Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Ảnh đẹp Tây Du Ký 1986

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.05 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 4</b>



Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
<b>TẬP ĐỌC : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


1.Đọc lưu lốt, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.


2.Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi
tiếng cương trực thời xưa.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>1.Bài cũ : 5’</b>


- Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn
đọc.


- Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.Bài mới:30’</b>


a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b.Hướng dẫn luyện đọc .


- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa
từ.


- Gv đọc mẫu cả bài.


c.Tìm hiểu bài:


- Đoạn 1 kể chuyện gì?


- Sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun chăm
sóc ơng?


- Tơ Hiến Thành cử ai thay ơng đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử
Trần Trung Tá?


- Trong việc tìm người giúp nước Tơ Hiến Thành thể
hiện sự chính trực ntn?


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như
ơng?


- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.


<b>3.Cuûng cố dặn dò:2’</b>


- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.


- 1 hs đọc toàn bài.


- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.


Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.


- Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành trong việc
lập ngơi vua.


- Ơng khơng nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập
Thái tử Long Cán lên làm vua.


- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
- Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành
- Cử người tài ba giúp nước chứ khơng cử người
ngày đêm hầu hạ mình


- Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no,
đất nước mới thanh bình


- Hs nêu .


- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.


- Hs theo dõi.


- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I.Mục tiêu :</b>


Giúp hs hệ thống hố một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.


<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới:15’</b>


a.Giới thiệu bài.


b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN.
- Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100
+Em so sánh bằng cách nào?


VD2:So sánh 29 896 và 30 005
25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được?


- Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược
lại?


c.Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869



- Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?
<b>2.Thực hành:20’</b>


Bài 1: Điền dấu > ; < ; = .


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số
và đọc kết quả.


- Nhận xét.


Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?


- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
bài.


- Chữa bài, nhận xét.


Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gv nhận xét.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs theo doõi.


- Hs so sánh và nêu: 99 < 100 ; 100 > 99


-Hs trả lời


- Hs so saùnh: 29 896 < 30 005
25 136 > 23 894


-Hs neâu.


- Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn
vị.


- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 <
7869 < 7896 < 7968


- Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm và chữa bài


1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 < 87 540 92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17600 = 17000 + 600
- 1 hs đọc đề bài.


- 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a.8136 < 8 316 < 8 361


b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- 1 hs đọc đề bài.



- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
-Hs nghe v# trả lời


. .
<b> ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T2 ).</b>


<b>I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:</b>


-Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập,
cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.


- Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
<b>II.Tài liệu và phương tiện:</b>


- Sgk đạo đức.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài.1’</b>


<b>2.H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk).</b>
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
- Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay.
<b>HĐ2: Thảo luận nhóm đơi.</b>


- Gv nêu yêu cầu bài tập.



- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó
trong học tập của bản thân.


- Gọi hs trình bày.


*Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs
chưa biết vượt khó.


<b>HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ).</b>
- Gv nêu lại yêu cầu bài tập.


- Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện
pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>


*Gv nêu kết luận chung: sgk.
- Thực hành bài học vào thực tế.


- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm
vào phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .


- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết


- Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của từng
nhóm.



- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp
phải trong học tập và cách khắc phục.


- 3 -> 4 hs trình bày trước lớp.


. .
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010


<b>CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 14 dịng đầu của bài" Truyện cổ nước mình".
2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có
vần ân / âng.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài.1’


b.Hướng dẫn nhớ - viết:20’
- Gọi hs đọc thuộc bài viết.


+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?



+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con
cháu điều gì?


- Gv yờu cầu hs phỏt hiện những chữ dễ viết sai,lờn
bảng viết


- Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ.
- Gv đọc cho hs sốt bài.


- Thu chấm 5 - 7 baøi.


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập:12’</b>
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
- Gọi hs đọc đề bài.


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng
nhóm.


- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.


- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.


- 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần.
- Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu.


- Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền lành,
phúc đức...


- Hs luyện viết từ khó vào bảng v# giấy nhỏp.


- Hs viết bài vào vở.


- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.


Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh
<b>diều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chữa bài, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dị:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


. .
<b>TỐN: LUYỆN TẬP.</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp hs :</b>


- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên)
<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Giới thiệu bài.1’</b>
<b>2.Thực hành:33’</b>
Bài 1: Viết số.



- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.


a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ
số?)


b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3 chữ số?)
Bài 2:


- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
+Có bao nhiêu số có 1chữ số ?
+Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- Chữa bài , nhận xét.


Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống.
+ làm ntn điền được chữ số thích hợp vào ơ?
- Gv nhận xét.


Bài 4:Tìm số tự nhiên x .


+Hãy nêu những STN bé hơn 5?


- Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 5: Tìm số tròn chục biết 68< x <92
+Thế nào là số tròn chục?


- Tổ chức cho hs làm bài như bài 4.



<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 0 ; 10 ; 100


b. 9 ; 99 ; 999
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.


a. Có 10 chữ số là:0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
b.Có 90 chữ số là: 11; 12; 13; ...;97; 98; 99
- 1 hs đọc đề bài.


-Hs trả lời


a. 859 0 67 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c.609 608 < 609 60 9
d. 264 309 = 2 64 309
- Hs đọc đề bài.


- Hs lên bảng làm bài.
a. Tìm x biết x < 5



Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4


b.Tìm x biết : 2 < x < 5


Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4
Vậy x là : 3 ; 4


- 1 Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Tìm số trịn chục x biết 68 < x < 92


Các số tròn chục s lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là: 70 ;
80 ; 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:</b>


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Kểm tra bài cũ:5’</b>



- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ
hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?


<b>2.Bài mới.27’</b>
a. Giới thiệu bài.


<b>HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.</b>
B1: Thảo luận cả lớp.


- Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu?
- Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam?


- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


- Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
B2:Gv kết luận : sgv.


<b>HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.</b>


B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu
hỏi cuối sgk.


B2: Gọi hs các nhóm trình bày.


- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân
tộc ở vùng núi HLS?



- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
B3: Gv nhận xét, kết luận.


<b>HĐ3: Khai thác khống sản.</b>


+Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản.
- Kể tên một số khống sản có ở HLS?


- Hiện nay khống sản nào được khai thác nhiều nhất?
- Mơ tả quy trình sản xuất phân lân?


- Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khống sản hợp
lí?


- Ngồi ra người dân ở HLS cịn khai thác những gì?
* Gv nhận xét.


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
Nhận xét học.


- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.


- Lúa trên ruộng bậc thang, cây nơng nghiệp,
công nghiệp trên đồi núi.


- 2 hs chỉ và nêu.
- Trên sườn núi.
- Tránh xói mịn đất.


- Trồng lúa.


- Nhóm 6 hs thảo luận .


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hs nêu.


- Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ...
- May trang phục.


- Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời câu
hỏi.


- Apatit, đồng...
- Apatit


- Hs quan sát tranh và mô tả.


- Khống sản được dùng làm nguyên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai
thác và sử dụng hợp lí.


- Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý
khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân...


. .
<b>TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.Hiểu ý nghĩa của bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi
những phẩm chất cao đẹp của con người Việt nam : Giàu lịng thương u, ngay thẳng, chính trực.


<b>II.đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ :5’ </b>


- Gọi hs đọc bài " Một người chính trực ".
- Gv nhận xét , cho điểm.


<b>2.Bài mới:30’</b>


a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
b.Luyện đọc:


- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa
từ.


- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:


- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây
tre với con người Việt Nam?


- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất
tốt đẹp của người Việt Nam ( cần cù, ngay thẳng,
đồn kết) ?



- Em thích những hình ảnh nào về cây tre? Búp
măng ? Vì sao ?


- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 3+4
- Tổ chức cho hs đọc bài.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.


- 1 hs đọc toàn bài.


- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs luyện đọc theo cặp.


- 1 hs đọc cả bài- Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh


- Rễ siêng khơng ngại đất nghèo
Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm
Lồi tre đâu có mọc cong...


- Hs đọc đoạn cuối và trả lời theo yêu cầu.


- Thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
- Hs nêu.


- 4 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.


- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.


. .
<b>KHOA HỌC. : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN.</b>
<b>I.Mục tiêu : Sau bài học hs thể:</b>


- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình trang 16 ; 17 sgk.
-VBT khoa học.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1 Bài cũ:5’</b>


-Gv nhận xét – ghi điểm
<b>2.Bài mới:28’</b>


a. Giới thiệu bài.


b. Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
<b>*HĐ1: Thảo luận nhóm.</b>



- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và


Hs nêu vai trõ của cảc chất và vi ta min.
- Hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nên thay đổi món ăn?
- Gọi hs các nhóm trình bày.


- Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất
nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thayđổi
món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng của cơ thể và sẽ
giúp chúng ta ngon miệng


<b>*HĐ2:Làm việc với sgk.</b>


- Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở sgk trang 17, trả
lời câu hỏi .


+Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ?
+……… ăn vừa phải?


+……… ăn có mức độ?
+………. ăn ít?


+………..ăn hạn chế?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv kết luận: sgk.


<b>*HĐ3: Trị chơi: Đi chợ.</b>


- Gv HD cách chơi.


+ Em là người nội chợ, em sẽ mua những thức ăn, đồ
uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày?


- Hs trình bày kết quả.


- Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>3.Củng cố dặn dị:2’</b>


- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


-Hs nêu kết quả.


- Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời.
- Gạo, khoai lang, bánh mì,…


Rau quả: bí ngơ, rau cải, xúp lơ, … -Thịt cá, đậu
phụ ( chất đạm)


- Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng .. Chất đường:
đường mía, ...


- Chất khống: muối.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Hs viết tên những thức ăn cần mua cho các bữa
ăn hằng ngày.



- Hs thi đua kể thực đơn của mình.
- Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ sung.
Hs nhắc lại ghi nhớ


. .
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1.Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ
ghép ), phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>


Thế nào là từ đơn ?Thế nào là từ phức ?vd.
- Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét.



- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ?


+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp


- 2 hs nêu.vd:cho,vay,ăn…chiụ khó,siêng năng
- Hs theo dõi.


- Hs nối tiếp đọc các u cầu .
- 2 hs nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lại nhau tạo thành?
- Gv nhận xét.
*Ghi nhớ:


c.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy.


- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.


- Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép?
- Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy?
Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:


a.Ngay
b.Thẳng
c.Thật



+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm từ
theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả.


- Gv nhận xét, chữa bài.


4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị baøi sau.


- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài theo nhóm 4.


câu a:-ghi nhớ, đền thờ, bờ bói, tưởng nhớ
-nơ nức(từ lỏy)


b:-dẻo dai, vững chắc, thanh cao(từ ghộp)
-mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp(từ lỏy)
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả .
-Hs trả lời.


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước
lớp.


Từ Từ ghép Từ láy



ngay ngay thẳng,ngay
thật, ngay đơ...


ngay ngắn
thẳng thẳng cánh, thẳng


đứng,thẳng
đuột,thẳng tớnh...


thẳng thắn
thẳng thớm
thật chân thật, chân


thành...


thật thà
- Hs nghe.


. .
<b>TOÁN: YẾN - TẠ - TẤN.</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp hs :</b>


- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện các phép tính với đơn vị đo khối lượng.


II. Các hoạt động dạy học :
<b>1.Bài mới.13’</b>



a. Giới thiệu bài


*.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
- Gv giới thiệu tranh vẽ:


- 10 túi đường, mỗi túi nặng 1 kg . Hỏi 10 túi nặng ...
kg?


10 kg = 1 yeán
1 yeán = 10 kg


- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
*.Giới thiệu đơn vị : tạ, tấn.


( Giới thiệu tương tự như trên)


- Gv nêu VD: Con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ,
con lợn nặng 7 yến...


<b>2.Thực hành:22’</b>




- Hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 1: Viết vào chỗ chấm.


- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.



Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào bảng con, 2
hs lên bảng lớp làm bài.


- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính.


- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.


Bài 4: Giải bài toán.


- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs nối tiếp nêu kết quả.
- Hs đọc đề bài.


- Hs thực hiện phép tính vào bảng con.
- 1 hs đọc đề bài.



- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải.


Đổi 3 tấn = 30 tạ


Chuyến xe sau chở được số muối là:
30 + 3 = 33 ( tạ )


Cả hai chuyến xe chở được số muối là:
30 + 33 = 63 ( tạ )


Đáp số : 63 tạ muối.
. .
<b>KỂ CHUYỆN: MỘT NHAØ THƠ CHÂN CHÍNH.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Rèn kỹ năng nói:


- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện.


- Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.



2.Rèn kỹ năng nghe:


- Học sinh nghe lời gv kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ truyện ở sgk.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới.</b>


a. Giới thiệu bài .1’


b.Hướng dẫn kể chuyện.10’
- Gv kể 2 lần:


Lần 1: Kể nội dung chuyện
Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
*Yêu cầu 1:


- Gv :+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng
phản ứng bằng cách nào?


+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài
ca lên án mình?


+Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người có thái độ


- Hs theo doõi .


- Hs lắng nghe gv kể nchuyện.


- 1 hs đọc yêu cầu1.


- Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược
của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân.


- Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài hát.
- Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát những bài ca
ca ngợi nhà vua...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ntn?


+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
*.Yêu cầu 2, 3.


+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.


- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .


- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
c. HS thực hành kể :22’


- Hs kể chuyện theo cặp .


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .


+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa
vào tiêu chí đánh giá .



- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .


<b>2.Củng cố dặn dò :2’</b>
- Nhận xét tiết học .


- VN học bài , CB bài sau .


thực và khí phách của nhà thơ.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .


- Nhóm 2 hs kể chuyện .


- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .


- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu chuyện
sâu sắc nhất.


. .
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010


<b>TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN.</b>
<b>I.Mục tieâu :</b>


1.Nắm được thế nào là một cốt truyện và 3 phần cơ bản của một cốt truyện ( Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
2.Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt
truyện.



<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Giới thiệu bài.1’</b>


<b>2.Phần nhận xét.17’</b>
Bài taäp 1 ; 2:


- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm.
BT1:Nêu những sự việc chính trong truyện
" Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"?


- Các nhóm nêu kết quả.
BT2:Cốt truyện là gì?


Bài 3: Cốt truyện gômg mấy phần? Tác dụng của
mỗi phần?


- Gv nhận xét.
*.Ghi nhớ:


- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 6 hs làm bài .


1.Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi khóc
2.Dế Mèn hỏi, Nhà Trị kể sự tình.


3.Dế Mèn cùng Nhà Trị đi đến chỗ bọn Nhện.


4.Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai quát...


5.Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.


- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho
diễn biến của chuyện.


- 1 hs đọc đề bài .


- Hs nêu miệng kết quả: Cốt truyện gồm 3 phần: Mở
đầu, diễn biến, kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>3.Luyện tập:20’</b>


Bài 1:Sắp xếp các sự việc chính thành một cốt
truyện.


- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs nêu miệng kết quả.


- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể truyện " Cây khế"


- Tổ chức cho hs tập kể trong nhóm.


- Gọi các nhóm thi kể chuyện dựa theo cốt truyện.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.



<b>4.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs đọc đề bài.


- Nhóm 4 hs thảo luận , ghi kết quả sắp xếp theo thứ tự
từ 1 -> 6 vào bảng nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
+Kết quả:


1- b 2- d 3- a 4- c 5- e 6- g
- 1 hs đọc đề bài.


- Nhóm 4 hs tập kể chuyện dựa vào cốt truyện.
- Đại diện nhóm kể thi theo 2 cách:


Hs nhắc lại ghi nhớ


. .
<b>TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp hs:</b>


- Biết tên gọi, thứ tự, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị
đo khối lượng.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



- Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Bài m ới :15’ *</b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>
<b>a.Giới thiệu về Đề - ca - gam.</b>


- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?


+Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta
dùng đơn vị đo Đề ca gam.


Đề - ca - gam viết tắt : dag
1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag
<b>b.Giới thiệu về Héc- tô - gam.</b>
( Cách giới thiệu tương tự như trên)
1 hg = 10 dag = 100 g.


- Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg?
<b>c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.</b>


- HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo
thứ tự từ lớn đến bé vào bảng.


+Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề?
<b>2.Thực hành:20’</b>


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.



Bài 2:Tính.


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.


- Hs theo dõi.


- Tấn , tạ , yến , kg , g.


- 3 ->5 hs đọc lại.
- 3 -> 4 hs đọc.


- Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh.
1 hg = 100 g


20 g = 2 dag


- Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo
thứ tự từ lớn đến bé.


- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé
hơn liền nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 3: > ; < ; = .


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 4: Giải bài tốn.



+Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm
gì?


- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dị:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
380 g + 195 g = 575 g


928 dag - 274 dag = 654 dag
- 1 hs đọc đề bài.


- 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở.
5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải


Tất cả có số kg bánh , kẹo là.
150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam )
Đổi 1000 g = 1 kg.


Đáp số : 1 kg.
. .


KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
<b> VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:</b>


- Giải thích lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 18 ; 19 sgk ,vbt khoa học.
<b>III.các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ: </b>


?Tại sao cần ăn phối hợp các thức ăn ?
Gv ghi điểm


<b>2.Bài mới:</b>
a- Giới thiệu bài.
b-Tỡm hiểu bài.


HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất
đạm".


B1- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận, tun bố đội thắng.


HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động


vật và đạm thực vật.


- Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật?
Thực vật?


- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật?


+Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh dưỡng
trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm.


- Tại sao chúng ta nên ăn cá?


- Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa


Hs trả lời.
- Hs theo dõi.


- Nhóm 4 hs thảo luận, hồn nội dung u cầu.
+Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá
kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh
hến, cháo thịt, tơm quay....


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Hs thảo luận cả lớp


- Đậu kho, nấu bóng, tơm kho, thịtbò, lẩu cá, rau
cải xào, canh cua...


- Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau,


ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhiều a xít béo khơng no có vai trị phịng tránh bệnh xơ
vữa động mạch.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Hs nhắc lại ghi nhớ.
. .
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VAØ TỪ GHÉP.</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp hs : </b>


- Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ láy và từ ghép để nhận ra từ láy và từ ghép trong câu, trong bài.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
-Gv ghi điểm


<b>2.Bài mới.30’</b>
a.Giới thiệu bài:



b.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau.


- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đơi.
- Gọi hs trình bày kết quả.


- Gv chữa bài, nhận xét.


Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ
ghép.


- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.


Bài3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc kết quả.


- Gv nhận xét.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.


- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.


- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.


+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.


+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe
điện, máy bay


Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gị
đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc


- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở.


a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt….


. .
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010


<b>TẬP LAØM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu
chuyện.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh minh hoạ nói về lịng hiếu thảo hoặc tính trung thực.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>1.Bài cũ:5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gv ghi điểm.
<b>2.Bài mới:28’</b>
a.Giới thiệu bài.


b.HD xây dựng cốt chuyện.


<b>Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu </b>
chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ
bằng tuổi em và một bà tiên.


+Đề bài yêu cầu em gì?


- Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.


- Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần
kể cụ thể, chi tiết.


-*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk.


- Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn.
*.Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Gv theo dõi, nhận xét.



<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>


- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị baøi sau.


- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.


Hs nghe


- Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk.
- 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn.
- Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.


- Hs đánh giá lời kể của bạn.


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện
hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm.


. .
<b> TOÁN : GIÂY - THẾ KỶ.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp hs:</b>


- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ.


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
<b>II.Đồ dùng dạy - học .</b>



- Đồng hồ ĐDDH có 3 kim.
II.Các hoạt động dạy học:
<b>1.Bài mới:12’</b>


a. Giới thiệu bài.
b.Giới thiệu về giây.


- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.


+Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch
kế tiếp là 1 giây.


+Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng
hồ là một phút.


- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống
xem là bao nhiêu giây?


c.Giới thiệu về thế kỉ.


- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ.
1 thế kỉ = 100 năm.


- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


+Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí
hiệu.


<b>2.Thực hành:20’</b>



- Hs theo dõi.


- Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu :
Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ.


1 giờ = 60 phút.


- Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
- Hs nêu : 1 phút = 60 giây.


Hs đếm khoảng thời gian.
- Hs nêu lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét.


Baøi 2:


+Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ
nào?


+Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác
Hồ ra ....vào thế kỉ nào?


- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3:


- Cho hs làm bài vào vở, chữa bài.


- Gv nhận xét.


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị baøi sau.`


- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs nêu miệng kết quả.
năm 1890 thuộc thế kỉ 19
1911 20
1945 20
248 3
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết.
Năm 1010 thuộc thế kỉ 11


Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm
Năm 938 thuộc thế kỉ 10


. .
<b> LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC</b>


<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:</b>


- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.



- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trong sgk.


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ:5’</b>


- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực
nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn?


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới:28’</b>


a.Giới thiệu bài.
b.Tỡm hiểu bài.


<b>HĐ1: Làm việc cá nhân.</b>


- u cầu hs đọc sgk và làm bài tập.


+Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống
nhau.


- Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu
Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp


với nhau.


<b>HĐ2: Thảo luận cả lớp</b>


- Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ.
- Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo u cầu.
+So sánh sự đóng đơ của nước Văn Lang và Âu Lạc?
+Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa?


- Gv kết luận: sgv.


- 2 hs neâu.


- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.


+Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn
nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau...


- Hs quan sát.


- 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đơ của nước Âu Lạc.
- Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu
( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đông Anh- HN ngày
nay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ3:Làm việc cả lớp.</b>


+Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Việt?



- Vì sao Triệu Đà lại thất bại?


- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô
hộ của phong kiến phương Bắc?


<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Loa kiên cố phòng thủ tốt.
- 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk.


- Vì qn dân Âu Việt đồn kết, có tướng giỏi, có nỏ
thần và thành Cổ Loa kiên cố.


- Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con
Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo,
điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×