Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. TUẦN 22: Thứ 2 ngày tháng 2 năm 2011 Tập đọc:. SÇu riªng. I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả. - Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là … đến kì lạ”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A> Bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu La và trả lời câu hỏi về nội dung bài. hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS chia đoạn. - Ba đoạn: + Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ. + Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta. + Đ3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3 HS luyện đọc. hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, - HS luyện đọc theo sự HD của GV quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ... + Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Sâu riêng là đặc sản của vùng nào? + Đặc sản của miền Nam. + Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc (+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như của: (+) Hoa sầu riêng? hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. (+) Lủng lẳng dưới cành, trông như GV: TrÇn Quèc Hín. 1. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. (+) Quả sầu riêng?. những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. (+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang (+) Dáng cây sầu riêng? thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu - Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng. trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. - Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được. + Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì? + Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm + Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”. lòng người”. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu sinh đọc một câu: + Sầu riêng là loại trái cây quí của miền riêng? Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu đoạn. riêng Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng - HS nêu. cây. - Gọi HS nhắc lại. - Nhắc lại . 4) Đọc diễn cảm. - Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm N2: Luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. C> Củng cố dặn dò - Hỏi lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết GV: TrÇn Quèc Hín. 2. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. ************************************* Đạo đức: lịch sự với mọi người (T2) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY. HĐ HỌC. A> Bài cũ. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1. - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4 - Nhận xét chung - Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào? 1. Lời nói chẳng mất tiền mua?. - 2HS nhắc lại.. - 1HS đọc. - Các nhóm hoạt động. - Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm học sinh lên đóng vai.. - 3 - 4 học sinh trả lời: + Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu. + Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở. + Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy. - Học sinh lắng nghe.. 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.. - Nhận xét câu trả lời cho học sinh. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. *********************************** To¸n: LuyÖn tËp chung I/ MỤC TIÊU:Giúp HS: GV: TrÇn Quèc Hín. 3. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY. HĐ HỌC. A> Bài cũ: - H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 2HS nhắc lại.. - HS nêu. - 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng.. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng.. Kq: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số 2 bằng phân số . 9. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 = = ; = = 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9. ; 28 28 : 14 2 34 34 : 17 = = ; = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 2 . 3. - HS đọc nội dung bài tập. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS nhận xét bài rút gọn trên bảng. Kq:. 6 6:3 2 14 14 : 7 = = ; = = 27 27 : 3 9 63 63 : 7. 2. ; Bài 3(a, b, c): 9 - Gọi HS nêu yêu cầu. 10 10 : 2 5 6 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm 36 = 36 : 2 = 18 Vậy: Phân số 27 và thêm câu d). 14 2 bằng phân số . - HD chữa bài. 63 9 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. - 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a,. 4 4 x8 32 5 5 x3 = = ; = = 3 3 x8 24 8 8 x3. Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian) GV: TrÇn Quèc Hín. 4. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. 15 - Gọi HS nêu yêu cầu. . - Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô 24 màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài. 4 4 x9 36 5 5 x5 25 b, = = ; = = . C> Củng cố, dặn dò: 5 5 x9 45 9 9 x5 45 - Hệ thống nội dung bài. 4 4 x12 48 7 7 x9 c, = = ; = = - Nhận xét tiết học. 9 9 x12 108 12 12 x9 63 . 108 1 1x6 6 2 2 x4 8 d, = = ; = = và 2 2 x6 12 3 3x 4 12 7 12. - HS nêu yêu cầu. Kq: Câu b, ********************************* BD. P§ to¸n: Rèn kỹ năng rút gọn và quy đồng phân số. Làm BT (T105). I) Môc tiªu: - Rèn kỹ năng rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Học sinh vận dung và làm đúng các bài tập. II) Các hoạt đông dạy học: 1/ Häc sinh «n luyÖn - Học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số - Nêu cách quy đồng phân số khi mẫu số chia hết cho nhau 2/ Hướng dẫn học sinh ôn luyện +) Bµi 1-2: - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào bảng con - Giáo viên hướng dẫn thêm những em yếu - Cho học sinh trình bày cách quy đồng mẫu số các phân số 2 1 3 ; vµ 3 4 5 2 2 x 4 x5 40 - Ta cã : = = ; 3 3 x 4 x5 60 1 1x3 x5 15 = = ; 4 4 x3 x5 60 3 3 x3 x 4 36 = = 5 5 x3 x 4 60 2 1 3 => Quy đồng 3 phân số : ; và 3 4 5 40 15 36 Ta ®­îc 3 ph©n sè ; vµ 60 60 60. +) Bài 3: Hướng dẫn học sinh cách rút gọn tử và mẫu Lµm vµo b¶ng con - ch÷a chung a). 3x 4 x7 3x 4 x7 7 = = 12 x8 x9 3 x 4 x8 x9 72. - Hướng dẫn các bài khác còn lại 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. GV: TrÇn Quèc Hín. 5. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. ****************************************** BD. P§ TiÕng ViÖt: Cñng cè v¨n t¶ c©y cèi, lËp dµn ý t¶ c©y ¨n qu¶ em thÝch. I) Môc tiªu: - Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Lập được dàn ý như yêu cầu của đề. II) Lªn líp 1) KiÓm tra: ? Mét bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi gåm mÊy phÇn? Nªu dµn ý chung cña bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi 2) Hướng dẫn học sinh lập dàn ý - Giáo viên chép đề lên bảng - Gọi học sinh đọc lại vài lần ? Nªu mét sè c©y ¨n qu¶ em biÕt ? - T¶ tõng bé phËn theo tõng thêi kú ph¸t triÓn cña c©y VD: T¶ c©y cam a) Mở bài : _ Cây cam ở vườn nhà em b) Th©n bµi +) T¶ bao qu¸t : - C©y cam xanh tèt nh­ 1 c¸i nÊm khæng lå mµu xanh +) T¶ chi tiÕt : - Ngµy míi trång nã cao 1m cµch gÇy guéc - ThÕ mµ giê ®©y ra hoa kÕt qu¶ - Mïa xu©n e Êp vßm l¸ nh÷ng chïm hoa tr¾ng muèt råi qu¶ lé ra - Mïa hÌ ®Ðn qu¶ b»ng cµi b¸t sai trÜu cµnh - Gió heo may báo hiệu lúc cam chuyển sang màu vàng và mùa thu hoạch đến c) KÕt bµi: + Em thÝch ¨n qu¶ cam ë c©y nhµ m×nh + C©y cam cã rÊt nhiªu Ých lîi - Häc sinh cã thÓ t¶ bÊt kú c©y ¨n qu¶ nµo m×nh thÝch. 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. *************************************** Thứ 3 ngày tháng 1 năm 2011 Tập đọc: Chî tÕt I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết câu thơ 5 đến câu thơ 12. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè - 2 HS đọc. GV: TrÇn Quèc Hín. 6. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm HS. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp.. - 1 HS đọc - Ba đoạn: + Đ1: 5 dòng thơ đầu. + Đ2: 5 dòng thơ tiếp theo. + Đ3: 6 dòng thơ cuối. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3HS luyện đọc. HD HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: ôm ấp, nhà - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV. gianh, vỏ biếc, lon xon, yếm thắm, trắng rỏ, giọt sữa, … + Hiểu một số từ mới trong bài: ấp, the, đồi thoa son, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh + Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, đẹp như thế nào? sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên + Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra ruộng lúa. sao? + Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh. + Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những + Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ người đi chợ tết có điểm gì chung? tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son có cùng + Cùng gam màu đỏ. gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm + Để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất mục đích gì? đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu. - HD nêu nội dung bài. - Học sinh phát biểu. - GV bổ sung, ghi bảng: Cảnh chợ Tết miền - HS nhắc lại nhiều lần. trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 4) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn - 3HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. bài. - Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc - N2: Luyện đọc diễn cảm. diễn cảm các câu thơ từ câu 5 đến câu 12. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV: TrÇn Quèc Hín. 8. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. thơ yêu thích. - HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp. - GV tuyên dương những em đọc tốt. C> Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ************************************ To¸n: So s¸nh hai ph©n sè cïng mÉu sè I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Làm được các bài tập: BT1; BT2a, b (3 ý đầu). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: 27 - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gọi HS lên rút gọn phân số: 36. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Học sinh quan sát hình vẽ. a) Ví dụ - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = và AD =. 2 AB 5. 3 AB. 5. + Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần + 2 độ dài đoạn thẳng AB 5 đoạn AB? + Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần + 3 độ dài đoạn thẳng AB 5 đoạn AB? + AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. 2 3 AB < AB 5 5 2 3 + < 5 5. 2 3 AB và AB 5 5 2 3 + Hãy so sánh và 5 5. +. + Hãy so sánh độ dài. b) Nhận xét + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 + Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng phân số. 2 3 và ? 5 5. nhau, PS. 2 3 có tử số bé hơn PS 5 5. + Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ + So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn việc làm thế nào? thì bé hơn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so - 1 học sinh nêu trước lớp. sánh 2 phân số cùng MS. GV: TrÇn Quèc Hín. 9. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng.. - HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách Kết quả: 3 5 4 2 7 5 2 9 làm. a, < ; b, > ; c, > ; d, < - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 7 7 3 3 8 8 11 11 Bài 2: a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK) b, Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích (yêu cầu HSKG nêu cả bài). - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS theo dõi, nêu nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp. 1 < 1; 2 6 > 1; 5. 4 < 1; 5 9 =1; 9. 7 >1 3 12 >1 7. - HSKG tự làm bài.. Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm) - GV yêu cầu HSKG tự làm bài. - GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.. 1 2 3 4 ; ; ; 5 5 5 5. C> Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. ******************************************* LuyÖn tõ vµ c©u: Chñ ng÷ trong c©u kÓ ai thÕ nµo? I/ MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). *HSKG: Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ chép BT1 (Phần Nhận xét và phần Luyện tập). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thế nào? Xác định CN và VN? - GV nhận xét ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. GV: TrÇn Quèc Hín. 10. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. 2) Phần nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS lớp làm vào VBT.. - Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn: + Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. + Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ. Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu vừa tìm được. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT. - Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu + Hà Nội// từng bừng màu đỏ xác định CN, VN của 1 đến 2 câu). + Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa. - HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải + Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang + Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ. đúng. Bài 3: - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm SGK. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận. + Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị (+) CN trong các câu trên biểu thị ý gì? ngữ. (+) Chủ ngữ trong các câu trên do loại (+) Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. từ nào tạo thành? - Vài em nhắc lại. - Giáo viên kết luận: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ do các danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 3) Phần ghi nhớ - 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”. 4) Phần luyện tập Bài 1: - Treo bảng phụ, gọi HS đọc Y/c của - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm SGK. - HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả. bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? + Màu vàng trên lưng chú lấp lánh; Bốn cái cánh có trong đoạn văn. mỏng như giấy bóng; Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và thon - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS - Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu). câu vừa tìm được bằng cách: gạch // để phân biệt giữa CN với VN; gạch một gạch dưới CN, gạch hai gạch dưới VN. - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên bảng. + Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh; Bốn cái - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. cánh// mỏng như giấy bóng; Cái đầu// tròn và GV: TrÇn Quèc Hín. 11. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. hai con mắt// long lanh như thủy tinh; Thân chú// nhỏ và thon vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Giáo viên hỏi: + Câu “Ôi chao ... đẹp làm sao” là kiểu câu gì? + Câu “Chú đậu ... mặt hồ” là kiểu câu gì? - Lưu ý HS: Câu “Cái đầu tròn ... thủy tinh” thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? và nó có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ đặt song song với nhau. Đó là kiểu câu ghép các em sẽ học sau. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài (Lưu ý HSKG: đoạn văn phải có 2, 3 câu kể theo mẫu Ai thế nào?). - Gọi HS chữa bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. - Là câu cảm. - Là câu Ai làm gì?. - 1HS đọc yêu cầu. - HS cá nhân làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm.. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ***************************************** Khoa häc: ©m thanh trong cuéc sèng I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...). *GDBVMT: Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ... II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập. - Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A> Bài cũ: - Hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua những - 1 HS trả lời. môi trường nào? Cho ví dụ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: * Giới thiệu bài: GV: TrÇn Quèc Hín. 12. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. HĐ1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Yêu cầu học sinh quan sát các hình minh - Học sinh quan sát và trả lời. họa trang 86SGK + Vai trò của âm thanh trong cuộc sống? + Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau, học sinh nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được học sinh nói gì; Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định, tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu; Âm thanh giúp con người thư giãn thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. - Giáo viên kết luận: Âm thanh rất quan trọng cho cuộc sống chúng ta, con người cần đến âm thanh để giao tiếp, báo hiệu, ... (GDBVMT). HĐ 2: Em thích và không thích những âm thanh nào? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2 cột: thích và không khích + Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái; Em thích nghe tiếng chim hót vì nó làm cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ. - Giáo viên kết luận: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, âm thanh có ích lợi như thế nào? Các em cùng học tiếp. HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh + Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào? - Giáo viên cho học sinh nghe điện thoại ghi âm và hỏi: + Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?. - 2 nhóm hoạt động. - Học sinh tiến hành hoạt động. Đại diện các nhóm dán phiếu ở bảng lớp. + Không thích: Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai; Em không thích tiếng máy của gỗ vì nó cứ xoèn xoẹt suốt này rất nhức đầu.. - HS trả lời theo ý thích của bản thân. + Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước; Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 1 điều gì đó. + Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh.. + Hiện nay có những cách ghi âm nào? - Giáo viên nêu: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm GV: TrÇn Quèc Hín. 13. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. - Học sinh biểu diễn. Học sinh trình bày, nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm HĐ 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ” + Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm nhạc bổng khác nhau, liền mạch đoạt giải “Người cụ: Đổ nước vào chai hoặc cốc từ với đến gần nhạc công tài hoa” đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra những âm thanh cao thấp khác nhau. - Giáo viên kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra trầm hơn. - Học sinh đọc Bạn cần biết C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. ************************************** T.H TiÕng ViÖt: Hướng dẫn làm bài tập Tiết 1 tuần 22 I. Môc tiªu: Gióp häc sinh. - GD ý thøc häc tËp cho HS. II. §å dïng d¹y häc: III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giíi thiÖu bµi: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. *************************************** 20. TROÀNG CAÂY RAU, HOA (2 tieát ). I/ Muïc tieâu: -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuaät. II/ Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III/ Hoạt động dạy- học: GV: TrÇn Quèc Hín. 14. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22 Tieát 1. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, neâu muïc tieâu baøi hoïc. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hieåu quy trình kyõ thuaät troàng caây con. - HS đ baøi cuõ. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK vaø hoûi : +Taïi sao phaûi choïn caây khoûe, khoâng cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngoïn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế naøo? -GV nhaän xeùt, giaûi thích: Cuõng nhö gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phaûi tieán haønh choïn caây gioáng vaø chuaån bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe khoâng bò saâu,beänh thì sau khi troàng caây mau beùn reã vaø phaùt trieån toát. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời caâu hoûi : +Taïi sao phaûi xaùc ñònh vò trí caây troàng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhaéc laïi caùch troàng caây con. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kyõ thuaät -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tieán haønh troàng caây con). 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuaån bò caùc vaät lieäu, duïng cuï hoïc tieát sau.. GV: TrÇn Quèc Hín. 15. Lop4.com. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS đọc nội dung bài SGK.đđđđ -HS trả lời.. -HS laéng nghe.. -HS quan sát và trả lời.. -2 HS nhaéc laïi. -HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK.. -HS cả lớp.. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. Thứ 4 ngày tháng 2 năm 2010 TËp lµm v¨n: LuyÖn tËp quan s¸t c©y cèi I/ MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY A> Bài cũ - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh. + Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34. + Trao đổi, trả lời miệng câu hỏi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng. - Giáo viên kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây. - H: Tác giả đã quan sát cây bằng những giác quan?. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 em đứng lên đọc.. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Mỗi nhóm trả lời 1 câu Câu trả lời đúng: a) Trình tự quan sát: + Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây. + Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của cây. + Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển của cây.. + Tác giả quan sát bằng những giác quan: Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi; Bãi ngô: Mắt, tai; Cây gạo: Mắt, tai - Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh, nhân - Mỗi học sinh nói về 1 bài. hóa trong từng bài. - Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh so sánh. - Học sinh tìm. - Giáo viên nhận xét và kết luận + Theo em, trong văn miêu tả một loài cây, + Tả 1 loài cây: Sầu riêng và bài Bãi ngô; bài nào miêu tả một cái cây cụ thể. Tả 1 cái cây cụ thể: bài cây gạo. + Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì + Giống: Điều quan sát kĩ và sử dụng mọi giống nhau? (Hỏi thêm HSKG về ý khác giác quan, tả các bộ phận của cây, tả nhau). khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm GV: TrÇn Quèc Hín. 16. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. làm nó khác biệt với các cây cùng loại. Bài 2: - 2 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự ghi kết quả quan sát. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên ghi nhanh các tiêu chí đánh giá trên bảng. + Cây đó có thật trong thực tế quan sát không? + Cái cây bạn quan sát có gì khác với các cây cùng loài? + Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế - 3 - 5 học sinh đọc bài làm của mình nào? - Gọi HS đọc bài làm của mình C> Củng cố, dặn dò - Đọc lại dàn bài - Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây. - Nhận xét tiết học. ************************************* To¸n: LuyÖn tËp I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(5 ý cuối); BT3(a, c). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A> Bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu). - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. - HS trả lời.. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. KQ:. 3 1 > ; 5 5 13 15 c, < ; 17 17. a,. Bài 2(5 ý cuối): - Gọi HS nêu yêu cầu. - H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn - 1HS nêu yêu cầu. GV: TrÇn Quèc Hín. 17. Lop4.com. 9 11 < 10 10 25 22 d, > 19 19. b,. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. 1?. + Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn - Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả 1. - N2: Trao đổi, nêu kết quả. (HSKG nêu cả bài). 1 3 9 7 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. < 1; < 1; > 1; > 1; 4 7 5 14 16 < 1; = 1; 15 16. 3. Bài 3(a, c): 14 >1 - Gọi HS nêu yêu cầu. 11 - Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm - 1HS nêu yêu cầu. bài, (HSTB làm câu a và câu c; HSKG làm cả - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. bài). - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. - HS nhận xét bài trên bảng. 1 3 4 < < 5 5 5 5 7 8 c, < < 9 9 9. 5 6 8 < < ; 7 7 7 10 12 16 d, < < . 11 11 11. a, C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. b,. ************************************* T.H to¸n: Hướng dẫn làm bài tập Tiết 1 tuần 22 I. Môc tiªu: Gióp häc sinh. - GD ý thøc häc tËp cho HS. II. §å dïng d¹y häc: III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giíi thiÖu bµi: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. *************************************** Thứ 5 ngày tháng 1 năm 2011 LuyÖn tõ vµ c©u: Mở rộng vốn từ : cái đẹp I/ MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). *GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ chép phần B bài tập 4. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV: TrÇn Quèc Hín. 18. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. HOẠT ĐỘNG DẠY A> Bài cũ - Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh hoạt động nhóm. - Gọi HS chữa bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.. Bài 2:(Thực hiện tương tự bài 1) a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét sửa sai.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng làm bài.. - 1 em đọc thành tiếng. - N2: Trao đổi, làm vào VBT. - HS đọc bài viết của mình b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm. b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - 1 học sinh đọc to thành tiếng. - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu - 1 em lên bảng làm. học sinh đoc thêm phần A. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ như “gà bới” là như thế nào? + Chữ viết xấu, nét chữ nguệch 3. Củng cố, dặn dò ngoạc, khó xem,.. - Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp. - Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài. - Nhận xét tiết học. GV: TrÇn Quèc Hín. 19. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22. ************************************** To¸n: So s¸nh hai ph©n sè kh¸c mÉu sè I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(a). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - H: Phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, nhỏ hơn 1 khi nào? - 2HS trả lời câu hỏi. Cho ví dụ - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn so sánh 2 phân số khác mẫu số - Giáo viên đưa ra 2 phân số. 2 3 và 3 4. - H: Em có nhận xét gì về MS của 2 phân số này. + Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau. - Giáo viên hướng dẫn so sánh: * Cách 1: GV vẽ hình 2 băng giấy như nhau lên bảng: + GV nêu: chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?. - Mẫu số của 2 phân số khác nhau. + Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm: Các nhóm tự do thảo luận + Đã tô màu. 2 băng giấy. 3. + Đã tô màu. 3 băng giấy 4. + Băng giấy thứ hai. 3 2 băng giấy và băng giấy phần nào lớn - 3 băng giấy lớn hơn 2 băng giấy 4 3 4 3 hơn? 3 2 + > 3 2 4 3 - Vậy phân số và phân số nào lớn hơn, phân số 4 3. - Vậy. nào bé hơn? * Cách 2: Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số rồi tính + Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào? 3) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. + Ta quy đồng MS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. a, Ta có:. 3 3 x5 15 4 = = và = 4 4 x5 20 5. 4 x4 16 = 5x4 20. GV: TrÇn Quèc Hín. 20. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường T.H1 Quảng Phú. Gi¸o ¸n líp 4C – TuÇn 22 15 16 3 4 Vì: < nên < 20 20 4 5 5 7 2 3 b, < ; c, > 6 8 5 10. Bài 2(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. (HSKG làm cả bài) - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. 6 6:2 3 3 4 = = vì < nên 10 10 : 2 5 5 5 6 4 < 10 5 3 6 b, > 4 12. a,. Bài 3: (Dành cho HSKG, nếu còn thời gian) - HSKG làm nháp. - HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến 3 3 x5 + Số bánh Mai ăn là = = hành so sánh 8 8 x5 - Nhận xét, chốt bài giải đúng. 15 cái bánh. 40. + Số bánh Hoa ăn là:. 16 cái bánh. 40. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh C> Củng cố, dặn dò hơn. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ************************************. Khoa học: AÂM THANH TRONG CUOÄC SOÁNG (Tieáp theo) I.Muïc tieâu: Hoïc xong baøi naøy, HS coù theå: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giảm góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Chuẩn bị: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở dđồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: H:Aâm thanh caàn thieát cho cuoäc soáng cuûa chuùng ta nhö theá naøo? - 2 em lần lượt lên trả lời. H: Hãy nói về ích lợi của việc ghi lại được âm thanh? - Nhận xét, đánh giá HS. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài. Hoạt động1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. - Laéng nghe, nhaéc laïi. Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. GV: TrÇn Quèc Hín. 21. Lop4.com. N¨m häc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×