Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: ĐAI SỐ 10 – Chương VI: BẤT ĐẲNG THỨC - BẤT PHƯƠNG TRÌNH Tuần:22 Tiết: 37. Ngày soạn : 04/12/2009. § 3. DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT (TT).. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm vững cách xét dấu của nhị thức bậc nhất, xét dấu cùa một tích của nhiều nhị thức bậc nhất, xét dấu thương của các nhị thức từ đó giải các bất phương trình. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được việc xét dấu để giải các bất phương trình bậc nhất và một số dạng đưa về được bất phương trình bậc nhất. - Tăng khả năng tư duy và làm bài cẩn thận. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực trong học tập. -. II. Phương pháp: -. Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.. III. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. 2. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà. IV. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xét dấu của các biểu thức sau: a) (x 2)(x 2 4x 3). b). x2 4 3x 9. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài ghi. Hoạt động 1: ÁP DỤNG VÀO GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH. + GV dẫn dắt: Giải bất phương - HS chú ý lắng nghe và ghi 1. Bất phương trình tích, bất trình f (x) 0 thực chất là xét xem nhận. phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Ví dụ: Giải các bất phương trình biểu thức f (x) nhận giá trị dương (x 1)(2x 5) 0 với giá trị nào của x, làm như vậy Bảng xét dấu: ta nói đã xét dấu biểu thức f (x) . - Để giải bất phương trình (x 1)(2x 5) 0 , ta cũng lập bảng xét dấu biểu thức (x 1)(2x 5) và nhận các giá trị của x sao cho biểu thức (x 1)(2x 5) 0. ? Hãy phân tích x 3 4x thành nhân tử. Giáo viên: Ngô Thị Minh Châu. x. . x 1 2x 5. x 3 4x x(x 2 4) x(x 2)(x 2). 5. -1. +. 0. + . 0. 0 0. + + +. - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x ( ; 1] [ 5 ; ) 2 4 : Giải bất phương trình. x 3 4x 0 x(x 2)(x 2) 0. Năm học: 2009 - 2010 Lop10.com. . 2. Trang 79.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: ĐAI SỐ 10 – Chương VI: BẤT ĐẲNG THỨC - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - Một HS lên bảng làm bài tập 4 cả lớp làm vào vở.. - HS lên bảng làm bài. x x x2 x2 x 3 4x. - Bảng xét dấu:. . - Một HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm. - GV nhận xét và sửa.. -2. . + +. 0 0. 0 0 0. . 2 + + . 0 0. + + + +. - Vậy nghiệm của bất phương trình là x ( ; 2) (0; 2). 2. Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối. Ví dụ: Giải bất phương trình | 2x 1| x 3 5 1 2 a) Với x 1 ta có hệ bất phương 2 1 2 x 1 x 1 2 2 trình: 2x 1 x 3 5 x 7 Hệ này có nghiệm là 7 x 1 2 1 b) Với x ta có hệ bất phương 2 x 1 x 1 2 2 trình: 2x 1 x 3 5 x 3 1 1 Hệ này có nghiệm là 1 x 3 7; ;3 = (7;3) 2 2 2 - Tổng hợp lại tập nghiệm của bất phương trình đã cho là hợp của hai 1 1 khoảng 7; và ;3 . 2 - HS chú ý lắng nghe và ghi 2 nhận. Kết luận: Bất phương trình đã cho có nghiệm là: x (7;3) .. + GV dẫn dắt: Một trong những cách giải BPT chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối là sử dụng định nghĩa để khử dấu giá trị tuyệt đối. 2x 1 : x ? Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt | 2x 1| đối hãy khử dấu giá trị tuyệt đối 2x 1 : x | 2x 1|. ? Hãy xác định hợp hai tập nghiệm của hai hệ bất phương trình trên.. + GV nêu cách giải: Bằng cách áp dụng tính chất của giá trị tuyệt đối ta có thể dễ dàng giải các bất phương trình dạng | f (x) | a và | f (x) | a với a 0 đã cho.. V. Củng cố:. | f (x) | a a f (x) a | f (x) | a f (x) a f (x) a (a 0). Một phương pháp tổng quát giải bất phương trình bằng cách xét dấu một biểu thức.. Bước 1: Đưa bất phương trình về dạng f (x) 0 (hoặc f (x) 0 ). Bước 2: Lập bảng xét dấu f (x) . Bước 3: Từ bảng xét dấu f (x) suy ra kết luận về nghiệm của bất phương trình. VI. Dặn dò: - Học bài ghi và làm bài tập 2, 3 (SGK/94). - Chuẩn bị bài: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Ngô Thị Minh Châu. Năm học: 2009 - 2010 Lop10.com. Trang 80.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: ĐAI SỐ 10 – Chương VI: BẤT ĐẲNG THỨC - BẤT PHƯƠNG TRÌNH. Giáo viên: Ngô Thị Minh Châu. Năm học: 2009 - 2010 Lop10.com. Trang 81.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>