Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG 1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật. a. Hai loại điện tích: + Điện tích dương. + Điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. b. Sự nhiễm điện của các vật. - Nhiễm điện do cọ xát. - Nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhiễm điện do hưởng ứng. 2. Định luật Cu-lông: a. Nội dung: (Sgk) q1 .q 2 F k 2 b. Biểu thức: r Trong đó: + k = 9.109Nm2 /C2 : hệ số tỉ lệ. + r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm. + q1, q2 : độ lớn của hai điện tích điểm. c. Biểu diễn:. 3. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện). q1 .q 2 F k .r 2 : hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi. 4. Lực tương tác điện tổng hợp của nhiều điện tích tác dụng lên một điện tích xét; Nếu có các điệntích q1, q2, q3 lần lượt tác dụng các lực điện F 1 , F 2 , F 3 ….. , F n lên điện tích q thì lực tương tác điện tổng hợp: F = F 1 + F 2 + F 3 + ....+ F n BÀI 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. 1. Thuyết electron: - Bình thường nguyên tử trung hoà về điện. - Nguyên tử bị mất electron trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm electron trở thành ion âm. - Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn. 2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện: - Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật. - Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: a. Nhiễm điện do cọ xát: Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm. b. Nhiễm điện do tiếp xúc: Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu. c. Nhiễm điện do hưởng ứng: Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu. 4. Định luật bảo toàn điện tích Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. 1 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. ☺TỰ LUẬN Bài 1) Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khố lượng của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Bài 2) Hai hạt bụi trong không khí ở cách nhau 3 cm, mỗi hạt mang điện tích q = - 9,6.10-13C. a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi. b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích nguyên tố là e = 1,6.10-19C. Đs: a) 9,216.10-12N; b) 6.106 hạt. Bài 3) Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau 1m, đẩy nhau bằng lực F = 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật có độ lớn là 3.10-5C. Tính điện tích mỗi vật. Đs: q1 = 2.10-5C; q2 = 10-5C hoặc q1 = - 2.10-5C; q2 = - 10-5C. Bài 4) Mỗi proton có khối lượng m = 1,67.10-27kg, điện tích q = 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy Coulomb giữa hai proton lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng là bao nhiêu? Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2. Bài 5) Eelectron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hidro theo quỹ đạo tròn với bán kính R = 5.10-11m. a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron. b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron. Coi e và hạt nhân trong nguyên tử H tuân theo định luật tĩnh điện Đs: a) F = 9.10- 8N; b) v = 2,2.106 m/s; n = 7.1015 vòng/s. Bài 6) Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cáh nhau 2 cm, đẩy nhau bằng lực F = 2,7.10-4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ chúng đẩy nhau bằng lực F‘=3,6.10-4N. Tính q1, q2 Đs : q1 = 6.10-9C; q2 = 2.10-9C hoặc ngược lại q1 = - 6.10-9C; q2 = - 2.10-9C hoặc ngược lại Bài 7) Hai điện tích q1 = 4.10-8C, q2 = -4.10-8C đặ tại hai điêm A, B cách nhau một đoạn 4cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9C. a. q đặt tại trung diểm AB b. q đặt tại m với AM = 4cm, BM = 8cm Bài 8) Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8C, q2 = 64.10-8C, q3 = -10-7C đặt tại ba điểm của tam giác ABC vuông tại C. Cho AC = 30cm, BC = 40cm. Xác định lực tác dụng lên q3. Hệ thống đặt trong không khí. Bài 9) Có 4 diện tích : q1 = qo > 0; q2 = q3 = - qo; q4 = qo/2. Ba q1, q2 , q3 điện tích đặt tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a trong không khí,còn điện tích q4 thì đặt tại tâm O của tam giác.Hãy xác định lưc điện tổng hợp tác dụng các điện tích q1 và q4.Áp dụng số : q0 = 40 nC; a = 4 cm.. Bài 10) Hai quả cầu nhỏ tích điện có cùng bán kính và khối lượng,được treo vào một điểm bằng hai sợi dây tơ,dải bằng nhau và nhúng vào điện môi lỏng có khối lượng riêng D1 và hằng số điện môi .Các quả cầu phải có khối lượng riêng bằng bao nhiêu để cho góc lệch giữa hai sợi dây là như nhau khi hai quả cầu được đặt trong không khí cũng như trong điện môi lỏng.Xét trường hợp điện môi là dầu hỏa có = 2 và D1 = 800 kg/m3. Bài 11) Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại có cùng khối lượng m = 1,8 g được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài l = 1,5m. a)Truyền cho nhau hai quả cầu một điện tích q = 1,2.10-8 C thì thấy hai quả cầu tác ra xa nhau một đoạn a. Xác định a. Xem góc lệch của các sợi dây so với phương thằng đứng là rất nhỏ.Lấy g = 10 m/s2. b)Do một nguyên nhân nào đó một trong hai quả cầu bị mất hết điện tích.Khi đó hiện tượng sẽ xảy ra thế nào? Tính khoảng cách mới giữa các quả cầu. Bài 12) Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau,có cùng khối lượng m = 0,1g cùng điện tích q = 10-7C, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài.Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn a = 30 cm.Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng.Lấy g = 10 m/s2.. Bài 13) Ba quả cầu nhỏ như nhau,bằng kim loại,có cùng khối lượng m = 10 g được treo vào một điểm bằng ba sợi. dây tơ dài bằng nhau l = 1m.Tích điện như nhau cho ba quả cầu người ta thấy chúng lập thành một tam giác đều có cạnh a = 0,1 m.Tìm điện tích Q của mỗi quả cầu.. 2 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. ☺CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1) Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?. A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 2) Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. Câu 3) Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 4) Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 5) Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 6) Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 7) Có thể áp dụng định luật Culông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn đặt gần nhau. Câu 8) Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 9) Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. Thủy tinh. D. nhôm. Câu 10) Hãy chọn phát biểu đúng : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí. A. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 11) Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:. A. tăng lên 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. giảm đi 9 lần. D. giảm đi 3 lần Câu 12) Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. không thay đổi B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 2 lần D. tăng lên 4 lần Câu 13) Hãy chọn phát biểu đúng : Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình bên là : A. q1>0; q2<0 B. q1<0; q2>0 C. q1<0; q2<0 D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2. Câu 14) Chọn phát biểu sai :. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong vật dẫn điện có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện. D. Xét về toàn bộ, một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện. Câu 15) Chọn phát biểu đúng : A. Một quả cầu bấc treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc được nhiễm điện do hưởng ứng. B. Khi một đám mây tích điện bay ở gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện chủ yếu là do cọ xát. 3 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. C. Khi một vật nhiễm điện chạm vào núm kim loại của một điện nghiệm thì hai lá kim loại của điện nghiệm được nhiễm điện do tiếp xúc. D. Khi chải đầu, thường thấy một số sợi tóc bám vào lược, hiện tượng đó là do lược được nhiễm điện do tiếp xúc. Câu 16) Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0 D. q1.q2 < 0. Câu 17) Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. Câu 18) Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra? A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái dấu. C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không nhiễm điện. Câu 19) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 20) Ion âm là do: A. nguyên tử mất điện tích dương B. nguyên tử nhận được electron C. nguyên tử mất electron D. A và B đều đúng Câu 21) Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo lên qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do: A.Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên. Câu 22) Nếu truyền cho một quả cầu trung hoà điện 105 điện tử thì quả cầu sẽ mang một điện tích là: A. + 1,6.10-14C B. + 1,6.10-24C C. - 1,6.10-14C D. - 1,6.10-24C Câu 23) Tinh thể muối ăn NaCl là: A. Vật dẫn điện vì có chứa các ion tự do. B. Vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do. C. Vật dẫn điện vì có chứa các ion lẫn các electron tự do. D. Vật cách điện vì không chứa điện tích tự do. Câu 24) Một vật mang điện âm là do: A. Nó có dư electron. B. Hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtron nhiều hơn số prôton. C. Nó thiếu electron. D. Hạt nhân nguyên tử của nó có số prôton nhiều hơn số nơtron Câu 25) Ion dương là do: A. nguyên tử nhận được điện tích dương B. nguyên tử nhận được electron C. nguyên tử mất electron D. A và C đều đúng Câu 26) Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu: A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm. Câu 27) Đưa một quả cầu kim loại A chứa một điện tích dương rất lớn lại gần một quả cầu kim loại B chứa một điện tích âm rất nhỏ. Quả cầu B sẽ: A. Nhiễm thêm điện dương lẫn điện âm. B. Chỉ nhiễm thêm điện dương. C. Chỉ nhiễm thêm điện âm. D. Không nhiễm thêm điện. Câu 28) Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt quả cầu mang điện ở gần đầu của một: A. Thanh kim loại không mang điện. B. Thanh kim loại mang điện dương. C. Thanh kim loại mang điện âm. D. Thanh nhựa mang điện âm. Câu 29) Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do? A. Nước biển. B. Nước sông. C. Nước mưa. D. Nước cất. Câu 30) Chọn câu trả lời sai: Hạt nhân của một nguyên tử: A. Mang điện tích dương. B. Chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử. C. Kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. D. Trung hoà về điện. 4 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Câu 31) Chọn câu đúng nhất :. Lực tương tác tĩnh điện Cu-lông được áp dụng đối với trường hợp: A. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng B. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng C. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên D. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động Câu 32) So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì: A.Lực tương tác tĩnh điện rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn. B.Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn. C.Lực tương tác tĩnh điện bằng so với lực vạn vật hấp dẫn. D.Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn. Câu 33) Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. -4 Câu 34) Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 35) Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. Câu 36) Hai điện tích điểm q1 = +3 ( mC) và q2 = -3 ( mC),đặt trong dầu ( e = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). Câu 37) Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N. Câu 38) Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là A. 9 C. B. 9.10-8 C. C. 0,3 mC. D. 10-3 C. Câu 39) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). Câu 40) Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C). . 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C). -9 Câu 41) Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là: A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N). C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N). Câu 42) Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( e = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 ( mC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 ( mC). C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 ( mC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 ( mC).. Câu 43) Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6. (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là: A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N). Câu 44) Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B. Đặt một chất điểm tích điện tích Q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy Q0 đứng yên. Có thể kết luận: A. Q0 là điện tích dương. B. Q0 là điện tích âm. C. Q0 là điện tích có thể có dấu bất kì. D. Q0 phải bằng không. Câu 45) Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F0 khi đặt cách xa nhau 8 cm. Khi đưa lại gần nhau chỉ còn cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là:. 5 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. F A. 0 2. B. 2F0. C. 4F0. D.16F0. Câu 46) Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.10-6 N. Khi chúng dời xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7N. Khoảng cách. ban đầu giữa chúng: A. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm Câu 47) Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra? A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng. C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều. D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng. Câu 48) Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai dây cách điện cùng chiều dài. Gọi P = mg là trọng lượng một quả cầu. F là lực Coulomb tương tác giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó. F P F C. Hai dây treo hợp với nhau góc với sin = P A. Hai dây treo hợp với nhau góc với tan =. B. Hai dây treo hợp với nhau góc = 0 D. Cả A, B, C đều sai. Câu 49) Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không. chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm hai dây treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là: A.Bằng nhau. B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn. C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. Câu 50) Hai quả cầu kim loại cùng kích thước. Ban đầu chúng hút nhau. Sau khi cho chúng chạm nhau người ta thấy chúng đẩy nhau. Có thể kết luận rẳng cả hai quả cầu đều: A. Tích điện dương. C. Tích điện trái dấu nhưng có độ lớn bằng nhau. B. Tích điện âm. D. Tích điện trái dấu nhưng có độ lớn không bằng nhau. Câu 51) Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích Q1 và Q2 ở khoảng cách r đẩy nhau với lực F0 Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ: A. hút nhau với F < F0 B. đẩy nhau với F < F0 C. đẩy nhau với F > F0 D. hút nhau với F > F0 Câu 52) Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B. Đặt một chất điểm tích điện tích q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy q0 đứng yên. Có thể kết luận: A. q0 là điện tích dương B. q0 là điện tích âm C. q0 là điện tích có thể có dấu bất kì D. q0 phải bằng không Câu 53) Một hệ cô lập gồm hai vật cùng kích thước, một vật tích điện dương và một vật trung hoà điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện cùng dấu và bằng nhau bằng cách A. Cho chúng tiếp xúc với nhau B. Cọ xát chúng với nhau C. Đặt hai vật lại gần nhau D. Cả A, B, C đều đúng Câu 54) Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc, sau khi tiếp xúc với vật đã nhiễm điện và được tách ra, hai vật sẽ nhiễm điện: A. Nhiễm điện cùng dấu B. mang điện tích có độ lớn bằng nhau C. Nhiễm điện trái dấu D. luôn trở thành các vật trung hòa về điện Câu 55) Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau vào nhau rồi tách ra thì chúng sẽ: A. Luôn luôn đẩy nhau. B. Luôn luôn hút nhau. C. Có thể hút hoặc đẩy tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng D. Không có cơ sở để kết luận Câu 56) Tại hai đỉnh A, C (đối diện nhau) của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích điểm qA = qC > 0. Đặt một điện tích q < 0 tại tâm O, ta thấy nó cân bằng. Dời q một đoạn nhỏ trên đường chéo BD về phía B thì: A. điện tích q bị đẩy xa O. B. điện tích q bị đẩy về gần O C. điện tích q vẫn đứng yên D. Cả A, B, C đều sai Câu 57) Đưa một thước bằng thép trung hoà điện và cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương: A. Thước thép không tích điện B. Ở đầu thước gần quả cầu tích điện dương C. Ở đầu thước xa quả cầu tích điện dương D. Cả A, B, C đều sai. 6 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Câu 58) Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không. chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây hai treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là: A. Bằng nhau B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn Câu 59) Một hệ cô lập gồm hai vật trung hoà điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện bằng cách: A. Cho chúng tiếp xúc với nhau B. Cọ xát chúng với nhau C. Đặt hai vật lại gần nhau D. Cả A, B, C đều sai Câu 60) Cho một vật tích điện tích q1 = 2.10-5C.tiếp xúc một vật tích điện tích q2 = - 8.10-5C. Điện tích của hai vật sau khi cân bằng là: A. 2.10-5C B. 8.10-5C C. -6.10-5C D. - 3.10-5C Câu 61) Đem hai quả cầu nhỏ bằng kim.loại có kích thước giống nhau, mang điện tích lúc đầu là q1 = 3.10-6C, q2 = 10-6C, cho tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau 5cm trong chân không. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu: A. F = 1,44N B. F = 2,88N C. F = 14,4N D. F = 28,8N Câu 62) Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu: A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không đổi D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm. BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG I. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Điện trường: a. Khái niệm điện trường: Môi trường xung quanh điện tích, nhờ đó tác dụng lực lên điện tích khác. b. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường: a. Xây dựng khái niệm: + Tại một điểm: F q r + Tỉ số F / q không đổi đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đang xét. + Đặt E . F : Cường độ điện trường (V/m) q. b. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực (đây là đại lượng vectơ) c. Biểu thức tính lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường khi biết cường độ điện trường nơi đặt r r điện tích: F = q.E q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E . q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E . 3. Đường sức điện: a. Định nghĩa: là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường đó cũng trùng với hướng của vectơ E tại điểm đó b. Các tính chất của đường sức điện: Tại mỗi điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được duy nhất một đường sức đi qua. Các đường sức điện là đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì nơi đó có đường sức điện vẽ dày hơn còn nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì đường sức được vẽ thưa hơn. c. Điện phổ: là đường mà các hạt bột (cách điện) đặt trong điện trường xắp xếp thành. 4. Điện trường đều : ur + E mọi điểm bằng nhau. 7 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. + Đường sức: song song cách đều. + Ví dụ: Bên trong hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, có độ lớn bằng nhau. 5. Điện trường của một điện tích điểm: Q E = 9.109 2 r Chú ý: - Q > 0 : E hướng ra xa điện tích. - Q < 0 : E hướng lại gần điện tích. 6. Nguyên lí chồng chất điện trường: ur ur ur ur ur Q1 E1 , Q2 E 2 ... thì: E = E1 + E 2 + ... Chú ý: E 1 E 2 E E1 E 2 . E1 E 2 E E1 E 2 . E1 E 2 E E12 E 22. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN -8 Bài 1: Điện tích điểm q1 = 8.10 C tại O trong chân không a) Xác định cường độ điện trường tại M cách O một khoảng 30cm. b) Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi 16 . Điểm có cường độ điện trường như câu a) sẽ cách điện tích bao nhiêu? Bài 2: Hai điện tích q1= -q2= 10-6C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 50 cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại: a) M là trung điểm của AB b) N có NA=30cm; NB=80cm c) P có PA=30cm; PB=40cm -5 Bài 3:. Hai điện tích điểm q1 = - q2 = 10 C đặt ở hai điểm A và B trong chất điện nôi có hằng số điện môi e . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng d biết AB = 6cm; d = 4cm và e = 2 8 Đs: 1,08.10 V/m Bài 4: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 0,1mC đặt ở hai điểm A và B trong chất điện môi có hằng số điện môi e . Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng d. Biết AB=9cm; e = 4; 9 3 d= cm 2 -9 Bài 5: Ba điện tích dương q1 = q2 =q3 = q =5.10 C đặt tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a = 30cm. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh thứ 4. Bài 6: Có 3 điện tích cùng độ lớn q đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do 2 điện tích kia gây ra khi: a) Ba điện tích cùng dấu b) Một điện tích trái dấu với 2 điện tích kia Bài 7:Tại 3 đỉnh của tam giác vuông ABC, AB=30cm, AC=40cm đặt 3 điện tích dương q1 = q2 =q3 = q=10-9C. Xác định E tại chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền. Bài 8:Tại 3 điểm A,B,C trong không khí tạo thành tam giác vuông tại A; AB=4cm; AC=3cm. Tại A đặt q1= -2,7.10 9C, tại B đặt q . Biết E tổng hợp tại C có phương song song AB. Xác định q và cường độ điện trường tại C. 2 2 Bài 9: Hai điện tích +q và –q (q> 0) đặt tại 2 điểm A,B với AB=2a trong không khí. a) Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn x. 8 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. b) Tính x để cường độ điện trường tại M đạt giá trị cực đại và tính giá trị cực đại đó. Bài 10: Hai điện tích q1=4q>0 và q2=q đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 18cm trong không khí. Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng không. Bài 11:Cho 3 điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại 3 đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD trong không khí. Xác định hệ thức liên hệ giữa q1, q2, q3 để cường độ điện trường tại D bằng không. -7 Bài 12: Một quả cầu nhỏ, khối lượng m=20g mang điện tích q=10 C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có vectơ E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30o. Tính độ lớn cường độ điện trường ; cho g 10m / s 2 Bài 13: Một giọt chất lỏng tích điện có khối lượng 2.10-9g nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, có E=1,25.105V/m. Tính điện tích của giọt chất lỏng và số electron thừa hoặc thiếu trên giọt chất lỏng đó. Lấy g=10m/s2. Bài 14: Một quả cầu nhỏ có bán kinh 1mm đặt trong dầu. Hệ thống đặt trong điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E= 106V/m. Tìm điện tích quả cầu để nó nằm lơ lửng trong dầu. Cho khối lượng riêng của kim loại và dầu lần lượt là: D=2,7.103kg/m3; Do=0,8g/ml. Lấy g=10m/s2. III. TRẮC NGHIỆM Câu 1) Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 2) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3) Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 4) Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. phụ thuộc nhiệt dộ của môi trường. C. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. Câu 5) Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 6) Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 7) Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 8) Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 9) Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 10) Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. 9 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 11) Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là: A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 12) Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 13) Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 14) Một điện tính -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109 V/m, hướng vầ phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó. Câu 15) Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Câu 16) Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. Câu 17) Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm. Câu 18) Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. Câu 19) Chọn phát biểu sai : A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường. B. Đường sức điện có thể là đường cong kín C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất pháp từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Câu 20) Chọn phương án đúng : Công thức xác định cường độ điện trường của điện tích điểm Q<0 có dạng : A. E=9.109. Q r2. B. E=-9.109. Q r2. C. E=9.109. Q r. D. E=-9.109. Q r. Câu 21) Đặt một điện tích dương khối lượng nhỏ vào trong điện trường đều thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A). Ngược chiều đường sức điện trường B). Theo một quỹ đạo bất kì C). Vuông góc với đường sức điện trường D). Dọc theo chiều đường sức điện trường 10 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Câu 22) Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 23) Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh của một hình vuông (mỗi điện tích ở một đỉnh) sao cho điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó: A. Có hai điện tích dương, một điện tích âm. B. Có hai điện tích âm, một điện tích dương. C. Đều là các điện tích dương. D. Có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba. Câu 24) Phát biểu nào sau đây sai? A). Điện trường tĩnh do các hạt mang điện đứng yên sinh ra B). Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên 1 điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường C). Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên 1 điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường D). tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó Câu 25) Tại A có điện tích điểm q1 tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được một điểm M trong đoạn thẳng AB và ở gần A hơn B tại đó điện trường bằng không. Ta có: A. q1, q2 cùng dấu; q1> q2 B. q1, q2 khác dấu; q1> q2 C. q1, q2 cùng dấu; q1< q2 D. q1, q2 khác dấu;q1< q2 Câu 26) Tại hai đỉnh MP (đối diện nhau) của một hình vuông MNPQ cạnh a đặt hai điện tích riêng qM = qP = - 3.10-6 N. Phải đặt tại Q một điện tích q bằng bao nhiêu để điện trường gây bởi hệ ba điện tích này tại N triệt tiêu: A. q = 6 2 .10-6 C.. B. q = - 6 2 .10-6 C.. C. q = 6.10-6 C.. 11 Lop11.com. D. Một giá trị khác..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ A. Tóm tắt kiến thức: 1. Công của lực điện: - Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường:. AMN q.E.M ' N '. M ' N ' : hình chiếu của MN lên phương của điện truờng (có giá trị đại số). (Lấy chiều dương là chiều đường sức khi ta chiếu) - Công của lực điện tác dụng lên điện tích q không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. - Tính chất trên đúng cho cả điện trường không đều => Vậy điện trường tĩnh là một trường thế (tính chất tương tự như trọng lực) 2. Khái niệm hiệu điện thế: a. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích: - Nhắc lại lớp 10: Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng tại vị trí đầu và cuối đường đi của vật đó. - Một điện tích q trong điện trường cũng có thế năng, công của lực điện khi điện tích q di chuyển từ M đến N cũng được biểu diễn bằng hiệu các thế năng của điện tích tại 2 điểm đó: AMN = WM – WN b. Hiệu điện thế, điện thế: - Hiệu thế năng trọng trường của vật m tỉ lệ với khối lượng m của vật. Còn hiệu thế năng của điện tích q trong điện trường sẽ tỉ lệ với điện tích q. Khi đó ta viết: A MN = q(VM - VN ) - Gọi (VM –VN) là hiệu điện thế (điện áp) giữa 2 điểm M,N và được kí hiệu UMN A - Tóm lại ta có thể viết: U MN VM V N MN q - Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó.. ☺LƯU Ý: - Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. - Điện thế ở mặt đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không. - Đo hiệu điện thế giữa 2 vật ta dùng tĩnh điện kế 3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U U E Mn d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’. M 'N ' d. B. Tự luận: Bài 1) Hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N trong điện trường UMN=100V.. a) Tính công của lực điện trừờng khi một electrôn di chuyển từ M đến N b)Tính công cần thiết để di chuyển electron từ M đến N Đs: A= -1,6.10-17J; A’ = -A Bài 2) Để di chuyển q= 10-4C từ rất xa vào điểm M của điện trường, cần thực hiện công A’= 25.10-5J. Tìm điện thế ở M (chọn gốc điện thế ở tức là V 0 ) Đs: 2,5V Bài 3) Khi bay qua 2 điểm M,N trong điện trường, electrôn tăng tốc, động năng tăng thêm 125eV (1eV=1,6.10-19J). Tính UMN Đs: -125V Bài 4) Electrôn chuyển động không vận tốc đầu từ M đến N trong điện trường đều, UNM= 45,5V. Tìm vận tốc electrôn tại N. Biết khối lượng electrôn là 9,1.10-31kg, điện tích -1,6.-19C Đs: 4.106m/s Bài 5) Trong đèn hình của tivi, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25KV. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu? Vận tốc ban đầu của electrôn nhỏ (bỏ qua được). Coi khối lượng của electrôn bằng 9,1.10-31kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electrôn bằng -1,6.10-19C Bài 6) Một electrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 0,364KV/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3200km/s. Vectơ vận tốc v cùng hướng với đường sức điện. Hỏi : a)Electrôn đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không? b)Sau bao lâu chuyển động từ M nó lại trở về M? Cho biết electrôn có điện tích -1,6.10-19C và khối lượng 9,1.10-31kg 12 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Bài 7) Cường độ điện trường tại một điện tích tại A bằng 36V/m, tại B là 9V/m. Hỏi cường độ. điện trường tại truong điểm A của AB ? Cho biết A, B nằm trên cùng một đường sức Bài 8) Ba điểm A,B,C nằm trong điện trường đều sao cho E có phương // CA. Cho AB AC và AB=6cm, AC=8cm. a) Tính cường độ điện trường E, UAB, UBC. Biết UCD=100V (D là trung điểm của AC). b) Tính công của lực điện trường khi electrôn di chuyển từ B đến C; từ B đến D. Đs: a)E=2500V/m; UAB=0; UBC = -200V b) 3,2.10-17J; 1,6.10-17J Bài 9) Cho 2 tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d =5cm. Hiệu điện thế giữa 2 tấm là 50V. a) Hỏi điện trường và các đường sức điện trường ở bên trong 2 tấm kim loại có gì đáng chú ý? Tính cường độ điện trường trong khoảng không gian đó. b) Một electrôn có vận tốc ban đầu rất nhỏ chuyển động từ tấm điện tích âm về tấm điện tích dương. Hỏi khi tới tấm điện tích dương thì elẹctrôn nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu? Tính vận tốc của electrôn lúc đó. Bài 10) Một electrôn bay dọc theo đường sức của điện trường đều E với vận tốc vo=106m/s và đi được quãng đường d=20cm thì dừng lại. Tìm độ lớn của cường độ điện trường (E). Đs: 14,2V/m Bài 11) Hai bản kim loại đặt nằm ngang song song và cách nhau một khoảng là d=10cm, hiệu điện thế giữa hai bản là U=100V. Từ một điểm cách bản âm một khoảng là 4cm, một electron có vận tốc ban đầu v0=3.106m/s chuyển động dọc theo hướng đường sức điện về phía bản âm. Electron chuyển động như thế nào? Cho biết điện trường giữa hai bản kim loại là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng trường. Bài 12) Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu vo = 4.107 m/s trên đường nằm ngang và bay vào điện trường của một tụ điện, vuông góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách nhau d = 1,6cm. Cho U = 910V. a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường. b. Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu. Bài 13) Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp với cùng vận tốc ban đầu vo=106m/s. Hãy xác định khoảng cách r nhỏ nhất mà 2 electrôn có thể đến lại gần nhau. Đs:2,5.10-10m. C. Trắc nghiệm Câu 1) Công của lực điện không phụ thuộc vào. A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 2) Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức . B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. Câu 3) Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sing công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 4) Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 3 lần thì công của lực điện trường A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. không thay đổi. Câu 5) Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 6) Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 7) Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4. Câu 8) Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. Câu 9) Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N. 13 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Câu 10) Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là E=qEd, trong đó. d là: A. Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức B. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức C. Khoảng cáchgiữa điểm đầu và điểm cuối D. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện Câu 11) Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/d. Câu 12) Phát biểu nào sau đây sai? A. Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại 2 điểm đó B. Công của lực điện tác dụng lên 1 điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường C. Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa 2 điểm đó D. Điện trường tĩnh là một trường thế Câu 13) Mối liên hệ giữa UMN và hiệu điện thế UNM là: A. U MN . 1. U NM. B. UNM= -UMN. C. UNM= UMN. D. U MN . 1. U NM. Câu 14) Thả cho 1 êlectron tự do trong điện trường, nó sẽ chuyển động:. A. Dọc theo 1 đường sức B. Từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp C. Từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao D. Đứng yên Câu 15) Cho 2 bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, thả một electrôn không vận tốc đầu vào điện trường giữa 2 bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electrôn là: A. Một phần của đường parabol B. Đường thẳng vuông với các đường sức điện C. Một phần của đường hypebol D. Đường thẳng song song với các đường sức điện Câu 16) Cho 2 bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, một electrôn bay vào điện trường giữa 2 bản kim loại trên với vận tốc ban đầu vo vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electrôn là: A. Một phần của đường hypebol B. Một phần của đường parabol C. Đường thẳng vuông với các đường sức điện D. Đường thẳng song song với các đường sức điện Câu 17) Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN=VM-VN B. E = UMN.d C. UMN=Ed D. AMN=UMN.q Câu 18) Chọn phương án đúng : Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN=1cm, NP=3cm; UMN=1V, UMP=2V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. A. EN>EM B. EP=2EN C. EP=3EN D. EP=EN Câu 19) Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì: A. A < 0 nếu q < 0 B. A 0 còn dấu của A chưa xác định được vì chưa biết chiều chuyển động của q C. A= 0 trong mọi trường hợp D. A > 0 nếu q > 0 Câu 20) Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là A. 5 J. B. 5 3 / 2 J. C. 5 2 J. D. 7,5 J. Câu 21) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 22) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ. Câu 23) Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện. trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. Câu 24) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m. Câu 25) Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500 V. B. 2000 mV. C. 2k V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. 14 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Câu 26) Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC. A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 27) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB = A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V. Câu 28) Hiệu điện thế giữa 2 điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -1 C từ N đến M là: A. +1J B. +1 J C. -1 J D. -1J Câu 29) Một electrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =100V/m. Vận tốc ban đầu của electrôn là 300km/s. khối lượng của electrôn là m =9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electrôn bằng không thì electrôn chuyển động được quãng đường là: A. 5,12.10-3mm B. 5,12mm C. 2,56.10-3mm D. 2,56mm Câu 30) Hai tấm kim loại song song cách nhau 2cm được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q =5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa 2 tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong giữa 2 tấm kim loại đó là: A. 200V/m B. 400V/m C. 2V/m D. 40V/m Câu 31) Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều hay không đều theo một đường cong kín. Công của lực điện trường đã thực hiện trong chuyển động đó là: A. A > 0 nếu q > 0 B. A > 0 nếu q < 0 C. A khác 0 nếu điện trường không đều D. A = 0 với mọi điện trường Câu 32) Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại song song cách nhau d là U. Một êlectron khối lượng m, điện tích là –e bắt đầu chuyển động từ bản âm về bản dương. Thời gian chuyển động giữa 2 bản là: A.. 2d U. B.. d2 U. C.. 2d 2 eU. D.. 2md 2 eU. 15 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Bài 6+7+8: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG TỤ ĐIỆN - NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG I. VẬT DẪN & ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG a) Vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện Vật dẫn là vật có các hạt mang điện tự do. Thông thường đó là các kim loại hay hợp kim có các electron tự do. Vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện nếu các hạt mang điện không chuyển động thành dòng. b) Tính chất Điện trường bên trong vật dẫn bằng không. Ở sát bề mặt vật dẫn vectơ điện trường có phương vuông góc với bề mặt. Điện thế tại mỗi điểm của vật dẫn đều bằng nhau (vật đẳng thế). Ở vật nhiễm điện, điện tích chỉ tập trung ở mặt ngoài: - điện tích tập trung nhiều (mật độ điện lớn) ở chỗ lồi và mũi nhọn. - điện tích tập trung ít (mật độ điện nhỏ) hầu như không có ở chỗ bằng phẳng hay lõm vào. 2. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG Các phân tử điện môi bị phân cực. Mặt ngoài của điện môi bị nhiễm điện trái dấu (điện tích liên kết) tạo điện trường phụ. ur E p ngược chiều.. ur. ur. ur. Bên trong điện môi: E trong = E o + E p (Etrong < Eo ). II. TỤ ĐIỆN. 1. TỤ ĐIỆN - TỤ ĐIỆN PHẲNG Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau (có điện môi ngăn cách). Hai vật dẫn là 2 bản tụ điện. Tụ điện đơn giản là tụ điện phẳng gồm 2 tấm kim loại đặt gần nhau, song song, đối diện. Nối 2 bản tụ điện với 2 cực của nguồn điện, các bản sẽ mang điện tích trái dấu, bằng nhau về độ lớn. Ta nói tụ điện tích điện (hay nạp điện). Độ lớn các điện tích này gọi là điện tích của tụ. Ngược lại nếu nối 2 bản của tụ điện đã tích điện bằng dây dẫn, có một dòng điện chạy qua dây và trung hòa 2 bản. ta nói tụ điện phóng điện. 2. ĐIỆN DUNG a) Định nghĩa: đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ và được tính bởi. C=. Q U. Trong đó: Q là điện tích của tụ; U là hiệu điện thế giữa 2 bản tụ Chú ý: - Khi đã có giá trị C, có thể tính điện tích của tụ theo công thức Q = CU - Mỗi tụ điện đều có một hiệu điện thế giới hạn. Nếu hiệu điện thế (thực tế) đặt vào hai bản tụ vượt quá giới hạn này thì lớp điện môi giữa hai bản sẽ trở nên dẫn điện (điện môi bị đánh thủng) => Tụ điện bị hỏng, không còn khả năng tích điện. Ugh và C được ghi trên mỗi tụ điện b) Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị của điện dung là fara (F): 1F =. 1C 1V. Chú ý: F là điện dung hết sức lớn. Ta thường dùng các ước số của F micrôfara ( mF ) : 1 mF = 10-6F nanôfara (nF) : 1nF = 10-9F picôfara (pF) : 1pF = 10-12F c) Điện dung của tụ điện phẳng: Điện dung của tụ điện phẳng được tính theo công thức: C =. e.S 4p kd. Trong đó: S là diện tích đối diện của 2 bản; d là khoảng cách (đều) giữa 2 bản; e là hằng số điện môi (không khí: e » 1. 3. GHÉP TỤ ĐIỆN 16 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. a) Ghép song song Sơ đồ:. . Đặc điểm:. b) Ghép nối tiếp Sơ đồ:. . Đặc điểm:. U1 = U2 = . . .= Un = Unguồn Qbộ = Q1 + Q2 + . . . + Qn Cbộ = C1 + C2 + . . . + Cn. U1 + U2 + . . .+ Un = Unguồn Qbộ = Q1 = Q2 = . . . = Qn. 1 1 1 1 = + + ... + Cbo C1 C2 Cn. 4. NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN (NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG) Tụ điện đã tích điện có năng lượng. năng lượng này do công đã thực hiện để đưa các điện tích tới 2 bản. . 1 Q2 1 1 = CU 2 = QU 2 C 2 2 2 eE e.S V (với V = S.d: thế tích điện môi) ; U = Ed => W = Với tụ điện phẳng: C = 8p k 4p kd Công thức tính năng lượng W của tụ điện: W =. Ta cũng có thể suy ra biểu thức tính năng lượng điện trường tĩnh cho một đơn vị thể tích điện môi:. w=. W eE 2 = (J/m3) V 8p k. 5. CÁC LOẠI TỤ ĐIỆN – CÔNG DỤNG Ta thường gọi tụ điện theo vật liệu làm điện môi. Ví dụ; tụ không khí; tụ mica; tụ giấy; tụ sứ; . . . . Đặc biệt tụ không khí có các bản bán nguyệt xoay xung quanh trục để thay đổi diện tích đối diện (nhờ đó thay đổi điện dung) gọi là tụ xoay, được dùng trong các thiết bị thu sóng vô tuyến. Tụ điện có nhiều công dụng: Tạo ra điện trường đều (tụ phẳng) Dùng trong bộ phận thu sóng điện từ Dùng trong điện xoay chiều (tăng hệ số công suất cos j ) Dùng trong bộ phận vi tính (bàn phím, bộ nhớ . . . Dùng trong thiết bị y khoa (tạo xung điện để kích thích tim). BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1)Một tụ điện phẳng giữa 2 bản là không khí, có 2 bản hình tròn bán kính R= 6cm đặt cách nhau d=5mm. Đặt vào 2 bản một hiệu điện thế U=10V. Hãy tính: điện dung của tụ; điện tích của tụ; năng lượng của tụ. Bài 2)Tụ phẳng không khí có điện dung C=1nF được tích điện đến hiệu điện thế U=500V. a) Tính điện tích Q của tụ. b) Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa 2 bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính C1; U1; Q1 của tụ. c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa 2 bản tụ ra xa như trên. Tính C2; Q2; U2. Bài 3)Tính điện dung tương đương, điện tích và hiệu điện thế trong mỗi tụ trong các trường hợp sau: a) C1=2 F ;C2=4 F ; C3=6 F ;U=100V b) C1=1 F ;C2=1,5 F ; C3=3 F ;U=120V c) C1=0,25 F ;C2=1 F ; C3=3 F ;U=12V d) C1=2 F =C2; C3=1 F ;U=10V. 17 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Bài 4)Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ bên: Chứng minh rằng nếu có:. C1 C 3 C2 C4. Hoặc. C1 C 2 . Thì khi K đóng hay K C3 C 4. mở, điện dung của bộ tụ đều không thay đổi. Bài 5)Trong các hình dưới đây C1= C4= C5=2 F ; C2= 1 F ; C3= 4 F . Tính điện dung của bộ tụ điện.. Bài 6)Một tụ điện phẳng giữa 2 bản tụ là không khí, có điện dung C=0,1 F được tích điện đến hiệu điện thế U=100V. a) Tính điện tích Q của tụ. b) Ngắt tụ khỏi nguồn, nhúng tụ ngập toàn bộ vào điện môi lỏng có 4 . Tính điện dung , điện tích, hiệu điện thế của tụ lúc này. c) Vẫn nối tụ với nguồn rồi nhúng vào điện môi lỏng trên. Tính như câu b) Bài 7)Tụ phẳng không khí C=2pF. Nhúng chìm một nửa tụ vào điện môi lỏng 3 .Tính điện dung nếu khi nhúng, các bản tụ đặt: a) Thẳng đứng. b) Nằm ngang. Đs: 4 F ;3 F Bài 8)Hai tụ điện phẳng có C1= 2C2,mắc nối tiếp vào nguồn U không đổi. Cường độ điện trường trong C1 thay đổi bao nhiêu lần nếu nhúng C2 vào chất điện môi có 2 . Đ/S: Tăng 1,5 lần Bài 9)Một tụ điện phẳng với điện môi là không khí, có 2 bản cách nhau là d, mỗi bản có diện tích S. Người ta đưa vào một lớp điện môi có diện tích. S d , có bề dày và có hằng số điện môi 4 (như hình vẽ). Điện dung của tụ 2 2. tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần so với khi chưa có điện môi. Bài 10) Tụ điện phẳng không khí đựơc tích điện ròi ngắt ra khỏi nguồn . Hỏi năng lượng của tụ thay đổi như thế nào khi nhúng tụ vào điện môi lỏng có hằng số điện môi là 2 Đ/S: Giảm đi 2 lần Bài 11) Tụ điện phẳng không khí có điện dung là C= 10-10F được tích điện đến hiệu điện thế U= 100V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Tính công cần thiết để tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần Bài 12) Trong hình vẽ bên: C1=3 F C3=C4=4 F ; C2= 6 F ;C5= 8 F ; UMN= 900V.Tìm UAB Đs: UAB= -100V. 18 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. Bài 13) Cho bộ tụ điện như hình vẽ sau đây: C2= 2C1; UAB= 16V. Tính UMB. Đs: 4V Bài 14) Tụ phẳng không khí, bản tụ hình tròn bán kính R=24cm cách nhau một đoạn d=4cm. Nối tụ với hiệu điện thế U=100V. a) Tìm điện dung, điện tích của tụ, cường độ điện trường giữa 2 bản tụ. b) Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào giữa 2 bản một tấm kim loại chiều dày l 2cm . Tìm điện dung và hiệu điện thế của tụ. Kết quả thế nào nếu tấm kim loại rất mỏng ( l 0 )? c) Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi chiều dày l 2cm hằng số điện môi 7 . Tìm điện dung và hiệu điện thế của tụ. Bài 15) Hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn: C1=5 F , U1gh=500V; C2=10 F , U2gh=1000V. Ghép 2 tụ thành bộ. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ điện, nếu 2 tụ: a) Ghép song song b) Ghép nối tiếp. Đs: a)500V; b)750V Bài 16) Tụ phẳng không khí C=6 F được tích điện đến hiệu điện thế U=600V rồi ngắt khỏi nguồn. a) Nhúng tụ điện vào điện môi lỏng ( 4 ) ngập 2/3 diện tích mỗi bản. Tính hiệu điện thế của tụ. b) Tính công cần thiết để nhấc tụ điện ra khỏi điện môi. Bỏ qua trọng lượng của tụ. Đs:200V; 0,72J Bài 17) Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song với nhau như hình vẽ.Diện tích của mỗi bản là S= 100cm2, Khoảng cách giữa hai bản liên tiếp là d= 0,5cm. Nối A và B với nguồn U= 100V a) Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi bản b) Ngắt A và B ra khỏi nguồn điện. Dịch chuyển bản B theo phương vuông góc với các bản tụ điện một đoạn là x. Tính hiệu điện thế giữa A và B theo x. áp dụng khi x= d/2 Đ/s: a) 3,54.10-11 F; 1,77.10-9 C và 3,54.10-9 C b) U ' U .. d 2 x2 ; 75V d2. Bài 18) Bốn tấm kim loại phẳng giống nhau như hình vẽ. Khoảng cách BD= 2AB=2DE. B và D được nối với nguồn điện U=12V, sau đó ngắt nguồn đi. Tìm hiệu điện thế giữa B và D nếu sau đó: a) Nối A với B b) Không nối A với B nhưng lấp đầy khoảng giữa B và D bằng điện môi 3 Đ/s: a) 8V b) 6V Bài 19) Tụ điện C1= 0,5 F được tích điện đến hiệu điện thế U1= 90V rồi ngắt tụ ra khỏi nguồn. Sau đó tụ C1 được nối song song với tụ C2 = 0,4 F chưa tích điện. Tính năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ với nhau (Khi nối hai tụ với nhau độ giảm năng lượng chuyển hoá thành năng lượng của tia lửa điện). Đ/s: 900 J Bài 20) Một electron có động năng ban đầu là W0 = 1500eV bay vào trong điện trường của tụ điện phẳng theo hướng hợp với bản dương một góc 150. Chiều dài mmỗi bản tụ là L=5cm, khoảng cách giữahai bản tụ là d = 1cm. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ để electron rời khỏi tụ theo phương song song với các bản tụ. 19 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chương 1: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG. Vật lí 11. TRẮC NGHIỆM (Nội dung bài 6,7,8) Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng? A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn. C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. Câu 2) Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vốn trung hoà về điện chuyển sang vật khác. Khi đó A.Bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà về điện B.Bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương C. Bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm D.Trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương Câu 3) Phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương. B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm. B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện. Câu 4) Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu A. Chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu B. Chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu C. Phân bố cả ở mặt trong và ngoài của quả cầu D. Phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm. Câu 5) Phát biểu nào sau đây là đúng? A.Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên mặt vật dẫn. B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kỳ bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu. C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật dẫn đó. D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. Câu 6) Hai qủa cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu, một quả cầu đặc, một quả cầu rổng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì. A. Điện tích của hai quả cầu bằng nhau B. Điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rổng C. Điện tích cuả quả cầu rổng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc D. Hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện Câu 7) Trong các tính chất sau đây: I.Cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật dẫn bằng không II. Điện thế tại mọi điểm bên trong vật dẫn bằng không III.Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật Các tính chất nào đúng cho vật dẫn cân bằng điện: A. I,III B. II,III C. I,II,III D. I,II Câu 8) Có 2 phát biểu sau: I_"Trong điện môi hầu như không có điện tích tự do" Nên: II_"Khi đặt 2 điện tích điểm trong điện môi thì giữa 2 điện tích điểm không có lực tương tác" A. Phát biểu II đúng, phát biểu I sai B. Hai phát biểu đều đúng và chúng có tương quan C. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai D. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu không tương quan Câu 9) Có 2 phát biểu sau: I_"Sự phân cực của các loại điện môi khác nhau xảy ra khác nhau" Nên: II_"Hằng số điện môi của các điện môi khác nhau thì khác nhau" A. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai B. Hai phát biểu đều đúng và chúng có tương quan C. Phát biểu II đúng, phát biểu I sai Câu 1). 20 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>