đứt tay? -Dao, kéo… - Vật nào dễ gây cháy? - Bật lửa,xăng… 404. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 3. Trả lời câu hỏi và làm bài tập. -GV gợi ý học sinh trả lời - Khi tiếp xúc với những vật sắc, nhọn, dễ gây đứt tay em cần phải làm gì? Chốt: Khi ở nhà một mình các em không nên nghịch hay sử dụng những đồ dùng dễ gây nguy hiểm như chai lọ, bếp bàn là, dao thớt… 4. Xử lí tình huống - Em xẽ làm gì khi sử dụng dao để gọt hoa quả xong? - Khi em giúp mẹ rót nước nóng vào phích em sẽ làm như thế nào để phòng bị bỏng? - Khi làm vỡ chai lọ thuỷ tinh sành sứ em sẽ làm gì để phòng bị đứt chân, tay. Chốt: Khi gặp hoả hoạn các em cần gọi người lớn giúp . 5. Hoạt động5: Củng cố- dặn dò - Chơi trò gọi cứu hoả. -GV hướng dẫn cách chơi, nhóm nào chơi tích cực GV khen ngợi. Sáng. -HS trả lờitheo gợi ý của giáo viên -Em phải cẩn thận. -Học sinh lắng nghe. -Em rót từ từ, nếu nặng quá nhờ người lớn. -Dùng chổi quyét và hót sạch, không dùng tay để nhặt mảnh vỡ.. -Học sinh chơi theo nhóm. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 -Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh và nhìn vào tranh đặt đề toán thành thạo. -Rèn HS ham thích học toán II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ sách giáo khoa - Bộ đồ dùng học toán + bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ 405. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Học sinh luyện bảng lớn. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng và phép trừ. GV nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm nhóm Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. Bài 5 Nối 7. 8. - Học sinh làm bảng con. Điền số - Học sinh thực hiện phép tính -Có 8 quả cam trong rổ, 2 quả lăn ra ngoài. Hỏi trong rổ còn lai mấy quả 8 -2 =6 Học sinh lên bảng làm. > 5+2 < 8-0 > 8+0. 9. 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhắc lại dung bài, về nhà ôn lại bài. Âm Nhạc (Giáo viên bộ môm soạn giảng) ……………………………………………….. Học vần BÀI 57: ANG - ANH I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng -Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học vần,Tranh minh hoạ các từ khoá,câu ứng dụng,phần luyện nói . - Bộ đồ dùng học vần, bảng con 406. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng -Giáo viên nhận xét II. Bài mới: ghi bảng vần ang, anh a) Dạy vần : ang -Nhận diện -Vần ang gồm những âm nào? Để có tiếng bàng phải thêm âm gì? -Giới thiệu tranh Viết từ cây bàng -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa b)Dạy vần anh: -Vần anh gồm những âm nào?. - Học sinh đọc, viết bảng -Học sinh đọc. -Gồm âm a và ng -Âm b và dấu huyền -Học sinh ghép vần ang, tiếng bàng,từ cây bàng -Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh -Âm a và âm nh -Học sinh ghép vần anh -Âm ch và vần anh -Học sinh ghép từ cành chanh Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh -Học sinh đọc thầm Tìm tiếng có chứa vần mới -Học sinh lên ghạch chân tiếng có vần mới -Cá nhân, nhóm đọc. -Để có tiếng chanh phải thêm âm gì? -Giới thiệu tranh từ ứng dụng Viết từ cành chanh -Giáo viên chỉnh sửa Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng Buôn làng bánh chưng Hải cảng hiền lành -Giáo viên đọc mẫu giải nghĩa từ -Cho học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa * Luyện viết bảng -Học sinh viết bảng con -Giáo viên viết mẫu ang, anh, cây bàng, -Học sinh theo dõi cành chanh -Giáo viên hướng cách ngồi, cầm bút TIẾT 2 : LUYỆN TẬP. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Học sinh đọc bài SGK ang, bàng, cây bàng anh - chanh - quả chanh - Học sinh đọc - Cho HS quan sát tranh và 1 em đọc câu - Học sinh quan sát tranh và thảo ứng dụng luận - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc cá nhân , nhóm - Giáo viên sửa sai -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết 407. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ang, bàng, cây bàng anh - chanh - quả chanh - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Buổi sáng -Giáo viên đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận -Tranh vẽ gì?Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ? -Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt ? -ở nhà em vào buổi sáng mọi người làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét. - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt. -Buổi sáng - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời -Nhóm khác bổ sung -Vẽ cảnh nông thôn -Mặt trời mọc -Người lớn thì đi làm ,còn em thì đi học - Các nhóm nhận xét bổ sung - Học sinh đọc lại bài. 4. Củng cố dặn dò -Thi tìm nhanh tiếng có vần ang, anh -Thi đua giữa các tổ , tổ nào tìm được nhiếu thì tổ đó thắng. - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt.. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố lại phép cộng, trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Làm tính trừ, cộng trong phạm vi 8 thành thạo. - Yêu thích học toán. II- Đồ dùngdạy học Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ các bài tập Học sinh:vở bài tập toán +bảng con III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8? - 3 học sinh lên bảng đọc GV nhận xét cho điểm 408 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 58 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS tự nêu yêu cầu, làm và chữa bài. - Gọi HS chữa bài - HS yếu, trung bình chữa Chốt: Viết kết quả thẳng cột số. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu mẫu. - HS tự nêu yêu cầu và mẫu 8 + 0 = 8 người ta nối với số 8 - Cho HS làm và chữa bài dưới hình thức trò - làm vào vở sau đó thi đua chữa bài chơi. Chốt: Một số cộng, trừ với 0. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầuvà làm vào vở. - HS tự nêu yêu cầu và tính vào vở. - Cho HS làm và chữa bài. - HS trung bình chữa bài, em khác Chốt: Cộng là thêm vào, trừ là bớt đi. nhận xét đánh giá bài bạn làm. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu và làm vào vở. - HS tự nêu yêu cầu và nối vào vở. - Cho HS làm và chữa bài. - HS khá chữa bài, em khác nhận xét Chốt: Số được nối nhiều nhất là số 9. đánh giá bài bạn làm. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nhìn - HS tự nêu yêu cầu và nhìn tranh nêu tranh nêu bài toán. bài toán. - Dựa vào bài toán đó cho HS viết phép tính - HS viết phép tính và chữa bài. thích hợp. - Gọi HS giỏi nêu bài toán khác và phép tính - HS tự nêu bài toán khác từ đó viết khác. phép tính khác. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Đọc bảng cộng, trừ phạm vi 8 - Nhận xét giờ học.. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn lại cách đọc và viết vần có kết thúc bằng âm nh, ng. - Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ có kết thúc bằng âm nh, ng. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ bài tập -Học sinh : Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh đọc toàn bài vần ang, anh - Đọc bài: Ôn tập. - Viết : bình minh, nhà rông, ang, anh -Lớp viết bảng con 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập 409. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: Ôn tập - Gọi HS đọc thêm: lang thang, cành bưởi, vắng vẻ, vâng lời, mong đợi, xông hơi, cái thúng, viếng lăng, đi xuống, đánh kẻng, siêng năng, … Viết:- Đọc cho HS viết: -lấp lánh, cành cây, cái bảng, răng khểnh, lung linh, càng cua, *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần kết thúc bằng âm: ng, nh. Cho HS làm vở bài tập trang 58: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: bánh cuốn, càng cua, mạng nhện,. -Một số học sinh yếu đọc bài. -Học sinh viết vở ô li. -Thi đua tìm, ai tìm được nhiều người đó được cả lớp khen.. -Các từ được nối Chú bé trở thành chàng trai dũng mãnh Chị Mơ gánh rau vào thành phố Đại bàng dang đôi cánh rộng -Cá nhân,nhóm đọc các từ vừa nối - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng 1 dòng hải cảng khoảng cách. 1 dòng bánh chưng - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng từ có vần vừa học. -Về nhà ôn lại bài. Thủ công LUYỆN TẬP l. Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố lại cách gấp thành thạo các đoạn thẳng -Rèn con mắt thẩm mĩ và đôi bàn tay khéo léo II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy học: 1. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp 410. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho học sinh nhắc lại các bước vừa học buổi sáng - Giáo viên kết luận: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại -Giáo viên cho học sinh thực hành -Giáo viên nhắc lại cách gấp , sau đó cho học sinh thực hiện a) Gấp nếp thứ nhất - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng - Giáo viên gấp mép giấy vào ô theo đường dấu. b) Gấp nếp thứ hai - Giáo viên ghim tờ giấy lại, mặt màu để phía ngoài để gấp nếp thứ hai. - Cách gấp giống nếp thứ nhất. c) Gấp nếp thứ ba -Học sinh gấp xong dán vào vở thủ công Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm gấp đẹp.. - Học sinh nhắc lại B1: Gấp nếp thứ nhất hình 2 Gấp nếp thứ hai, hình 3 Gấp nếp thứ ba, hình 4. - Học sinh quan sát và làm theo. -Học sinh lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét thái độ học tập của học sinh.Mức hiểu biết của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Sáng Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 9. đặt được đề toán và nêu được phép tính -Rèn học sinh ham thích môn học . II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ bài tập - Bộ đồ dùng học toán,bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới 411 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong phạm vi 9 - Giáo viên rút ra bảng cộng 8+1=9 1+8=9 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 8 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 8 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 8+ 1 = … 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 9 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài GV hướng dẫn cách làm Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu -GV nhận xét cho điểm. - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi. Có 8 hình tam giác, thêm 1 hình, tất cả có 9 hình tam giác. 8+1=9. 1+8=9. -Học sinh luyện bảng con -Học sinh làm nối tiếp - Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở. Học sinh làm bài 7+2=9. 4.: Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ. Hướng dẫn về nhà ôn bài Học vần( 2 tiết ) BÀI 58: INH - ÊNH I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh các từ khoá , câu ứng dụng, phần luyện nói - Bộ đồ dùng học vần,bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng 5 học sinh đọc bài dụng -Lớp viết bảng con 412 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>