Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 18: Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/10/2009. Ngày dạy : 31/10/2009 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Ngày dạy : 31/10/2009 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 18: BÀI TẬP. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nhớ được công thức của định luật Ôm và công thức tính hiệu suất của nguồn điện - Nhớ được thế nào là hiện tượng đoản mạch và tác hại của nó b. Về kĩ năng - Vận dụng công thức của định luật Ôm và công thức tính hiệu suất của nguồn điện để giải các bài tập đơn giản c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS - Một số bài toán định luật Ôm đối với toàn mạch b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập định luật Ôm đối với toàn mạch 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút) - Câu hỏi: Nêu nội dung của định luật Ôm cho toàn mạch? hiệu suất của nguồn điện được tính như thế nào? - Đáp án: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. I=R Hiệu suất của nguồn điện: H . Acó ích A. ξ + r. N. . U N It U N   It . - Đặt vấn đề: Vận dụng công thức của định luật Ôm như thế nào b. Dạy bài mới 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1 (28 Phút): Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập Sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu nội dung tiết - Theo dõi + ghi nhớ học Bài 5/ Sgk – T54 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: R = 14Ω; r = 1Ω; của GV UN = 8,4V. - Phân tích nội dung bài - Theo dõi Tính: I; ξ; 𝒫; 𝒫ng toán Giải ? Tính I. TL: I . U N 8, 4   0, 6  A  R 14. a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I. ? Tính ξ. U N 8, 4   0, 6  A  R 14. - Suất điện động của nguồn điện:. TL: ξ = 9V.   I RN  r   0, 6.15  9 V . ? Tính công suất mạch TL: 𝒫 = UI = 5,04W ngoài và công suất của 𝒫ng = ξI = 5,4W nguồn. b. Công suất mạch ngoài: 𝒫 = UI = 8,4.0,6 = 5,04W Công suất của nguồn: 𝒫ng = ξI = 9.0,6 = 5,4W Bài 6 trang 54. ? Đọc và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: r = 0,06Ω; ξ = của GV 12V; UD = 12V; 𝒫D = 5W - Phân tích nội dung bài - Theo dõi a. CM đèn sáng bình toán thường b. Tính H GIải TL: RD = 28,8 Ω ? Tính điện trở của đèn a. Điện trở của đèn là: ? Làm thế nào để có thể TL: Ta chứng minh cường UD2 122 R = = kết luận đèn sáng bình độ dòng điện qua đèn bằng D 𝒫D 5 = 28,8 Ω cường độ dòng điện định - Cường độ dòng điện thường mức chạy qua đèn là: TL: I = 0,4158A ? Tính I  12 I. RD  r. . 28,8  0, 06. I  0, 4158  A . - Cường độ dòng điện định TL: Idm = 0,4166A ? Tính Idm đèn: ? So sánh I và Idm từ đó TL: I ≈ Idm nên đèn gần mức của 𝒫D 5 như sáng bình thường nêu kết luận Idm = U = 12 ≈ 0,4166A D. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Tính công suất tiêu thụ TL: 𝒫 = RDI2 ≈ 4,979W thực tế của đèn U. ? Hiệu suất của đèn được TL: H = ξN tính như thế nào ? Tính H TL: H = 99,75%. Ta thấy I ≈ Idm nên đèn gần như sáng bình thường. - Công suất tiêu thụ thực tế của đèn: 𝒫 = RDI2 = 28,8.0,41582 𝒫 ≈ 4,979W b. Hiệu suất của nguồn UN = I.RD = 0,4158.28,8 UN ≈ 11,97 V UN. 11,97. H = ξ = 12 = 99,75% Bài 7/ Sgk – T54 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: r = 2Ω; ξ = 3V; của GV R1 = R2 = RD = 6Ω. - Phân tích nội dung bài - Theo dõi a. Tính: 𝒫1; 𝒫2 toán b. Bỏ Đ1; đèn hai sáng như thế nào Giải - Vẽ sơ đồ mạch điện lên - Vẽ hình a. Sơ đồ bảng mạch điện 1 1 1 ? Tính điện trở tương TL: = + ⇒ R = 3Ω - Điện trở R1 R2 R đương mạch ngoài trương đương mạch ngoài: R1 R2 36   3 R1  R2 12. R. ? Tính cường độ dòng - Làm bài tập điện mạch ngoài và qua mỗi bóng ? Nêu kết quả. TL: I = 0,6A và ID = 0,3 A. - Cường độ dòng điện mạch ngoài: I. . Rr. . 3  0, 6  A  3 2. - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn: ID . I  0,3  A  2. ? Tính công suất tiêu thụ. TL: 𝒫D = RD.I2 = 6.0,32 = - Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là: 𝒫D = RD.I2 0,54W 𝒫D = 6.0,32 = 0,54W ? Khi tháo bỏ một bóng, - Làm bài tập b. Điện trở mạch ngoài: tính cường độ dòng điện R’ = 6Ω qua đèn và so sánh độ - Cường độ dòng điện sáng của đèn chạy qua đèn là: ξ 3 I’ = ' = 6 + 2 = R+ r. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nêu kết quả. TL: I’ = 0,375A > I đèn 0,375A sáng hơn trước. I’ > I ⇒ đèn sáng hơn trước Hoạt động 2 (7 Phút): Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập Sbt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 9.3/ Sbt – T23 ? Đọc và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: ξ = 12V; r = 0; của GV R1 = 3Ω; R2 = 4Ω; R3 = - Phân tích nội dung bài - Theo dõi 5Ω; t = 10 phút = 600s. toán Tính I; U2; A; 𝒫3 Giải - Vẽ hình mô tả bài toán - Tự vẽ hình - Do R1 nt R2 nt R3 nên điện trở ? Tính điện trở tổng cộng TL: R = R1 + R2+ R3 = tổng cộng mạch ngoài: 12Ω R = R1 + R2+ R3 = 12Ω - Cường độ dòng điện mạch ngoài: ξ 12 ξ 12 ? Tính I TL: I = R = 12 = 1A I = R = 12 = 1A ? Tính U2 TL: U2 = IR2 = 4V - Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2R2 = IR2 U2 = 1.4 = 4V - Công của nguồn điện: ? Tính Ang và 𝒫3 TL: Ang = ξIt = 7200J Ang = ξIt = 12.1.600 = 𝒫3 = R3.I2 = 5W 7200J - Công suất toả nhiệt trên R3: 𝒫3 = R3.I2 = 5.12 = 5W c. Củng cố, luyện tập (3 phút) ? Khi vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để giải bài toán em cần lưu ý điều gì? GV: Đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập còn lại - Đọc trước bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×