Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.74 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Tiết 1-2: BÀI 1: MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được khái niệm mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo. - Kỹ năng: Thành thạo các bước suy luận, biết lấy ví dụ, xác định được tính “Đúng”, “Sai” của mệnh đề chứa biến. - Tư duy – thái độ: Hiểu vấn đề, tính toán cẩn thận, biết áp dụng lí thuyết vào bài tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, chuẩn bị các kiến thức củ có liên quan bài mới như: Dấu hiệu chia hết, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều… - HS: Ôn tập kiến thức lớp dưới, chuẩn bị đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh 1. Hs nghe câu hỏi, xung phong trả lời từ đó từ đó cho biết khái niệm mệnh đề? a. đúng b. Sai. c. Chưa thể kết luận. Hoạt động của giáo viên Nội dung (Tiết 1) Hoạt động 1: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến 1. Đặt câu hỏi: Hãy cho I. MỆNH ĐỀ - MỆNH ĐỀ CHỨA biết tính đúng sai của các BIẾN: câu sau: 1. Mệnh đề: a. 2 + 5 = 7 Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc b. 52=20 sai. c. x>3 Một mệnh đề không thể vừa đúng, - Nêu khái niệm mệnh đề vừa sai 2. Cho biết tính đúng sai của câu sau: “n chia hết cho 2”. 2. Mệnh đề chứa biến: 2. Chưa thể kết luận. - Những khẳng định có tính đúng sai còn phụ thuộc vào một đại lượng nào đó gọi là mệnh đề chứa biến. Hoạt động 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề VD: An và Bình tranh luận: An: “Hà Nội là thủ đô II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ: của nước Việt Nam” - Hai câu trên khác nhau Bình: “Hà Nội không bởi từ “không phải” phải là thủ đô của nước Kí hiệu mệnh đề phủ định của một Việt Nam” P: “3 là một số nguyên - Hai câu trên khác nhau mệnh đề P là P , ta có: tố” ở chổ nào? P đúng khi P sai. P : “3 không phải là một P sai khi P đúng. số nguyên tố” Hoạt động 2: Mệnh đề kéo theo - Xét câu nói “ Nếu gió III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 1. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh Có cặp liên từ: “Nếu … thì …. -. Hoạt động của giáo viên mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh” Có cặp liên từ nào trong câu trên. ĐẠI SỐ 10 Nội dung. T/Gian. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là Mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là PQ. Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.. (Tiết 2) Hoạt động 1: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO-HAI MỆNH ĐỀ Cho ABC có mệnh đề: Cho ABC: Tìm mệnh TƯƠNG ĐƯƠNG. đề đảo của mệnh đề P: “ABC là tam giác PQ đều” - Mệnh đề Q P được gọi là Q: “ABC là tam giác “Nếu ABC là tam giác cân” mệnh đề đảo của mệnh đề P đều thì ABC là tam giác Q. * Mệnh đề đảo: Q P cân” - Nếu cả hai mệnh đề P Q và “Nếu ABC là tam giác “Nếu ABC là tam giác Q P đều đúng ta nói P và Q la cân thì ABC là tam giác đều thì ABC là tam giác hai mệnh đề tương đương. Kí đều” cân và có một góc bằng 0 hiệu: P Q, P là đk cần và đủ “Nếu ABC là cân và có 60 ” để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. một góc bằng 600 thì ABC là tam giác đều” Có thể viết: xR: x2≥0 P: “Mọi số nguyên n mà nó cộng thêm 1 lớn hơn chính nó” mệnh đề đúng.. Hoạt động 1: Kí hiệu và Câu: “Bình phương của V. KÍ HIỆU và : mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một - Kí hiệu đọc là “với mọi” mệnh đề. - Kí hiệu đọc là “tồn tại” hay “có Gv: Cho ví dụ và hướng dẫn học sinh.. P: có ít nhất một số nguyên mà bình phương của nó lớn hơn chính nó” mệnh đề đúng.. ít nhất một”. * Ví dụ 1: Phát biểu mệnh đề sau: P: n Z : n+1 n Mệnh đề đúng hay sai. * Ví dụ 2: Phát biều mệnh đề sau: P: x Z: x2 > x Mệnh đề đúng hay sai.. Ví dụ 3: phát biểu mệnh đề sau: n N*: n2-1 chia hết * Ví dụ 4: Hãy phát biểu mệnh đề phủ cho 3. định của mệnh đề sau: P : Có ít nhất một loài * M.đề phủ định của: P: “Mọi động vật đều di chuyển được” động vật không di xX:P(x) là: xX: * M.đề phủ định của: chuyển được” P( x) xX:P(x) là: xX: P ( x) 4. Củng cố-dặn dò: Yêu cầu học sinh lập mệnh đề phủ định của a. x Q: x2=2 b. x R: x < x + 1. 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Tiết 3 BÀI TẬP MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được đâu là mệnh đề và phát biểu mệnh đề theo dạng khác, lập được mệnh đề phủ định. - Kỹ năng: Phát biểu được mệnh đề, lập được mệnh đề phủ định. - Tư duy – Thái độ: Hiểu bài toán trong phạm vi rộng, tính toán cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị đáp án bài tập, SGK, … - HS: Ôn tập kiến thức cũ, chuẩn bị đồ dùng học tập… III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm mệnh đề. - Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a. 3+2=7 b. 4+x=3 c. x+y >1 d. 2- 5 <0 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh. Học sinh lên bảng làm bài tập.. - Học sinh sinh đứng dậy trả lời.. - Học sinh đứng dậy trả lời. 7a. n N: n chia hết cho n Là mđ sai 7b. x Q: x2=2 Là mđ sai(vì x Q nên x 2). Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 3 - Thế nào là mệnh đề Bài tập 3: SGK đảo? – Hai mệnh đề a. Nếu a+b chia hết cho c thì a và b củng chia hết cho c. tương đương? 1. Hãy phát biểu mệnh đề b. a và b cùng chia hết cho c là đk đủ để a+b chia hết cho c. Q P. 2. Hãy phát biểu mệnh đề c. a+b chia hết cho c là đk cần để a và b cùng chia hết cho c. theo đk cần. 3. Hãy phát biểu mệnh đề theo đk đủ. Hoạt động 2: Bài tập 4 - Trong bài tập 4a hãy Bài tập 4: SGK xác định đâu là P, đâu là “Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 mệnh đề Q? là đk cần và đủ để số đó chia hết cho 9. Hoạt động 3: Bài tập 5, 7 Bài tập 5, 7: SGK - Dùng kí hiệu , hãy trả lời các câu hỏi bài tập 5a. x R: x.1=x 5, lập mệnh đề phủ định 5b. x R: x+x=0 của các mệnh đề bài tập 5c. x R: x+(-x)=0 7. 5d . x R: x2 0 7a. n N: n không chia hết cho n 0 Là mệnh đề đúng. là dạng vô định 0 7b. x Q: x2 2 mđ đúng 7c. x R: x ≥ x+1 mđ sai 2 7d. x R: 3x x +1 mđ sai. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 3. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động 4: Bài tập bổ sung - Các học sinh cùng nhau - Cho học sinh thời gian Bài tập bổ sung thảo luận và tìm ra đáp để thảo luận nhóm và lên Nêu mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai : án. bảng làm bài, nhận xét chỉnh sửa và cho điểm. a. sai, b. đúng. a. n N*: n2-1 là bội số của 3 b. x R: x2-x+1>0 c. sai vì 3 Q. c. n N: 2n ≥ n+2 d. đúng n = 2. d. x Q: x2=3 e. n = 1. e. n N: 2n+1 là số nguyên tố 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại khái niệm mệnh đề, phủ định mệnh đề, kí hiệu , . 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 4: Bài 2: TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau. - Kỹ năng: Sử dụng được các kí hiệu: , , , , . Biểu diễn tập hợp bằng hai cách. - Tư duy – Thái độ: Hiểu bài, áp dụng vào bài tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, SGK, sách giáo viên. - Làm bài tập, đọc trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp - Nhớ lại kiến thức đã - Các em lấy một vài ví I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP: học ở lớp 6, cho ví dụ: dụ về tập hợp. 1. Tập hợp và phần tử: + Tập hợp tất cả các học - Tập hợp là một khái - a là một phần tử của tập hợp A, ta sinh trong lớp 10A1. niệm cơ bản của toán học viết: a A không định nghĩa. + Tập hợp số nguyên - a là một phần tử không thuộc tập hợp dương N. - Hãy liệt kê các số A , ta viết: a A . nguyên tố nhỏ hơn 10? 2. Có hai cách xác định tập hợp: - {2, 3, 5, 7} - Hãy biểu diễn tập hợp * Cách 1: Liệt kê các phần tử. B là tập hợp các học sinh * Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trung cho có chiều cao hơn 1,7m các phần tử. - B={x H | x cao hơn (H là tập hợp các học 1,7m} sinh của lớp) Hoạt động 1: Tập rỗng - Không có phần tử nào - Hãy liệt kê các phần tử II. TẬP RỖNG: vì pt: x2+1=0 vô nghiệm của tập: - Là tập không chứa phần tử nào. 2 A={x R|x +1=0} - Kí hiệu: Hoạt động 3: Tập con - HS quan sát hình vẽ và - Hãy nhận xét hình vẽ số III. TẬP HỢP CON: nhận xét. 2? - ĐN: Nếu x A x B thì A B. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 4. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh. -. Hoạt động của giáo viên. Q. A. Nội dung. T/Gian. hoặc B A. Vậy: A B ( x A x B) * Tính chất: - A ta có: A A, A. - (A B và B C) A C.. - Biểu đồ ven của A B. B. ĐẠI SỐ 10. Z. Hoạt động 4: Tập hợp bằng nhau - A={12, 24, 36, …} - Hãy làm hoạt động 6 IV. TẬP HỢP BẰNG NHAU: trong SGK - B={12, 24, 36, …} - Khi A B và B A ta nói: A = B. Hoạt động 5: Hướng dẫn bài tập - Gv đọc câu hỏi và gọi Bài 1: a. A={0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} - Vì hình vuông đều là học sinh trả lời, câu 3 có b. B={x N| x=n(n+1), 1 n 5} thể gọi học sinh lên bảng Bài 2: a. A B, A B. hình thoi. - Vì hình thoi không là ghi ra kết quả. b. A B và B A A=B hình vuông. Bài 3: a. , {a}, {b}, {a,b}. b. , {0},{1},{2},{0,1},{0,2},{1,2},{0,1,2} 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 4, 5: Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được các phép giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con. - Kỹ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , … - Tư duy – Thái độ: Hiểu bài, làm được bài tập, hăng say học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, SGK, sách giáo viên, … - HS: Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách xác định tập hợp? Cho A B, hỏi rằng x A kết luận x B đúng hay sai? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên Nội dung Tiết 4 Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp - Cho A={1, 2, 3, 4, 5} B={2, 4, 6} Hãy liệt kê các phần tử của. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. T/Gian. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN C={2, 4}. -. tập hợp C, vừa thuộc A, vừa thuộc B? - Ký hiệu C = A B(phần tô đậm ở hình vẽ) A. A={1,3,5,7,9} B={2,3,5,7} C={3,5,7} Bài tập: Cho hai tập hợp A={x N|x chia hết cho 2 và x<30} B={x N|x chia hết cho 5 và x<30} Tìm C=A B. C={1,2,3,4,5,6,7,8}. A={-3,-2,-1,0,1} B={-1,0, 1, 2, 3, 4, 5} C={-3,-2,-1,0,1,2,3,4,5} D={-1,0,1}. B A B. A. A B x / x A vµ x B x A xAB x B. ĐẠI SỐ 10 I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP: ĐN: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: C=AB= {x|x A và x B} *Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A={n N| n=2x+1, 0 x 4} B={n N|n là snt < 10} Hãy liệt kê các phần tử của C = A B * Ví dụ 2: Cho hai tập hợp X={x N|(x-6)(x2+2x-3=0} Y={y N|y chia hết cho 2 và y 10} a. Hãy liệt kê các phần tử của A và B b. Tìm Z=X Y. Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp - Cho A={1, 3, 5, 7} B={2, 4, 6, 8} II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP: Hãy liệt kê phần tử của C bao gồm các phần tử x sao cho x A hoặc x B. ĐN: Tập C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của A và B. K/h: C=AB={x|xA hoặc xB} * Ví dụ: Cho hai tập hợp A={x Z|-3 x <1} B={x Z|-1 x 5} Tìm C=A B, D=A B.. A={0,1,2,3,4,5} B={2,3,4,5,6} C={0,1}. - Cho học sinh thảo luận nhóm rồi lên bảng trình bày kết quả. Tiết 5 Hoạt động 1: Hiệu và phần bù của hai tập hợp - Cho hai tập hợ p III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP: A={x N|0 x 5} 2 B={x N|4 x 36} Hãy liệt kê phần tử của tập ĐN: Tập hợp C gồm các phần tử C gồm các phần tử chỉ có ở thuộc A nhưng không thuộc B gọi A mà không có trong B? là hiệu của A và B K/h: C=A\B={x|x A và x B} * Chú ý: Khi B A thì A\B gọi là phần bù của B trong A. K/h: CAB. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Giải : A \ B = B \ A = {4, 5} CBA = {4, 5}. -. - Gọi học sinh đứng dậy trả lời câu hỏi: Những phần có trong A mà không có trong B và ngược lại?. ĐẠI SỐ 10 *Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3}; B = {1, 2, 3, 4, 5} Hãy xác định các tập hợp sau: A \ B; B\A và CBA * Bài tập: Cho hai tập hợp A={x R|(2x-x2)(x2-4x+3)=0} B={n N*|3 n2 30} Tìm A\B?. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập - GV gọi hs lên bảng làm - x A B {x A Bài 1: A B = {C, O, I,T,N,E} bài tập. Nhận xét và cho và x B} A B= điểm. {C,O,H,N,G,M,A,I,S,T,E,K,Y} - x A B {x A A\B={A} hoặc x B} B\A={G,M,A,S,Y,K} - x A\B {x A và Bài 2: A\B= x B} Bài 3: a. 15+30-10=25 hs KT b. 45-25=20 hs chưa giỏi chưa có HK tốt. Bài 4: A A=A, A A=A, A =A A = , CAA= , CA=A 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại các định nghĩa, về nhà làm bài tập đã hướng dẫn. Bài tập thêm: Cho A={a, e, i,o}, E={a,b,c,d,e,I,o,f} 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Tiết 6: Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hs nắm được các tập hợp, đoạn khoảng thường dùng. - Kỹ năng: Biểu diễn được các tập hợp số trên trục số. - Tư duy – Thái độ: Hiểu bài, thích thú với môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Học bài cũ, đọc bài mới, chuẩn bị đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho hai tập hợp A={x R|x(x+1)(x-1)(x+2)=0} B={x Z|-2 x 3} Tìm A B, A B? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Tập hợp số đã học - Ở các lớp dưới ta đã được I.CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC: học các tập hợp N, Z, Q, R, 1. Tập số tự nhiên: R hãy vẽ biểu đồ ven biểu A 0;1;2;3;... Q Z diễn quan hệ giữa các tập A * 1;2;3;... N hợp. 2.Tập hợp các số nguyên Z : - N* N ? Z ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ... - Tập hợp Z gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 3. Tập hợp các số hữu tỉ A :. - Hs biểu diễn số -1/2 trên trục số?. a /////////(. b )/////////////. a //////////[. b ]//////////. - Mỗi điểm trên trục số biểu diễn được một số thực và ngược lại.. a A a, b Z vµ b 0 b 4. Tập số thực R: -2 -1 0 1 2 3. NZQR. Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R - Ta thường gặp các tập II. CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG hợp con của tập R sau đây: DÙNG CỦA R: * Khoảng: - (a; b)={x R|a < x <b} - (a; +)={x R|a<x} - (-; a)={x R|x<a} * Đoạn: - [a; b]={x R|a x b} * Nữa khoảng: - BT: Hãy biểu diễn các - [a; b)={x R|a x <b} khoảng sau đây trên trục - (a; b]={x R|a<x b} số: - [a; + ) = {x R|a x} (-3; 1), (0; 2) - (- ; b]={x R|x b}. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 8. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại cách biểu diễn đoạn, khoảng, cách lấy giao. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 7: Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng. - Kỹ năng: Biết làm tròn số, xác định được chữ số chắc. - Tư duy – Thái độ: Hiểu được tầm quan trọng cuả số gần đúng trong đo đạc, thích thú với bài học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Học bài cũ, làm bài tập ở nhà, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (-1:3) (0; + )=? (0; 2) (-1;3)=? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh - Các nhóm dùng thước nhỏ để của học sinh đo và ghi lại kết quả.. - Khi tính diện tích hình tròn Nam lấy =3,1 và minh lấy = 3,14 thì kết quả của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn Nam. - Giả sử a = 2 một số gần đúng của nó là 1,41 hãy tính độ chính xác? * HS tính toán: 1,41< 2 <1,42 1,9881<2<2,0164 a=| a -a|=| 2 -1,41| =|1,42-1,41|=0,01. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Số gần đúng - Cho học sinh chia nhóm I. SỐ GẦN ĐÚNG: đo chiều dài của bài học sinh đang ngồi. - Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. - Khoảng cách từ MT đến TD: 384 400 km, ĐKTĐ: 6378km là những số gần đúng. Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối - Hãy so sánh kết quả tính II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI: diện tích đường tròn(r=2) 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng: S=3,1 .4=12,4 S=3,14.4=12,56 ĐN: Nếu a là số gần đúng của số Ta thấy: 3,1<3,14< Do đó: 3,1.4<3,14.4< .4 đúng a thì a=| a -a| được gọi là Hay: 12.,4<12,56<S sai số tuyệt đối của số gần đúng Nên |S-12,56|<|S-12,4| a. 2. Độ chính xác của số gần đúng: - Kết quả tính diện tích 2 hình tròn s=R , với R=2 ta có: 3,1<3,14< <3,15 Nếu a=| a -a| d thì –d a -a Do đó: 12,4<12,56<S<12,6 d hay a-d a a+d. |S-12,56|<|12,6-12,56| Ta nói a là số gần đúng của a =0,04 với độ chính xác d, và qui ước |S-12,4|<|12,6-12,4| viết gọn là a = a d.. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 9. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh -. -. -. x=2 842 000 y=432 000. x=12,43. y=4,15. a=2 841 000. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Quy tròn số gần đúng - Quy tròn đến hàng nghìn III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG: của x=2 841 675, 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số: y=432 415 Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0 Nếu chữ số sau hàng quy - Quy tròn đến hàng phần tròn lớn hơn 5 thì ta làm như trăm của x=12,4253 trên, nhưng cộng thêm một đơn y=4,1521 vị vào chữ số của hàng quy tròn.. * Ví dụ 4: Cho a=2 841 275 và d=300, hãy làm tròn a.. 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước: - Nếu độ chính xác đến hàng trăm thì làm tròn đến hàng nghìn - Nếu độ chính xác đến hàng phần nghìn thì làm tròn đến hàng phần trăm.. * Ví dụ 5: Cho a=3,1463 biết a =3,1463 0,001, hãy làm tròn a. Hoạt động 3: Bài tập SGK - | 1,71 1,709 | 0,001 - Sai số khi làm tròn đến Bài tập 1: 3 5 =1,709975947… hai con số thập phân? - Làm tròn hai chữ số: 3 5 =1,71 - Làm tròn ba chữ số: 3 5 =1,710 - Sai số? - Làm tròn bốn chữ số: 3 5 =1,7100 | 1,7100 1,7099 | 0,0001 Bài tập 2: d=1745,25±0,01m - Các chữ số đáng tin là: 2, 5, 4, 7, 1 d 1745,30m a=3,15. 4. Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại số gần đúng, sai số tuyệt đối. 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 10. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Ngày soạn: 12/09/2010. - Ngày dạy: 13/09/2010. Tiết PPCT: 8-9 BÀI TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS cũng cố lại kiến thức toàn bộ chương I: Mệnh đề , tập hợp , các phép toán về tập hợp, các tập hợp số, sai số, số gần đúng - Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giãn, bước đầu giải các bài toán khó. - Tư duy – Thái độ: Biết bài toán trong phạm vi rộng, tính tốn cẩn thận, biết toán học có ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án. SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Làm BT chương I, SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách xác định 1 tập hợp? - Hãy nêu ĐN về hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Tiết 1 Hoạt động 1: Ôn tập 1. A đúng khi A sai. A 1.Theo mđ phủ định thì 1. A đúng khi A sai. A sai khi A A đúng khi nào? A sai đúng. sai khi A đúng.. 2. A B đúng nhưng B A chưa chắc đúng. Ví dụ:“Số tự nhiên có tận cùng 0 thì chia hết cho 5”. Ngược lại: “Số tự nhiên chia hết cho 5 thì có tận cùng 0”(mđ sai). 3. A B khi và chỉ khi: A B đúng và B A đúng.. khi nào? 2. Mđ đảo của A B là mđ nào?. Nếu A B đúng thì B A còn đúng không?. Hãy cho ví dụ?.. 2. A B đúng nhưng B A chưa chắc đúng. Ví dụ:“Số tự nhiên có tận cùng 0 thì chia hết cho 5”. Ngược lại: “Số tự nhiên chia hết cho 5 thì có tận cùng 0”(mđ sai). 3. A B khi và chỉ khi: A B đúng và B A đúng.. 3. A B khi nào?.. Yêu cầu Hs làm BT4, 5, 6, 7 Sgk Hoạt động 2: Bài tập 8,9,10,11 Sgk. 1. a. Đúng. b. Sai. 1. Hs đọc bài tập 8 trả 1. a. Đúng. b. Sai. lời P Q đúng hay 2. E G B C A 2. E G B C A sai? EDBC A 2. Xét quan hệ bao hàm E D B C A ở BT9 thì tập nào là 3. a. con tập nào?. 3. a. A 2,1,4,7,10,13 A 2,1,4,7,10,13 3. Hãy liệt kê phần tử ở b. B 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 b. B 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 BT10. c. C 1,1 4. Theo yêu cầu của c. C 1,1. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 11. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh. 4.. P T ; R S; Q X. 1. a. (0;7) c. 3; 2.. a. a 0,001. b. (2;5). =. 2,289;. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên. Nội dung. BT11 hãy tìm các cặp mđ tương đương trong 4. P T ; R S ; Q X các mđ đã cho?. Hoạt động 2: Bài tập 12, 13, 14, 15, 16, 17 Sgk 1.Dựa vào các phép tóan tập hợp hãy cho 1. a. (0;7) b. (2;5) c. 3; biết kết quả BT 12. 2. Dùng máy tính bỏ túi tìm giá trị gần đúng 2. a = 2,289; a 0,001 a và sai số tuyệt đối a ở 3.Vì độ chính xác đến hàng phần 10 BT13. nên ta quy tròn 347,13 đến hàng đơn 3. Xem cách quy tròn vị.Ta được số quy tròn là 347. số hãy làm BT14. 4. a,c,e: Đúng. B,d: Sai. 5. Câu 16: A, Câu 17: B. 4. Tìm quan hệ đúng trong BT15. 3.Vì độ chính xác đến hàng phần 10 nên ta quy tròn 347,13 đến hàng đơn vị.Ta được số quy tròn là 347. 4. a,c,e: Đúng. B,d: 5. Chọn phương án trả Sai. 5. Câu 16: A, Câu 17: lời đúng trong BT 16, 17. B.. Tiết 2 Hoạt động 1: Bài tập mệnh đề M.đề phủ định của: xX:P(x) là: xX: P( x) * M.đề phủ định của: xX:P(x) là: xX: P( x). - Hãy cho biết cách lập mệnh đề phủ định của. Bài tập 1: Xét tính đúng, sai và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề:. xX:P(x) và xX:P(x) ?. a. n N*: n2-1 chia hết cho 3; - a sai, b đúng, c sai, d b. x R: x2-x+1>0; đúng, e sai hãy chỉ ra vì c. x Q: x2=3; sao? d. n N: 2n+1 là số nguyên tố; e. n N: 2nn+2 Hoạt động 2: Bài tập tập hợp. A={-2,-1,0,1,2,3,4,5} B={0,1,2,3,4} 4 C={-1, } 3. P=(-2;3] Q=(0;4). - Hãy cho biết định nghĩa của các phép toán về tập hợp? - Gọi học sinh lên bảng làm, nhận xét và cho điểm. P Q=(-2;4) P Q=(0;3] P\Q=(-2;0]. THPT TRƯỜNG CHINH. Bài tập 2: Cho ba tập hợp sau: A={x Z| -3<x≤5} B={n N| n<5} C={x Q| 3x2-x-4=0} a. Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp trên. b. Tìm AC, AB, A\B, CAB? Bài tập 3: Cho hai tập hợp sau: P={x R| -2<x ≤ 3} Q={x R| 0<x<4} Tìm P Q, P Q, P\Q?. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 12. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh 3. 2 1,26 1,260. 5. 10 158 1,585. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Bài tập về sai số. - Hãy sử dụng máy tính Bài tập 4: a. Dùng máy tính để tính 3 2 chính xác đến hàng phần trăm và cầm tay để tính 3 2 , 5 phần nghìn. 10 ? b. Dùng máy tính để tính 5 10 chính 3 xác đến hàng phần trăm và phần 2 =1,25992105 5 nghìn. 10 =1, 584893192. 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 13. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>