Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Kĩ thuật đá bóng bằng má ngoài bàn chân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.16 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN TÂN BÌNH
<b>TỔ PHỔ THÔNG </b>



<i><b>---ĐỀ CHÍNH THỨC</b></i>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP QUẬN </b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010 </b>


<b>MƠN HĨA HỌC LỚP 9</b>
<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút </b></i>


<b>Baøi 1: </b>


a. Nung 75 (<i>l</i>) hỗn hợp gồm H2 và O2.
Sau phản ứng, đưa hỗn hợp khí về
điều kiện ban đầu thấy cịn 30 (<i>ml</i>)
(thể tích ngưng tụ khơng đáng kể).
Tính thành phần % về thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp đầu biết khí cịn lại
đốt cháy được.


b. Cho 100 (<i>ml</i>) O2 vào 50 (<i>ml</i>) hỗn hợp
CH4 và N2. Đốt cháy metan, sau phản
ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích
là 78 (<i>ml</i>). Tìm thành phần % về thể
tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu biết
đốt cháy CH4 thu được khí CO2 và
H2O.


<b>Bài 2: </b>



V1 (<i>l</i>) dung dịch HCl (A) có 9,125 (g)
chất tan. V2 (<i>l</i>) dung dịch HCl (B) có 5,475 (g)
chất tan. Trộn V1 và V2 thu được dung dịch C có
thể tích là 2 (<i>l</i>).


a. Tìm nồng độ mol dung dịch C.


b. Tìm nồng độ mol dung dịch A và
dung dịch B biết CM ddA – CM ddB = 0,4.
<b>Bài 3: </b>


Hòa tan 39,6 (g) hỗn hợp gồm K2CO3 và
KHSO3 vào 400 (g) dung dịch HCl 7,3%
thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối với H2
là 25,33 và dung dịch B.


a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết
trong axit.


b. Tính nồng độ % mỗi chất trong dung
dịch B.


<b>Bài 4: (3,5 đ)</b>


a. Dùng 1 kim loại để nhận biết các
dung dịch sau: NaCl, FeCl2, FeCl3,
CuCl2, MgCl2, AlCl3.


b. Dùng 1 hóa chất nhận biết các chất


rắn sau: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.
<b>Bài 5: </b>


Hịa tan 7,2 (g) FeO vào dung dịch H2SO4
24,5% vừa đủ. Sau phản ứng, hạ nhiệt độ
của dung dịch thu được thì thấy xuất hiện
muối ngậm 7 phân tử nước tách ra. Tính
khối lượng muối tách ra.


<b>Bài 6: </b>


Cho luồng khí CO qua 2,22 (g) hỗn hợp
gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 (phản ứng xảy
ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được
chất rắn nặng 1,86 (g). Hịa tan hết chất
rắn đó cần dùng 100 (<i>ml</i>) dung dịch HCl
1M. Tính thành phần % theo khối lượng
của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.


__________________________________________
<b>Hết_______________________________________</b>
<i><b>Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống</b></i>
<i><b>tuần hoàn các nguyên tố hóa học </b></i>


</div>

<!--links-->

×