BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM XUÂN DŨNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
LYMPHÔM KHÔNG HODGKIN
Ở NGƯỜI LỚN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ Y TẾ
PHẠM XUÂN DŨNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
LYMPHÔM KHÔNG HODGKIN
Ở NGƯỜI LỚN
Chuyên ngành: UNG THƯ
Mã số: 62.72.23.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HỨA THỊ NGỌC HÀ
GS. NGUYỄN CHẤN HÙNG
TP. Hồ Chí Minh - Naêm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Phạm Xuân Dũng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trang
1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Dịch tễ học
1.2 Nguyên nhân
1.3 Sinh bệnh học
1.4 Giải phẫu học và sinh học của sự biệt hóa tế bào lymphô
1.5 Phân loại và mô bệnh học LKH
1.6 Lâm sàng
1.7 Chẩn đoán – xếp giai đoạn
1.8 Yếu tố tiên lượng
1.9 Điều trị
4
4
6
8
9
16
30
33
36
38
Chương 2: ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
2.2 Phương pháp nghiên cứu
48
Chương 3: KẾT QUẢ
60
Chương 4: BÀN LUẬN
97
KẾT LUẬN
136
KIẾN NGHỊ
139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BBC
Bệnh bạch cầu
BBCLM
Bệnh bạch cầu lymphô mạn
BBCTLB
Bệnh bạch cầu tiền lymphô bào
B
Bệnh ổn định
BTT
Bệnh tiến triển
BVUB
Bệnh viện Ung Bướu
CSTLQT
Chỉ số Tiên lượng Quốc tế
ĐMH
Độ mô học
ĐƯHT
Đáp ứng hoàn toàn
ĐƯMP
Đáp ứng một phần
GĐ
Giai đoạn
LH
Lymphôm Hodgkin
LKH
Lymphôm không Hodgkin
LLLBN
Lymphôm loại lymphô bào nhỏ
LLNBL
Lymphôm loại nguyên bào lymphô
LLTTBBL
Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn
LTBLTS
Lymphôm tế bào lớn thoái sản
MBH
Mô bệnh học
NDTC
Nhóm diễn tiến chậm
NDTN
Nhóm diễn tiến nhanh
NDTRN
Nhóm diễn tiến rất nhanh
SCKB
Sống còn không bệnh
SCKTT
Sống còn không tiến triển
SCTB
Sống còn toàn bộ
TH
Trường hợp
TM
Tiêm tĩnh mạch
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTM
Truyền tónh mạch
VN
Việt Nam
WF
Working Formulation
Tiếng Anh
APC
Antigen presenting cell
BALT
Bronchus-associated lymphoid tissue
CD
Cluster of Differentiation/ Cluster of Designation
CR
Complete Response
CT scan
Computer Tomography scanner
E
Extranodal
EBV
Epstein Barr Virus
ECOG
Eastern Corperative Oncology Group
GALT
Gut-associated lymphoid tissue
HEV
High endothelial venule
HIV
Human Immunodeficiency Virus
IPI
International Prognostic Index
KPS
Karnofsky’s Performance Status
LDH
Lactate DeHydrogenase
LGL
Large granule lymphoma
MALT
Mucosa-associated lymphoid tissue
MHC
Class II major histocompatibility complex antigens
MRI
Magnetic Resonance Imaging
NCI
National Cancer Institute
NHL
Non-Hodgkin’s Lymphoma
PALS
Peri-arteriolar lymphoid sheath
PET-scan
Positron Emission Tomography-scanner
PCR
Polymerase chain reaction
PR
Partial Response
PD
Progressive Disease
REAL
Revised European – American Lymphoma
RS
Reed-Sternberg
SD
Stable Disease
UICC
Unio Internationalis Contra Cancrum
V.A
Vegetation adenoides
WF
Working Formulation
WHO
World Health Organization
β2-M
Beta 2-Microglobulin
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Bệnh Hodgkin
Hodgkin’s Disease
Bệnh ổn định
Stable disease
Bệnh Sprue không ở vùng nhiệt đới
Nontropical sprue
Bệnh u lymphô trong mạch máu
Intravascular lymphomatosis
Bệnh u nội mô mạch máu ác tính
Malignant angioendotheliomatosis
Bệnh tiến triển
Progressive disease
Chỉ số hoạt động cơ thể của Karnofsky
Karnofsky’s Performance Status scale
Chỉ số tiên lượng quốc tế
International Prognostic Index
Chờ và xem
Wait and see
Chùm kháng nguyên bề mặt xác định = Cluster of Designation = Cluster of
Differentiation
chùm kháng nguyên bề mặt biệt hóa
Chụp cắt lớp bằng bức xạ positron
18
F-fluorodeoxyglucose Positron –
với chất 18F-fluorodeoxyglucose
Emission Tomography
Chụp cắt lớp với 67Galium
67
Chuyển dạng mô học
Histologic conversion
Cục Quản lý Dược và Thực phẩm Mỹ
Food and Drug Administration
Dịch giống sữa
Lacteal
Dưỡng trấp
Chyle
Đáp ứng hoàn toàn
Complete response
Đáp ứng một phần
Partial response
Ghép tủy tự thân
Autologous bone marrow transplantation
Ghép tủy dị thân
Allogeneic bone marrow transplantation
Độ mô hoïc cao
High grade
Galium scan
Độ mô học thấp
Low grade
Độ mô học trung bình
Intermediate grade
Hạch lymphô
Lymph node
Mạch lymphô đến
Afferent lymphatic
Mạch lymphô đi
Efferent lymphatic
Nang nguyên phát
Primary follicle
Nang thứ phát
Secondary follicle
Tế bào đuôi gai cài răng lược
Interdigitating dendritic cells (IDC)
Tế bào đuôi gai dạng nang
Follicular dendritic cells (FDC)
Tiểu tónh mạch nội mô cao
High endothelial venules
Trung tâm mầm
Germinal center
Vỏ bao
Capsule
Vùng vỏ
Cortex
Vùng cận vỏ
Paracortex zone
Vùng tủy
Medulla
Hệ lymphô
Lymphatic system
Herpesvirus 8 ở người
Human herpesvirus 8
Hóa trị liều cao
High-dose chemotherapy
Hội chứng tăng sinh lymphô
X-linked lymphoproliferative
liên kết X
syndrome
Kháng nguyên trong lòng ống
Intraluminal antigen
Kiểu hình miễn dịch
Immunophenotype
Lách
Spleen
Vùng tủy đỏ
Red pulp
Vùng tủy trắng
White pulp
Vùng vỏ nang
Mantle Zone
Vùng vỏ bao dạng lymphô quanh tiểu
Periarteriolar lymphoid sheath-PALS
động mạch
Tiểu tónh mạch nội mô cao
High endothelial venule-HEV
Vùng rìa
Marginal zone
Xoang rìa
Marginal sinus
Lymphôkin
Lymphokine
Lymphôm diễn tiến chậm
Indolent lymphoma
Lymphôm diễn tiến nhanh
Aggressive lymphoma
Lymphôm diễn tiến rất nhanh
Very/ highly aggressive lymphoma
Lymphôm hướng mạch máu
Angiotropic lymphoma
Lymphôm không Hodgkin
Non-Hodgkin’s Lymphoma
Lymphôm không Hodgkin tái phát
Relapsed Non-Hodgkin’s Lymphoma
Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn
Diffuse Large B-Cell Lymphoma
Lymphôm loại lymphô bào nhỏ
Small Lymphocytic Lymphoma
Lymphôm loại lymphô-tương bào
Lymphoplasmacytic Lymphoma
Lymphôm loại nguyên bào lymphô
Lymphoblastic Lymphoma
Lymphôm tế bào B lớn trung thất
Mediastinal Large B-Cell Lymphoma
Lymphôm tế bào T/NK ngoài hạch,
Extranodal NK/T-Cell Lymphoma,
kiểu mũi
Nasal Type
Lymphôm tế bào T gan lách
Hepatosplenic T-cell Lymphoma
Lymphôm tế bào T giống viêm mỡ
Subcutaneous Panniculitis-Like T-
dưới da
Cell Lymphoma
Lymphôm tế bào T kiểu bệnh lý ruột
Enteropathy-Type T-Cell Lymphoma
Lymphôm tế bào T nguyên bào
Angioimmunoblastic T-Cell
miễn dịch mạch máu
Lymphoma
Lymphôm tế bào vỏ nang
Mantle Cell Lymphoma
Lymphôm vùng rìa lách
Splenic Marginal Zone Lymphoma
Lymphôm vùng rìa hạch
Nodal Marginal Zone Lymphoma
Mảng Peyer
Peyer Patch
Nhung mao
Villi, villus
Vùng giàu tế bào T
T-cell-rich area
Vùng mái vòm
Dome zone
Mô bào
Histiocyte = Clasmatocyte
Mô bệnh học
Histopathology
Mô lymphô
Lymphoid tissues
Mô lymphô nguyên phát (trung tâm)
Primary (central) lymphoid tissues
Mô lymphô thứ phát (ngoại vi)
Secondary (peripheral) lymphoid tissues
Mô lymphô kết hợp niêm mạc
Mucosa-associated lymphoid tissue
Mô lymphô kết hợp ruột
Gut-associated lymphoid tissue
Mô lymphô kết hợp phế quản
Bronchus-associated lymphoid tissue
Phác đồ hóa trị liều cao điều kiện hóa
A conditioning regimen based on highdose chemotherapy
Sự biệt hóa tế bào B
B-cell differentition
Tiền thân tế bào B (1)
Precusor B-cell
Tiền thân tế bào B sớm nhất (2)
Earliest B-cell precusor (pre-pre-B-cell)
Nguyên bào lymphô = (1) = (2)
Lymphoblast
Nguyên bào tạo tế bào máu
Hematogones = hematocytoblast
Tiền tế bào lymphô
Prolymphocyte
Tế bào lymphô sớm, chưa trưởng thành
Prelymphocyte
Tế bào ngây thơ B
Naive B-cell
Tế bào lymphô trinh nguyeân
Virgin lymphocyte
Quay về nguồn
Home/ Homing
Vùng tối
Dark zone
Nguyên tâm bào
Centroblast
Chết tế bào theo lập trình
Apoptosis
Đột biến thân thể
Somatic mutation
Vùng thay đổi gen Ig (V)
The Ig gene variable region (V)
Tâm bào
Centrocyte
Vùng sáng
Light zone
Tương bào
Plasma cell
Phối tử (gốc kết hợp) = chất kết gắn
Ligand
Tế bào B nhớ
Memory B-cell
Vùng vỏ nang
Mantle zone
Vùng rìa
Marginal zone
Sự biệt hóa tế bào T
T-cell differentition
Tế bào tuyến ức vùng vỏ
Cortical Thymocyte
Biểu vị
Epitope
Tế bào T ngây thơ
Naive T-cell
Tế bào trình diện kháng nguyên
Antigen presenting cell (APC)
Phức hợp tương hợp mô chính loại I/
Major histocompatibility complex
loại II
(MHC) type I/ type II
Nguyên bào miễn dịch T
T Immunoblast
Tế bào T phản ứng
Effector T-cell
Tế bào giết tự nhiên
Natural killer cell
Hạt ái màu xanh anilin
Azurophilie
Lymphôm tế bào T ngoại vi
Peripheral T-cell lymphoma
U sùi dạng nấm
Mucosis fungoides
Tế bào không B không T
Null cell
Tương bào
Plasmocyte
Thời gian sống còn toàn bộ
Overal-survival time
Thời gian sống còn không bệnh
Disease-free survival time
Tổn thương hạch kích thước lớn
Bulky disease
U sùi dạng nấm/ hội chứng Sezary
Mycosis fungoides/ Sezary syndrome
Ủy ban Tư vấn Lâm sàng của Tổ
World Health Organisation Clinical
chức Y tế thế giới
Advisary Committee
Viện Ung thư Quốc gia
National Cancer Institute
Xạ trị tăng cường phân liều
Intensive Fraction Radiotherapy
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt
Granulocyte colony stimulating factor
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt-
Granulocyte-monocyte colony-
bạch cầu đơn nhân
stimulating factor
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Xuất độ LKH chuẩn theo tuổi (trên 100.000 dân) tại vài quốc gia
4
1.2
Xuất độ LKH chuẩn theo tuổi (trên 100.000 dân) tại Việt Nam
5
1.3
Xuất độ 10 loại ung thư thường gặp tại TP Hồ Chí Minh năm
5
2003
1.4
Xuất độ LKH (trên 100.000 dân) tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
5
1.5
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể và biểu hiện kiểu hình miễn dịch
8
trong lymphôm
1.6
Một số Chùm kháng nguyên bề mặt xác định hay còn gọi là
14
Chùm kháng nguyên bề mặt biệt hóa (viết tắt là CD) của các
phân tử gắn kết bạch cầu
1.7
PHÂN LOẠI GALL VÀ MALLORY
18
1.8
PHÂN LOẠI RAPPAPORT
18
1.9
PHÂN LOẠI KIEL
19
1.10
PHÂN LOẠI LUKES-COLLINS
20
1.11
PHÂN LOẠI WORKING FORMULATION
21
1.12
PHÂN LOẠI REAL
22
1.13
PHÂN LOẠI WHO VỀ LKH (2001)
24
1.14
PHÂN LOẠI WHO VỀ LKH (2008)
25
1.15
Kiểu hình miễn dịch của lymphôm tế bào B
29
1.16
Kiểu hình miễn dịch của lymphôm tế bào T
29
1.17
Phân nhóm lâm sàng được công nhận hiện nay của LKH
30
1.18
Xuất độ các loại LKH trong phân loại REAL
31
1.19
Xếp giai đoạn LKH theo Ann Arbor
34
1.20
Chỉ số tiên lượng quốc tế
36
1.21
Kết quả điều trị theo Chỉ số Tiên lượng Quốc tế
36
1.22
Kết quả điều trị theo Chỉ số Tiên lượng Quốc tế sửa đổi
37
3.1
Đặc điểm của toàn bộ 406 bệnh nhân LKH người lớn
60
3.2
Các phương pháp chẩn đoán để có mô bệnh học
62
3.3
Các loại mô bệnh học thu được để phân ra ba nhóm
62
3.4
Các khoảng tuổi của ba nhóm
65
3.5
Sự liên quan giữa tuổi và giới của ba nhóm (số TH)
65
3.6
Triệu chứng đầu tiên của ba nhóm
66
3.7
Các triệu chứng toàn thân của ba nhóm
67
3.8
Tình trạng hoạt động cơ thể của bệnh nhân theo chỉ số KPS
67
3.9
Các vị trí tổn thương hạch của ba nhóm
67
3.10
Các vị trí tổn thương ngoài hạch của ba nhóm
68
3.11
Xếp giai đoạn của ba nhóm
70
3.12
Chỉ số Tiên lượng Quốc tế của hai nhóm NDTC và NDTN
70
3.13
Các phương pháp điều trị với giai đoạn tương ứng của 102 bệnh
71
nhân thuộc NDTC
3.14
Các phác đồ hóa trị của 98 bệnh nhân thuộc NDTC
71
3.15
Tỉ lệ đáp ứng trên 102 bệnh nhân NDTC
72
3.16
Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐƯHT của 102 bệnh nhân NDTC
72
3.17
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB của 102 bệnh nhân NDTC
74
3.18
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB của 60 bệnh nhân NDTC
76
3.19
Các tác dụng phụ của xạ trị ở 21 TH thuộc NDTC
77
3.20
Các tác dụng phụ của hóa trị ôû 98 TH thuoäc NDTC
77
3.21
Đặc điểm 14 bệnh nhân tái phát 2 năm thuộc NDTC
78
3.22
Các phương pháp điều trị của 207 bệnh nhân thuộc NDTN
79
3.23
Các phác đồ hóa trị của 207 bệnh nhân thuộc NDTN
80
3.24
Tỉ lệ đáp ứng trên 207 bệnh nhân NDTN
80
3.25
Tỉ lệ đáp ứng theo các yếu tố của 207 bệnh nhân NDTN
81
3.26
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB của 207 bệnh nhân NDTN
82
3.27
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB của 128 bệnh nhân NDTN
85
3.28
Các tác dụng phụ của xạ trị ở 30 TH thuộc NDTN
86
3.29
Các tác dụng phụ của hóa trị ở 207 TH thuộc NDTN
87
3.30
Đặc điểm 42 bệnh nhân tái phát 2 năm thuộc NDTN
87
3.31
Các phương pháp điều trị của 27 bệnh nhân thuộc NDTRN
89
3.32
Các phác đồ hóa trị của 27 bệnh nhân thuộc NDTRN
89
3.33
Sự liên quan giữa phác đồ hóa trị và loại mô học
90
3.34
Tỉ lệ đáp ứng trên 27 bệnh nhân NDTRN
90
3.35
Tỉ lệ ĐƯHT theo các yếu tố của 27 bệnh nhân NDTRN
91
3.36
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB của 27 bệnh nhân thuộc
92
NDTRN
3.37
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB của 12 bệnh nhân thuộc
94
NDTRN
3.38
Các tác dụng phụ của hóa trị ở 22 TH thuộc NDTRN
95
3.39
Đặc điểm 8 bệnh nhân tái phát sau 2 năm thuộc NDTRN
96
4.1
Tỉ lệ các nhóm LKH có độ mô học (ĐMH) xếp theo WF
99
4.2
Phân loại Working Formulation
102
4.3
Các vị trí tổn thương ngoài hạch thường gặp của LKH
106
4.4
Kết quả so sánh SCTB của nghiên cứu với các tác giả khác
114
4.5
Tỉ lệ ĐƯHT theo CSTLQT
125
4.6
Đáp ứng và SCTB theo các phác đồ hóa trị của các tác giả nước
126
ngoài
4.7
Các phác đồ hóa trị cứu vớt dùng cho LKH diễn tiến nhanh tái
phát của các tác giả nước ngoài
130
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1
Tỉ lệ các nhóm nghiên cứu
64
3.2
Số nam nữ của ba nhóm
64
3.3
Thời gian khởi bệnh của ba nhóm
66
3.4
LDH/ máu trước điều trị của ba nhóm
69
3.5
Bêta 2 Microglobulin trước điều trị của ba nhóm
69
3.6
Đường biểu diễn SCTB theo Kaplan-Meier của 102 TH
73
NDTC
3.7
Đường biểu diễn ảnh hưởng giai đoạn trên SCTB theo
75
Kaplan-Meier của 102 TH NDTC
3.8
Đường biểu diễn SCKB theo Kaplan-Meier của 60 TH
75
NDTC
3.9
Đường biểu diễn SCTB theo Kaplan-Meier của 207 TH của
82
NDTN
3.10
Đường biểu diễn ảnh hưởng giai đoạn trên SCTB theo
84
Kaplan-Meier của 207 TH NDTN
3.11
Đường biểu diễn SCKB theo Kaplan-Meier của 128 TH
84
NDTN
3.12
Đường biểu diễn SCTB theo Kaplan-Meier của 27 TH
91
nhóm NDTRN
3.13
Đường biểu diễn SCKB theo Kaplan-Meier của 12 TH
nhóm NDTRN
93
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Cấu trúc hạch lymphô
11
1.2
Cấu trúc cơ quan lymphô thứ phát
12
1.3
Sự biệt hóa tế bào B
15
1.4
Nguồn gốc tế bào của lymphôm tế bào B ở người
16
1.5
Thomas Hodgkin
17
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lymphôm ác hay u lymphô ác tính là loại bệnh lý thường gặp trong nhóm
bệnh lý huyết học ác tính ở người lớn, bao gồm: lymphôm không Hodgkin (u
lymphô ác tính không Hodgkin) và lymphôm Hodgkin (u lymphô ác tính
Hodgkin). Lymphôm không Hodgkin (LKH) thường gặp hơn và nhiều gấp năm
lần lymphôm Hodgkin (LH) [87].
Lymphôm không Hodgkin là một nhóm bệnh lý ác tính không đồng nhất
do rối loạn tăng sinh dòng lymphô. Sự không đồng nhất biểu hiện ở diễn tiến lâm
sàng và đáp ứng điều trị [77]
Xuất độ và tử suất của LKH đều luôn cao, nằm trong 10 loại ung thư hàng
đầu thường gặp. Theo GLOBOCAN 2008, LKH tính trên cả thế giới có 356.000
trường hợp mới mắc (chiếm 2,8%) và 191.000 trường hợp tử vong (chiếm 2,3%)
[10]. Theo ghi nhận ung thư quần thể tại TP Hồ Chí Minh 2003-2004, xuất độ
chuẩn theo tuổi của LKH: nam là 4,5/100.000 dân; nữ là 3,0/100.000 dân [8].
LKH là một trong những bệnh lý ác tính có nhiều khả năng trị khỏi. Điều
trị LKH dựa vào loại mô bệnh học và giai đoạn, trong đó loại mô bệnh học là
quan trọng nhất. Qua nhiều nghiên cứu, dựa trên các bảng phân loại được sử dụng
trong khoảng 20 năm gần đây là Working Formulation (WF), REAL/WHO và
WHO, người ta nhận thấy các loại mô bệnh học của LKH tương ứng với ba diễn
tiến lâm sàng nhất định và có thể dựa vào đó để điều trị, bao gồm ba nhóm: diễn
tiến chậm, diễn tiến nhanh và diễn tiến rất nhanh [87].
LKH diễn tiến chậm là nhóm bệnh có tiên lượng tốt (từ nhóm A đến nhóm
E trong phân loại WF), nếu không điều trị thời gian sống còn trung bình vài năm,
có thể đến 10 năm và thường không thể trị khỏi nếu bệnh ở giai đoạn tiến xa. Ở
2
nhóm này, giai đoạn sớm I-II có thể kiểm soát bằng xạ trị đơn thuần hay phối
hợp giữa hóa trị phác đồ CHOP và xạ trị [38],[44],[77],[78].
LKH diễn tiến nhanh là nhóm bệnh có tiên lượng xấu hơn (từ nhóm F đến
nhóm H trong phân loại WF), thời gian sống còn trung bình vài tháng nếu không
điều trị. Tuy nhiên, đây là nhóm có thể trị khỏi với phác đồ CHOP cho tỉ lệ đáp
ứng hoàn toàn 30-60%, sống còn toàn bộ 5 năm 50-60% [43].
LKH diễn tiến rất nhanh là nhóm bệnh có tiên lượng xấu nhất (tương ứng
với hai nhóm I và J trong phân loại WF), thời gian sống còn trung bình vài tuần
nếu không điều trị. Việc điều trị bao gồm sử dụng phác đồ giống như điều trị
bệnh bạch cầu lymphô cấp hoặc những phác đồ tăng cường liều và điều trị phòng
ngừa hệ thần kinh trung ương là cần thiết [91].
Trên thế giới, đã có rất nhiều các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng về
LKH. Hiện nay, các nghiên cứu này chủ yếu chia ra làm hai nhóm: hoặc là tập
trung vào một loại mô bệnh học của LKH (trước kia theo phân loại WF, còn gần
đây thường theo phân loại REAL hay WHO); hoặc là tập trung vào bệnh
lymphôm theo diễn tiến lâm sàng (LKH diễn tiến chậm, nhanh hay rất nhanh).
Tại nước ta, từ trước đến nay đã có các công trình nghiên cứu đánh giá mô
bệnh học của LKH theo phân loại WF [2],[13] hay theo phân loại mới WHO [12]
như u lymphơ ác tính khơng Hodgkin tế bào B lớn; tuy nhiên chưa có công trình
nào nghiên cứu LKH theo diễn tiến lâm sàng. Do tình hình thực tế, đa số các
bệnh viện có điều trị ung thư tại Việt Nam chưa áp dụng các phương pháp chẩn
đoán và điều trị mới, nên chúng tôi không thể phân loại bệnh nhân LKH theo
bảng phân loại mới WHO, cũng như không thể áp dụng các phương pháp điều trị
nhắm đích như rituximab-một kháng thể đơn dòng kháng CD20.
Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu LKH theo diễn tiến lâm sàng;
không theo từng thể mô bệnh học; phù hợp với điều kiện thực tế của đa số các
3
bệnh viện có điều trị ung thư tại Việt Nam và cũng chưa có tác giả nào trong
nước nghiên cứu về vấn đề này. Vấn đề đặt ra, việc chia LKH ra ba nhóm theo
diễn tiến lâm sàng thì có gì khác biệt và ảnh hưởng đến chẩn đoán, kết quả điều
trị như thế nào? Đó là vấn đề cấp thiết của đề tài.
Chúng tôi tiến hành khảo sát các đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh
giá kết quả điều trị theo dõi sau 5 năm của LKH ở người lớn được chia làm ba
nhóm trên lâm sàng: nhóm diễn tiến chậm (NDTC), nhóm diễn tiến nhanh
(NDTN) và nhóm diễn tiến rất nhanh (NDTRN). Đây cũng là đóng góp mới của
nghiên cứu này.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sátđcác đặc điểm dịch tễ, lâm sàng – bệnh học, phương pháp chẩn
đoán và loại mô bệnh học thu được để phân ra ba nhóm trên lâm sàng: NDTC,
NDTN và NDTRN.
2. Đánh giá tỉ lệ đáp ứng điều trị, xác suất sống còn toàn bộ 5 năm và
sống còn không bệnh 5 năm của riêng từng nhóm LKH người lớn trên lâm sàng:
NDTC, NDTN và NDTRN.
4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 DỊCH TỄ HỌC
1.1.1 Xuất độ
- Lymphôm không Hodgkin (LKH) là một trong 10 loại ung thư thường gặp
trên thế giới, đồng thời cũng nằm trong tốp 10 nguyên nhân hay gặp gây tử vong
liên quan đến ung thư [11],[87]:
+ Năm 2010, ở Mỹ ước tính có 65.540 ca mới và 20.210 ca tử vong [77].
+ Theo GLOBOCAN 2008, tính chung LKH trên toàn thế giới: mỗi năm
có khoảng 356.000 trường hợp mới mắc (2,8%) và 191.000 trường hợp tử vong
(2,3%) [10].
- LKH thì thường gặp gấp năm lần so với lymphôm Hodgkin. Do tuổi trung
bình của bệnh nhân LKH từ 40-50 tuổi và tử suất cao nên LKH được xếp thứ tư
trong số những ung thư ảnh hưởng đến nền kinh tế ở Mỹ [87].
- Xuất độ LKH tăng hằng định mỗi năm; tăng cao nhất ở Mỹ, châu Âu, Úùc và
thấp hơn ở các nước châu Á. Từ 1970, ở Mỹ mỗi năm tăng thêm khoảng 3% nữ
và 4% nam. Ở châu Âu tăng khoảng 4,5% mỗi năm từ 1985 -1998. Xuất độ của
LKH gia tăng nhanh chóng và sự gia tăng này không thể giải thích hoàn toàn do
đại dịch AIDS. Theo một số nghiên cứu cho rằng có sự ảnh hưởng của môi trường
và các chất độc hóa học [19],[67].
Bảng 1.1: Xuất độ LKH chuẩn theo tuổi (trên 100.000 dân) tại vài quốc gia
Xuất độ LKH tại vài quốc gia [11]
MỸ
ANH
SINGAPORE
THÁI LAN
NAM
23,6
10,4
7,5
3,7
NỮ
15,4
7,0
4,6
2,4
5
- Tại Việt Nam, LKH cũng là một trong 10 ung thư chiếm hàng đầu. Giống
như các nước trên thế giới, tại hai thành phố lớn của Việt Nam là TP. Hồ Chí
Minh và Hà Nội cũng có sự gia tăng xuất độ LKH trong khoảng từ 5-7 năm.
Bảng 1.2: Xuất độ LKH chuẩn theo tuổi (trên 100.000 dân) tại Việt Nam
NAM
4,9
3,9
6,2
Xuất độ LKH tại Việt Nam [4],[11]
VIỆT NAM
TP HỒ CHÍ MINH
TP HÀ NỘI
NỮ
2,4
1,9
2,8
Bảng 1.3: Xuất độ 10 loại ung thư thường gặp tại TP Hồ Chí Minh năm 2003
NAM
Vị trí
Xuất độ chuẩn theo tuổi [8]
1.Phổi
29,5
2.Gan
25,4
3.Đại trực tràng
16,2
4.Dạ dày
15,3
5.Thanh quản
4,8
6.LKH
4,6
7.Vòm hầu
4,2
8.Thực quản
4,0
9.Da
3,0
10.Tiền liệt tuyến
2,8
NỮ
Vị trí
Xuất độ chuẩn theo tuổi [8]
1.Vú
19,4
2.Cổ tử cung
16,5
3.Phổi
12,4
4.Đại trực tràng
9,0
5.Gan
6,0
6.Dạ dày
5,5
7.Buồng trứng
3,8
8,Tuyến giáp
3,8
9.LKH
3,2
10.Da
2,6
Bảng 1.4: Xuất độ LKH (trên 100.000 dân) tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
Xuất độ LKH [9]
TP HỒ CHÍ MINH
1996
2003
TP HÀ NỘI
1988-1990
1991-1992
NAM
NỮ
2,8
4,6
2,1
3,2
3,8
6,2
2,0
2,8
1.1.2 Giới
- LKH thường gặp ở nam nhiều hơn nữ [1],[2],[3],[4],[5].
- Tỉ lệ nam:nữ theo Nguyễn Chấn Hùng và UICC là 5:3 [6],[7]; theo Nguyễn
Bá Đức là 2:1 [4]; theo Trần Thị Phương Thảo là 1,5:1 [13].
6
1.1.3 Tuổi
- Có sự khác nhau giữa LKH diễn tiến chậm và LKH diễn tiến nhanh, nhưng
nói chung tuổi trung bình của LKH lúc chẩn đoán là 60 tuổi [87].
- Lymphôm loại lymphô bào nhỏ thường xảy ra ở người già. Lymphôm loại
nguyên bào lymphô thường gặp ở nam, thanh niên hay người trẻ tuổi. Lymphôm
dạng nang lại chủ yếu xuất hiện ở khoảng giữa của cuộc đời. Lymphôm Burkitt
thì hay gặp ở trẻ em và người trẻ tuổi [87].
- Theo Nguyễn Bá Đức và cộng sự, tuổi thường gặp là 31- 60 tuổi [4].
- Theo Trần Thị Phương Thảo, tuổi trung bình là 52 tuổi [13].
1.1.4 Chủng tộc và địa lý
- LKH thường gặp ở dân da trắng nhiều hơn da đen [87].
- Một số phân nhóm của LKH liên quan đến một số vùng địa lý đặc biệt
[6],[19],[75]ù:
+ LKH hay bệnh bạch cầu loại tế bào T thường gặp ở Nhật bản và vùng
biển Caribê.
+ Lymphôm Burkitt thường gặp ở Châu Phi.
+ Lymphôm dạng nang thường gặp ở Bắc Mỹ và Châu u, ít gặp ở Caribê,
Châu Phi, Trung Quốc, Nhật và Trung Đông.
+ Lymphôm ngoại vi loại tế bào T thường gặp ở Châu Âu, Trung Quốc hơn
ở Bắc Mỹ.
+ Lymphôm dạ dày thường gặp ở Bắc Ý.
+ Lymphôm hốc mũi tế bào T thường gặp ở Trung Quốc.
+ Lymphôm ruột thường gặp ở Trung Đông.
1.2 NGUYÊN NHÂN
Các yếu tố dưới đây khi kết hợp được xem làm gia tăng nguy cơ phát triển
LKH [6],[7],[18],[19]: