Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 16 đến tiết 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. Tiết: 16 + 17. BÀI 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kó naêng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. A q q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = vaø E = . q t t - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. 3. Thái độ - HS tích cực tư duy, hứng thú tham gia xây dựng bài. II. CHUAÅN BÒ 1. Giaùo vieân - Chuaån bò duïng cuï thí nghieäm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Moät acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. 2. Hoïc sinh - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Trong chương I ta đã nghiên cứu các hiện tượng tĩnh điện ( trường - HS nghe GV đặt vấn đề cần hợp các điện tích đứng yên). nghiên cứu trong bài học. Trong chương II ta sẽ nghiên cứu các hiện tượng đối với dòng điện ( trường hợp các điện tích chuyển động). Dòng điện là gì? Thế nào - HS nhận thức được vấn đề cần là dòng điện không đổi? vì sao nghiên cứu trong bài học. nguồn điện có thể tạo ra dòng điện chạy lâu dài trong vật dẫn? Hoạt động 2: Ôn tập các kiến thức đã học về dòng điện - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: I. Doøng ñieän - HS trả lời câu hỏi SGK: 1. Neâu ñònh nghóa doøng ñieän?. - HS trả lời: Doøng ñieän laø doøng + Doøng ñieän laø doøng chuyeån chuyển động có hướng của các động có hướng của các điện tích. ñieän tích.. HS trả lời: Dòng điện trong kim + Dòng điện trong kim loại là 2. Neâu baûn chaát cuûa doøng dieän loại là dòng chuyển động có dòng chuyển động có hướng của trong kim loại? hướng của các electron tự do. các electron tự do.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật Lý 11 3. Nêu qui ước chiều dòng điện?. Ban cơ bản - Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích aâm).. -HS trả lời: Caùc taùc duïng cuûa dòng điện : Tác dụng từ, tác 4. Nêu các tác dụng của dòng dụng nhiệt, tác dụng hoác học, ñieän? taùc duïng cô hoïc, sinh lí, … - Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu cuûa doøng ñieän? Duïng cuï naøo ño nó ? Đơn vị của đại lượng đó.. GV: Tạ Hồng Sơn + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích aâm). + Caùc taùc duïng cuûa doøng ñieän : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng ñieän laø ampe (A).. - HS trả lời: Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng ñieän baèng ampe keá. Ñôn vò - GV khẳng định các ý cơ bản của cường độ dòng điện là ampe (A). mục I. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cường độ dòng điện. dòng điện không đổi - Xét trường hợp dịng nước chảy - HS trả lời: khi lưu lượng nước II. Cường độ dòng điện. Dòng qua tiết diện S của một ống dịng. chảy qua tiết diện S càng lớn điện không đổi Dòng nước càng mạnh khi nào? trong một đơn vị thời gian. 1. Cường độ dòng điện - Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn theo hướng vuông góc với tiết diện S của vật dẫn như hình 7.1 SGK.dòng điện càng mạnh khi nào? - Nếu trong khoảng thời gian t có một lượng điện tích q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện được xác định như thế nào? - GV hướng dẫn HS thành lập biểu thức định nghĩa cường độ dòng điện và nêu định nghĩa cường độ dòng điện. - GV lưu ý: nếu t hữu hạn thì cường độ dòng điện trung bình, nếu t rất nhỏ thì đó là cường độ dòng điện tức thời. - Thế nào là dòng điện không đổi? Dòng điện không đổi được tính bằng biểu thức nào? - Hãy phân biệt dòng điện không đổi và dòng điện một chiều? - GV yêu cầu HS làm câu C1 và câu C2. - Đơn vị cường độ dòng điện là gì?. - HS thảo luận và trả lời: khi có nhiều điện tích tự do dịch chuyển - Cường độ dòng điện là đại qua tiết diện S trong một đơn vị lượng đặc trưng cho tác dụng maïnh, yeáu cuûa doøng ñieän. Noù thời gian. được xác định bằng thương số - HS thảo luận và nêu câu trả lời. của điện lượng q dịch chuyển - Thiết lập công thức cường độ qua tiết diện thẳng của vật dẫn doøng ñieän . trong khoảng thời gian t và t ( s )  q (C ) khoảng thời gian đó. q q 1( s )  I I= t t - HS nêu định nghĩa cường độ dòng điện. 2. Dòng điện không đổi - HS ghi nhận và ghi nhớ. - HS nêu định nghĩa cường độ dòng điện không đổi và nêu biểu thức: I . q t. - Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng q điện không đổi: I = . t 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. - HS cần nhớ: dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi nhưng cường độ dòng điện có thể thay đổi. - Đơn vị của cường độ dòng điện - HS trả lời: là Ampe (A). trong heä SI laø ampe (A). 1C - HS làm câu C3. 1A = -Yêu cầu học sinh thực hiện C3. 1s -HS trả lời : Cu lông là điện lượng - Người ta định nghĩa đơn vị của chuyển qua một tiết diện thẳng - Đơn vị của điện lượng là điện lượng thế nào?. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. của dây dẫn trong thời gian 1 giây culoâng (C). khi có dòng điện không đổi có 1C = 1A.1s - Yêu cầu học sinh thực hiện C4. cường độ 1 A chạy qua dây - HS làm câu C4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nguồn điện - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở - HS nhớ lại kiến thức ở THCS, III. Nguồn điện THCS để trả lời các câu hỏi C5 trả lời các câu hỏi C5 và C6 1. Điều kiện để có dòng điện vaø C6 SGK. SGK. - Từ đó em hãy cho biết điều - HS trả lời: Phải cĩ hiệu điện thế - Điều kiện để có dòng điện là phaûi coù moät hieäu ñieän theá ñaët kiện để có dòng điện là gì? đặt vào hai đầu vật dẫn. vaø o hai đầu vật dẫn điện. -GV thông báo : hiệu điện thế này tạo ra trong vật dẫn một điện 2. Nguoàn ñieän trường. Dưới tác dụng của điện trường các hạt mang điện ngoài chuyển động hỗn loạn có thêm - HS theo dõi và ghi nhớ. + Nguoàn ñieän duy trì hieäu ñieän chuyển động có hướng tạo thành thế giữa hai cực của nó. dòng điện trong vật dẫn. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở + Lực lạ bên trong nguồn điện: THCS để trả lời các câu hỏi C7, - HS nhớ lại kiến thức ở THCS, trả lời các câu hỏi C7, C8 và C9 Là những lực mà bản chất không C8 vaø C9 SGK phải là lực điện. Tác dụng của SGK. lực lạ là tách và chuyển electron - Nguồn điện có chức năng gì? - HS trả lời:Nguồn điện có chức năng tạo ra và duy trì một hiệu hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều điện thế. - Nguồn điện bao gồm cực âm và electron) và cực dương (thiếu - Nêu cấu tạo cơ bản và cơ chế cực dương. Trong nguồn điện phải hoặc thừa ít electron) do đó duy hoạt động chung của nguồn điện? cĩ một loại lực tồn tại và tách trì được hiệu điện thế giữa hai electron ra khỏi nguyên tử và cực của nó. chuyển electron hay ion về các cực của nguồn điện. Lực đó gọi là lực lạ. Cực thừa electron là cực âm. Cực còn lại là cực dương. Hoạt động 5 : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện - Nguồn điện tạo ra HĐT ở hai - HS thảo luận và trả lời : các điện IV. Suất điện động của nguồn đầu mạch ngoài và do đó tạo ta tích dương ở mạch ngoài dịch ñieän một điện trường ở mạch ngoài. chuyển từ cực dương (có điện thế 1. Coâng cuûa nguoàn ñieän Dưới tác dụng của lực điện trường cao) tới cực âm của nguồn điện các điện tích tự do ở mạch ngoài (có điện thế thấp), các điện tích dịch chuyển như thế nào ? âm (electron) ở mạch ngồi dịch - Công của các lực lạ thực hiện chuyển từ cực âm tới cực dương laøm dòch chuyeån caùc ñieän tích của nguồn điện tạo thành dịng qua nguồn được gọi là công của điện. nguoàn ñieän. - Bên trong nguồn điện các điện - HS thảo luận và trả lời : trong tích dịch chuyển như thế nào ? nguồn điện dưới tác dụng của lực 2. Suất điện động của nguồn - Công của lực lạ làm dịch chuyển lạ, các điện tích dương dịch ñieän các điện tích qua nguồn được gọi chuyển ngược chiều điện trường là công của nguồn điện. từ cực âm tới ực dương. Khi đó a) Ñònh nghóa lực lạ một cơng thắng cơng cản - Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho của lực điện trường. - Hãy chứng minh nguồn điện là - HS thảo luận và chứng minh. khả năng thực hiện công của một nguồn năng lượng ? nguồn điện và được đo bằng - Nguồn điện có khả năng thực thương số giữa công A của lực lạ hiện công lên các điện tích. Để - HS ghi nhận và ghi nhớ. thực hiện khi dịch chuyển một. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện ta dùng đại lượng gọi là suất điện động của nguồn điện, ký hiệu E. - Nêu định nghĩa suất điện động - HS định nghĩa và nêu biểu thức : nguồn điện và biểu thức của nó ? A E= q - Có nhận xét gì về đơn vị suất - HS trả lời: có đơn vị là vôn (V). điện động nguồn điện ?. điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện - HS trả lời: cho biết trị số suất điện động của nguồn điện. cho ta biết gì ? - Suất điện động nguồn điện có giá trị bằng HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch ngoài để hở. - HS trả lời: dùng vôn kế mắc vào Nêu cách xác định suất điện động hai cực của nguồn điện khi mạch ngoài để hở. nguồn điện ? - Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và mạch trong. Nguồn điện cũng giống như - HS trả lời: một nguồn điện được một vật dẫn và cũng có điện trở đặc trưng bởi suất điện động và gọi là điện trở trong của nguồn điện trở trong của nó, kí hiệu (E ,r) điện, kí hiệu r. Vậy nguồn điện được đặc trưng bởi những yếu tố nào ? Hoạt động 6: Tìm hiểu về pin và acquy GV yêu cầu HS cho biết cấu tạo - HS nêu cấu tạo: gồm hai cực có chung của pin điện hóa. bản chất hóa học khác nhau được ngâm trong dung dịch chất điện phân. - GV yêu cầu HS làm câu C10. - HS làm câu C10.. - Đơn vị của suất điện động trong heä SI laø voân (V). - Soá voân ghi treân moãi nguoàn ñieän cho bieát trò soá cuûa suaát ñieän động của nguồn điện đó. -Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. -Moãi nguoàn ñieän coù moät ñieän trở gọi là điện trở trong của nguoàn ñieän.. - GV yêu cấu HS đọc SGK để nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin Vôn – ta.. b) Công thức E =. A q. c) Ñôn vò. V. Pin vaø acquy 1. Pin điện hoá - Caáu taïo chung cuûa caùc pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chaát ñieän phaân. a) Pin Voân-ta - Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẻm (Zn) và một cực bằng đồng (Cu) được ngaâm trong dung dòch axit sunfuric (H2SO4) loảng.. -HS nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: gồm một cực đồng và một cực kẽm được ngâm trong dung dịch axit sunfurit loãng. Ion kẽm (Zn2+) bị gốc axit tác dụng và tan vào dung dịch làm cho cực kẽm thừa e mang điện tích âm. Ion H+ bám vào cực đồng và thu lấy electron trong thanh đồng. Do b) Pin Lôclaêngseâ: SGK đó, thanh đồng thiếu electron nên trở thành cực dương. Giữa 2 cực kẽm và đồng xuất hiện một suất 2. Acquy điện động a) Acquy chì - GV yêu cầu HS đọc sách ở nhà - Bản cực dương bằng chì điôxit để tìm hiểu cấu tạo pin Lơ -clăng- - HS nhận nhiệm vụ học tập. (PbO2) cực âm bằng chì (Pb). sê. - GV yêu cầu HS đọc SGK và sử - HS nêu cấu tạo: cực dương là Chaát ñieän phaân laø dnng dòch axit dụng hình vẽ 7.9 SGK để nêu cấu PbO2, cực âm là Pb và dung dịch sunfuric (H2SO4) loảng. tạo của acquy chì. - Acquy laø nguoàn ñieän coù theå điện phân là H2SO4. nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa - GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc - HS nêu nguyên tắc hoạt động trên phản ứng hoá học thuận của acquy chì.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. hoạt động của acquy. - Khi acquy phát điện do tác dụng hóa học các bản cực của acquy có lõi khác nhau nhưng đều được phủ một lớp chì sunfat nên suất điện động của acquy giảm dần. khi suất điện động này giảm tới 1,85 V thì phải nạp điện cho acquy. - HS lĩnh hội và ghi nhớ cách nạp - GV sử dụng hình 7.10 SGK nêu điện và tác dụng của việc nạp cách nạp điện và tác dụng của việc điện cho acquy. nạp điện cho acquy. - HS trả lời: acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều - Acquy là nguồn điện có đặc lần dựa trên phản ứng hóa học điểm gì khác với pin? thuận nghịch: nó tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện.. GV: Tạ Hồng Sơn nghịch: nó tích trử năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới daïng ñieän naêng khi phaùt ñieän. Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải naïp ñieän laïi. b) Acquy kieàm - Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng Ni(OH)2, còn cực âm làm bằng Cd(OH)2 ; các cực đó dược nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH. - Suất điện động khoảng 1,25V. Acquy kieàm coù hieäu suaát nhoû hôn acquy axit nhöng laïi raát tieän lợi vì nhẹ hơn và bền hơn.. - Giới thiệu cấu tạo và suất điện - HS ghi nhận và tiếp thu. động của acquy kiềm. - Nêu các tiện lợi của acquy kieàm. Hoạt động 7: Củng cố, dặn dò - Định nghĩa dòng điện, dòng điện không đổ và biểu thức cường độ dòng điện. - Điều kiện để có dòng điện, nguồn điện. - Suất điện động của nguồn điện vav biểu thức tính suất điện động nguồn điện. - Làm các bài tập: 8,9,10,11,12,13,14, 15 SGK. Câu hỏi: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là A. 20 J. A. 0,05 J. B. 2000 J. D. 2 J. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật Lý 11 Tiết: 18. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố lại các kiến thức đã học dòng điện, các công thức: tính cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các công thức tính cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện để giải các bài tập trong SGK và một số bài tập trong SBT. 3. Thái độ - Tích cực tham gia giải bài tập, nghiêm túc, cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Giải trước các bài tập trong SGK và lựa chọn các bài tập chọn lọc về dòng điện. 2. Học sinh - Giải bài tập ở nhà, ôn các kiến thức và các công thức trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: - HS nghe giáo viên đặt câu hỏi Câu hỏi kiểm tra bài - GV gọi HS lên trả lời Nêu định nghĩa cường độ dòng điện và biểu thức? định nghĩa suất - GV gọi HS nhận xét - Học sinh lên trả lời - HS nhận xét câu trả lời điện động và biểu thức? - GV nhận xét và cho điểm. - HS nghe GV nhận xét. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức trong bài học - GV giới thiệu dạng bài tập cơ - HS theo dõi và ghi nhớ. I. Hệ thống kiến thức và phương bản về cường độ dòng điện và pháp giải bài tập suất điện động nguồn điện. Dạng toán: xác định điện lượng, cường độ dòng điện, công của - GV nêu phương pháp giải và - HS chuẩn bị trả lời câu hỏi: yêu cầu học sinh trả lời các câu nguồn điện, suất điện động của hỏi sau: nguồn điện và số electron dịch chuyển qua vật dẫn. + Biểu thức tính cường độ dòng - Sử dụng các công thức sau: q q - HS trả lời:I = hay I = điện? q t t 1. cường độ dòng điện:I = t + Biểu thức tính suất điện động q A - HS trả lời: E = hay I = của nguồn điện? q t A + GV nêu công thức tính số 2. Suất điện động :E = q electron chuyển qua tiết diện của - HS ghi nhận biểu thức: n  I .t . vật dẫn trong thời gian t. I .t e 3. số electron : n  . e Hoạt động 3: Giải bài tập - GV gọi HS lên bảng giải bài 13 - HS lên bảng giải bài 13. SGK.. Bài 13 trang 45 SGK Tóm tắt q  6mC  6.103 C. t  2 s; I  ? - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt - HS sở dụng công thức định và sử dụng công thức định nghĩa nghĩa cường độ dòng điện : - Cường độ dòng điện chạy qua cường độ dòng điện để giải BT. q I= để giải bài tập. dây dẫn. t q 6.103 - GV xác nhận kết quả đúng của - HS ghi chép vào vở học. I   3.103  A  t 2 bài giải.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. - GV gọi HS lên bảng giải bài 14 - HS lên bảng giải bài 14. SGK. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt - HS sở dụng công thức định và sử dụng công thức định nghĩa nghĩa cường độ dòng điện : cường độ dòng điện để giải BT. q I=  q  I .t  6.0,5  3C t - GV xác nhận kết quả đúng của - HS ghi chép vào vở học. bài giải. - GV gọi HS lên bảng giải bài 15 - HS lên bảng giải bài 15. SGK. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và sử dụng công thức định nghĩa suất điện động của nguồn điện để giải BT. - GV xác nhận kết quả đúng của bài giải.. GV: Tạ Hồng Sơn Bài 14 trang 45 Tóm tắt I  6 A; t  0,5s; q  ? - Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là q  I .t  6.0,5  3C Bài 15 trang 45 Tóm tắt   1,5V ; q  2C ; A  ?. - HS sở dụng công thức định - Công của lực lạ là: nghĩa suất điện động nguồn điện: A   .q  3 J A E =  A   .q  3 J q - HS ghi chép vào vở học. Giải. - Cường độ dòng điện qua dây dẫn Bài 1: tính số electron đi qua tiết là: diện thẳng của vật dẫn kim loại HS ghi chép bài tập vào vở q 30 trong 1s nếu có điện lượng 30 C  2A Ta có: I   chuyển qua tiết diện đó trong thời t 15 - HS tiến hành đọc và phân tích - Số electron chuyển qua dây dẫn gian 15 s. bài toán. trong 1s là: HS sử dụng công thức định - GV cho HS ghi chép bài tập. I .t 2 n   1,25..1019 - GV hướng dẫn HS sử dụng công nghĩa cường độ dòng điện: 19 e 1,6.10 thức định nghĩa cường độ dòng I  q  30  2 A điện không đổi để giải bài tập. t 15 - GV hướng dẫn HS sử dụng công - HS sử dụng công thức tính số thức tính số electron chuyển qua electron giải: tiết diện của vật dẫn để giai BT. Giải I .t 2 19 n   1,25..10 e 1,6.1019 Bài 2: một bộ acquy có suất điện - Lượng điện tích được dịch động 6V, sản ra một công 360J chuyển là : khi dịch chuyển điện tích ở bên - HS ghi chép bài tập vào vở A Ta có : E = trong và giữa hai cực của nó khi q acquy đang phát điện - HS tiến hành đọc và phân tích A 360 a. tính lượng điện tích được dịch bài toán.  q   60C  6 chuyển này? - HS sử dụng công thức định - Cường độ dòng điện là : b. thời gian dịch chuyển là 5 phút. nghĩa suất điện động nguồn điện: Tính cường độ dòng điện chạy q 60 A 360 A I   0,2 A  q   60C E = qua khi đó? t 5.60 q  6 - GV cho HS ghi chép bài tập. - HS sử dụng công thức định - GV hướng dẫn HS sử dụng công nghĩa cường độ dòng điện tính: thức định nghĩa suất điện động của nguồn điện và định nghĩa I  q  60  0,2 A t 5.60 cường độ dòng điện để giải bài tập. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Nắm được công thức tính cường độ dòng điện và công thức tính suấn điện động nguồn điện. - Làm một số bài tập trong SBT và các sách tham khảo. - Đọc trước và chuẩn bị bài : điện năng. Công suất điện. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. Tiết 19. GV: Tạ Hồng Sơn. BÀI 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong maïch kín 2. Kó naêng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. II. CHUAÅN BÒ 1. Giaùo vieân - Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Ñònh luaät Jun – Len-xô . 2. Hoïc sinh: - Ôn lại kiến thức về công, công suất của dòng điện, định luật Jun – Len – xơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Bên trong nguồn điện như pin và - HS thảo luận và tìm câu trả lời. acquy có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào khi pin và acquy phóng điện? - Khi mắc nguồn điện vào mạch kín, bên ngoài nguồn điện có sự chuyển hóa điện năng thành các - HS nhận thức được vấn đề cần dạng năng lượng khác như nội nghiên cứu trong bài học. năng, hóa năng, cơ năng. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu các dạng năng lượng đó? Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện năng tiêu thụ và công suất điện - Khi đặt một HĐT U vào hai đầu - HS thảo luận và trả lời: các điện I. Ñieän naêng tieâu thuï vaø coâng đoạn mạch tiêu thị điện năng thì tích dịch chuyển có hướng tạo suaát ñieän các điện tích dịch chuyển có thành dòng điện dưới tác dụng của 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn hướng và tạo thành dòng điện lực điện. maïch dưới tác dụng của lực nào? - Nếu cường dòng điện là I thì điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch sau thời gian t là bao nhiêu? Khi đó công của lực điện trường được xác định như thế nào? - GV yêu cầu HS làm câu C1. - Dòng điện chạy qua đoạn mạch gây ra các tác dụng khác nhau và khi đó có sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác. - GV yêu cầu HS làm câu C2. - Như vậy có thể nói công của dòng điện chạy qua đoạn mạch. - HS thảo luận và trả lời: q = I.t và - Ñieän naêng tieâu thuï cuûa moät đoạn mạch bằng tích của hiệu công của lực điện trường là: A = U.q. điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời - HS hoàn thành câu C1. gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. - HS ghi nhận. - HS hoàn thành câu C2.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com. A = Uq = UIt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật Lý 11 cũng chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. - GV yêu cầu HS làm câu C3. - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa công và công suất đã học ở lớp 10 và công suất nói lên ý nghĩa gì?. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. - HS ghi nhận. - HS hoàn thành câu C3.. 2. Coâng suaát ñieän. - HS nhớ lại kiến thức đã học để - Công suất điện của một đoạn trả lời. maïch baèng tích cuûa hieäu ñieän theá giữa hai đầu đoạn mạch và A - HS trả lời: P = = UI - Công suất tiêu thụ điện năng của cường độ dòng điện chạy qua t một đoạn mạch được tính theo * Ý nghĩa: cơng suất tiêu thụ điện đoạn mạch đó. điện năng tiêu thụ như thế nào? năng của đoạn mạch có trị số bằng Phát biểu ý nghĩa của công thức điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ A P = = UI đó? trong 1s, hoặc bằng tích của HĐT t giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. - GV yêu cầu HS làm câu C4. - HS hoàn thành câu C4. Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua - Trong một đoạn mạch chỉ cĩ - HS trả lời: cĩ sự biến đổi điện II. Công suất toả nhiệt của vật điện trở thuần thì có sự biến đổi năng thành nhiệt năng, làm cho daãn khi coù doøng ñieän chaïy qua năng lượng như thế nào? Kết quả vật dẫn nóng lên và tỏa nhiệt ra 1. Ñònh luaät Jun – Len-xô là gì? môi trường xung quanh. - Nhiệt lượng toả ra ở một vật - Vậy lượng nhiệt biến đổi từ điện - HS nhắc lại biểu thức định luật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường năng thành nhiệt năng được tính Jun – Len – xơ. như thế nào? độ dòng điện và với thời gian - GV yêu cầu HS thiết lập công - HS thành lập công thức: dòng điện chạy qua vật dẫn đó 2 thức của định luật Jun – Len – xơ. Q = RI t Q = RI2t - Vậy trong một đơn vị thời gian - HS thảo luận và trả lời: trong 2. Công suất toả nhiệt của vật lượng nhiệt tỏa ra được tính như một đơn vị thời gian lượng nhiệt daãn khi coù doøng ñieän chaïy qua thế nào? Ý nghĩa của đại lượng Q 2 - Công suất toả nhiệt ở vật dẫn tỏa ra được tính: P = = RI này là gì? t khi có dòng điện chạy qua được - GV kết luận: lượng nhiệt tỏa ra * Ý nghĩa: đại lượng này đặc xác định bằng nhiệt lượng toả ra trong một đơn vị thời gian gọi là trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật ở vật dẫn đó trong một đơn vị công suất tỏa nhiệt của vật dẫn và dẫn khi có dòng điện chạy qua. thời gian. nêu ý nghĩa của đại lượng này. Q - HS hoàn thành câu C5. P = = RI2 - GV yêu cầu HS trả lời câu C5. t Hoạt động 4:Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện -Ở bài trước ta đã biết nguồn điện III. Coâng vaø coâng suaát cuûa là một nguồn năng lượng. Trong nguoàn ñieân nguồn điện, một dạng năng lượng 1. Coâng cuûa nguoàn ñieän nào đó được biến đổi thành điện năng dự trữ. Trong mạch điện kín, - HS theo dõi và ghi nhận - Coâng cuûa nguoàn ñieän baèng ñieän nguồn điện thực hiện công khi di năng tiêu thụ trong toàn mạch. chuyển các điện tích tự do trong Ang = qE = E It toàn mạch để tạo thành dòng điện. Theo định luật bảo toàn năng lượng, điện năng tiêu thụ trong 2. Coâng suaát cuûa nguoàn ñieän toàn mạch bằng công của các lực lạ bên trong nguồn điện. - Coâng suaát cuûa nguoàn ñieän baèng - Từ định nghĩa suất điện động coâng suaát tieâu thuï ñieän naêng cuûa hãy cho biết công thức tính công - HS thảo luận và trả lời: toàn mạch. của nguồn điện? Giải thích các đại Ang = qE = E It. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. lượng trong công thức?. - HS thảo luận và trả lời: công Ang P ng = =E I suất của nguồn điện đặc trưng cho t tốc độ thực hiện công của nguồn điện và được xác định bằng công - Công suất của nguồn điện là gì? của nguồn điện thực hiện trong Và được tính bằng biểu thức nào? khoảng thời gian 1s. Ang P ng = =E I t Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - Công thức tính công, công suất của dòng điện, nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. - Đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Làm các bài tập: 5, 6, 7, 8, 9 SGK. Câu 1: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là A. 24 kJ.. B. 24 J.. D. 24000 kJ.. D. 400 J.. C©u 2 Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là A. 50 J. B. 20 J. C. 20 J. D. 5 J. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật Lý 11 Tiết 20 + 21. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập, nắm lại các công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch, công suất điện, công của nguồn điện và công suất của nguồn điện. 2. Kó naêng - HS vận dụng được các công thức trong bài điện năng.công suất điện để giải các bài tập trong SGK và trong SBT. 3. Thái độ - HS tích cực hứng thú tham gia xây dựng bài, làm bài tập tích cực. II. CHUAÅN BÒ 1. Giaùo vieân - Các bài tập trong SGK và một số bài tập chọn lọc có liên quan đến điện năng . công suất điện. 2. Hoïc sinh - Ôn các kiến thức trong bài học và làm các bài tập trong SGK và SBT trước ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ. - HS nghe GV đặt câu hỏi kiểm Câu hỏi tra bài cũ. Viết các biểu thức tính công và công suất của đoạn mạch. Công và - GV gọi HS lên trả lời - HS lên bảng trả lời công suất của nguồn điện? - GV gọi HS nhận xét - Một HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm - HS nghe GV nhận xét. Hoạt động 2: Ôn tập, hệ thống kiến thức - GV đặt câu hỏi giúp HS hệ - HS nghe GV đặt câu hỏi và lần I. Hệ thống kiến thức và phương thống các kiến thức đã học lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu pháp giải bài tập GV. - Biểu thức tính công và công suất - HS nêu biểu thức tính công và 1. Công của dòng điện của dòng điện? công suất của dòng điện. A = U.q = U.I.t 2. Công suất điện A P = = U.I (W) - Biểu thức định luật Jun – len- - HS nêu biểu thức định luật Jun – t xơ? len - xơ: Q = R.I2.t 3. Định luật Jun-len-xơ (nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn) - Biểu thức tính công và công suất - HS nêu biểu thức tính công và Q = R.I2.t của nguồn điện? công suất của nguồn điện. 4. Công của nguồn điện Ang = q. E = E.I.t. 5. Công suất của nguồn điện A Png = = E.I t - GV hướng dẫn HS thành lập - HS tham gia cùng GV để thiết 6. Công và công suất của các biểu thức tính công và công suất lập các công thức tính công và dụng cụ chỉ tỏa nhiệt của các dụng cụ điện chỉ tỏa công và công suất của các dụng cụ a. Công: nhiệt? điện chỉ tỏa nhiệt. U2 .t A = U.I.t = RI2.t = R b. Công suất : U2 P = U.I = R.I2 = . R Hoạt động 3: Giải bài tập. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. GV gọi HS lên bảng giải bài 8 - HS lên bảng giải bài 8 trang 49 Bài 8 trang 49 trang 49 trong SGK. trong SGK. a) 220V là hiệu điện thế định mức của ấm điện. 1000W là công suất - GV hướng dẫn HS giải bài tập. - HS làm theo hướng dẫn GV. định mức của ấm điện. + Số liệu ghi trên dụng cụ nói lên - HS nêu ý nghĩa của các số liệu b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 điều gì? ghi trên ấm điện. lít nước - Nhiệt lượng cần thiết để đun 2 - HS nhớ lại công thức tính nhiệt Q’ = Cm(t2 – t1) (l) nước được tính như thế nào? lượng: Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) = 628500 (J). - Nhiệt lượng toàn phần cần cung - HS tính nhiệt lượng toàn phân cấp là bao nhiêu? cần cung cấp là: Q' 628500  Q= = 698333 (J) H 0,9 - Thời gian cần thiết để đun sôi - HS tính thời gian cần thiết đẻ nước được tính như thế nào? đun sôi là: Q 698333 t=  = 698 (s) P 1000. - GV gọi HS lên bảng giải bài tập - HS lên bảng giải bài 9 trang 49 trong SGK. 9 trang 49 trong SGK.. - Nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp Q' Ta có : H = => Q Q' 628500  Q= = 698333 (J) H 0,9 Thời gian để đun sôi nước Q Ta có : P = => t Q 698333 t=  = 698 (s) P 1000 Bài 9 trang 49 Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút. - Công của nguồn điện sản ra A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) trong 5 phút được tính như thế - HS tính công: A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) nào? Công suất của nguồn điện khi đó - Công suất của nguồn điện được - HS tính công suất: P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) tính bằng công thức nào?. P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) Bài 8.6 trang 22 SBT.. - GV gọi HS lên bảng giải bài tập - HS lên bảng giải bài 8.6 trang 22 sgk. 8.6 trang 22 trong SBT.. - Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là : A1 = P 1.t = 40.5.3600.30 = 21600000 (J = 6 (kW.h).. - Điện năng mà đèn ống đã tiêu - HS tính điện năng tiêu thụ của đèn ống: thụ là bao nhiêu? A1 = P 1.t = 40.5.3600.30 = - Điện năng mà bóng đèn dây tóc 21600000 (J = 6 (kW.h). tiêu thụ trong thời gian này là : - Điện năng mà đèn dây tóc đã - HS tính điện năng tiêu thụ của A2 = P2.t = 100.5.3600.30 = đèn sợi tóc: tiêu thụ là bao nhiêu? 54000000 (J) = 15 (kW.h). A2 = P2.t = 100.5.3600.30 = 54000000 (J) = 15 (kW.h). - Số tiền điện giảm bớt là : Vậy số tiền được giảm là bao M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 nhiêu? Được xác định như thế - HS tính số tiền được tiết kiệm là: = 6300đ nào? M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 B ài 8.3(SBT) = 6300đ - GV gọi HS lên giải bài tập 8.3 - HS lên bảng giải bài 8.3 trang 22. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com. a, Udm1=220V, Pdm1=100 W.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật Lý 11 trang 22 trong SBT.. Ban cơ bản trong SBT.. GV: Tạ Hồng Sơn U dm1 =484  Pdm1 Udm2=220V, Pdm2=25 W U dm 2 →R2= =1936  Pdm 2 - Vì 2 đèn mắc song song nên U1=U2=220V U U →I1= 1 =0,455A, I2= 2 R1 R2 =0.114A b, Vì 2 đèn mác nối tiếp nên:. →R1=. Điện trở đèn 1 được tính như thế U dm1 - HS tính: R1= =484  nào? Pdm1 - Điện trở đèn 2 được tính như thế - HS tính: R2= U dm 2 =1936  Pdm 2 nào? - Khi hai đèn mắc song song thì - HS trả lời: U1=U2=220V hiệu điện thế hai đèn như thế nào? U1 - Cường độ dòng điện qua đèn 1 - HS trả lời: I1= R =0,455A, I2= 1 và qua đèn 2 được tính như thế U2 nào? =0.114A R2 - Khi hai đèn mác nối tiếp thì điện - HS trả lời: Rtd=R1+R2=2420  trở tương đương của chúng tính như thế nào?. Rtd=R1+R2=2420  →I=I1=I2=. U = Rtd. - Khi đó dòng điện được tính như →P1= I1R12 =4W, P2=I2R22 = U HS tính: I=I =I = 1 2 thế nào? 16W Rtd - Công suất đèn 1 và đèn 2 được - HS tính được: →P1= I1R12 =4W, tính như thế nào? P2=I2R22 = 16W Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Nắm được các công thức trong phần tóm tắt bài học. - Giải các bài tập có sử dụng các kiến thức về điện năng công suất điện - Đọc và chuẩn bị bài: định luật ÔM đối với toàn mạch. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................... Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. Tiết 22 + 23. GV: Tạ Hồng Sơn. BÀI 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu và viết được biểu thức định luật ohm cho toàn mạch - Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong - Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và tác hại của hiện tượng này - Chỉ rỏ sự phù hợp giữa định luật ohm và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 2.Kó naêng - Áp dụng định luật ohm để giải một số bài tập đơn giản - Vận dụng kiến thức để tính được các đại lượng có liên quan 3. Thái độ - HS tích cực tư duy, nghiêm túc tham gia bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm như hình 9.2 SGK. - Hình 9.1 SGK trên giấy khổ lớn. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về định luật Ôm đối với đoạn mạch - Ôn lại định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - nguồn điện được đặc trưng bởi - HS nghe GV đặt vấn đề vào bài suất điện động và điện trở trong mới. của nó. Nếu mắc nguồn điện vào một mạch kín thì cường độ dòng điện có mối quan hệ như thế nào với suất điện động và điện trở - HS nhận thức được vấn đề cần trong của nguồn điện? Bài học nghiên cứu trong bài học. hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm về định luật Ôm đối với toàn mạch - GV sử dụng hình 9.1 SGK giới - HS lĩnh hội định nghĩa về toàn I. Thí nghieäm thiệu cho HS thế nào là mạch điện mạch, mạch ngoài và mạch trong. * Toàn mạch là mạch điện kín có kín, mạch ngoài và mạch trong. sơ đồ như hình:trong đó: nguồn có - Định luật Ôm đối với toàn mạch E và điện trở trong r, RN là điện biểu thị mối quan hệ giữa cường - HS ghi nhận. trở tương đương của mạch ngoài. độ dòng điện, suất điện động của nguồn với điện trở của toàn mạch. - GV yêu cầu HS phân tích mạch điện hình 9.2 SGK, nêu tác dụng của các dụng cụ đo điện.. - HS thảo luận và trả lời: mạch điện kín gồm nguồn điện, mạch ngoài gồm R0 nối tiếp biến trở R. Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch kín, vôn kế đo HĐT hai đầu mạch ngoài. - GV tiến hành thí nghiệm giảm - HS theo dõi thí nghiệm và ghi số dần số chỉ của vôn kế, yêu cầu HS liệu vào bảng 9.1 SGK. quan sát thí nghiệm và lập bảng kết quả thí nghiệm thu được. - Kết quả thí nghiệm có tuân theo. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com. + E,r. I. R N.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. định luật Ôm mà các em đã học - HS trả lời: không tuân theo định không? luật Ôm đã biết. Vậy mối quan hệ như thế nào? - HS thảo luận và trả lời. Hoạt động 3: Xây dựng định luật Ôm đối với toàn mạch - Từ kết quả thí nghiệm hãy biểu - HS vẽ đồ thị theo hình 9.3 SGK. diễn mối quan hệ của U theo I trên một đồ thị? - Đồ thị biểu diễn hàm số U theo I - HS trả lời: có dạng là đường có dạng như thế nào? thẳng. - Hãy viết phương trình đường - HS trả lời: UN = U0 – a.I thẳng thể hiện mối quan hệ đó? - GV lập luận để đưa ra U0 = E và - HS theo dõi bài giảng. a là hệ số tỉ lệ dương. - Xét mạch ngoài có điện trở - HS trả lời: UN = I.RN. tương đương RN, hiệu điện thế UN xác định như thế nào? - Tích I.RN gọi là độ giảm thế mạch ngoài, ta có: E = UN + a.I = I.(RN +a). Vậy a có đơn vị của đại lượng - HS thảo luận và trả lời: chứng tỏ a có đơn vị của điện trở. nào? - a là điện trở trong của nguồn điện, Vậy E = I(RN + r) = IRN + Ir - HS trả lời: suất điện động của Hãy nêu nhận xét từ biểu thức thu nguồn điện có giá trị bằng tổng được? các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong. - Vậy cường độ dòng điện trong - HS lập luận để tính được: mạch được xác định như thế nào? E I= RN  r E - Hệ thức I = được gọi - HS ghi nhận và ghi nhớ. RN  r là định luật ôm đối với toàn mạch. - HS nêu: cường độ dòng điện - Hãy phát biểu định luật Ôm đối trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với với toàn mạch. suất điện động và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện. - Hiệu điện thế hai đầu mạch - HS trả lời: U = IR = E – Ir N N ngoài được xác định như thế nào? - HS hoàn thành câu C2 và C3. - GV cho HS làm câu C2 và C3. Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch. - Cường độ dòng điện có giá trị - HS trả lời: khi R = 0 thì cường cực đại khi nào và bằng bao độ dòng điện trong mạch sẽ lớn nhiêu? E nhất và bằng: I = r - Khi đó người ta nói rằng nguồn - HS ghi nhận hiện tượng đoản điện bị đoản mạch. mạch của mạch điện.. GV: Tạ Hồng Sơn. II. Định luật Ôm đối với toàn maïch Thí nghieäm cho thaáy : UN = U0 – aI = E - aI (9.1) Với UN = UAB = IRN (9.2) gọi là độ giảm thế mạch ngoài. - Thí nghieäm cho thaáy a = r laø điện trở trong của nguồn điện. Do đó : E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. Từ hệ thức (9.3) suy ra : UN = IRN = E – It (9.4) E vaø I = (9.5) RN  r - Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.. III. Nhaän xeùt 1. Hiện tượng đoản mạch. - Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn - Nêu tác hại của pin và acquy khi - HS trả lời: vì điện trở trong của điện bị đoản mạch và xảy ra hiện tượng đoản mạch? pin kha lớn nên khi đoản mạch thì I = E (9.6) - Người ta dùng dụng cụ gì để dòng điện qua pin cũng không lớn r tránh hiện tượng đoản mạch đối lắm nhưng mau hết pin. Đối với với mạng điện gia đình? acquy chì thì điện trở trong khá. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. nhỏ nên khi xảy ra đoản mạch thì cường độ dòng điện qua acquy khá lớn sẽ làm hỏng acquy. - GV yêu câu HS làm câu C4. - HS hoàn thành câu C4. Hoạt động 5: Suy ra định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Yêu cầu HS đọc mục III-2 Đọc SGK mục II , trả lời câu hỏi : 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và SGK. Vận dụng định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng và chuyển hóa năng lượng vào mạch điện suy ra định luật Ôm. - Tính coâng cuûa nguoàn ñieän saûn - HS trả lời: Coâng cuûa nguoàn - Coâng cuûa nguoàn ñieän saûn ra ra trong mạch điện kín khi có điện sản ra trong mạch điện kín trong thời gian t : A = E It dòng điện không đổi I chạy qua khi có dòng điện không đổi I trong thời gian t? chạy qua trong thời gian t:A = E - Nhiệt lượng toả ra trên toàn maïch : - Tính Nhiệt lượng toả ra trên It Q = (RN + r)I2t (9.8) - HS trả lời: Nhiệt lượng toả ra toàn mạch trong thời gian đó?. trên toàn mạch : Theo định luật bảo toàn năng Q = (RN + r)I2t -Theo định luật bảo toàn năng - HS trả lời:Theo định luật bảo lượng thì A = Q, E lượng ta có được điều gì? Từ đó toàn năng lượng thì : I= RN  r suy ra được gì? A=Q hay - Như vậy định luật Ôm đối với  E = I (RN + r) E toàn mạch hoàn toàn phù hợp I RN  r với định luật bảo toàn và chuyển Như vậy định luật Ôm đối với hoá năng lượng.. toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Hoạt động 6: Tìm hiểu hiệu suất của nguồn điện Hiệu suất của nguồn điện là gì? - HS trả lời: hiệu suất nguồn điện 3. Hiệu suất của nguồn điện Acoùích Biểu thức của hiệu suất? là H = Atp Từ đó em hãy nhận xét kết quả?. - Công có ích của dòng điện được - HS trả lời: công có ích được thực hiện ở mạch ngoài: A = U.I.t. thực hiện ở đâu? - Công toàn phần xác định như thế - HS trả lời: công toàn phần của nào? dòng điện: A = E.I.t - GV yêu cầu HS xây dựng biểu - HS trả lời: thức tính hiệu suất của nguồn Acoùích U N .I .t U N H   điện. Atp E.I .t E - GV yêu cầu HS làm câu C5. - HS hoàn thành câu C .. H . Aco ich A. . UN UNI t  It E. (9). 5. Hoạt động 7: Củng cố, dặn dò - Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch. - Hiện tượng đoản mạch và tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Biểu thức tính hiệu suất nguồn điện - Làm các bài tập: 4, 5, 6, 7 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật Lý 11 Tiết 24. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm vững công thức định luật Ôm đối với toàn mạch, công thức tính hiệu suất nguồn điện và hiện tượng đoản mạch. 2. Kỹ năng - HS vận dụng được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch và công thức tính hiệu suất nguồn điện để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. 3. Thái độ - Hứng thú, tích cực tham gia giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập chọn lọc về định luật Ôm toàn mạch. 2. Học sinh - Giải trước ở nhà các bài tập trong sgk và sbt về định luật Ôm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ. - HS nghe GV đặt câu hỏi kiểm Câu hỏi tra bài cũ. Độ giảm thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa - GV gọi HS lên trả lời - HS lên bảng trả lời suất điện động và các độ giảm thế - GV gọi HS nhận xét - Một HS nhận xét của các đoạn mạch điện kín? - GV nhận xét và cho điểm - HS nghe GV nhận xét. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức - GV tổ chức để học sinh ôn lại - HS nghe và trả lời câu hỏi theo I. Hệ thống kiến thức và phương các kiến thức đã học. yêu cầu của GV. pháp giải bài tập + Định luật Ôm đối với toàn mạch + Biểu thức định luật Ôm đối với E E - HS trả lời: I = :I= toàn mạch? RN  r RN  r - HS trả lời: UN = IRN = E - Ir. + Độ giảm thế mạch ngoài : + Biểu thức độ giảm thế ở mạch UN = IRN = E - Ir. ngoài? + Suất điện động của nguồn: E = I.(RN + r). + Biểu thức tính suất điện động HS trả lời: E = I.(R + r). + Hiệu suất nguồn điện N của nguồn điện? Acoùích U N RN   H = - Biểu thức tính hiệu suất nguồn A E RN  r điện? - HS trả lời: H = Acoùích  U N  RN + Nếu các điện trở mắc nối tiếp: A E RN  r Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn. - Biểu thức tính điện trở tương + Nếu có n điện trở giống nhau đương của đoạn mạch gồm các - HS trả lời: thì: Rtđ = n.Ri điện trở mắc nối tiếp? Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn. +Nếu các điện trở mắc song song: 1 1 1 1    ....  . R tñ R 1 R 2 Rn + Biểu thức tính điện trở tương - HS trả lời: đương của đoạn mạch gồm các + Nếu có n điện trở giống nhau 1 1 1 1    ....  điện trở mắc song song? R R tñ R 1 R 2 Rn thì: Rtđ = I . n Hoạt động 3: Giải bài tập - GV gọi HS lên bảng giải bài 5 - HS lên bảng giải bài tập 5/54 sgk Bài 5 trang 54 trang 54 trong sgk a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch:. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật Lý 11 - Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. - Yêu cầu học sinh tính suất điện động của nguồn điện.. Ban cơ bản - HS tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.. - HS tính suất điện động của nguồn điện. E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) - Yêu cầu học sinh tính công suất - HS tính công suất mạch ngoài. mạch ngoài và công suất của P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W) nguồn. - HS tính công suất của nguồn.. - GV gọi HS lên bảng giải bài 6 - HS lên bảng giải bài tập 6/54 sgk trang 54 trong sgk - Yêu cầu học sinh tính cường độ - HS tính cường độ dòng điện dòng điện định mức của bóng dèn. định mức của bóng đèn. P 5 Idm = dm  = 0,417(A) U dm 12 - Yêu cầu học sinh tính điện trở Tính điện trở của bóng đèn. của bóng đèn.. GV: Tạ Hồng Sơn Ta có UN = I.RN U 8,4 => I = N  = 0,6(A) RN 14 - Suất điện động của nguồn điện: E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) b) Công suất mạch ngoài: P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W) Công suất của nguồn: - P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Bài 6 trang 54 a) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: P 5 Idm = dm  = 0,417(A) U dm 12 Điện trở của bóng đèn U2 12 2 Rd = dm  = 28,8() Pdm 5 Cường độ dòng điện qua đèn E 12  I= = 0,416(A) RN  r 28,8  0,06 I  Idm nên đèn sáng gần như bình thường Công suất t. thụ thực tế của đèn:. - HS tính cường độ dòng điện - Yêu cầu học sinh tính cường độ thực tế chạy qua đèn. dòng điện chạy qua đèn. E 12  I= = 0,416(A) RN  r 28,8  0,06 - Yêu cầu học sinh so sánh và rút - HS so sánh và kết luận. ra kết luận. - Yêu cầu học sinh tính công suất - HS tính công suất tiêu thụ thực PN = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) tế của đèn. b) Hiệu suất của nguồn điện:H = tiêu thụ thực tế của bóng đèn. U N I .Rd 0,416.28,8 - Yêu cầu học sinh tính hiệu suất - HS tính hiệu suất của nguồn.   = 0,998 của nguồn điện. E E 12 Bài 7 trang 54 - GV gọi HS lên bảng giải bài 7 - HS lên bảng giải bài tập 7/54 sgk a) Điện trở mạch ngoài trang 54 trong sgk R .R 6.6 RN = 1 2  = 3() - HS tính điện trở mạch ngoài. R1  R2 6  6 R . R 6.6 - Yêu cầu học sinh tính điện trở RN = 1 2  = 3() Cường độ dòng điện chạy trong mạch mạch ngoài và cường độ dòng R1  R2 6  6 E 3 điện chạy trong mạch chính. - HS tính cường độ dòng điện chính: I = R  r  3  2 = 0,6(A) N chạy trong mạch chính. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi - HS tính hiệu điện thế giữa hai bóng đèn: UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) - Cho học sinh tính hiệu điện thế đầu mỗi bóng đèn. Công suất t.thụ của mỗi bóng đèn giữa hai đầu mỗi bóng. UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) U 2 1,8 2 P1 = P 2 = 1  = 0,54(W) - Cho học sinh tính công suất - HS tính công suất tiêu thụ của R1 6 tiêu thụ của mỗi bóng đèn. mỗi bóng đèn. b.Nếu tháo bỏ một đèn : U 12 1,8 2 𝜉 3 P1 = P 2 = = 0,54(W)  I’ = .= = 0,375A R1 6 𝑅 + 𝑟 6 + 2 - GV hướng dẫn HS tính toán và - HS tính toán và so sánh để kết ⟹ P’ = R.(𝐼')2 = 6. (0,375)2 = 0,84 w luận. lập luận để rút ra kết luận. Vậy nếu tháo bỏ một bóng đèn thì đèn còn lại sẽ sáng hơn trước. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Nắm được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch. - Công thức tính hiệu suất nguồn điên. - Đọc và chuẩn bị bài: ghép các nguồn điện thành bộ.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật Lý 11. Ban cơ bản. GV: Tạ Hồng Sơn. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tiết 25 + 26. BÀI 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. - Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện. - Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. - Nêu được các biểu thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kó naêng - Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, - Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. - Giải các bài tập liên quan đến đoạn mạch chứa nguồn điện và ghép nguồn điện thành bộ. 3. Thái độ - HS tích cực tham gia xây dựng bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giaùo vieân + Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức định luật Ôm đối với toàn mạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Trong thực tế khi những nguồn - HS nghe GV đặt vấn đề vào bài điện có sẵn không đáp ứng được mới. yêu cầu sử dụng, người ta thường ghép các nguồn điện lại với nhau thành bộ nguồn. Suất điện động và - HS nhận thức được vấn đề cần điện trở trong của bộ nguồn được nghiện cứu trong bài học. xác định như thế nào? Hôm nay chúng ta nghiên cứu. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn mạch chứa nguồn điện - GV vẽ hình 10.1 SGK lên bảng, - Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện I. Định luật Ohm cho đoạn mạch yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch vào vở; chứa nguồn điện. điện. - Hãy viết định luật Ôm cho toàn - Học sinh viết biểu thức của định mạch? luật Ohm cho toàn mạch của mạch - Đối với đoạn mạch chứa nguồn E điện này: I = suy ra điện dòng điện có chiều đi ra từ R  R1  r cực dương và đi tới cực âm. E = IR1 + I(R + r) . (1) - Giáo viên phân tích: Ta có thể - Học sinh nắm được các phần tử hình dung mạch điện kín này gồm của hai mạch điện thành phần. hai đoạn mạch như hính 10.2.. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật Lý 11 - Viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở R1? - GV sử dụng hình 10.2a SGK. Nhận xét chiều dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện. - Em hãy suy ra quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện?. - Đây là biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện.. Ban cơ bản - HS trả lời:. GV: Tạ Hồng Sơn. UAB = IR1. (2). - HS trả lời: đối với đoạn mạch chứa nguồn điện dòng điện có chiều đi ra từ cực dương và đi vào cực âm. - HS trả lời: Từ (1) và (2) suy ra: E = UAB + I(R + r) hay UAB = E – I(R +r). Cũng có thể viết dưới dạng E  U AB E  U AB I  với Rr RAB RAB = R + r - Học sinh rút ra được biểu thức của định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn điện: E - U AB I= R AB. - Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và suất điện động của nguồn điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện. UAB = E - I(r + R) - Biểu thức của định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn điện: I=. E - U AB R AB. - Giáo viên nhận xét: Tính hiệu điện thế UAB là từ A tới B: Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương - Học sinh tiếp thu và ghi nhận - Công thức định luật Ôm tổng của nguồn điện thì suất điện động kiến thức. quát cho đoạn mạch chứa nguồn E được lấy giá trị dương, dòng và mày thu. điện có chiều từ B tới A ngược với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm thế I(R+ r) được lấy UAB =   E  I.(RAB+r). giá trị âm. - GV yêu cầu HS làm câu C3. - HS làm câu C3. Trong đó: + Lấy (+ I) khi dòng - GV tổng quát hóa biểu thức định điện đi từ A đến B. luật Ôm đối với đoạn mạch chứa + Lấy (- I) khi dòng điện đi từ B nguồn điện và máy thu điện và đến A. nêu cách lấy dấu các đại lượng + Lấy (+  E ) khi A nối với cực trong biểu thức. dương. UAB =   E  I.(RAB+r). + Lấy (-  E ) khi A nối với cực Trong đó: + Lấy (+ I) khi dòng điện đi từ A đến B. + Lấy (- I) khi dòng điện đi từ B đến A. + Lấy (+  E ) khi A nối với cực dương. + Lấy (-. âm. - HS tiếp thu và ghi nhớ kiến thức..  E ) khi A nối với cực. âm. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách ghép nguồn điên thành bộ - GV vẽ hình 10.3. và giới - HS vẽ hình 10.3 vào vở. thieäu boä nguoàn gheùp noái tieáp. - Thế nào là bộ nguồn ghép - HS trả lời: Cực âm của nguồn điện này nối dây dẫn nối tiếp? với cực dương của nguồn điện khác tạo thành dãy liên tục - Tính hiệu điện thế hai đầu - HS trả lời: đoạn mạch AB khi mạch hở? U = U + U + … + U AB AM MN QB. Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận Lop11.com. II. Gheùp caùc nguoàn thaønh boä 1. Boä nguoàn gheùp noái tieáp. - Suất điện động của bộ nguồn mắc nối tiếp bằng tồng các suất điện động của các.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×