Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.15 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họva øtên:………
Lớp:……… <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
Mơn: ĐỊA LÍ (Lớp9)
<b>Thời gian:45 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
I. Trắc nghiệm (4điểm) Khoanh trịn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Môi trươøng biển - đảo nước ta đang bị ô nhiễm do:
a. Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển.
b. Hoạt động giao thông trên biển phát triển nhanh, ô hợp.
c. Sự thiếu ý thức của người dân và khách du lịch biển.
d. Tất cả các ý trên.
2. Các đảo điển hình ven bờ theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
a. Đảo Cồn Cỏ – đảo Lí Sơn – đảo Phú Q – Cơn Đảo – Thổ Chu.
b. Đảo Lí Sơn – đảo Phú Quí – đảo Cồn Cỏ – Thổ chu – Cơn Dảo.
c. Đảo Cồn Cỏ – đảo Phú Q – đảo Thổ Chu – đảo Lí Sơn – Cơn
Đảo.
d. Đảo Thổ Chu – Côn Đảo – đảo Phú Quí – đảo Lí Sơn – đảo Cồn
Cỏ.
3. Ngành công nghiệp chế biến dầu khí của nước ta:
a. Hầu như lượng dầu khai thác được đều xuất khẩu dưới dạng thô.
b. Lượng dầu khai thác được đều được chế biến trong nước.
c. Lượng nhập xăng dầu ngày càng tăng .
d. Câu a và b đúng .
đ. Câu a và c đúng.
4. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
a. Đất bồi tụ phù sa mới. c. Đất feralít đồi núi thấp.
b. Đất xám phù sa cổ. d. Đất mùn núi cao.
5. Nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị thiết thực phục vụ cho đời sống
và sản xuất hàng ngày của Đồng bằng sông Cửu Long là:
b. Các lồi bị sát và chim. d. Rừng ngập mặn.
6. Trở ngại lớn nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông
Cửu Long là:
a. Nạn thiếu nước ngọt vào mùa khơ.
b. Tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa mưa.
c. Diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn lớn hơn 50%.
d. Câu a và b đúng.
đ. Câu a và c đúng.
7. Thế mạnh của du lịch đồng bằng sông Cửu Long là :
a. Du lịch miệt vườn. c. Du lịch sinh thái.
b. Du lịch sông nước. d. Tất cả đúng.
8. Ngaønh naøo sau đây biểu hiện thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông
Nam Bộ?
a. Khai thác dầu khí . c. Hàng hải, du lịch .
b. Thể thao giải trí . d. Thông tin thương mại .
II. Tự luận (6 điểm )
Câu1.(2điểm) Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát
triển các ngành dịch vụ ?
Câu2(2điểm). Nêu đặc điểm biển đảo Việt Nam . Chúng ta cần tiến
hành những biện pháp gì để phát triển giao thơng vận tải biển?
Câu3.(2điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài
ngun mơi trường biển đảo.
………
………
………
………..
………
………
………
………..
………
………
………
………
………..
………
………
………
………..
………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………
………
………..
………
………
………
………
<b> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2009 </b>
<b>-2010</b>
<b>Mơn: ĐỊA LÍ(Lớp9)</b>
<b>Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao</b>
<b>đề)</b>
I.Trắc nghiệm.(4điểm)
1d; 2a; 3đ; 4c; 5c; 6d;7d;8a.
II.Tự luận (6điểm)
Câu1. Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành dịch vụ :
- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.
- Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỷ trọng cao so với cả nước .
- Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi.
- Thành phố Hồ Chí Minh là : đầu mối giao thông vận tải quan trọng
hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước
Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước .
=> Sự đa dạng của các loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy
kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ .
Câu2. Nêu đặc điểm biển đảo Việt Nam . Chúng ta cần tiến hành những
biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển
*Đặc điểm biển đảo Việt Nam:
Bờ biển nước ta dài 3260km vùng biển rộng khoảng 1triệu km
vuông với nhiều đảo quần đảo.
Tài nguyên phong phú đa dạng,đặc biệt hải sản,thuận lợi phát triển
tổng hợp kinh tế biển.
- Nước ta nằm giữa nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.Ven
biển có nhiều vũng vịnh,có thể xây dựng cảng nước sâu,các cửa sông...
- Phát triển nhanh ngày càng hiện đại cùng quá trình nước ta hội
nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Hệ thống cảng biển sẽ được phát triển đồng bộ,từng bước hiện đại
hóa nhằm nâng cơng suất các cảng biển lên 240 triệu tấn (2010)
- Phát triển nhanh đội tàu biển chở công –ten-nơ tàu chở dầu và các
tàu chuyên dụng khác để có lực lượng hàng hải mạnh và hiện đại .
- Dịch vụ hàng hải (hậu cần dịch vụ ở cảng...) cũng sẽ được phát
triển toàn diện,nhằm đáp ứng u cầu phát triển kinh tế và quốc phịng.
Câu3. Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi
trường biển đảo.
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư
để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang khai thác xa
bờ .
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có,đồng thời đẩy mạnh các chương
trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rặng san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới
mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lơị thủy saûn.