Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Oxi tác dụng với phótpho đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS: 20/10/2010
ND:


<b>Tiết 51</b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS nắm được bài thơ là bức tranh sinh động lung linh của
cảnh đánh cá trên biển, ca ngợi biển đẹp, giàu có, ca ngợi khí thế
hăng say lao động của con người


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng đọc, phân tích hình ảnh nhịp điệu
<b>3. Thái độ: </b> Tình yêu cảnh vật, u lao động<sub>Tích hợp với giáo dục mơi trường</sub>




<b>B – Kĩ năng sống được giáo dục</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về bức tranh lao động trên biển đêm


- Kĩ năng lắng nghe tích cực: về hồn cảnh sáng tác, về cuộc sống của nhân dân miền
Bắc trong những năm đầu xây dựng CNXH


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: về hình ảnh lao động của con người, hình ảnh thiên nhiên vũ
trụ.


<b>C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học</b>



- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đọc sáng tạo, động não, hỏi và trả lời, trình bày 1 phút
- Phương tiện dạy học: SGK - TLTK


<b>D – Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
1. Ổn định tổ chức


9A 9B 9C


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


HĐ 1 KĐ:


Trong một lần đi thực tế tại vùng biểu Quảng Ninh, Huy Cận đã sáng tác bài thơ
Đồn thuyền đánh cá


HĐ của thày và trị Nội dụng cần đạt


<i><b>HĐ 2 Khám phá và kết nối</b></i>
-HS đọc chú thích *


? Nêu những hiểu biết về tác giả Huy Cận
và bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”


=>GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận và
nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận
trước và sau cách mạng.


- HD đọc: to, rõ, chính xác, thể hiện sự
phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3


<i><b>? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung</b></i>
chính của từng phần?


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


- Tê n thật là Cù Huy Cận(1919 - 2005)
- Quê: Vụ Quang – Hà Tĩnh


- Ông là người nổi tiếng trong phong trào
Thơ Mới


- Tham gia cách mạng từ năm 1945
- Sau CM giữ nhiều trọng trách
- HC sáng tác tác phẩm: 1958
<b>II. Đọc tìm hiểu chú thích</b>
1. Đọc


2. Chú thích
<b>III. Bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
? Thời diểm doàn thuyền ra khơi đánh cá
được nói tới trong lời thơ nào?


? Trong câu thơ ấy, thời gian và khơng
gian đã được hình tượng hóa ntn? ? Từ đó,
em hình dung về một cảnh tượng thiên
nhiên ntn?


? Nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng ở


đây?


? 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận được
cảnh hồng hơn trên biển ntn?


? Trong khổ thơ có sự đối lập giữa hoạt
động của thiên nhiên với hoạt động của
con người, điều đó có ý nghĩa gì?


? Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành có
gì cần chú ý?( từ “lại” ; h/ảnh "câu hát
<i><b>căng buồm"</b><b>?)</b></i>


=>HS bộc lộ: hình ảnh ẩn dụ: gắn kết
<i><b>cánh buồm, gió khơi và câu hát của người</b></i>
đánh cá <sub></sub>hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và
đẹp lãng mạn (câu hát như có sức mạnh
làm căng cánh buồm, đẩy thuyền lướt trên
sóng gió; tiếng hát là niềm say mê, hứng
khởi, lạc quan -> đồn thuỳen ra khơi với
khơng khí sơi nổi khẩn trương.


<b>? Có thể nói: bài thơ là sự kết hợp 2 cảm</b>
hứng: con người lao động và thiên nhiên
vũ trụ. Khổ 1 gợi cho ta cảm giác gì về
mqhệ ấy? Phân tích nghệ thuật thể hiện
trong khổ thơ?


- P2(3,4,5,6) Cảnh đánh bắt cá trên biển
- P3 (cịn lại) Đồn thuyền đánh cá trở về


<b>IV. Phân tích</b>


<i><b>1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá:</b></i>
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
<i> Sóng đã cài then đêm sập cửa"</i>
- Cảnh ra khơi đánh cá:


+ Không gian: “ mặt trời: xuống biển”;
<i><b>“sóng: cài then”; “đêm: sập cửa”-> nghệ</b></i>
thuật nhân hoá, so sánh, ẩn dụ; hai vần trắc
"lửa - cửa" liền nhau => cảnh biển cả kì vĩ,
tráng lệ như thần thoại: Vũ trụ như là một
ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như
một tấm cửa khổng lồ với những lượn song
là then cửa


+ Hình ảnh con người – đoàn thuyền “lại
<i><b>ra khơi”; “câu hát căng buồm” -> Sự</b></i>
sống của biển cả đang khép lại trong khi
hoạt động của con người lại bắt đầu sôi
động nơi biển khơi.


=> Với biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh, liên
tưởng và hình ảnh đối lập, đoạn thơ vẽ ra
bức tranh cảnh ra khơi với một thiên nhiên
vừa kì vĩ lớn lao lại vừa gần gũi quen
thuộc với con người <sub></sub> nhịp tuần hoàn của vũ
trụ hòa với nhịp sống con người


<i><b>HĐ3 Vận dụng</b></i>



- Củng cố: Hình ảnh vũ trụ vào đêm và cảnh con người ra khơi đánh cá
- HDVN Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn trước các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---NS: 20/10/2010
ND:


<b>Tiết 52</b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ(TT)</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS nắm được bài thơ là bức tranh sinh động lung linh của
cảnh đánh cá trên biển, ca ngợi biển đẹp, giàu có, ca ngợi khí thế
hăng say lao động của con người


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng đọc, phân tích hình ảnh nhịp điệu
<b>3. Thái độ: </b> Tình yêu cảnh vật, yêu lao động<sub> Tích hợp với giáo dục mơi trường</sub>


<b>B – Kĩ năng sống được giáo dục</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về bức tranh lao động trên biển đêm


- Kĩ năng lắng nghe tích cực: về hồn cảnh sáng tác, về cuộc sống của nhân dân miền
Bắc trong những năm đầu xây dựng CNXH


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: về hình ảnh lao động của con người, hình ảnh thiên nhiên vũ
trụ.



<b>C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đọc sáng tạo, động não, hỏi và trả lời, trình bày 1 phút
- Phương tiện dạy học: SGK - TLTK


<b>D – Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
1. Ổn định tổ chức


9A 9B 9C


2. Kiểm tra bài cũ


Cảnh vũ trụ vào đêm và cảnh con người ra khơi đánh cá
3. Bài mới


HĐ1 Khởi động: Gợi nội dung tiết trước


HĐ của thày và trò Nội dụng cần đạt


HĐ2 Khám phá và kết nối


- HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ tiếp.


? Để miêu tả hoạt động đánh cá trên biển,
nhà thơ đã miêu tả những đối tượng nào?
=>HS: cá và thuyền đánh cá.


? Bức tranh đánh cá đêm trên biển được
khắc họa bằng những hình ảnh thơ nào?


=>HS: thuyền lái gió với buồm trăng; lướt
giữa mây cao; dị bụng biển; dàn đan thế
trận….


? Theo em câu thơ nào có sức miêu tả lớn
nhất? Vì sao?


=>HS t/luận: Thuyền ta… biển bằng<sub></sub> nhiều
chi tiết tạo hình.


? Em hình dung ntn về cảnh lao động qua
câu “ Ra đậu dặm xa dò bụng biển…”?


<i><b>2 Cảnh đánh cá đêm trên biển:</b></i>


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
<i> Lướt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i> ……</i>


- Hình ảnh con người và công việc lao
động của họ được đặt vào không gian rộng
lớn của biển trời, trăng sao -> thủ pháp
phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất ngờ =>
làm tăng thêm kích thước và tầm vóc, vị
thế của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển cịn
hiện lên qua những câu thơ nào? Hình ảnh


con thuyền đánh cá ở đây hiện lên ntn?
? Công việc của người đánh cá được thể
hiện qua những câu thơ nào?


? Thành quả lao động của đoàn thuyền
đánh cá sau một đêm lao động vất vả được
miêu tả bằng hình nào?


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng ở đây? Tác dụng của BPNT này?


- HS đọc khổ thơ cuối.


? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được
miêu tả qua những câu thơ nào?


? Em có nhận xét gì câu thơ "<i><b>câu hát căng</b></i>
<i><b>buồm…"</b></i>?


<b>HĐ3 Luyện tập</b>


? Đọc bài thơ, em cảm nhận được những
vẻ đẹp nào của cuộc sống ?


? Từ hồn cảnh sáng tác bài thơ, em hiểu
tình cảm nào của nhà thơ đối với đất nước,
con người qua nhịp điệu, hình ảnh thơ?


<i><b>gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền</b></i>
đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, lúc


<b>sao mờ thì kéo lưới, mặt trời đội biển là</b>
lúc thuyền về.... Đó là khung cảnh thiên
nhiên hùng vĩ hoà nhập với con người lao
đông phơi phới niềm vui.


Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng


=> Công việc lao động nặng nhọc của
người đánh cá được diễn tả thật hào hứng,
khỏa khoắn, lãng mạn, đã thành bài ca đầy
niềm tin, nhịp nhàng với thiên nhiên.


- Hình ảnh các loài cá trên biển:
+ Cá thu ... như đoàn thoi


<i>+ Cá song... lấp lánh đuốc đen hồng</i>
+ Cái đi em quẫy trăng vàng chóe
<i>+ Vẩy bạc đi vàng</i>


<i>+ Mắt cá huy hồng</i>


-> Nghệ thuật ẩn dụ, hốn dụ, liệt kê, hình
ảnh lãng mạn kết hợp với vẻ đẹp bình dị
của hiện thực và sự liên tưởng, tưởng
tượng bay bổng tạo thành bức tranh sơn
mài, lung linh, huyền ảo.


<i><b>3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
<i> "Câu hát trăng buồm cùng gió khơi</i>


<i>… Mắt cá huy hồng mn dặm phơi"</i>
- Khổ thơ là một hình ảnh đối lập: một
ngày mới bắt đầu khi cơng việc kết thúc.
- Hình ảnh thơ "Câu hát căng buồm…"
-lặp lại gần như toàn bộ câu thơ ở khổ đầu
-> gợi niềm vui thắng lợi sau một chuyến
ra khơi may mắn, tôm cá đầy khoang


- Hình ảnh "Đồn thuyền...mặt trời" nặng
cá trở về trong buổi bình minh huy hồng
là biểu hiện của con người lao động chào
đón một tương lai tươi sáng. Câu hát tràn
đầy khi thế của người lao động đang cùng
đoàn thuyền lướt sóng với niềm vui, niềm
lạc quan về thành quả lao động của mình.
<b>III. Tổng kết - Luyện tập.</b>


<i><b>1/ Tổng kết: (SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi hs đọc lại 1 đoạn thơ mình thích
( hoặc cả bài thơ)


thơ hay một hình ảnh thơ mà em thích.


<b>HĐ4 Vận dụng</b>


- Củng cố Cảm hứng vũ trụ và con người lao động
- HDVN


Học thuộc lòng bài thơ . Nắm nội dung và nghệ thuât.Làm bài tập phần luyện tập


Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng ( Ôn lại những kiến thức ở phần tổng kết).



---NS: 20/10/2010


ND:


<b>Tiết 53</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố lại kiến thức đã học về tu từ từ vựng trong chương trình
THCS: từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ.


- Hệ thống hố kiến thức. Có ý thức ơn tập những nội dung kiến
thức đã học.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng tổng hợp phân tích
<b>3. Thái độ: </b> Yêu tiếng Việt


<b>B – Kĩ năng sống được giáo dục</b>


- Kĩ năng tự nhận thức : về các đợ vị từ vựng mà mình đã nắm được
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: kiến thức về từ vựng đã học
- Kĩ năng tư duy sáng tạo: làm các bài tập về từ vựng


<b>C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học</b>



- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi và trả lời, viết tích cực, trình bày 1 phút
- Phương tiện dạy học: SGK - TLTK


<b>D – Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<b>C. Tổ chức các hoạt động</b>


1. Ổn định tổ chức


9A 9B 9C


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


<b>HĐ 1 Khởi động: Tổng kết về từ vựng</b>


HĐ của thày và trò Nội dụng cần đạt


<b>- HS ôn tập kiến thức từ vựng đã học :</b>
? Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng
hình? Cho ví dụ?


? Tìm tên lồi vật là từ tượng thanh.


? Hãy xác định từ tượng hình và phân tích


<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình.</b>
<i><b>1/ Khái niệm.</b></i>


a)Từ tượng thanh: là những từ mô phỏng


âm thanh của tự nhiên và con người.


b)Từ tượng hình là những từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giá trị sử dụng?


? Kể tên các phép tu từ đã học?


? Nêu khái niệm của các phép tu từ: so
sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q,
nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ?


<b>HĐ3 Luyện tập</b>


? Phân tích nét nghệ thuật của những đoạn
trích?


<b>* Bài 1: Tắc kè, tu hú, bìm bịp.</b>


<b>* Bài 2: Lốm đốm, lống thống, lồ lộ, lê</b>
thê -mô tả đám mây một cách cụ thể và
sống động.


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng.</b>
<i><b>1/ Khái niệm: </b></i>


<i><b>* So sánh: Là đối chiếu sự việc này với sự</b></i>
vật khác có nét tương đồng với nó nhằm


tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<i><b>* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này</b></i>
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt


<i><b>* Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối,</b></i>
đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, cây cối… trở nên gần gũi với con
người


<i><b>* Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái</b></i>
niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm


<i><b>* Nói quá: </b></i>là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh,
tăng sức biểu cảm


<i><b>* Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ</b></i>
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự


<b>* Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ</b>
(hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh.



<b>* Chơi chữ: là cách nói, viết lợi dụng sự</b>
đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước -> câu văn hấp dẫn
thú vị hơn


<i><b>2/ Bài tập: </b></i>


<i><b>* Bài 1: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo</b></i>
của những câu thơ sau:


<i>a) Hình ảnh ẩn dụ: </i>


+ hoa, cánh -> ẩn dụ: Thúy Kiều và cuộc
đời của nàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hs thảo luận theo nhóm .


ND: Phân tích nét nghệ thuật đặc sắc của
các đoạn thơ


Đại diện nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv chốt.


và cuộc sống của h ọ


<i>b) So sánh: tiếng đàn của Thuý Kiều với</i>
tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng,
tiếng trời đổ mưa



<i>c) Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của K</i>
<i>d) Nói quá : cực tả sự xa cách giữa thân</i>
phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc
Sinh


<b>e) Phép chơi chữ: Tài – Tai -> Thân phận</b>
người phụ nữ trong xã hội cũ


<i><b>* Bài 2: Phân tích nét nghệ thuật đặc sắc</b></i>
của những đoạn thơ:


<i>a) Điệp ngữ thể hiện t/ cảm mạnh mẽ kín</i>
đáo


<i>b) Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân</i>
LS


<i>c) So sánh: miêu tả sắc nét và sinh động</i>
âm thanh tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm
trăng


<i>d) Nhân hoá: thiên nhiên có hồn gắn bó</i>
với con người


<i>e) Ẩn dụ: Em bé - mặt trời</i><b> 2</b> ->sự gắn bó


của đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, niềm tin của mẹ với ngày mai.
<b>HĐ4 Vận dụng</b>



- Củng cố các biện pháp tu từ từ vựng


- HDVN + Ôn lại toàn bộ những BP Tu từ từ vựng.


+ Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ (Ôn kiến thức về vần chân, vần lưng; Tập
làm một bài thơ tám chữ)



---NS: 20/10/2010


ND:


<b>Tiết 54</b>


<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức: </b> - Nắm được đặc điểm và khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú
của thể thơ tám chữ.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ, học sinh phát huy tinh thẩn
sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm
thụ thơ ca


<b>3. Thái độ: </b> - Có thái độ yêu văn học, thích làm thơ
<b>B – Kĩ năng sống được giáo dục</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về thể thơ tám chữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kĩ năng đặt mục tiêu: làm một bài thơ tám chữ dúng luật thơ.
<b>C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đọc sáng tạo, động não, hỏi và trả lời,
- Phương tiện dạy học: SGK-TLTK


<b>D – Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
1. Ổn định tổ chức


9A 9B 9C


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


HĐ1 Khởi động


HĐ của thày và trò Nội dụng cần đạt


<i><b>HĐ2 Khám phá và kết nối</b></i>
<i><b>Nhận diện thể thơ tám chữ</b></i>
Cho học sinh đọc ví dụ sgk


Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình
bày kết quả:


? Nhận xét về số chữ trong mỗi dịng thơ?
? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở
mỗi đoạn?( Vần chân, vần lưng; vần liền,
vần gián cách)



? Nhận xét về cách gieo vần trong từng
đoạn?


- HS đọc đúng đoạn thơ: nhịp điệu, dấu
câu..


? Từ đó hãy phân tích đặc điểm của thể thơ
8 chữ?


<i><b>HĐ3 Luyện tập</b></i>


- HS vận dụng kiến thức vào bài :


? Dựa vào cách gieo vần, số chữ trong thơ
8 chữ, hãy điền từ thích hợp để hồn thiện
khổ thơ?


<b>I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.</b>
<b>1/ Ví dụ:(sgk)</b>


* Số chữ: Mỗi dòng gồm 8 chữ
* Cách gieo vần


a) + Cách gieo vần chân liên tiếp, chuyển
đổi theo từng cặp: Tan- ngàn, mới - gội,
<i>bừng - rừng, gắt - mật.</i>


<i> + Cách ngắt nhịp: 2 /3 /3</i>
3/ 2/ 3
3/ 2 /3


3 /3 /3


b) + Cách gieo vần chân liên tiếp: về
<i>-nghe, học - nhọc, bà – xa. </i>


+ Cách ngắt nhịp linh hoạt: 3/3/2; 4/2/2/
…).


c) + Cách gieo vần chân gián cách: Ngát
<i>-hát, non - son, đứng - dựng , tiên – nhiên.</i>
<i> + Cách ngắt nhịp: 3/5 (2/3),</i>
3/2/3,3/5(3/2), 3/2/3…


<i><b>2/ Bài học: </b></i>


Thơ 8 chữ là thể thơ mỗi dịng có 8 chữ, có
cách ngắt nhịp đa dạng. Bài thơ 8 chữ có
thể gồm nhiều đoạn dài ( có số câu khơng
cố định), có thể được chia thành các khổ
( thường mỗi khổ 4 dịng) và có nhiều cách
gieo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân (
gieo liên tiếp hoặc gián cách)


<i>* Ghi nhớ (sgk)</i>


<b>II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ.</b>
<i><b>1/ Bài 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
- H/s làm rồi trình bày trước lớp .


- Hs tự bình bài thơ của mình.
Hs quan sát nhận xét


Gv chốt


- GV cử HS theo nhóm, trình bày phần
sáng tác.


- HS đọc bài thơ của mình sáng tác, bình
ngắn gọn.


4. muôn hoa
<i><b>2/ Bài 2</b><b> :</b><b> </b></i>
1. cũng mất
2. tuần hoàn
3. đất trời


<b>3/ Bài 3: Chỗ sai trong câu thơ 3: sai ở từ</b>
<i>“rộn rã” -> thay bằng từ “vào trường”,</i>
vì: phải mang thanh bằng và hiệp vần với
từ “gương” ở câu trên.


<b>III. Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<i><b>1/ Bài 1</b><b> :</b><b> Từ cần điền: Vườn ; qua.</b></i>


<i><b>2/ Bài 2 : “ Bóng ai kia thấp thống giữa</b></i>
<i>màu sương”.</i>


<i><b>3/ Bài 3 :Học sinh trình bày bài thơ của </b></i>
mình..



<i><b>HĐ4 Vận dụng</b></i>


- Củng cố: Nắm đặc điểm thơ 8 chữ


- HDVN Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ; tập làm thơ 8 chữ ( chuẩn bị cho tiết học sau:
tiết 87)



---NS: 20/10/2010


ND:


<b>Tiết 55</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC</b>



<i><b>(Truyện trung đại)</b></i>



<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố lại kiến thức về các truyện trung đại đã học từ nội dung
tư tưởng đến hình thức, thể loại, bố cục. Từ đó rút ra ưu, nhược
điểm trong bài làm.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học


<b>3. Thái độ: </b> - Trân trọng giá trị mà các tác phẩm VHTĐ đã đạt được
<b>B – Kĩ năng sống được giáo dục</b>



- Kĩ năng tự nhận thức về kiến thức VHTĐ mà mình đã nắm được


- Kĩ năng tư duy phê phán: nhận định, đánh giá về các mặt đã làm được và cịn yếu về
VHTĐ


- Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc: về cảm xúc khi nhậ bài kiểm tra mà không đạt được điểm
mong muốn.


<b>C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học</b>


- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thuyết trình, bình giảng, hỏi và trả lời
- Phương tiện dạy học: Bài làm của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9A 9B 9C
2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới
HĐ1 Khởi động


HĐ của thày và trò Nội dụng cần đạt


<i><b>HĐ2 hám phá và kết nối</b></i>
Chữa bài


Phần trắc nghiệm


Phần tự luận


Nội dung phần mở bài


Nội dung phần thân bài
Nội dung kết bài


GV nhận xét đánh giá bài làm của HS
ĐG Ưu điểm


ĐG Nhược điểm


Đọc bài mẫu
Các đoạn mở bài
Đoạn thân bài
Đoạn kết bài
Trả bài


GV cho HS đổi bài để chữa lỗi


<b>I Chữa bài</b>
1. Trắc nghiệm
Điền khuyết


- Cô đơn, buồn tủi
- thủy chung, hiếu thảo
- tâm lí


- tả cảnh ngụ tình
Khoanh trịn


1 2 3 4 5 6
2. Tự luận



Hs phải viết được bài phân tích theo ba
phần: mở thân kết


Các đoạn liên kết chặt chẽ
Khơng sai chính tả


<i><b>Mở bài: Giới thiệu nội dung cần phân tích</b></i>
<i><b>Thân bài</b></i>


- Nỗi nhớ


+ Nhớ người tình
+ Nhớ cha mẹ


- Nỗi lịng Thúy Kiều qua nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình


<i><b>Kết bài</b></i>


<b>II. Nhận xét đánh giá</b>
1 Ưu điểm


2. Nhược điểm
- Lỗi chính tả
- Dùng từ
- Đặt câu
- Liên kết
- Trình bày


<b>III. Đọc bài mẫu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>HĐ3 Vận dụng</b></i>


- Củng cố Cách phân tích một đoạn thơ
- HDVN Soạn trước bài Bếp lửa



---Ngày tháng năm 201


Ký duyệt


</div>

<!--links-->

×