Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 9 đến tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 9 So¹n: 24/10/2008 Gi¶ng: Tiết 1:Tập đọc. Thø 2 ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?. I.Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2. Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy TG 4’ 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài đọc. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: 12’ b.Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). Tiến hành: -Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. -GV chia bài thành ba phần. +Phần 1: Đoạn 1 và 2. +Phần 2: Đoạn 3, 4, 5. +Phần 3: Phần còn lại. -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần. -Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Gọi HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 1 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 10’ c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). Tiến hành:. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò -2 HS đọc bài.. -HS nhắc lại đề.. -1 HS đọc toàn bài.. -HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/86. -GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài văn. 10’ d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: -GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. -Cho cả lớp đọc diễn cảm, nhắc nhở HS chú ya đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Tổ chức cho HS thi đọc. -GV và HS nhận xét. 2’ 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Khen ngợi những HS hoạt động tốt. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần để chuan bị cho tiết tập làm văn tới. TiÕt 2:. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại ý nghĩa.. -HS theo dõi. -Cả lớp luyện đọc. -HS thi đọc.. TiÕt 41: LuyÖn tËp. I - Mục đích: Gióp HS - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn gi¶n. - Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân III - ChuÈn bÞ: III - Các hoạt động dạy học: A - KiÓm tra: - Gäi 2 HS lªn b¶ng lµm bµi: 7km 4m =….km =….m - Dưới lớp làm vào vở: Lớp n/x (nêu cách làm) B - Hướng dẫn HS làm BT: (HS mở VBT tiét 41) Bµi sè 1 (T51) ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm - GV yêu cầu HS đọc đề - GV để HS tự làm gọi 2 HS lên bảng - Gäi ch÷a (nªu l¹i c¸ch lµm). - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Líp lµm bµi vµo vë - Gäi ch÷a bµi cña b¹n trªn 3 b¶ng VD: a) 71m 3cm = 71 m = 71,03m - HS nối tiếp đọc kết quả 100 7 - Lớp đọc thầm yêu cầu b) 7m 5mm = 7 m = 7,005m - HS cã thÓ nªu c¸ch lµm, GV 1000 ghi hoÆc m dm cm mm Bài số 2: CN nêu yêu cầu của bài cho HS thảo - HS n/x từng bước làm - 1 HS kh¸ lµm miÖng luËn - HS lµm bµi vµo vë BT - Hướng dẫn mẫu: 217cm = 2,17m GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C¸ch lµm: 217cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm = 2. 17 m = 2,17m 100. - Gọi HS làm miệng trước lớp phần a. - Yªu cÇu líp lµm vµo vë - gäi 3 HS lªn b¶ng - Gäi ch÷a => CN cñng cè kü n¨ng: Ph©n tÝch tæng c¸c sè đo độ dài -> chuyển thành danh số phức -> viết thµnh hçn sè -> viÕt thµnh hçn sè -> sè thËp ph©n. Bài số 3: Cho HS nêu yêu cầu, tự làm và đổi chÐo vë kiÓm tra kÕt qu¶ => Củng cố kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng sè thËp ph©n. Bµi sè 4: Gäi HS nªu yªu cÇu cho th¶o luËn c¸ch lµm, gäi 2 HS lªn b¶ng lµm - ch÷a… -> CN chèt: a) 21,43m = 21. - n/x bµi cña b¹n - 1 HS lªn b¶ng phô lµm bµi - Líp n/x bµi - thèng nhÊt kÕt qu¶ - Líp nghiªn cøu yªu cÇu - tù lµm bµi - ch÷a bµi.. 43 m = 21m 43cm 100. b) 7,62km = 7620m III - Cñng cè - dÆn dß: GV n/x giê häc, giao BTVN TiÕt 3:LÞch sö. Bài 9: CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nêu được: - Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, cuộc cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám. - Tiêu biểu cho Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm của Cách mạng tháng Tám. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Aûnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám. - Phiếu học tập cho HS . - HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời - 2 HS lên bảng trả lời các các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận câu hỏi sau: xét và cho điểm HS. + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 129-1930 ở Nghệ An? + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn NghệTĩnh diễn ra điều gì mới? - GV hỏi: em biết gì về ngày 19-8? - HS trả lời. - GV giới thiệu: ngày 19-8 là ngày kỉ niệm cuộc Cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc cách mạng này ra sao, cuộc cách mạng có ý nghiã lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS biết thời cơ cách mạng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên - 1 HS đọc thành tiếng”cuối năm trong bài Cách mạng mùa thu. 1940…đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gøòn, lớn nhất ở Hà Nội”. - GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật - HS thảo luận tìm câu trả lời. hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định đây là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam ? - HS dựa vào gợi ý để trả lời: - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc Đảng ta lại xác định đây là thời ta lúc này như thế nào? cơ ngàn năm có một vì: từ 1940, - GV gọi HS trình bày trước lớp. Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo - GV hỏi: cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 chính Pháp để độc chiếm nước đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. - HS lắng nghe. - GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này. Hoat động 2:Làm việc nhóm. Mục tiêu: giúp HS hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm, các HS trong nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến. - 1 HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.. Hoat động 3:Làm việc cá nhân. Mục tiêu: giúp HS liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyên ở địa phương. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc - HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - GV nêu vấn đề: - HS trao đổi và nêu: + Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà + Hà nội là nơi cơ quan đầu não Nội không toàn thắng thì việc giành chính của giặc, nếu Hà Nội không giành quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân tác động như thế nào đến tinh thần cách Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân mạng của nhân dân cả nước? dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền. - GV tóm tắt ý kiến của HS. - HS lắng nghe. - GV hỏi: tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - HS đọc SGK và trả lời. giành được chính quyền. - GV yêu cầu HS liên hệ: em biết gì về cuộc - Một số HS nêu trước lớp. khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. Hoat động 4:Làm việc cá nhân. Mục tiêu: giúp HS hiểu nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Câu hỏi gợi ý: + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi). - HS trả lời. + Nhân dân ta giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám là vì nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo. + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám nhân dân ta. Chúng ta đã giành có ý nghĩa như thế nào? được độc lập, dân ta thoát khỏi - GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa kiếp nô lệ, ách thống trị của thực thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám. dân, phong kiến. 2. Củng cố –dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:Đạo đức. Bài 5: T×nh b¹n. I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài hát Lớp chúng ta, nhạc và lời: Mộng Lân. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG. Hoạt động của thầy. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu gợi ý sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do được kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoat động 2: tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. Mục tiêu: giúp HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. Cách tiến hành: - GV đọc 1 lần truyện Đôi bạn. - GV mời vài HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trang 17 SGK. - GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. Hoat động 3: bài tập 2, SGK. Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài tập 2, SGK. - GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. - GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi. GiaoAnTieuHoc.com. - HS cùng hát. - HS cả lớp thảo luận và trả lời.. - HS lắng nghe. - 2 HS trình diễn. - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.. - HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - 3 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tình huống theo gợi ý (em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể) - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: Tình huống a: Chúc mừng bạn. Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. Tình huống e: Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. Hoat động 4: Củng cố. Mục tiêu: giúp HS biết các biểu hiện cuả tình bạn đẹp. Cách tiến hành: - Mỗi HS nêu 1 biểu hiện. - GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến - 2 HS nêu. lên bảng. - GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - GV kết luận: các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau,… 2. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ… về chủ đề tình bạn. &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& So¹n: 25/10/2008 Gi¶ng: Thø 3 ngµy 28 th¸ng 10 n¨m 2008 TiÕt 1:ThÓ dôc Bài: 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”. I. Mục tiêu - Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi: "Dẫn bóng". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 01 còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp TG 6’10’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, - HS chạy quanh sân tập: 1 phút. yêu cầu bài học: 1-2 phút. - HS đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp: 2- 3 phút. - HS chơi trò chơi khởi động (do GV chọn): 1 – 2 phút. - GV kiểm tra bài cũ (nội dung do GV chọn): 1-2 phút.. 18’22’. 2. Phản cơ bản: a.Ôn hai động tác vươn thở và tay: 2-3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1: Tập từng động tác. Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 động tác theo nhịp hô của GV hoặc cán sự, GV chú ý sửa sai cho HS. b. Học động tác chân: 4-5 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi cho HS thực hiện. + Lần đầu: GV có thể cho HS tập động tác chân 1-8 nhịp, sau đó cho tập chậm từng nhịp phối hợp động tác chân với động tác tay giúp cho HS nắm được phương hướng và biên độ động tác rồi mới tập theo nhịp độ của GV. Sau mỗi lần tập. - HS tập theo hướng dẫn của GV.. - HS tập động tác chân 1-8 nhịp, sau đó cho tập chậm từng nhịp phối hợp động tác chân với động tác tay rồi mới tập theo nhịp độ của GV. Sau mỗi lần tập HS phải sửa sai động tác rồi mới thực hiện lại động tác.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV có thể nhận xét, sửa sai động tác cho HS rồi mới thực hiện lại động tác. Trong quá trình luyện tập, GV có thể cho 2-3 em lên thực hiện động tác rồi lấy ý kiến nhận xét của lớp và biểu dương những em thực hiện tốt. Khi dạy động tác chân, GV cần chú ý ở nhịp 3 khi đá, chân chưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được kiễng gót. c. Ôn ba động tác thể dục đã học: 2 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV điều khiển. d. Chơi trò chơi: "Dẫn bóng": 4-5 phút. Trò chơi này đã được chơi ở bài trước, GV điều khiển cuộc chơi chú ý nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương. Khi chơi thi đua giữa các tổ với nhau, đội nào thua thì phải nhảy lò cò hoặc đứng lên ngồi xuống (2-3 lần). 4-6'. - HS lên thực hiện động tác rồi lấy ý kiến nhận xét của lớp.. - HS chú ý ở nhịp 3 khi đá, chân chưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được kiễng gót. - HS chia nhóm để tự điều khiển ôn luyện. - HS tập 2 lần. - HS chơi thi đua giữa các tổ với nhau, đội nào thua thì phải nhảy lò cò hoặc đứng lên ngồi xuống (2-3 lần).. 3. Phần kết thúc: - GV hướng dẫn cho HS đứng vỗ - HS đứng vỗ tay hát và thực hiện một số tay hát hoặc chơi trò chơi tại chỗ động tác thả lỏng (Theo hướng dẫn của (do GV chọn) mang tính chất thả GV). lỏng: 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: 1-2 phút. TiÕt 2:Chính tả (Nhớ - viết). TIẾNG ĐÀN BA – LA - LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục đích – yêu cầu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n / l hoặc âm cuối n / ng. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS “bốc thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó (VD: la – na; lẻ - nẻ, ...) - Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh lấy theo yêu cầu bài tập 3a (hoặc 3b). III. Các hoạt động dạy - học: TG. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - HS thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng có chứa vần: uyên, uyêt.. B. Dạy bài mới: 1. Giải thiảu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết:. - 1 HS đọc bài thơ. - Cả lớp đọc thầm. - 3 khổ thơ. - Hỏi: Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày giữa các khổ thơ để - Hỏi: Trình bày các dòng thơ như thế nào? cách một dòng. - Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa? - + Mỗi chữ đầu dòng thơ phải viết Hỏi: Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? hoa. - GV quan sát nhắc nhở HS chú ý tư thế khi + Các tiếng có từ nối. ngồi viết bài. - HS viết chính tả, soát lỗi. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2 (a): - Yêu cầu HS tìm cặp tiếng chỉ khác nhau ở - 1 HS đọc mẫu, cả lớp đọc thầm. - HS làm theo cặp đôi. âm đầu l, n. - Cho HS các nhóm thi đua. + La-na: Con la - quả na; lê la – nu - GV và cả lớp tuyên dương nhóm ghi được na nu nống; la bàn – na mở mắt; la hét - nết na. nhiều từ đúng và nhanh. + Lẻ-nẻ: Lẻ loi - nứt nẻ; tiền lẻ - nẻ mặt; đứng lẻ - nẻ toác. + Lo-no: Lo lắng – ăn no; lo nghĩ -. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> no nê; lo sợ - ngủ no mắt. + Lở-nở: Đất lở - bột nở; lở toét nở hoa; lở mồn long móng - nở mày nở mặt. Bài tập 3: Thi tìm nhanh từ láy âm đầu l. HS nối tiếp trình bày. - Từ láy âm đầu l: Long lanh, leo lẻo, lung linh, lấp lánh, lập loè, lặc lè, lam lũ, làm lụng, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lạnh lẽo, lắt léo, lấp loá, lấm láp, lấp lửng.... - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng.... - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, nhận xét.. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét bài học.. - HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:Tiết 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập. ph©n. I - Môc tiªu: Giúp HS ôn bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đoliền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng. Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - II - Đồ dùng: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống các ô bên trong, NDBT3 III - Các hoạt động dạy học: A - KTBC: ? Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề? - Gäi HS ch÷a BT3 SGK - CN n/x cho ®iÓm B - Dạy bài mới: 1) Ôn lại hệ thống đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối - HS nêu miệng - HS khác đọc lại, xuôi, ngược lượng đã học - GV nêu câu hỏi để HS thành lập bảng như sau: TÊn T¹ YÕn Kg hg dag g 1 tÊn = 1 t¹ = 1 yÕn = 1kg = 1hg = 1dag = 10g = 1g = 0,1dag= 10 t¹ 10 yÕn 10kg = 10hg = 10dag = GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> =. 1 10. 1 yÕn 10. 1 yÕn 10. 1 kg = 10. 1 dag=0,1dag 10. 1 dag 10. tÊn = = 0,1 = 0,1 0,1kg 0,1 tÊn yÕn yÕn - HS tù nªu n/x lÊy VD minh ho¹ ? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề… GVKL: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị khối lượng liền sau nó và bằng. 1 (hay - HS ph¸t biÓu, líp n/x 10. 0,1) đơn vị liền trước nó, yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng. ? 1 tÊn = ? kg ? 1kg = … tÊn = 0,001 tÊn ? 1 t¹ = … kg => 1kg = t¹ 2) Yªu cÇu HS ®iÒn sè thÝch hîp vµo VD sau: - GV viÕt vÝ dô lªn b¶ng: 5 tÊn 132 kg = …. tÊn - Yªu cÇu HS th¶o luËn c¸ch lµmvµ nªu miÖng CN ghi: 5 tÊn 132kg = 5. 132 tÊn = 5,132 tÊn 1000. VËy 5 tÊn 132 kg = 5,132 tÊn 3) Thùc hµnh: Yªu cÇu HS më VBT (Tr 52) Bµi 1, 2 viÕt c¸c sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm. - GV gäi HS nªu yªu cÇu, yªu cÇu HS tù lµm bµi, gäi ch÷a - Thèng nhÊt kÕt qu¶. Bµi 3: CN nªu yªu cÇu cña bµi, yªu cÇu HS quan sát tranh về các con vật sau đó đọc kỹ các mục trong b¶ng. §iÒn theo yªu cÇu… gäi 1 HS lªn b¶ng lµm vµo giÊy kÎ s½n, líp ch÷a => CN n/x, cñng cè toµn bµi.. - HS thảo luận cặp đôi nêu cách lµm (nªu miÖng) - Líp n/x => HS ghi nhí c¸ch lµm - 1 HS nêu cầu, lớp đọc thầm yêu cÇu - Nghiªn cøu tõng phÇn lµm bµi, ch÷a bµi cña b¹n trªn b¶ng.. TiÕt 4:LuyÖn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: Thiªn nhiªn I.Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên; biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG Hoạt động của thầy. 4’ 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS làm lại bài tập 1-4 SGK/83. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên; biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. Tiến hành: Bài 1,2/87: -Gọi HS đọc bài tập 1, 2. -Gọi 2 HS đọc mẩu chuyện trang 87. -GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để tìm các từ ngữ. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 16’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Mục tiêu: Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. Tiến hành: Bài 3/88: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV phân tích đề. -GV hướng dẫn HS viết mẫu. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV chấm một số vở, nhận xét. 3’ 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở nếu viết chưa xong. TiÕt 5:KÜ thuËt. Hoạt động của trò. -Kiểm tra 4 HS. -HS nhắc lại đề.. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS đọc câu chuyện. -HS làm việc theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào vở.. Luéc rau. I. MỤC TIÊU:. + Kiến thức: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. + Kỹ năng: Biết cách luộc rau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Thái độ: Có ý thức vận dung kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Giáo viên : Rau muống, rau củ cải, đũa nấu bếp dầu, phiếu học tập. + Học sinh: Rau, đũa nấu … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. 1. Khởi động (Ổn định tổ chức .............................) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun. - Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? 3. Bài mới: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Học sinh hiểu được cách thực hiện công việc chuẩn bị luộc rau. Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 Học sinh quan sát hình 1. SGK. - Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau? - ở gia đình thường luộc những loại rau Rau cải, rau muống, bắp cải … nào? - Quan sát hình 2a, 2b em hãy nhắc lại cách sơ chế rau? - Em hãy kể tên một số loại củ quả được dùng để làm món luộc? Gv uốn nắn các thao tác chưa đúng và Gv hướng dẫn thêm. Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tìm hiểu khi luộc rau. Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 Sgk và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình va nêu cách luộc rau? - Em hãt quan sát hình 3 và nêu cách luộc rau?. GiaoAnTieuHoc.com. Quả mướp, cà, củ cải … - Gọi học sinh lên thực hiện các thao tác sơ chế rau. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Học sinh đọc Sgk. - Đổ nước sạch vào nồi. - Nước nhiều hơn rau luộc. - Dùng đũa lật rau ở trên xuống dưới cho.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> rau ngập nước. - Em hãy cho biết đun to lửa khi khi - Rau chín đều, mền và giữa được màu luộc rau có tác dụng gì? rau. - Gv cho học sinh lên thực hành luộc rau. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. Mục tiêu: giúp học sinh nắm được nội dung bài qua phiếu học tập. - Gv cho học sinh bài tập vào phiếu học tập. - Cử đại diện lên trình bày.. Chọn ghi số 1,2, 3 vào ô đúng trình tự chuẩn bị luộc rau. - Chọn rau tươi, non sạch  - Rửa rau sạch  - Nhặt bỏ gốc, rễ, lá, úa, héo, bị sâu. . IV. CủNG Cố Và DặN Dò:. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.. Chuẩn bị: Rán đậu phụ. &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& So¹n: 26/10/2008 Gi¶ng: Thø 4 ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2008 TiÕt 1: KÓ chuyÖn KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Môc tiªu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời noí với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.§å dïng d¹y häc: - Tranh, ảnh về một số cảnh đẹp của địa phương. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng lớp viết vắn tắt gợi ý 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 4’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết -1 HS kể chuyện. kể chuyện tuần 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’ 10’. 20’. 3’. -GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài. Mục tiêu: HS nắm được đề bài để kể câu chuyện đúng với yêu cầu. Tiến hành: -Gọi HS đọc đề và gợi ý 1-2 trong SGK/88. -GV mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2b. -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. -Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. c.Hoạt động 2: HS kể chuyện. Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện. Tiến hành: -Cho HS kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn về chuyến đi. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. -GV và HS nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu. 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị, xem trước yêu cầu của bài kể chuyện Người đi săn và con nai ở tuần 11.. -1 HS nhắc lại đề.. -1 HS đọc đề bài. -1 HS đọc gợi ý. -HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.. -HS kể chuyện theo cặp.. -HS thi kể chuyện.. TiÕt 2:Tập đọc §Êt cµ mau I.Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà mau. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II.Đồ dùng dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ Việt Nam: tranh, ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau (nếu có). III.Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy TG 4’ 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: 12’ b.Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà mau. Tiến hành: -Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. -GV chia bài thành ba đoạn. -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. -Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Gọi HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 1 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 10’ c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. Tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/89. -GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài văn. 10’ d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: -GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. -Cho cả lớp đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc.. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò -2 HS đọc bài.. -HS nhắc lại đề.. -1 HS đọc toàn bài. -HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài.. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại ý nghĩa.. -HS theo dõi. -Cả lớp luyện đọc. -HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2’. -GV và HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài. -GV nhận xét tiết học. -Khen ngợi những HS hoạt động tốt. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.. -1 HS nhắc lại.. TiÕt 3:To¸n. Tiết 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập ph©n. I - Môc tiªu: Gióp HS «n - Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. II - Đồ dùng dạy học: Bảng mét vuông (có chia ra các ô đề xi mét vuông) III - Các hoạt động dạy học: 1- Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) CN cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị - HS nêu miệng - HS tr¶ lêi c©u hái cña GV líp ®o liªn kÒ vµ kh«ng liÒn kÒ 1 c¸ch hîp lý. VD: 1km2 = 100hm2 n/x 1 - Líp rót ra n/x 1hm2 = km2 = 0,01 km2 - 1,2 HS nªu l¹i KL 100 - HS đọc kết quả VD1 (SGK) (nêu 1 km2 = 1.000.000m2; 1km2 = 100 ha 1 miÖng c¸ch lµm) 1 ha = 10.000 1 ha = km2 = 0,01km2 100 VD: 3m2 5dm2 = … m2 5 => GVKL: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền 100 VËy: 3m2 5dm2 3,05m2 trước nó mỗi đơn vị… CN cho HS hoµn thµnh kÕt qu¶ VD1 T1 - HS nªu yªu cÇu, 1 HS lµm miÖng, HSNX (nªu c¸ch lµm) (SGK) - 3 HS lªn b¶ng ch÷a - Gäi 1 HS lªn b¶ng phô lµm -> ch÷a Củng cố: Cách đổi số đo độ dài diện tích dưới a) 56dm2 = 0,56m2 - HS nªu miÖng kÕt qu¶ d¹ng sè thËp ph©n. 5000 m2 = 0,5 ha 2) Thùc hµnh (VBT) Bµi 2: ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç ha dam2 m2 - HS lµm vµo vë « li NDBT ë chÊm - Gọi HS đọc lệnh đề, GV ghi 1, 2 phép tính, SGK gäi HS lµm gi¶i thÝch, c¸ch lµm, líp n/x - Cho líp lµm bµi vµo vë, gäi ch÷a Bµi 3: CN nªu yªu c©u cña bµi, n/x yªu cÇu cña bµi => Đổi từ đơn vị nhỏ -> sang đơn vị lớn GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - CN cã thÓ viÕt phÐp tÝnh lªn b¶ng yªu cÇu HS lµm mÉu - §Ó HS tù lµm bµi, gäi 3 HS lªn b¶ng lµm - GV cïng HS n/x ch÷a thèng nhÊt kÕt qu¶. a) 5,34km2 = 534 ha b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 650 ha d) 7,6256 ha = 76256m2 (CN củng cố cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ từ danh số đơn sang danh số phức) III - Cñng cè - dÆn dß: GV chèt vµ l­u ý c¸ch đổi một số trường hợp 1) Từ đơn vị S lớn -> sang đơn vị S nhỏ 2) Từ đơn vị S nhỏ -> sang đơn vị S lớn TiÕt 4:Khoa häc Bài 17 THÁI ĐỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. Môc tiªu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 36, 37 SGK. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - Giấy và bút màu. III. Các hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “HIV lây - HS lắng nghe. truyền hoặc không lây truyền qua…” Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Bộ thẻ các hành vi. - Kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung như bảng trong SGV.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×